TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7278-3
: 2003
ISO 7203-3
: 1999
CHẤT
CHỮA CHÁY - CHẤT TẠO BỌT CHỮA CHÁY - PHẦN 3: YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CHẤT TẠO
BỌT CHỮA CHÁY ĐỘ NỞ THẤP DÙNG PHUN LÊN BỀ MẶT CHẤT LỎNG CHÁY HÒA TAN ĐƯỢC VỚI
NƯỚC
Fire extinguishing
media - Foam concentrates - Part 3: Specification for low expansion foam
concentrates for top application to water - miscible liquids
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chất tạo bọt chữa
cháy độ nở thấp phù hợp với TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995). Tiêu chuẩn
này quy định các yêu cầu bổ sung để đánh giá sự thích hợp của chúng đối với
việc sử dụng trên nhiên liệu hòa tan được với nước.
Trong tiêu chuẩn này, hiệu quả cháy được thử
nghiệm bằng cách sử dụng axeton như là nhiên liệu để làm cơ sở cho việc phân
loại hiệu quả. Tuy nhiên, có rất nhiều chất lỏng chảy hòa tan được với nước có
tính chất khác nhau nhiều hơn hoặc ít hơn so với axeton. Điều này được chỉ ra
bằng cách sử dụng các phép thử các nhiên liệu khác mà hiệu quả của các chất tạo
bọt chữa cháy khác nhau thì khác nhau đáng kể. Xem điều 6.
2. Tài liệu trích dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa
trong TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995).
4. Yêu cầu kỹ thuật
chung
Chất tạo bọt chữa cháy phải phù hợp với TCVN
7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995).
5. Phân loại và cách
sử dụng chất tạo bọt bền trong rượu
5.1. Phân loại
Chất tạo bọt được phân loại
- theo hiệu quả dập cháy thành cấp ARI hoặc
ARII;
- theo khả năng chống cháy lại thành mức A, B
hoặc C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Hiệu quả dập cháy và khả năng
chống cháy lại điển hình đã biết cho trong phụ lục B.
5.2. Sử dụng với nước biển
Nếu chất tạo bọt được ghi nhãn là thích hợp
cho việc sử dụng với nước biển, phải phân biệt nồng độ khuyến nghị cho việc sử
dụng với nước ngọt và với nước biển.
6. Hiệu quả dập cháy
thử
(chất lỏng cháy hòa tan vào nước)
6.1. Bọt được tạo thành trước từ chất tạo bọt và
nếu chất tạo bọt được ghi nhãn là nhạy cảm với nhiệt độ, sau khi ổn nhiệt phù
hợp với A.2 của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995), với nước ngọt và nếu thích
hợp với nước biển tổng hợp theo 6.1.4 của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 :
1995), phải có cấp hiệu quả dập cháy và mức chống cháy lại như quy định trong
bảng 1 khi thử theo phụ lục A.
6.2. Trong tiêu chuẩn này, hiệu quả dập cháy được
thử bằng cách sử dụng axeton như là nhiên liệu, tạo cơ sở cho việc phân loại
hiệu quả. Tuy nhiên có rất nhiều chất lỏng cháy hòa tan được với nước có tính
chất khác nhau nhiều hơn hoặc ít hơn so với axeton. Điều này được chỉ ra bằng
cách sử dụng các phép thử các nhiên liệu khác mà hiệu quả của các chất tạo bọt
chứa cháy khác nhau thì khác nhau đáng kể. Ví dụ nhiên liệu như vậy là rượu
isopropyl (IPA) và methyl ethyl xeton (MEX).
Lưu ý: Người sử dụng cần phải kiểm tra bất kỳ
sự giảm hiệu suất không mong đợi hoặc không được chấp nhận nào khi sử dụng bọt
chữa cháy trong chất lỏng cháy hòa tan được với nước khác với axeton.
Điều kiện và qui trình cháy thử được mô tả
trong phụ lục A có thể sử dụng để đạt được kết quả so sánh với axeton và các
yêu cầu liên quan. Các nhiên liệu khác cũng yêu cầu tỉ lệ sử dụng khác, cao hơn
hoặc thấp hơn, để đạt được số liệu thử tương ứng có thể sử dụng các khay khác
để hiệu chỉnh lượng nhiên liệu để đạt được cùng độ sâu của nhiên liệu quy định
trong phụ lục A.
