Sức chứa của kho
|
(1)
|
(2)
|
Dưới 400 kg
|
1 m
|
-
|
Từ 400 đến 1000 kg
|
3 m
|
1 m
|
Trong đó :
1) Khoảng cách tối thiểu từ hàng rào ranh
giới của nhà máy / toà nhà hoặc nguồn phát lửa cố định đến chai chứa gần nhất
(áp dụng trong trường hợp không có tường ngăn cháy ).
2) Khoảng cách tối thiểu từ hàng rào ranh
giới của nhà máy / toà nhà hoặc nguồn phát lửa cố định đến tường ngăn cháy (xem
chi tiết về tường ngăn cháy 4.1.3)
4.1.2.1.9 Lối vào khu vực tồn chứa chai phải
được bố trí hợp lí. Kho chứa chai phải được bao quanh bởi tường chắn hoặc hàng
rào thoáng có chiều cao ít nhất 1,8 m. Phải có ít nhất 2 lối ra vào được bố trí
phân tán, nếu khoảng cách từ bất cứ điểm nào trong kho chứa tới lối ra vào lớn
hơn 12m. Các cánh cổng phải mở ra ngoài, không gây cản trở lối ra. Không được
dùng khoá tự động cho cổng ra vào và cổng phải được bố trí hợp lí để thoát hiểm
dễ dàng trong mọi trường hợp.
4.1.2.1.10 Kho chứa các chai có hệ thống ống
góp phải được đặt trong nhà có mái che làm bằng vật liệu không cháy.
4.1.2.1.11 Chai chứa chỉ được sử dụng để chứa
LPG và phải để cách xa chai chứa các chất nguy hiểm khác một khoảng cách không
nhỏ hơn như sau:
a)
Chai chứa khí nén (trừ các bình cứu hoả )
3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai axetylen
3 m
c)
Bồn chứa chất lỏng dễ cháy
3 m
d)
Chất độc, chất ăn mòn, chất dễ cháy
3 m
e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5 m
4.1.2.1.12 Kho chứa chai trong nhà phải được
xây vững chắc, cách biệt với các phần khác của toà nhà (ngoại trừ phòng đặt máy
hoá hơi ) bằng tường chắn, trần, nền không có lỗ thủng, có giới hạn chịu lửa ít
nhất 150 phút.
4.1.2.1.13 Kho chứa chai phải được xây dựng
đảm bảo thông gió và phòng chống cháy nổ theo các yêu cầu trong 4.2.9.
4.1.3 Tường ngăn cháy:
4.1.3.1 Khi sử dụng tường ngăn cháy cho phép
giảm khoảng phân cách tối đa 30% so với khoảng phân cách yêu cầu khi không có
tường ngăn cháy.
4.1.3.2 Tường ngăn cháy phải không có lỗ
thủng, được xây dựng vững chắc bằng gạch, bê tông hoặc các vật liệu khác, phải
đảm bảo giới hạn chịu lửa ít nhất 150 phút.
4.1.3.3 Chiều cao tường ngăn cháy ít nhất
phải ngang bằng với chồng chai chứa cao nhất. Tường ngăn cháy phải có chiều dài
sao cho khoảng cách từ kho chứa chai (đo từ điểm cuối của tường ngăn cháy ) đến
hàng rào ranh giới, đến toà nhà, hoặc đến nguồn phát lửa cố định không được nhỏ
hơn khoảng phân cách trong Bảng 1.
4.1.3.4 Chiều cao tường ngăn cháy của kho
chứa phải cao hơn tối thiểu 0,5 m so với chiều cao bồn chứa và có chiều dài mỗi
bên lớn hơn tối thiểu 0,75 m.
4.1.3.5 Đối với kho chứa chai không có mái
che và tường ngăn cháy chính là tường của toà nhà thì phải có thêm các yêu cầu
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phía trên chai chứa, không cho phép có bất
kỳ mái hiên hoặc cấu trúc nhô ra làm bằng vật liệu dễ cháy. Không được đặt cầu
thang hoặc thang thoát hiểm của toà nhà bên trên hoặc xung quanh khu vực chai
chứa.
4.1.4 Vị trí máy hoá hơi:
4.1.4.1 Chỉ được lắp đặt máy hoá hơi đảm bảo
an toàn phòng nổ và phải lắp đặt tại vị trí cách bồn chứa hoặc chai chứa tối
thiểu 1,5 m.
4.1.4.2 Khoảng cách giữa máy hoá hơi và toà
nhà gần nhất hoặc đường ranh giới của khu đất liền kề không được nhỏ hơn 3 m.
4.1.4.3 Nếu đặt máy hoá hơi trong các toà nhà
trong khu công nghiệp, chung cư hoặc các nhà máy sản xuất thì van an toàn xả áp
trên máy hoá hơi phải được dẫn ra bên ngoài toà nhà.
4.1.4.4 Nếu nhà đặt máy hoá hơi được xây liền
với các toà nhà khác thì phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
a) Nhà đặt máy hoá hơi phải được đặt trên mặt
đất b) Nhà đặt máy hoá hơi là nhà 1 tầng.
4.1.4.5 Nếu nhà đặt máy hoá hơi đặt bên trong
toà nhà dân dụng, công nghiệp thì máy hoá hơi chỉ được đặt ở tầng trệt. Tầng
trệt này không được thấp hơn so với mặt nền xung quanh và không có không gian
kín gió.
4.2 Các yêu cầu về thiết kế và thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.1 Tất cả các thiết bị vật liệu sử dụng
cho hệ thống LPG phải là thiết bị được thiết kế, chế tạo để sử dụng chuyên dùng
cho LPG
4.2.1.2 Hồ sơ thiết kế các thiết bị điện phải
chỉ rõ mục đích, vùng nguy hiểm sử dụng, cấp phòng nổ.
4.2.1.3 Tất cả các thiết bị an toàn như van
ngắt khẩn cấp điều khiển từ xa, cảm biến nhiệt độ, áp suất…phải phù hợp với mục
đích sử dụng theo TCVN 6486: 1999
4.2.2 Hồ sơ thiết kế:
Bản sao bản vẽ mặt bằng và hồ sơ công nghệ
kho LPG mới nhất phải được lưu giữ tại công trình để sử dụng trong quá trình
vận hành và khắc phục sự cố. Các bản vẽ tiêu biểu được trình bày ở phụ lục B và
C. Hồ sơ thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy
duyệt.
4.2.3 Bồn chứa
4.2.3.1 Yêu cầu chung về thiết kế
4.2.3.1.1 Bồn chứa phải được thiết kế, chế
tạo và kiểm định theo tiêu chuẩn TCVN 6486:1999, TCVN 6153: 1996, TCVN
6154:1996 và TCVN 6008: 1995 và các yêu cầu dưới đây.
4.2.3.1.2 Áp suất thiết kế của bồn chứa không
nhỏ hơn 1,7 MPa (17kg/cm2). Nhiệt độ thiết kế thấp nhất là -100C.
Chiều dày bồn chứa phải được thiết kế tăng thêm tối thiểu 1 mm so với chiều dày
tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.1.4 Mỗi bồn chứa phải được trang bị các
loại van và thiết bị có nhãn hiệu thích hợp để nhận dạng:
a) Van an toàn .
b) Van vặn và van điều lượng dùng cho trường
hợp LPG lỏng . c) Van dùng cho đường hồi LPG hơi .
d) Van vặn vả van một chiều dùng cho đường
nhập LPG . e) Thiết bị đo mức .
f) Đồng hồ đo áp suất.
g) Van vặn có nút bịt kín dùng cho đường xả
đáy.
4.2.3.2 Khoang chứa bồn dưới đất
4.2.3.2.1 Mỗi bồn chứa phải được lắp đặt
trong khoang chứa riêng được đổ đầy cát sạch (cát không lẫn tạp chất, không có
các chất gây ăn mòn, không phải là cát biển). Đỉnh của khoang chứa bồn được
thiết kế đảm bảo khả năng chịu tải khi có các phương tiện chuyển động bên trên
trong trường hợp bất khả kháng.
