Dung
tích danh định
ml
|
Giá
trị độ chia
ml
|
Sai
số cho phép lớn nhất
|
Cấp
A và AS
ml
|
Cấp
B
ml
|
1
|
0,01
|
±
0,006
|
±
0,01
|
2
|
0,01
|
±
0,01
|
±
0,02
|
5
|
0,01
|
±
0,01
|
±
0,02
|
5
|
0,02
|
±
0,01
|
±
0,02
|
10
|
0,02
|
±
0,02
|
±
0,05
|
10
|
0,05
|
±
0,03
|
±
0,05
|
25
|
0,05
|
±
0,03
|
±
0,05
|
25
|
0,10
|
±
0,05
|
±
0,10
|
50
|
0,10
|
±
0,05
|
±
0,10
|
100
|
0,20
|
±
0,10
|
±
0,20
|
6.2. Nếu buret có quy định
dung tích danh định và/hoặc giá trị độ chia khác với các giá trị trong bảng 1,
thì chúng cần phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn này.
Mối liên quan giữa
sai số cho phép lớn nhất và dung tích, cũng như giữa sai số cho phép lớn nhất
và đường kính mặt cong được quy định ở ISO 384:1978, Phụ lục A và Phụ lục B,
phải được đáp ứng.
7. Vật liệu
Buret phải được làm
bằng thủy tinh có độ bền về nhiệt và hóa học thích hợp, thấp nhất là loại HGB3
theo TCVN 1046:2004 (ISO 719:1985), không có các khuyết tật nhìn thấy và ứng
suất nội. Nếu buret làm từ ống Schellbach thì các dải màu phía sau buret phải
bền và không vượt quá 40 % đường chu vi của ống.
CHÚ THÍCH: Độ bền màu
của các vạch bên ngoài có thể đánh giá được bằng phương pháp thử quy định ở ISO
4794.
Một số các chi tiết
của buret có thể được làm từ các vật liệu trơ thích hợp như gốm hoặc chất dẻo
(xem 8.3).
8. Kết cấu
8.1. Kích thước
Buret có thể có bộ
điều chỉnh không tự động và bình chứa chất lỏng. Trong trường hợp này chiều dài
tổng của buret khi có lắp bình chứa không vượt quá 1 050 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Các yêu cầu về kích thước
Dung
tích danh định
ml
Giá
trị độ chia
ml
Chiều
dài thang đo
Chiều
dài tổng
mm lớn nhất
mm
nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,01
150
200
575
2
0,01
200
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,01
480
600
820
5
0,02
250
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,02
480
600
820
10
0,05
250
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0,05
480
600
820
25
0,10
250
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,10
500
600
820
100
0,20
550
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa
vạch chia độ “0” cách đỉnh của buret: ≥ 50 mm
Khoảng cách giữa
vạch thấp nhất và đỉnh van xả: ≥ 50 mm
Chiều dài đoạn ống
có đường kính không đổi dưới vạch chia độ thấp nhất: ≥ 20 mm
Khoảng cách giữa
mép dưới van xả tới đầu vòi xả: ≥ 50 mm
8.2. Đỉnh buret
Đỉnh của buret loại
không có ống nạp phải được làm nhẵn, có mép hoặc viền vững chắc và nằm trên mặt
phẳng vuông góc với trục của buret. Các buret có giá trị độ chia là 0,05 ml
hoặc nhỏ hơn, nếu không có ống nạp kèm van xả, thì nên có cột hình trụ ở phía
trên. Để dùng cho mục đích đặc biệt, buret có thể có đường kính lớn hơn để trên
đỉnh gắn được phễu.
Chiều dài đoạn ống có
đường kính không đổi giữa vạch chia độ “0” và cột ít nhất là 20 mm.
8.3. Van xả và các bộ
phận tương tự
8.3.1. Van xả phải có chất lượng
kết cấu tốt để đảm bảo điều chỉnh được dòng xả đều, chính xác và ngăn lượng rò
rỉ vượt quá giá trị cho phép trong 8.4. Nếu cần có thể sử dụng thiết bị thích
hợp để giữ khóa của van xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3. Van xả dạng khác được
làm bằng thủy tinh hoặc các vật liệu trơ thích hợp như gốm hoặc chất dẻo, phải
phù hợp với các yêu cầu ở 8.3.1.