Người sử dụng cũng cần phải lưu ý rằng độ sâu
nhiên liệu khác nhau và phương pháp dùng để so sánh với các loại khác được quy
định trong phụ lục A có thể gây ra sự giảm hiệu suất đáng kể. Các vấn đề này
cần phải được người sử dụng cân nhắc cẩn thận khi đánh giá sự thích hợp đối với
việc sử dụng đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp hiệu quả dập
cháy
Mức chống cháy lại
Thời gian dập tắt,
không lớn hơn
Thời gian cháy lại,
không nhỏ hơn
AR I
A
3
15
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
C
3
5
AR II
A
5
15
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
C
5
5
Chú thích - Cấp hiệu quả dập cháy và mức
chống cháy lại điển hình đối với các loại chất tạo bọt khác nhau cho trong phụ
lục B.
Đối với cấp hiệu quả dập cháy, cấp ARI là cấp
cao hơn, cấp ARII là cấp thấp hơn. Đối với mức chống cháy lại, mức A là mức cao
nhất và mức C là mức thấp nhất.
7. Ghi nhãn, bao gói
và bản đặc tính kỹ thuật
Để bổ sung cho các thông tin trong 14.1 của
TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995) phải cung cấp các thông tin sau trong
cùng một khổ giấy:
a) bổ sung cho ký hiệu của 14.1 a) TCVN
7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995) đoạn "thích hợp cho việc sử dụng trên
chất lỏng cháy hòa tan hoàn toàn vào nước";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) cấp (ARI hoặc ARII) và mức (A, B hoặc C)
của chất tạo bọt và đoạn "trên chất lỏng cháy hòa tan được với nước";
(AXETON);
d) nếu thích hợp, thời gian chuyển tiếp nhỏ
nhất và/ hoặc lớn nhất (giữa việc định tỷ lệ và tạo bọt) do người sản xuất
khuyến nghị.
Phụ
lục A
(Quy định)
Xác
định hiệu quả dập cháy thử
A.1 Yêu cầu chung
Xem điều 6.
Chú thích - Khi thích hợp, nếu tiến hành các
phép thử của tiêu chuẩn này sau các phép thử của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1
: 1995) để tránh chi phí không cần thiết trong việc thử nghiệm các chất tạo bọt
không đạt các yêu cầu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Phép thử chỉ đạt yêu cầu khi đạt tất cả
yêu cầu của điều 6.
A.2.2 Đối với chất tạo bọt không thích hợp
với nước biển, thực hiện hai hoặc ba phép thử (phép thử thứ ba là không cần
thiết nếu hai phép thử đầu đều đạt hoặc đều không đạt). Chất tạo bọt đáp ứng
điều 6 nếu cả 2 phép thử đều đạt.
A.2.3 Đối với chất tạo bọt thích hợp với nước
biển, tiến hành lần thử đầu với nước ngọt và lần thử thứ hai với nước biển tổng
hợp ở A.3.3. Nếu cả hai lần thử đạt hoặc không đạt, kết thúc loạt thử. Nếu chỉ
một lần thử không đạt, lặp lại phép thử đó. Nếu phép thử lại thứ nhất đạt, tiến
hành phép thử lại thứ hai, mặt khác kết thúc loạt thử. Chất tạo bọt tuân thủ
điều 6 khi:
a) nếu cả hai lần thử đầu đều đạt; hoặc
b) nếu một trong hai phép thử đầu và cả hai
phép thử lại tiến hành đều đạt.
A.3 Điều kiện thử
A.3.1 Nhiệt độ và vận tốc gió
Tiến hành các phép thử trong điều kiện sau:
Nhiệt độ không khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nhiên liệu:
(17,5 ± 2,5) 0C
Nhiệt độ dung dịch bọt:
(17,5 ± 2,5) 0C
Vận tốc gió lớn nhất:
3 m/s ở gần quạt thử.
Chú thích - Nếu cần, có thể sử dụng một số
dạng màn chắn gió.
A.3.2. Biên bản
Trong khi thử cháy, ghi biên bản các điều
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ không khí;
- nhiệt độ nhiên liệu;
- nhiệt độ dung dịch bọt;
- vận tốc gió;
- thời gian dập tắt;
- thời gian cháy lại 25 % (nếu thích hợp).
Chú thích - Với mục đích kiểm tra chất lượng,
ghi lại thời gian kiểm tra 90 % và 99 %. Thời gian kiểm tra do người có kinh
nghiệm xác định bằng mắt hoặc được xác định bằng cách đo bức xạ nhiệt. Phụ lục
H của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995) đưa ra chi tiết một phương pháp
thích hợp đối với chất tạo bọt độ nở thấp và trung bình.