4.2.3.2.2 Khoảng trống giữa bồn chứa và tường
của khoang chứa bồn phải đảm bảo tối thiểu là 150mm. Khoảng trống dưới đáy bồn
tính từ điểm thấp nhất của bồn tới đáy khoang chứa không nhỏ hơn 200 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2.4 Phải lắp đặt các ống thông theo
đường chéo của khoang chứa bồn để có thể định kỳ kiểm tra rò rỉ LPG và sự xâm
nhập của nước. Các ống thông phải được kéo dài tới điểm thấp hơn đáy bồn chứa.
Các ống thông trong khoang chứa bồn phải thẳng và có đường kính danh định tối
thiểu là 20mm. Ống thông phải nhô lên trên mặt đất và phải có nắp che mưa. Ống
thông phải được bảo vệ chống rỉ sét.
4.2.3.3 Bệ đỡ bồn dưới đất
4.2.3.3.1 Bồn phải có tấm đỡ bằng thép để gắn
vào bể đỡ bằng bê tông.
4.2.3.3.2 Móng và bệ đỡ phải đảm bảo khả năng
chịu tải khi bồn chứa đầy nước.
4.2.3.3.3 Bồn chứa phải được cố định chắc
chắn để không bị nổi lên khi xảy ra ngập lụt.
4.2.3.3.4 Bệ đỡ bồn phải được thiết kế đảm
bảo khoảng trống để thao tác công việc xả đáy bồn.
4.2.3.4 Bảo vệ chống ăn mòn bồn dưới đất và
lấp đất
4.2.3.4.1 Bề mặt ngoài của bồn chứa phải được
xử lý làm sạch rỉ sét, dầu mỡ, bụi bẩn trước khi sơn phủ bề mặt.
4.2.3.4.2 Bề mặt của bồn chứa phải được phủ
một lớp chống ăn mòn, lớp phủ có tính chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có độ dẻo thích hợp để tránh bị hư hỏng
đường ống đường ống bồn dãn nở hoặc co ngót.
4.2.3.4.3 Mỗi bồn chứa phải được bảo vệ bằng
phương pháp catôt hoặc các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn khác có điểm kiểm
tra cho hệ thống bảo vệ đó.
4.2.3.4.4 Kích thước, số lượng và vật liệu
chế tạo các điện cực anôt phải được thiết kế sao cho các điện cực anôt có khả
năng bảo vệ chống an mòn cho bồn chứa cho đến thời hạn kiểm định kế tiếp theo
6.3.3
4.2.3.4.5 Việc lựa chọn điện cực anốt dựa
trên diện tích bề mặt bồn chứa và kết quả kiểm tra các điều kiện của cát sạch
(như dải pH, điện trở suất, ….).
CHÚ THÍCH: Điện thế bề mặt của bồn chứa cần
được bảo vệ phải nhỏ hơn – 0,85 V nếu dùng điện cực Cu/CuSO4 hoặc
no\hỏ hơn + 0,25 V nếu dùng điện cực kẽm.
4.2.3.5 Van an toàn cho bồn chứa
4.2.3.5.1 Mỗi bồn chứa phải được lắp một hoặc
nhiều van an toàn tuỳ theo dung tích bồn trên phần không gian hơi. Các bồn chứa
có sức chứa đến 20.000 lít lắp ít nhất một van an toàn. Các bồn chứa dung tích
hơn 20.000 lít có ít nhất 2 van an toàn. Van an toàn phải có các thông tin được
in trên thân van hoặc trên một kim loại đính chắc vào van. Các thông tin đó là:
a) tên nhà sản xuất, số liệu của van an toàn;
b) áp suất tại đó van an toàn bắt đầu mở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.5.2 Khi lắp van an toàn cho bồn chứa
LPG phải có van chặn phía trước để đảm bảo khi hỏng hóc có thể tháo ra sửa
chữa, bảo dưỡng được. Van chặn phải luôn ở trạng thái mở hoàn toàn khi chưa
tháo van an toàn và diện tích tiết diện tối thiểu bằng diện tích thoát của van
an toàn. Khi tháo van an toàn đối với bồn chứa có một van an toàn khác phải lắp
thay thế ngay lập tức đẻ đảm bảo bồn chứa luôn được bảo vệ.
4.2.3.5.3 Đối với bồn chứa lắp nhiều van an
toàn, khi cô lập một van để sửa chữa hoặc kiểm tra thì phải bảo đảm rằng tổng
lượng xả của các van an toàn còn lại phải đạt được công suất xả theo yêu cầu.
4.2.3.5.4 Phải sử dụng một van chặn trung
gian để có thể tháo, kiểm tra hoặc sửa chữa. Van chặn phải luôn ở trang thái mở
hoàn toàn khi chưa tháo van an toàn và diện tích tiết diện tối thiểu bằng diện
tích thoát của van an toàn. Khi thoát van an toàn, một van an toàn khác phải được
lắp thay thế ngay lập tức để đảm bảo bồn chứa luôn được bảo vệ.
4.2.3.5.5 Đầu ra của van an toàn phải được
nối với ống xả riêng biệt dẫn ra vị trí an toàn cách xa bồn chứa để tránh ngọn
lửa tác động đến bồn chứa hoặc các bồn chứa liền kề, các hệ thống đường ống và
thiết bị. Van an toàn phải được nối với bồn xả có giá đỡ chắc chắn và miệng ống
xả tối thiểu phải cao hơn mặt đất 3 MPa và cao hơn đỉnh bồn chứa 2 m. Ống xả
phải được thiết đảm bảo lưu lượng dòng của van an toàn. Miệng ống xả có nắp che
mưa.
4.2.3.5.6 Miệng ống xả phải cách nguồn phát
lửa cố định tối thiểu 4,5 m. Việc lắp đặt thiết bị điện trong khu vực này phải
tuân theo quy định ở 5.2.
4.2.3.5.7 Đối với bồn chứa chôn ngầm hoặc bồn
lắp đất, lưu lượng xả của van an toàn phải bằng 3,33 lần giá trị tương ứng ghi
trong bảng 2.
Bảng 2 – Lưu lượng xả
tối thiểu của van an toàn áp dụng cho bồn dưới đất và bồn lấp đất
Diện tích bề mặt,
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng dòng môi
chất,
A
m3/min
Diện tích bề mặt,
S
m2
Lưu lượng dòng,
A
m3/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
30
52
2,5
7
35
59
5,0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
7,5
17
50
79
10
22
60
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
70
104
15
30
80
116
17,5
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
20
38
100
140
25
45
110
151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là tổng diện tích bề ngoài của bồn chứa,
tính bằng mét vuông;
A là lưu lượng dòng khí cho phép thoát ra ở
15 oC và áp suất khí quyển, tính bằng m3/min.
Với các bồn chứa mà kích thước không được
liệt kê ở bảng trên thì có thể sử dụng công thức:
A = 3,1965 S0,82
4.2.3.6 Mức nạp và đồng hồ hiển thị mức
4.2.3.6.1 LPG lỏng nạp vào bồn không được quá
90% dung tích bồn chứa.
4.2.3.6.2 Mỗi bồn chứa phải được trang bị ít
nhất một đồng hồ hiển thị mức lắp cố định trên bồn.
Đồng hồ hiển thị mức phải chỉ rõ lượng LPG
trong bồn chứa tính bằng % thể tích hoặc milimét chiều LPG lỏng.
4.2.3.6.3 Trên thang chia độ của đồng hồ,
phải đánh dấu mức tối đa được phép nạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.7.1 Tất cả các bồn chứa phải có cửa
người chui hoặc kiểm tra. Trường hợp bồn chứa có cửa người chui, nếu là hình
bầu dục kích thước tối thiểu 400 mm x 300 mm hoặc hình tròn đường kính tối
thiểu 400 mm. Cửa kiểm tra phải có kích thước phù hợp để có thể kiểm tra bên
trong.