8.3.4. Van xả sử dụng cho
buret cấp A và cấp AS phải tạo thành một bộ phận nguyên vẹn của buret và có vòi
xả tạo thành một bộ phận của van xả. Nếu không được như thế thì đối với các
buret cấp A và AS, mỗi bộ phận có thể tháo rời nhau được nhận dạng rõ ràng để
kết nối với ống buret có cỡ danh định theo thiết kế. Đối với các buret được
chứng nhận đặc biệt, các bộ phận tháo rời phải được nhận dạng rõ ràng (thường
là bằng số in hoặc khắc cố định) để kết nối chúng với buret cụ thể.
8.4. Độ kín của van
xả
8.4.1. Van xả bình thường được
làm hoàn toàn bằng thủy tinh hoặc tùy theo mục đích sử dụng, van phải bôi mỡ,
khi sử dụng cần phải được thử độ kín bằng cách giữ buret theo phương thẳng
đứng, lau sạch mỡ ở van xả, tráng nước ở thân và khóa van xả và nạp nước vào
buret đến vạch chia độ “0”. Lượng rò rỉ khi van xả ở bất kỳ vị trí đóng hoàn
toàn nào cũng không được vượt quá một giá trị độ chia của thang đo đối với
buret cấp A hoặc cấp AS hoặc hai giá trị độ chia của thang đo đối với buret cấp
B trong thời gian 20 min.
Các loại van xả hoàn toàn
bằng thủy tinh khác cần phải được thử nghiệm tương tự như trên với các bộ phận
cấu thành đã được lau sạch mỡ và tráng ướt bằng nước.
8.4.2. Ngoài phép thử trên,
đối với van xả hai lỗ, lượng rò rỉ không được vượt quá giá trị nêu trên khi
phép thử tương tự như trên được thực hiện đối với buret rỗng, khóa của van xả
đặt ở vị trí xả bình thường và ống nạp nối với ống khắc độ phù hợp được nạp nước
tới mức 250 mm trên vạch “0” của buret.
8.4.3. Nếu van xả được làm
bằng vật liệu mà khi sử dụng không cần bôi mỡ thì cũng phải được thử nghiệm
theo phương pháp trên. Lượng rò rỉ không được vượt quá 1/2 giá trị độ chia của
thang đo đối với buret cấp A hoặc cấp AS, hoặc một giá trị độ chia của thang đo
đối với buret cấp B trong thời gian 50 min.
8.4.4. Đối với tất cả các
phép thử độ kín, để đảm bảo cho phép thử chính xác, cần tránh sự thay đổi lớn
về nhiệt độ (và bay hơi) trong suốt thời gian thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Các phép
thử độ kín như trên phù hợp với quy định kỹ thuật và công tác trọng tài. Đối
với nhiều mục đích khác, có thể áp dụng phép thử nhanh, trong trường hợp này độ
kín được thử bằng chân không là thích hợp. Phép thử chân không này không phù
hợp với quy định kỹ thuật vì khó có thể bảo đảm được các điều kiện tiêu chuẩn.
Thiết bị thử nhanh bất kỳ có thể hiệu chuẩn bằng cách sử dụng một số buret đã
xác định được lượng rò rỉ bằng phương pháp thử độ kín như nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1. Vòi xả phải được làm
bằng ống mao quản có thành dày hoặc vật liệu chất dẻo trơ thích hợp và nếu nó
là một bộ phận gắn liền với buret thì tại chỗ nối không được có chỗ hở có thể
tạo ra bọt khí.
8.5.2. Vòi xả phải được làm
cứng, nhẵn và có độ côn dần đều, không có bất kỳ chỗ thắt đột ngột tại lỗ xả có
thể tạo ra dòng chảy xoáy.
Đầu vòi xả phải được
hoàn thiện theo một trong các cách phù hợp sau:
a) mài nhẵn, mặt của
đầu vòi vuông góc với trục, hơi vát ra ngoài và nếu có yêu cầu, được đánh bóng
bằng lửa;
b) có đường gờ, mặt
của đầu vòi vuông góc với trục và hơi vát ra ngoài;
c) cắt vuông góc với
trục dọc và được đánh bóng bằng lửa.