A.3.3 Dung dịch chất tạo bọt
Chuẩn bị dung dịch chất tạo bọt theo hướng
dẫn của người cung cấp về nồng độ, thời gian trộn lớn nhất, tính tương thích
với thiết bị thử, việc tránh khỏi tạp chất do các loại chất tạo bọt khác v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Hàm lượng % (theo khối lượng)
Natri clorua (NaCl):
2,50
Magie clorua (MgCl2. 6H2O):
1,10
Canxi clorua dihydrat (CaCl2.2H2O):
0,16
Natri sunphat (Na2SO4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ngọt:
95,84
A.3.4 Nhiên liệu
Sử dụng axeton độ tinh khiết không nhỏ hơn
99%.
A.4 Thử chữa cháy
Xem điều 6.
A.4.1 Thiết bị
A.4.1.1 Khay cháy tròn, làm bằng thép, có
kích thước sau:
đường kính tại miệng khay:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều sâu:
(150 ± 10) mm
chiều dày thành danh nghĩa:
2,5 mm
với tấm thép chắn hậu thẳng đứng cao (1 ± 0,05)
m dài (1 ± 0,05) m, được lắp khít dọc theo đỉnh cong của thành cong hoặc được
tạo hình bằng cách nối thêm thành.
Khay phải có diện tích xấp xỉ 1,73 m2.
A.4.1.2 Thiết bị tạo bọt, phù hợp với F.1.3
của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995).
A.4.1.3 Nồi cháy lại, bằng thép có chiều dày
danh nghĩa 2,5 mm, đường kính (300 ± 5) mm và chiều cao (250 ± 5) mm.
A.4.2 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đốt cháy khay không chậm hơn 5 min sau khi
cho thêm nhiên liệu và để khay cháy trong thời gian (120 ± 5) s sau khi bề mặt
nhiên liệu hoàn toàn bốc cháy, sau đó bắt đầu phun bọt. Ghi lại thời gian dập
tắt như là khoảng thời gian từ lúc sử dụng bọt đến lúc dập tắt.
Phun bọt trong (180 ± 2) s đối với cấp dập
cháy l, hoặc trong (300 ± 2) s đối với cấp dập cháy ll. Để ý bất kỳ sự tràn bọt
nào ra khỏi khay trong khi sử dụng bọt. Ngừng sử dụng bọt và sau đó (300 ± 10)
s đặt bình cháy lại, chứa (2 ± 0,1) l axeton vào giữa khay và đốt. Ghi lại thời
gian khi 25 % khay được ngọn lửa phủ.
Kích thước tính bằng
mét

Chú thích
1 Khay cháy
2 Tấm thép chắn hậu
3 Lăng tạo bọt
4 Nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Thiết bị
thử dập cháy đối với bọt bền trong rượu
Phụ
lục B
(Quy định)
Hiệu
quả đã biết
Hiệu quả điển hình đã biết đối với các loại
bọt bền trong rượu khác nhau trên axeton cho trong bảng B.1.
Chú thích - Các nhiên liệu khác có thể ảnh
hưởng đến hiệu quả khác nhau, xem 6.2.
Bảng B.1 - Hiệu quả
đã biết
Loại bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức chống cháy lại
AFFF/AR
AR I
A hoặc B
FFFP/AR
AR I
A hoặc B
FP/AR
AR I hoặc II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P/AR
AR II
A hoặc B
S/AR
AR I
B
Phụ
lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Quy định chung
Phụ lục A mô tả thử chữa cháy quy mô lớn để
thử mẫu điển hình. Phụ lục này mô tả thử chữa cháy quy mô nhỏ thích hợp cho
việc kiểm tra chất lượng. Cần lưu ý rằng chất lượng bọt được tạo thành bằng
lăng quy định trong phụ lục tham khảo này có tính chất không giống như bọt được
sử dụng trong các phần quy định của tiêu chuẩn này. Do đó độ nở và độ tiết nước
không so sánh trực tiếp được bằng cách sử dụng hai lăng tạo bọt.
C.2 Điều kiện thử
C.2.1 Nhiệt độ và vận tốc gió
Nhiệt độ không khí:
(15 ± 5) 0C
Nhiệt độ nhiên liệu:
(17,5 ± 2,5) 0C
Nhiệt độ dung dịch bọt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc lớn nhất:
trong phòng thông gió tự nhiên.
C.2.2 Biên bản thử
Trong khi thử cháy ghi biên bản như sau:
- nhiệt độ không khí
- nhiệt độ nhiên liệu
- nhiệt độ dung dịch bọt
- vận tốc gió
- kiểm tra 90 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian dập tắt
- thời gian cháy lại 100 %
Chú thích - Việc kiểm tra và thời gian cháy
lại có thể do người có kinh nghiệm xác định bằng mắt hoặc xác định bằng đo bức
xạ nhiệt. Phụ lục H của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995) đưa ra chi tiết
một phương pháp thích hợp đối với bọt độ nở thấp và trung bình.