4.2.3.7.2 Ngoại trừ lỗ để lắp van an toàn,
tại tất cả các chi tiết đấu nối với đường ống LPG lỏng có kích thước lớn hơn 3
mm phải được lắp van điều lượng hoặc van một chiều. Tốc độ dòng tại đó van điều
lượng sẽ đóng phải lớn tốc độ dòng tiêu thụ tối đa để tránh hiện tượng van điều
lượng đóng sớm.
4.2.3.7.3 Trên đường ống dẫn nhập LPG vào bồn
chứa, tại họng nhập LPG phải được trang bị một van một chiều và một van chặn
điều khiển bằng tay.
4.2.3.7.4 Bồn chứa phải có đồng hồ đo áp suất
được lắp ở vùng không gian chứa hơi LPG bảo hoà trên đỉnh bồn chứa. Ống nối
đồng hồ đo áp suất với bồn chứa phải được bảo vệ bằng một van điều lượng hoặc
một van chặn.
4.2.4 Dàn chai chứa LPG
4.2.4.1 Yêu cầu chung
4.2.4.1.1 Kho chứa dàn chai gồm các chai chứa
cung cấp LPG dạng lỏng và dạng hơi tới hệ thống ống góp.
4.2.4.1.2 Sơ đồ hệ thống dàn chai tiêu biểu
được trình bày ở phụ lục C.
4.2.4.2 Ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.2.2 Ống mềm được thiết kế chịu được áp
suất nổ tối thiểu bằng 4 lần áp suất làm việc lớn nhất.
Khớp nối của ống mềm phải đi kèm với một van
tự đóng để ngăn rò rỉ LPG từ ống mềm ngoài ra khi bị tháo rời khỏi van chai
chứa LPG.
4.2.4.3 Thiết bị an toàn
4.2.4.3.1 Trong hệ thống ống góp phải có phần
dự phòng để đảm bảo rằng nếu một ống mềm không kết nối chai chứa với ống góp
được thì cũng không làm ảnh hưởng tới khả năng cung cấp LPG của các chai chứa
khác trong hệ thống.
4.2.4.3.2 Để đảm bảo an toàn phải lắp một van
chặn hoặc van một chiều ở giữa ống mềm va hệ thống ống góp đối với tất cả các
chai chứa.
4.2.4.4 Thiết bị đảo chiều cho 2 dãy chai của
hệ thống ống góp
4.2.4.4.1 Thiết bị đảo chiều được dùng cho
kho chứa có hệ thống ống góp, được lắp đặt ở giữa hai vế của dàn chai, một vế
cung cấp, một vế dự trữ. Thiết bị đảo chiều hoạt động chỉ cấp LPG từ một vế và có
bộ phận thiết bị hướng dòng LPG đi ra.
4.2.4.4.2 Sử dụng đường ống nhánh (by-pass)
cho thiết bị đảo chiều để đảm bảo cung cấp LPG liên tục trong quá trình bảo
dưỡng, sửa chữa. Van chặn trên đường nhánh phải luôn luôn đóng trong quá trình
vận hành bình thường.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị đảo chiều có thêm
chức năng điều áp, khi sử dụng đường ống nhánh, đầu ra sau thiết bị đảo chiều
phải được kiểm tra đảm bảo áp suất cung cấp nằm trong phạm vi giới hạn thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.1 Yêu cầu chung
4.2.5.1.1 Máy hoá hơi phải đảm bảo an toàn
phòng nổ phù hợp với vùng nguy hiểm cháy nổ được phân loại trong 5.2 và loại có
bản chất an toàn.
4.2.5.1.2 Các bộ phận chịu áp lực của máy hoá
hơi phải được thiết kế chế tảo cho LPG. Nhãn hiệu máy phải ghi rõ tiêu chuẩn
chế tạo, nguồn gốc xuất xứ, tên nhà sản xuất và số sê ri, ngày sản xuất, công
suất hoá hơi. Nhiệt độ thiết kế và áp suất làm việc lớn nhất cho các bộ phận
chịu áp lực của máy hoá hơi phải đáp ứng được điều kiện áp suất và nhiệt độ lớn
nhất trong quá trình vận hành.
4.2.5.1.3 Hệ thống đường dây điện và đường
điện chiếu sáng cho phòng dặt máy hoá hơi phải được thiết kế và lắp đặt theo
vùng nguy hiểm cháy nổ 1, (xem 5.2).
4.2.5.1.4 Không được lắp đặt các cuộn dây gia
nhiệt trong bồn chứa với mục đích làm bay hơi LPG lỏng.
4.2.5.1.5 Mọi đường LPG lỏng và đường hơi nối
với máy hoá hơi phải có van chặn, lắp gần máy hoá hơi.
4.2.5.1.6 Bộ điều áp và các thiết bị lắp đặt
sau máy hoá hơi phải được thiết kế chịu được nhiệt độ cao tới 200 0C và áp suất
tại đầu ra của máy hoá hơi.
4.2.5.1.7 Van ngắt khẩn cấp tại đầu vào máy
hoá hơi phải được lắp đặt ở vị trí nào dễ thao tác, dễ thấy và dễ dàng tiếp cận
trong trường hợp khẩn cấp.
4.2.5.2 Van an toàn cho máy hoá hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.2.2 Van an toàn phải là loại lò xo nén
trực tiếp hoặc một loại tương đương, là loại chống tự ý điều chỉnh và được chế
tạo sao cho khi có hư hỏng ở bất ký bộ phận nào cũng không ảnh hưởng đến chức
năng xả giảm áp của van.
4.2.5.3 Điều khiển nhiệt độ và mức nước
4.2.5.3.1 Nhiệt độ đầu vào phải điều khiển
bằng bộ ổn nhiệt thích hợp để ngăn không cho áp suất trong máy hoá hơi tăng cao
tới giá trị áp suất làm việc của van an toàn.
4.2.5.3.2 Máy hoá hơi cấp nhiệt gián tiếp qua
nước phải có bộ ổn định nhiệt để điều cỉnh nhiệt độ của nước. Bộ ổn định nhiệt
phải có bộ phận xác định mức nước và có chức năng cắt nguồn cấp nhiệt khi mức
nước giảm xống dưới mức quy định đặt trước.
4.2.5.3.3 Máy hoá hơi phải có van điều khiển
tự động loại thích hợp (ví dụ như loại giãn nở nhiệt, loại điện từ hoặc loại
phao nổi) để ngăn không cho LPG lỏng tràn vào không gian và đường ống LPG thể hơi.
4.2.6 Van điều áp
4.2.6.1 Yêu cầu chung
Hệ thống cung cấp LPG phải bao gồm điều áp
cấp 1 và điều áp cấp 2 được thiết kế theo các yêu cầu sau:
a) đảm bảo cung cấp LPG liên tục và ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tránh xảy ra nguy hiểm khi bị hỏng van
điều áp đơn cấp.
4.2.6.2 Van điều áp cấp 1
4.2.6.2.1 Để cung cấp LPG cho nhiều đối tượng
sử dụng cùng một lúc, phải có hệ thống áp gồm từ hai van điều áp lắp song song
trở lên: một van điều áp hoạt động và van điều áp còn lai dự phòng hoặc tăng
công suất khi cần thiết.
4.2.6.2.2 Có thể lắp đặt một đường hoá hơi tự
nhiên từ bồn chứa tới van điều áp để cung cấp LPG trực tiếp (không qua máy hoá
hơi) nếu cần thiết.
4.2.6.2.3 Trên đường ống sau điều áp cấp 1
phải có một van điều khiển chính để ngắt nguồn cung cấp LPG cho nơi tiêu thụ
khi có sự cố. Sau điều áp phải có đồng hồ đo áp suất với thang đo thích hợp để xác
định tình trạng hoạt động của van điều áp.
4.2.6.3 Van điều áp cấp 2
4.2.6.3.1 Van điều áp cấp 2 có thể được lắp
đặt trong kho chứa LPG hoặc trong kho chứa chai.
4.2.6.3.2 Đối với hệ thống cung cấp LPG cho
các hộ tiêu thụ dân dụng, áp suất sau van điều áp cấp 2 không được vượt quá
0,003 kG/cm2.