C.2.3 Dung dịch tạo bọt
Chuẩn bị dung dịch tạo bọt theo hướng dẫn của
người cung cấp về nồng độ, thời gian trộn lớn nhất, tính tương thích với thiết
bị thử, tạp chất cho phép do các loại bọt khác v.v...
Sử dụng nước ngọt để tạo dung dịch tạo bọt,
nếu người sản xuất yêu cầu phần cô đặc thích hợp cho nước biển, cũng tạo dung
dịch tạo bọt sử dụng nước biển tổng hợp theo thành phần cho trong phụ lục A.
C.2.4 Nhiên liệu
Sử dụng axeton có độ tinh khiết không nhỏ hơn
99 %.
Chú thích - Có thể sử dụng nhiên liệu khác
với mục đích so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1 Thiết bị
C.3.1.1 Khay cháy tròn, bằng đồng thau, với
miệng được viền mép, điểm tiết nước ở giữa và van, có kích thước như sau:
Đường kính trong tại miệng khay:
(565 ± 5) mm
Chiều sâu:
(150 ± 5) mm
Đáy côn:
(30 ± 5) mm
Chiều dày thành đồng thau danh nghĩa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tấm thép chắn hậu cong cao (0,3 ± 0,05)
m, dài (0,6 ± 0,05) m với chiều dày danh nghĩa 2 mm, lắp khít vào bên trong và
dọc theo khay cháy được đặt đối diện với ống tạo bọt như trên hình C.1.
Khay thử có diện tích xấp xỉ 0,25 m2.
C.3.1.2 Thiết bị tạo bọt, bao gồm các ống
nhánh có lưu lượng lớn nhất là 5 l/min.
Thiết bị này được lắp với cột được đặt ở vị
trí cho phép bọt được phóng từ các ống nhánh trước khi chạm tới ống, sao cho
lưu lượng từ ống có thể kiểm soát được (xem hình C.2).
C.3.1.3 Nồi cháy lại, bằng đồng thau dày (1,2
± 0,2) mm, đường kính (120 ± 2) mm và chiều cao bên trong (80 ± 2) mm, có bốn
chân trên đáy bể để đạt được chiều cao toàn bộ là (96 ± 2) mm.
Nồi phải được viền mép và có dây xích lắp vào
miệng để có thể nâng nồi hoặc hạ xuống theo yêu cầu bằng cách dùng thanh kim
loại.
C.3.2 Tiến hành thử
Đặt khay cao trên giá đỡ bằng khung thép có
bốn chân cao khoảng 1 m trên mặt sàn bằng phẳng. Tiến hành thử ở phía dưới tủ
thu hồi khói mà không gây trở ngại cho đám cháy.
Tạo áp hỗn hợp sơ chế đến 7 bar và hiệu chỉnh
lưu lượng ống nhánh đến (1625 ± 75) g/min. Điều đó thuận lợi cho việc lựa chọn
bọt trong bình đã cân bì trong 6 s và khối lượng để tính lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun bọt trong (120 ± 2) s hoặc trong (240 ± 2)
s nếu đám cháy chưa bị dập tắt. Ngừng phun bọt và sau (60 ± 5) s đốt và hạ thấp
nồi cháy lại chứa (0,3 ± 0,01) l axeton vào giữa khay. Phải cẩn thận để tránh
bọt rơi vào nồi. Ghi lại thời gian ngọn lửa cháy bao phủ toàn bộ 100% bề mặt
khay.
Kích thước tính bằng
milimét

Chú thích
A Vòi phun
C Tấm chắn hậu
E Hộp điều chỉnh
B Khay cháy
D Nồi cháy lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1- Thử chữa
cháy kiểm tra chất lượng (0,25 m2) đối với bọt bền rượu
Kích thước tính bằng
milimét

Chú thích
1 Vòi phun có cửa nhánh rẽ bọt
4 Ống ổn định
7 Phần ngăn cách
2 Khớp nối
5 Ống Venturi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ống trộn
6 Đĩa đựng lưu lượng
9 Đầu vào
Hình C.2- Ống nhánh
phun bọt để thử kiểm tra chất lượng - Bộ điển hình
Kích thước tính bằng
milimét

Hình C.3- Ống nối và
lăng có ống nhánh rẽ bọt
Kích thước tính bằng
milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét

Hình C.5- Ống trộn
Kích thước tính bằng
milimét

Mặt mút phải vuông góc với trục
a Ren: Whitworth, 16 tpi
Hình C.6- Ống ổn định
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.7- Ống Venturi
Kích thước tính bằng
milimét

Bề mặt phải có độ song song trong khoảng 0,02
mm.