4.2.7 Hệ thống đường ống và thiết bị đường
ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.1.1 Có thể lắp đặt đường ống nổi trên
mặt đất hoặc chôn ngầm dưới đất. đường ống phải được lắp cách xa nguồn nhiệt
quá nóng, quá lạnh hoặc phải có biện pháp bảo vệ để tránh sự tác động này.
4.2.7.1.2 Cách bố trí đường ống và các giá đỡ
cho đường ống phải tính toán đến sự giản nở hay co ngót của đường ống đường ống
thay đổi nhiệt độ. Khoảng cách giữa các giá đỡ đường ống theo phương thẳng đứng
và phương nằm ngang phải tuân theo bảng 3.
Bảng 3 - Khoảng cách
giữa các giá đỡ cho đường ống lắp đặt trên mặt đất
Kích thước danh
định của đường kính ống dẫn mm
Khoảng cách tối đa
Theo phương thẳng
đứng m
Theo phương nằm
ngang m
20
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
3
2,5
32
3
2,7
40
3,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3
80
4,5
3
100
4,5
3
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
200
4,5
3
4.2.7.1.3 Đường ống phải được bảo vệ tránh bị
ăn mòn. Với đường ống đi nổi trên mặt đất, quy định ống LPG hơi sơn màu vàng,
ống LPG lỏng sơn màu khác màu vàng.
4.2.7.1.4 Trên đường ống, tại một số vị trí
cần thiết, phải có đồng hồ đo áp suất và các điểm kiểm tra được nút kín để phục
vụ cho quá trình vận hành kiểm tra trước khi đưa hệ thống vào hoạt động.
4.2.7.1.5 Yêu cầu về tiếp đất, ngăn ngừa tĩnh
điện được trình bày ở 5.2.
4.2.7.1.6 Đường ống đi xuyên qua tường hoặc
sàn nhà phải được bọc ngoài và bịt kín bằng vật liệu chống ăn mòn.
4.2.7.1.7 Hơi LPG ở áp suất lớn hơn 1,4 kG/cm2
LPG lỏng không được dẫn bằng đường ống vào bên trong bất kỳ toà nhà nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.2.1 Đường ống LPG áp suất cao phải được
chế tạo bằng ống thép không hàn chuyên dùng cho LPG.
4.2.7.2.2 Được phép sử dụng các đường ống
bằng phi kim loại trên đoạn ống có áp suất đến 2 kG/cm2 trung bình và
áp suất thấp. Các ống này được sản xuất chuyên dùng cho LPG có chứng chỉ của
nhà sản xuất và khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
4.2.7.2.3 Các mối ghép nối đường ống kim loại
có đường kính danh định nhỏ hơn hoặc bằng 50mm phải được hàn giáp mép hai đầu
mối hàn cho các thiết bị đường ống phải thoả mãn TCVN 6008 : 1995
4.2.7.2.4 Mối ghép ren được phép sử dụng để
nối đường ống có đường kính danh định nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm. Đường ống va các
thiết bị chịu áp lực cao được tiện ren phải dùng loại ống thép đúc có độ dày
lớn hơn 4 mm và phải được tiện ren dạng hình nón.
4.2.7.2.5 Gioăng sử dụng tại các điểm nối
bích trên đường ống phải có khả năng chống ăn mòn và chống lão hoá. Nếu gioăng
được làm bằng kim loại hoặc vật liệu có kim loại thì có điểm nóng chảy dưới 816
0C phải được bảo vệ chống lại tác động của ngọn lửa.
4.2.7.2.6 Các liên kết ống phải tuân theo các
quy định sau:
Áp suất LPG
Chiều dày ống 4 mm
Chiều dày ống 8 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn
Ren hoặc hàn
Áp suất ≤ 125 Psig
= 9 kG/cm2
= 0,9 MPa
Hàn hoặc ren
Hàn hoặc ren
Áp suất >125
Psig
= 9kG/cm2
= 0,9 MPa
Hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.3 Van an toàn đường ống
Van an toàn phải được lắp giữa các đoạn ống
nơi mà LPG lỏng có thể bị giữ lại (ví dụ tại đoạn giữa hai van chặn, tại đầu ra
của máy bơm).
4.2.7.3.1 Van an toàn đường ống phải đặt áp
suất hoạt động trong khoảng từ 18 kG/cm2 đến 27 kG/cm2.
4.2.7.3.2 Đầu ra của ống xả của van an toàn
đường ống phải hướng ra nơi thoát gió, không được hướng trực tiếp vào nơi có
người, bồn chứa hoặc thiết bị.
4.2.7.4 Vị trí lắp đặt các van
4.2.7.4.1 Các van phải được lắp đặt tại các
vị trí dễ tiếp cận để thuận tiện cho vận hành và bảo dưỡng.
4.2.7.4.2 Mỗi kho chứa LPG hoặc kho chứa chai
phải có van điều khiển chính để cắt nhanh tất cả các đường cung cấp LPG khi có
sự cố. Van này được đặt tại vị trí dễ quan sát dễ tiếp cận khi có sự cố và đóng
cắt nhanh khi có sự cố.
4.2.8 Xả đáy
Điều này áp dụng đối với bồn chứa và máy hoá
hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phần đoạn ống và van chặn kèm theo
này không nhất phải lấp cố định với bồn chứa hoặc máy hoá hơi.
4.2.8.2 Đoạn ống nối và van chặn kèm theo
phải được gia cố chắc chắn để ngăn ngừa những va chạm từ bên ngoài .
4.2.8.3 Tay gạt của van xả đáy phải được gắn
chắc chắn để đảm bảo rằng van này có thể đóng lại ngay lập tức trong quá trình
xả đáy.
4.2.8.4 Không được xả LGP vào các khu vực
công cộng, các khu gần kề với khu vực công cộng , hệ thống thoát nước.
4.2.9 Thông gió và phòng chống cháy nổ
4.2.9.1 Yêu cầu chung
4.2.9.1.1 Việc thiết kế hệ thống LPG (như kho
chứa LPG, kho chứa chai LPG ,nhà đặt máy hoá hơi,..) phải đảm bảo giảm tới mức
thấp nhất khả năng tạo hỗn hợp LPG/không khí có tỉ lệ lớn hơn giới hạn cháy
dưới bằng cách áp dụng các biện pháp thông gió .
4.2.9.1.2 Hệ thống LPG phải được xây lắp bằng
các vật liệu không cháy.
4.2.9.1.3 Tường ngăn, trần nhà, mái nhà, phải
được thiết kế không có lỗ thủng và có khả năng chịu được áp suất tĩnh ít nhất
là 4,8 kPa (0,0048 kG/cm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9.2 Yêu cầu thông gió tự nhiên
4.2.9.2.1 Hệ thống LPG phải được thông gió
theo các quy định trong 4.2.9.2.4 và 4.2.9.2.7 bằng cách bố trí đường dẫn không
khí vào và ra để tạo đối lưu không khí đều khắp sàn nhà.
4.2.9.2.2 Các lỗ thông gió tự nhiên phải được
đặt ở vị trí thích hợp theo 4.2.9.2.4 để ngăn cản sự tích tụ LPG.
4.2.9.2.3 Chai chứa LPG và các thiết bị không
được đặt trong phạm vi cách lỗ thông gió 150 mm. Phải tạo khoảng trống thích
hợp để tránh các lỗ thông gió bị che lấp.
4.2.9.2.4 Các lỗ thông gió tự nhiên phải được
dặt ở vị trí trên tường bao quanh hệ thống LPG sao cho:
a) đáy của lỗ thông gió tầm thấp cách sàn nhà
không quá 150 mm. b) đỉnh của lỗ thông gió tầm cao cách trần nhà không quá 500
mm.
c) vùng thông gió tầm thấp hiệu quả nằm trong
phạm vi 500 mm tính từ sàn nhà .
d) vùng thông gió tầm cao hiệu quả nằm trong
phạm vi cách trần nhà 1000 mm.
4.2.9.2.5 N ếu có trên 2 bức tường đối diện
nhau được sử dụng cho mục đích thông gió thì tổng diện tích lỗ thông gió hiệu
quả tối thiểu phải đạt 0,014 m2 trên1m2 diện tích sàn nhà đối với lỗ thông gió
ở tầm thấp và 0,007m2 trên 1m2 diện tích sàn nhà đối với
lỗ thông gió ở tầm cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9.2.7 Cho phép chỉ sử dụng 1 bức tuờng
cho mục đích thông gió nếu các yêu cầu sau đây được đảm bảo:
a) chiều rộng của bức tường này ít nhất bằng
1,5 lần chiều sâu của hệ thống LPG cần được thông gió .
b) chiều sâu của hệ thống LPG cần được thông
gió không vượt quá 2,5m.
c) tổng diện tích các lỗ thông gió hiệu quả
tối thiểu đạt 0,03m2 trên 1m2 diện tích sàn nhà đối với lỗ
thông gió ở tầm thấp và 0,015m2 trên 1m2 diện tích sàn nhà đối với
lỗ thông gió ở tầm cao .
4.2.9.2.8 Khi không đáp ứng được tất cả các
yêu cầu về thông gió tự nhiên thì phải xem xét tới biện pháp thông gió cưỡng
bức .
4.2.9.3 Phòng chống cháy nỗ
4.2.9.3.1 Hệ thống LPG phải có các lỗ thông
gió tự nhiên dùng cho mục đích phòng chống cháy nổ được đặt trên tường bao
quanh. Diện tích lỗ thoáng tối thiểu phải đạt 0,07 m2 trên 1 m3
không gian được bao quanh đối với lỗ thoáng không mái che và 0,1 m2 trên1m3
không gian được bao quanh đối với lỗ thoáng có mái hắt. Góc nghiêng của mái hắt
không được vượt quá 450 so với mặt phẳng nằm ngang. Phương pháp tính toán diện
tích hiệu quả cho mái hắt được trình bày ở hình 1.
4.2.9.3.2 Không được sử dụng vách ngăn kín để
phân chia khu vực cháy nổ.
4.2.9.3.3 Sử dụng các lỗ thông cho mục đích
phòng cháy nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 – Tính toán
diện tích hiệu quả cho mái hắt
Diện tích hiệu quả = p × n x w
Trong đó:
p là khoảng cách giãư 2 mái hắt liên tiếp;
n là số khoảng cách;
w là chiều rộng của ô trống đặt mái hắt
5 Yêu cầu lắp đặt
5.1.1 Các kho tồn chứa LPG phải thông thoáng,
không có cây cối và các vật liệu dễ cháy xung quanh.
5.1.2 Kho tồn chứa LPG và khu vực dặt thiết
bị hoá hơi phải được trang bị các bình chữa cháy với số lượng và vụ trí bố trí
thích hợp theo bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4 Các thiết bị phòng cháy phải tuân theo
các yêu cầu về số lượng, chủng loại và chất lượng của cơ quan phòng cháy chữa
cháy.
Bảng 5 - Số bình chữa
cháy tối thiểu cho kho tồn chứa LPG và nhà chứa thiết bị hoá hơi
Công suất tồn chứa LPG (kg)
Số bình chữa cháy tối thiểu
Bình bột khô 4 kg hoặc > 10 lít dung
dịch tạo bọt
Xe đẩy chữa cháy 35 kg bột hoặc > 100
lít dung dich tạo bọt
Kho chứa LPG dạng bồn (bao gồm cả nhà chứa
thiết bị hoá hơi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 25000
2
3
1
1
Khu chứa chai LPG (bao gồm cả phòng chứa
thiềt bị hoá hơi)
< 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 2500
1
2
3
0
1
1
Nhà chứa thiết bị hoá hơi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Yêu cầu về diện và an toàn tĩnh điện
5.2.1 Các yêu cầu về điện
5.2.1.1 phân loại khu vực nguy hiểm
Tuỳ theo khả năng có mặt của của khí cháy
nguy hiểm trong không khí, vùng nguy hiểm được phân thành các vùng sau đây:
a) Vùng 0: Là khu vực trong đó hỗn hợp LPG –
không khí dễ bắt cháy thường xuyên xuất hiện trong khi vận hành bình thường.
b) Vùng 1: Là khu vực trong hỗn hợp LPG –
không khí dễ bắt cháy thường xuyên xuất hiện trong vận hành bình thường.
c) Vùng 2: Là khu vực mà trong đó hỗn hợp LPG
– không dễ bắt cháy không thể xuất hiện trong vận hành thông thường, nếu có thì
chỉ xuất hiện trong thời gian ngắn.
d) Khu vực an toàn hoặc không có nguy hiểm:
Là khu vực không được phân loại như vùng 0, 1,2.
e) Khoảng cách các vùng theo Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị điện phải đảm bảo phòng nổ.
b) Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện để sử
dụng trong các khu vực nguy hiểm phải đảm bao hiệu quả hoạt động khi ở trong
các vung này.
c) Thiết bị điện để sử dụng trong các vung đã
phân loại phải được chứng nhận bằng nhãn của nhà sản xuất.
5.2.2 Yêu cầu an toàn tĩnh điện
Các bồn chứa dưới đất và các đường ống LPG có
các hệ thống bảo vệ catốt không được tiếp đất. Các liên kết từ đầu nối của bồn
phải được cách điện khỏi đường ống phía sau bằng các mặt bích cách điện để
tránh làm giảm hiệu quả của hệ thống chống ăn mòn catốt.
CHÚ THÍCH: Các bồn chứa trên mặt đất được
tiếp dất dể bảo vệ chống tĩnh điện.
a) Khi xe bồn đến nạp LPG phải nối dây tiếp
địa để cân bằng điện thế giữa xe bồn và các xe chứa.
b) Điểm nối đất phải được chuẩn bị tại khu
vực đỗ xe để dẫn điện từ các xe bồn. Điểm nối dất này phải có điện trở nối đất
không lớn hơn 4 W.
c) Đường ống trên mặt đất và các thiết bị phụ
trợ phía sau của các mặt bích cách điện phải được nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Yêu cầu chung
5.3.1.1 Khi thực công tác xây dựng kho tồn
chứa và cung cấp LPG dạng chai và dạng bồn phải thực hiện đúng các thủ tục quy
định của cơ quan quản lý.
5.3.1.2 Thống nhất phương án lắp đặt an toàn
với chủ đầu tư và các cơ quan đơn vị liên quan.
5.3.2 Lắp đặt bồn chứa
5.3.2.1 Đảm bảo khi vận chuyển và xếp dỡ bồn
chứa không bị va đập để bồn chứa không bị hư hỏng lớp bảo vệ chống ăn mòn bên
ngoài.
5.3.22 Bồn chứa phải được lắp đặt trên nền ổn
định và phải được cố định chắc chắn tại hai đầu để chống nổi khi chôn ngầm.
5.3.2 Máy hoá hơi LPG
5.3.3.1 Máy hoá hơi LPG phải được lắp đặt
tuân theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất. Máy hoá hơi LPG phải được đỡ chắn chắc
và đường ống được kết nối với máy không bị ghì, hoặc ép căng.
5.3.3.2 Các van an toàn, các thiết bị giảm áp
(điều áp) và thiết bị điều khiển lắp gần máy hoá hơi không được đặt tại vị trí
mà nhiệt độ môi trường xung quanh vượt quá 60 0C trừ khi các thiết bị này được
thiết kế đặc biệt dùng cho nhiệt độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Lắp đặt đường ống và các thiết bị phụ
trợ
5.3.4.1 Các van đóng ngắt phải được lắp để cô
lặp thiết bị và giữa các đường ống. Van an toàn đường ống phải được lắp vào mỗi
phần đường ống LPG lỏng bị cô lập.
5.3.4.2 Sau khi lắp đặt, đường ống phại được xử
lý để chống ăn mòn và được xác định bằng màu sơn và tên.