Lỗ phải đồng tâm với đường kính ngoài (O.D)
trong khoảng 0,02 mm.
Lỗ ở 900 phải chạm bề mặt trong
khoảng 0,1 mm.
Hình C.8- Đĩa đựng
lưu lượng G
Kích thước tính bằng
milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt lỗ khoét mặt mút phải song song với bề
mặt mút trong khoảng 0,02 mm.
Bề mặt lỗ khoét mặt mút và mặt mút phải vuông
góc với trục khoảng 0,01 mm.
Hình C.9- Phần ngăn
cách
Kích thước tính bằng
milimét

Các bề mặt phải song song trong khoảng 0,02
mm.
Lỗ phải đồng tâm với đường kính ngoài (O.D)
trong khoảng 0,02 mm.
Lỗ ở 900 phải chạm bề mặt trong
khoảng 0,01 mm.
Hình C.10- Tấm đục lỗ
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lỗ khoét và lỗ khoét mặt mút phải đồng tâm
với đường kính ngoài (O.D) trong khoảng 0,02 mm.
Hình C.11- Đầu vào
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Thư
mục
Chữa cháy - Chất chữa cháy - Cacbon dioxit
TCVN 6100 : 1996 (ISO 5923 : 1989) Phòng cháy
chữa cháy - Chất chữa cháy - Cacbon dioxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7067 - Fire protection equipment -
Automatic extinguishing systems for applying low, medium and high expansion
foams. (Thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động sử dụng bọt độ nở
thấp, trung bình và cao).
ISO 7201-1 : 1989 Fire protection - Fire
extinguishing media - Halogenated hydrocarbons - Part 1: Specification for
halon 1211 and halon 1301. (Chữa cháy - Chất chữa cháy - Hydro cacbon được
halogen hóa - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với halon 1211 và halon 1301).
ISO 7201-2 : 1991 Fire extinguishing media
- Halogenated hydrocarbons - Part 2: Code of practice for safe handling and
transfer producer of halon 1211 and halon 1301. (Chất chữa cháy - Hydro
cacbon được halogen hóa - Phần 2: Quy phạm thực hành đối với quy trình bốc dỡ
và vận chuyển an toàn halon 1211 và halon 1301).
ISO 7202 : 1997 Fire protection - Fire
extinguishing media - Powder. (Chữa cháy - Chất chữa cháy - Bột).
TCVN 7166-1 : 2002 (ISO 14520-1 : 2000) Hệ
thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1: Yêu
cầu chung.
ISO 14520-2 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 2: FC3l
extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế
hệ thống - Phần 2: Chất chữa cháy FC3l).
ISO 14520-3 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 3:
FC-2-1-8 extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và
thiết kế hệ thống - Phần 3: Chất chữa cháy FC-2-1-8).
ISO 14520-4 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 4:
FC-3-1-10 extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và
thiết kế hệ thống - Phần 4: Chất chữa cháy FC-3-1-10).
ISO 14520-5 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 5: FC-5-1-14
extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế
hệ thống - Phần 5: Chất chữa cháy FC-5-1-14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 14520-7 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 7: HFC 124
extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế
hệ thống - Phần 7: Chất chữa cháy HFC 124).
ISO 14520-8 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 8: HFC 125
extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế
hệ thống - Phần 8: Chất chữa cháy HFC 125).
TCVN 7166-9 : 2002 (ISO 14520-9 : 2000) Hệ
thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Chất
chữa cháy HFC 227 ea.
ISO 14520-10 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 10: HFC23
extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế
hệ thống - Phần 10: Chất chữa cháy HFC23).
ISO 14520-11 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 11: HFC236fa
extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế
hệ thống - Phần 11: Chất chữa cháy HFC236fa).
ISO 14520-12 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 12: IG-01
extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế
hệ thống - Phần 12: Chất chữa cháy IG-01).
ISO 7166-13 : 2002 (ISO 14520-13 : 2000) Hệ
thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 13:
Chất chữa cháy IG-100.
ISO 14520-14 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 14: IG-55
extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế
hệ thống - Phần 14: Chất chữa cháy IG-55).
ISO 14520-15 : 2000 Gaseous fire -
extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 15: IG-541
extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế
hệ thống - Phần 15: Chất chữa cháy IG-541).