6 Yêu cầu kiểm tra,
chay thử, vận hành và bảo trì
6.1 Kiểm tra trước khi vận hành và chạy thử
6.1.1 Yêu cầu chung
6.1.1.1 Hệ thống tồn chứa và cung cấp LPG
sau khi lắp đặt phải được kiểm tra và chạy thử theo các tiêu chuần thiết kế,
chế tạo, các bản vẽ, các thông số và đặc tính kỹ thuật, các bản hướng dẫn vận
hành, các catolog, báo cáo, ghi chú của nhà sản xuất cho bồn chứa, máy hoá hơi
và thiết bị phải được kiểm tra trong quá trình chạy thử.
6.1.1.2 Bảo vệ chống an mòn điện hoá bằng
catốt, nối đất, các hệ thống nối tĩnh điện và dòng điện liên tục phải được thử
nghiệm tuân theo các tiêu chuẩn TCVN 6486 : 1999.
6.1.1.3 Các kiểm tra liên quan trên bồn chứa,
thiết bị hoá hơi và hệ thống đường ống hết nối phải được giám sát chặt chẽ và
được cấp chứng chỉ bởi cơ quan có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải
sẵn sàng làm việc trong quá trình đuổi hơi làm sạch, chạy thử hệ thống và vận
hành.
6.1.2 Kiểm tra bồn chứa và thiết bị hoá hơi.
6.1.2.1 Với các bồn chứa cần kiểm tra các nội
dung sau:
a) kiểm tra áp suất thử thuỷ lực;
b) kiểm tra không phá huỷ;
c) kiểm tra độ dày lớp sơn;
d) kiểm tra độ biến dạng;
6.1.2.2 Bồn chứa và thiết bị hoá hơi phải
được kiểm tra thuỷ lực tai áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế, nếu không thì
phải thử ở 27 kG/cm2, trừ khi được quy định thiết kế riêng.
6.1.2.3 Các đầu nối của bồn chứa, thiết bị
hoá hơi và các thiết bị phụ trợ phải được kiểm tra rò rỉ ở áp suất tối thiểu là
7,5 kG/cm2 bằng không khí hoặc khí trơ. Không dùng lửa để kiểm tra
rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Kiểm tra đường ống
6.1.3.1 Hệ thống đường ống cao áp phải được
kiểm tra bằng siêu âm mối hàn, thử kín sau khi lắp đặt để đảm bảo độ kín. Để
thực hiện việc thử kín, cần chú ý bảo vệ:
a) người thực hiện kiểm tra ;
b) những người làm việc ở khu vực phụ cận;
c) các khu vực công cộng…khỏi các nguy hiểm
có thể xuất hiện nếu đường ống không đạt yêu cầu.
6.1.3.2 Tất cả đường ống sẽ được thử áp suất
nhu sau:
a) Tất cả đường ống LPG lỏng phải được kiểm
tra thuỷ lực ở áp suất bằng 1,1 lần giá trị dặt của van an toàn, sau khi đã
cách ly các chi tiết có thể bi hỏng khi thử áp suất. Chứng nhận thử áp suất ghi
rõ các giá trị đặt cho van an toàn và áp suất thử thuỷ lực;
b) Sau khi kết thúc thử áp suất thuỷ lực, tất
cả các chi tiết được lắp lại và toàn bộ hệ thống sẽ được kiểm tra ở áp suất khí
nén với áp suất nhỏ nhất là 7,5 kG/cm2;
c) Những đường hơi có áp suất cao sẽ được thử
hoặc bằng khí nén hoặc bằng thuỷ lực ở áp suất nhỏ nhất là 10,5 kG/cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Những đường hơi có áp suất trung bình và
áp suất thấp sẽ được kiểm tra hoặc bằng khí nén hoặc bằng thuỷ lực ở áp suất
nhỏ nhất là 1,05 kG/cm2 va 0,75 kG/cm2.
6.1.3.3 Thời gian thử áp suất phải đảm bảo ở
nhiệt độ ổn định trong suốt quá trình thử.
CHÚ THÍCH: Thời gian cho phép nhiệt độ ổn
định môi trường, chiều dài và kích thước đường ống nhưng tiến hành kéo dài hơn
15 phút.
6.1.3.4 Đối với thử bằng khí nén, sẽ được thử
theo từng giai đoạn sau đây:
a) Giai đoạn đầu áp suất của hệ thống tăng
tơi 1,4 kG/cm2 và ổn định trong thời gian 30 phút để dảm bảo các chỗ
nối đã kín;
b) Áp suất sau đó sẽ được tăng theo từng giai
đoạn cho đến khi yêu cầu áp suất kiểm tra đã đạt được. Từ áp suất thấp đến áp
suất trung bình rồi lên áp suất cần thử;
c) Sau mỗi lần tăng áp suất, đảm bảo đủ thời
gian cho phép toàn bộ hệ thống ổn định trước khi tiếp tục thực hiện các quá
trình khác.
6.1.3.5 Đối với áp suất thử bằng thuỷ lực và
khí nén, thời gian thử ít nhất là 30 phút và phải không có dấu hiệu áp suất
giảm trong thời gian này. Chú ý tránh xảy ra hiện tượng hệ thống đường ống có
thể bị gãy, vỡ, đứt dưới áp suất cao. Những chỗ bị rò rỉ được phát hiện bằng
cách nhìn, nghe hoặc bằng nước xà phòng.
6.1.3.6 Kết quả thử áp lực đường ống phải
được ghi lại và bảng kết quả kiểm tra sẽ bao gồm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ngày kiểm tra;
c) áp suất làm việc lớn nhất;
d) áp suất kiểm tra và khoảng thời gian;
e) kết quả kiểm tra;
f) vật liệu chế tạo, công suất và thông số kỹ
thuật của đường ống và thiết bị đi kèm.
6.1.4 Đuổi hơi làm sạch hệ thống LPG
6.1.4.1 Quá trình làm sạch các bồn chứa như sau:
a) sau khi kiểm tra áp suất của bồn chứa, khí
trơ được đưa vào bồn chứa cho tới nồng độ ôxy trong bồn chứa giảm xuống dưới
2%;
b) nếu có nước trong bồn chứa phải được đuổi
sạch ra ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.2 Quy trình làm sạch đường ống (bao gồm
máy hoá hơi và các thiết bị đi kèm) như sau:
a) khí trơ được nạp vào và xả ra nhiều lần để
đuổi không khí ra khỏi đường ống phải được làm sạch cho đến khi nồng độ oxy
trong đường ống giảm xuống dưới 2% theo thể tích;
b) trước khi cho LPG lỏng vào trong đường ống
lỏng, LPG hơi phải được nạp vào trong đường ống từ bồn chứa trước để tránh sự
tác động hoá hơi tăng áp đột ngột lên đường ống.
6.1.5 Làm sạch sau khi sử dụng
6.1.5.1 Quy trình làm sạch sau khi sử dụng
như sau:
a) LPG trong bồn chứa phải được rút hết ra
càng nhiều càng tốt để sử dụng hoặc xả hết ra bồn để làm sạch;
b) Bồn chứa được làm sạch phải cách ly hoàn
toàn với bồn chứa khác hoặc đường ống;
c) Khí trơ (ví dụ: nitơ) phải được nạp vào từ
đỉnh của bồn chứa. Để đảm bảo LPG chứa trong hỗn hợp khí đã làm sạch phải có
nồng độ nhỏ hơn 5%;
d) Khi bồn chứa công suất áp suất bằng áp
suất khí quyển, thì lỗ người chui được mở ra và để không khí đi vào bên trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6 Chạy thử
6.1.6.1 Hệ thống phun nước chữa cháy, các
bình chữa cháy ban đầu phải vận hành tốt trước khi hệ thống LPG hoạt động.
6.1.6.2 Tất cả các thiết bị, các chỗ nối và
các van…phải được kiểm tra rò rỉ. đảm bảo nguyên vẹn và đầu đủ chức năng trước
khi chạy thử.
6.1.6.3 trước tiên là phải cài đặt áp suất
ra của điều áp tại áp suất thấp nhất và điều chỉnh dần tới áp suất vận hành.
Phải kiểm tra chức năng điều khiển áp suất của điều áp trên toàn bộ đường ống,
bao gồm việc đóng nguồn cung cấp.
6.1.6.4 Hoạt động điều áp phải được điều
chỉnh trong suốt quá trình chạy thử theo chức năng thiết kế trong trường hợp
trường hợp hoạt động của điều áp không ổn định.
6.2 Vận hành
6.2.1 Yêu cầu chung
6.2.1.1 Hướng dẫn vận hành phỉ được đặt ở vị
trí an toàn và dễ thấy hệ thống LPG.
6.2.1.2 Trong trường hợp hệ thống thiết bị bi
lỗi hoặc dừng khẩn cấp, phải ghi những lỗi đường ống thiết bị, những sự việc
xảy ra và thông tin có liên quan để giúp cho việc thay thế và kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.4 Công nhân thực hiện các công việc vận
hành và đuổi hơi làm sạch hệ thống phải được đào tạo đủ trình độ để vận hành.
6.2.1.5 Người vận hành phải được trang bị và
sử dụng quần áo bảo hộ lao động thích hợp, các thiết bị an toàn bao gồm cả
thiết bị phát hiện khí cháy.
6.2.1.6 Người vận hành hệ thống phải:
a) được huấn luyện đúng chuyên môn về công
việc;
b) có hiểu biết đầy đủ về đặc tình của LPG;
c) có kiến thức và cấp nhất định về thực tế
vận hành;
d) được hướng dẫn hành dộng xử lý trong
trường hợp khẩn cấp;
e) sử dụng tốt các loại thiết bị phòng cháy
chữa cháy, các thiết bị kiểm soát cháy, các bình chữa cháy;
f) đảm bảo mức tồn chứa LPG không giới hạn
cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp phải kéo dài việc
nạp LPG, lái xe ở gần với xe và theo dõi đồng hồ lưu lượng trong khi người kia
theo dõi quá trình nạp tai bồn chứa.
6.2.2.2 Người vận hành nạp LPG phải được huấn
luyện phương pháp nạp trong lần vận hành đầu tiên, các phương pháp phòng cháy
chữa cháy và hành động trong trường hợp khẩn cấp.
6.2.2.3 Người vận hành nạp LPG phải mặc quần
áo bảo hộ lao động khi làm việc với LPG.
6.2.2.4 Lập báo cáo ghi lại mọi sự việc diễn
ra trong quá trình nạp LPG.
6.2.2.5 Xe bồn LPG phải đỗ trong khu vực được
thiết kế riêng (bãi xuất nhập xe bồn).
6.2.2.6 Trong quá trình nạp LPG phải chú ý:
a) Sử dụng phanh tay của xe và chén bành xe
đễ hãm an toàn trong quá trình nạp LPG;
b) Môi trường xung quanh phải được kiểm tra
đảm bảo không có nguồn lửa hoặc vật liệu dễ cháy;
c) Dây tiếp địa của ô tô phải được nối đất
trước khi nối họng nhập và tháo ra sau khi tháo họng nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phải theo dõi mức nạp đầy bồn trong suốt quá
trình nạp bằng các đồng hồ đo mức. Bồn không được chứa vượt quá mức tối đa 90%;
f) Đường LPG hơi hồi lưu riêng biệt có thể
được sử dụng trong quá trình nhập hàng;
g) Các khớp nối và họng nhập phải được kiểm
tra ró rỉ trong suốt quá trình nhập;
h) Trong trường hợp lắp đặt nhiều bồn, mỗi
bồn phải được nạp riêng biệt;
i) Bình cứu hoả phải được đặt ở vị trí dễ
tiếp cận;
6.2.3 Thay chai LPG của hệ thống ống góp
6.2.3.1 Trước khi thay chai LPG tại dàn chai
phải đóng van chai LPG và van ngắt trên ống mềm.
6.2.3.2 Tình trạng van chai và cổ nối phải
được kiểm tra khuyết tật. Tất cả các chai có ren bị hư hỏng hoặc khuyết tật sẽ
được đánh dấu rõ ràng để chuyển trả lại nhà cung cấp.
6.2.3.3 Chai LPG phải được lắp đặt đúng
phương pháp và chắc chắn vị trí chai đặt đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Bảo trì, kiểm tra sau bảo trì và nghiệm
thu kỹ thuật
6.3.1 Yêu cầu chung
6.3.1.1 Người sử dụng hệ thống cung cấp LPG
phải có trách nhiệm bảo trì và đảm bảo thiết bị vận hành trong điều kiện an
toàn.
6.3.1.2 Phải có hướng dẫn bảo trì và hướng
dẫn vận hành được gắn trên từng thiết bị.
6.3.1.3 Hệ thống chỉ được phép làm việc khi
có đủ các thủ tục 6.1.
6.3.1.4 Định kỳ bảo dưỡng không quá 5 năm cho
toàn bộ hệ thống.
6.3.1.5 Trước khi chạy thử lại, phải đảm bảo
các bồn chứa, máy hoá hơi, hệ thống đường ống, phụ kiện (bao gồm cả dây điện)
lắp đặt chính xác và được kiểm tra rò rỉ.
6.3.2 Bảo trì
6.3.2.1 Việc bão dưỡng phải được thực hiện
bởi người được đào tạo và có kinh nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.3 Tiếp đất và kết nối phải được kiểm
tra bảo dưởng thường xuyên đảm bảo hoạt động đúng chức năng.
6.3.2.4 Bồn dưới đất và buồng đặt van bồn
phải được kiểm tra bảo dưỡng và hoạt động đúng chức năng, thường xuyên xử lý để
tránh nước xâm nhập.
6.3.2.5 Bình chữa cháy, đầu báo rò LPG và hệ
thống phun sương (nếu có) phải được kiểm tra, thử và bảo dưỡng thường xuyên
tuân theo phù hợp với hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất hoạc theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
6.3.2.6 Máy hoá hơi bao gồm bộ kiểm soát mức
nước, công suất nhiệt cấp, van điện tử,…phải được kiểm tra bảo dưỡng thường
xuyên tuân theo đúng chức năng hoạt động của nhà sản xuất.
6.3.2.7 Bể chứa, đường ống và các thiết bị
kết nối phải được xem xét bảo dưỡng đúng, thường xuyên chống ăn mòn.
6.3.2.8 Ống nối mền giữa ống góp và chai LPG
phải được thay thế khi xuất hiện dấu hiệu của sự thoái hoá (hư hỏng) và trong
mọi trường hợp không sử dụng quá 5 năm.
6.3.2.9 Các thiết bị khác (như áp kế, điều
áp…) phải được kiểm tra bảo dưỡng đảm bảo điều kiện hoạt động và đúng chức
năng, phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất.
6.3.2.10 Nhật ký bảo dưỡng phải được lưu giữ
bởi người sử dụng trong suốt thời gian làm việc của hệ thống.
6.3.3 Thử, kiểm tra và nghiệm thu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.1.1 Thử và kiểm tra cho bồn chứa, máy
hoá hơi, đường ống và phụ kiện kết nối…phải tuân theo lịch trình trong Phụ lục
E. Lịch trình phải được lên kế hoạch trước đảm bảo hoàn thành công việc đúng
thời gian.
6.3.3.1.2 Xem xét, kiểm tra và nghiệm thu kỹ
thuật cho chai LPG, bồn chứa, máy hoá hơi và đường ống phụ kiện phải được thực
hiện bởi người của các quan có thẩm quyền: phòng cháy chữa cháy, kiểm định an
toàn, kiểm định thiết bị áp lực. Chứng chỉ và biên bản kiểm tra được lưu giữ
trong suốt quá trình làm việc của từng thiết bị, hệ thống.
6.3.3.2 Bồn chứa LPG
6.3.3.2.1 Bồn chứa trên mặt đất phải được
nghiệm thu kỹ thuật không quá 6 năm/lần. Những bồn nhỏ sẽ chỉ thuỷ lực với yêu
cầu như thiết kế ban đầu theo tiêu chuẩn thiết kế. Sau 10 năm những bồn chứa
trên mặt đất sẽ phải kiểm tra từ tính, siêu âm chiều dày và thử thuỷ lực. Nếu
bồn có lỗ người chui phải kiểm tra bằng mắt bên trong bồn.
Đối với bồn có phủ lớp chống cháy, phải được
kiểm tra phía trong và phía ngoài, từ tính, siêu âm chiều dày và thử thuỷ lực
không quá 6 năm/lần.
6.3.3.2.2 Bồn dưới đất hoặc lấp đất sẽ tuỳ
thuộc vào xem xét bên trong và bên ngoài, từ tính, thử thuỷ lực và siêu âm
chiều dày, chiều dày lớp sơn và thử tĩnh không quá 10 năm/lần sau khi đưa vào
sử dụng. Bồn sẽ được xem xét và kiểm tra bên trong không quá 6 năm/lần.
6.3.3.2.3 Van an toàn phải được thử lại 3
năm/lần hoặc phải được sửa chữa, kiểm định đảm bảo áp suất và lưu lượng thoát
khí. Nếu bồn chứa còn áp suất, van an toàn không được tháo ra từ khi có nhiều
van hoặc có thiết bị kiểm tra. Trong trường hợp này phải thay thế ngay lập tức
van an toàn dự phòng khác.
6.3.3.2.4 Hệ thống bảo vệ ăn mòn điện hoá
catốt phải được kiểm tra hoạt động đúng chức năng trong khoảng thời gian không
quá 6 tháng, quá trình bảo dưỡng được ghi lại trong suốt quá trình làm việc.
6.3.3.3 Máy hoá hơi và đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.3.2 Các đường ống để trần sẽ phụ thuộc
vào kiểm tra bằng mắt hàng năm và kiểm tra rò rỉ dưới áp suất làm việc bằng
nước xà phòng.
6.3.3.3.3 Áp suất thử phù hợp với 6.1.3. Kiểm
tra rò rỉ phải được thực hiện trên các điểm liên kết ở trạng thái đã lắp lại và
thay thế, sửa chữa các phụ kiện, thiết bị đi kèm như đồng hồ đo áp và điều áp.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Dạng
cơ bản của bẫy LPG
Ví dụ về tính toán bẫy LPG
h3: độ cao yêu cầu của bẫy để chống LPG đi
qua bẫy ra hệ thống thải. Độ cao này được tính toán dựa trên mức h2 (được đổ
nước) và h1 là mức LPG lỏng tới mặt nền, nước trong h3 cân bằng với mức LPG
trong h1 vậy LPG se không thoát ra ngoài.
h3 x Khối lượng riêng của nước = h2 x khối
lượng riêng của nước + h1 x khối lượng riêng của LPG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Khối lượng riêng, tính bằng kilôgam trên mét
khối
Độ cao h1,h2,h3 tính bằng mét.
Chú ý tính toán:
(1) Tính toán trên chưa tính đến độ cao cột
LPG bên trên mặt nền vì vậy khi ở trường hợp này phải tính thêm chiều cao lớp
LPG lỏng trên mặt nền.
(2) Nếu không có LPG thì h2 = h3.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Sơ
đồ công nghệ cơ bản hệ thống cung cấp LPG có bồn chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phục
lục C
(tham khảo)
Sơ
đồ công nghệ cơ bản của hệ thống cung cấp LPG sử dụng hệ thống ống góp
Phục
lục D
(quy định)
Phân
loại vùng cho kho chứa LPG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi phân loại
Vùng phân loại
Bồn chứa
(a) Trong vòng 1,5 MPa theo mọi hướng từ
các vị trí nối van của bồn chứa
≤ 1,5 m trên mặt đất giảm đều tới 0 trong vòng
3 MPa từ vỏ bồn, không bao gồm phạm vi (a)
Vùng 1
Vùng 2
Van an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong vòng 1,5 m theo tất cả các hướng
c) Lớn hơn 1,5 m nhưng trong vòng 4,5 m
theo tất cả mọi hướng
Không lắp đặt thiết bị điện
Vùng 1
Vùng 2
Đấu nối nạp
a) Trong vòng 1,5 m theo tất cả mọi hướng
b) Lớn hơn 1,5 m nhưng trong vòng 4,5 m
theo tất cả mọi hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 2
Máy hoá hơi
(i) Ngoài trời
Trong nhà
a) Trong vòng 1,5 m theo tất cả mọi hường
b) Lớn hơn 1,5 m nhưng trong vòng 3 m theo
tất cả mọi hướng
Toàn bộ phòng và bất kỳ phòng liền kề nào
không loại trừ phần hơi
Vùng 1
Vùng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 1
Kho chứa chai LPG
(i) Kho ngoài trời
Trong khoảng không chứa chai có chiều cao
1,5 m trên chồng chai hoặc dưới bất kỳ một mái che nào trên kho.
Bên trong cua kho chứa hoặc không gian bao
phủ bởi bất kỳ một mái che nào cách nền 1,5 m và giảm dần đến 0 trong khoảng
cách quy định 1.
Vùng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Kho chứa trong nhà
Trong các toà nhà
Bên ngoài cửa ra vào, lỗ ở gần nền kho
chứa, dưới 1,5 m và giảm dần đến 0 trong khoảng cách quy định trong bảng 1
Vùng 2
Vùng 2
CHÚ THÍCH 1: Bất cứ một hố, đường rãnh, hay
một ống thông gió nằm phía dưới vùng 1 hoặc vùng 2 được coi như là vùng 1 trừ
khi được ngăn phù hợp.
CHÚ THÍCH 2: Khi để “ngoài trời” máy hoá hơi
phải được phủ bằng máy che.
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo
cáo tổng kết công tác kiểm tra, kiểm định, khảo sát
Hạng mục
Thời hạn kiểm tra kiểm định
Biện pháp thực hiện
Tham chiếu
Bồn dưới đất/
bồn lấp đất
(i) Ít nhất 1 lần trong thời gian 10 năm
đầu tiên khi bắt đầu sử dụng
(ii) Sau khi hết hạn thời gian trên sau đó
cứ 5 năm/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Kiểm tra bằng cách quan sát bên trong và kiểm tra bên ngoài
·
Thử thuỷ lực
·
Siêu âm kiểm tra độ dày
·
kiểm tra từ tính
·
Kiểm tra độ dày sơn
Bồn trên mặt đất có lỗ người chui
5 năm
·
Kiểm tra bằng cách quan sát bên trong và kiểm tra bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 năm
·
Kiểm tra bằng quan sát bên trong và kiểm tra bên ngoài
·
Thử thuỷ lực
·
Siêu âm kiểm tra độ dày
·
Kiểm tra từ tính
Bồn trên mặt đất có phủ lớp chống cháy
5 năm
·
Kiểm tra bằng cách soi bên trong và kiểm tra bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 năm
·
Kiểm tra bằng soi bên trong và kiểm tra bên ngoài
·
Thử thuỷ lực
·
Siêu âm kiểm tra độ dày
·
Kiểm tra từ tính
Bồn trên mặt đất có phủ lớp chống cháy
5 năm
·
Kiểm tra bằng quan sát bên trong và kiểm tra bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Siêu âm kiểm tra độ dày
·
Kiểm tra từ tính
Bồn nhỏ
5 năm
Kiểm tra bằng soi bên trong và kiểm tra bên
ngoài
Thử thuỷ lực
Máy hoá hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử thuỷ lực
Van an toàn
5 năm
·
Thay thế, bảo dưỡng
Hệ thống bảo vệ chống ăn mòn catốt
6 tháng
·
Kiểm tra và kiểm định lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống trần
Hàng năm
·
Kiểm tra bằng mắt/ rò rỉ
Van an toàn thuỷ lực
10 năm
·
Thay thế, bảo dưỡng
Lắp đặt LPG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Báo cáo kiểm tra nhà máy và bảo trì