Việc hoàn thiện bằng
cách đánh bóng bằng lửa để tránh ba via gây nguy hiểm khi sử dụng nhưng không được
tạo ra chỗ thắt như đã nêu ở câu đầu tiên của điều này, hoặc tạo ra ứng suất như
đã nêu ở điều 7.
8.6. Thời gian xả
Thời gian xả (xem
3.2) của buret được xác định bằng nước, với van xả mở hoàn toàn và vòi xả không
tiếp xúc với thành bình hứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7. Thời gian chờ
Thời gian chờ (xem
3.3) đối với buret cấp AS được quy định ở Phụ lục B. Khoảng thời gian chờ này
là rất quan trọng để số đọc được chính xác.
CHÚ THÍCH: Thông thường
thời gian chờ không cần quy định khi làm chuẩn độ, vì đạt được điểm kết thúc
của chuẩn độ thường thì mất nhiều thời gian hơn thời gian chờ được quy định
[xem 10.4 ở TCVN1044:2007(ISO 4787:1984)].
9. Khắc độ, đánh số
và mẫu khắc độ
9.1. Mẫu khắc độ
Tất cả các buret phải
được khắc độ như quy định chi tiết ở điều 8, 9 và 10 trong ISO 384:1978.
- Mẫu khắc độ I áp
dụng cho buret cấp A;
- Mẫu khắc độ II áp
dụng cho buret cấp AS;
- Mẫu khắc độ III áp
dụng cho buret cấp B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Vị trí của các
vạch chia độ
9.2.1. Trên buret theo mẫu
khắc độ I, các đầu mút (đặc biệt là đầu mút phía tay phải) của vạch ngắn phải
nằm trên đường thẳng đứng tưởng tượng dọc theo tâm mặt trước của buret. Các
vạch này cần phải được kéo dài về phía bên trái khi nhìn vào buret từ phía trước
tại vị trí sử dụng bình thường.
9.2.2. Trên buret theo mẫu
khắc độ II hoặc III, điểm giữa của các vạch ngắn và trung bình phải nằm trên đường
thẳng đứng tưởng tượng dọc theo tâm phía trước của buret, khi nhìn vào buret từ
phía trước tại vị trí sử dụng bình thường.
9.3. Đánh số vạch
chia độ
9.3.1. Tất cả các buret đều
được đánh số từ trên xuống, bắt đầu từ điểm “0” ở vị trí cao nhất theo các
khoảng cho trong Bảng 3.
Bảng
3 - Đánh số vạch chia độ
Giá trị độ chia nhỏ
nhất,
ml
0,01
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
Khoảng đánh số ….. ml
0,1
0,2
0,5
1
9.3.2. Các số phải ở ngay
phía trên vạch dài mà nó biểu thị và sang phải một chút đầu mút của vạch ngắn
hơn liền kề. Trường hợp buret theo mẫu khắc độ III, các số cần phải ở bên phải
một chút đầu mút của vạch mà chúng biểu thị, sao cho phần kéo dài của vạch sẽ
chia đôi chúng.
10.
Điều chỉnh mặt cong
10.1. Đối với các buret được
chế tạo từ ống thủy tinh trong suốt, mặt cong được điều chỉnh theo 5.4 ở ISO
384:1978.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
Ký nhãn hiệu
11.1. Những nội dung sau
phải được ghi khắc trên mỗi buret:
a) Ký hiệu “ml” hoặc
“cm3” biểu thị đơn vị theo thuật ngữ mà buret được khắc độ.
b) Ký hiệu "20oC”
biểu thị nhiệt độ chuẩn; ở những nơi có nhiệt độ chuẩn là 27oC thì giá trị này sẽ thay
thế cho giá trị 20oC.
c) Chữ “Ex” biểu thị
buret được điều chỉnh để xả dung tích mà nó biểu thị.
d) Ký hiệu “A”, “AS”
hoặc “B” biểu thị cấp chính xác của buret đã được điều chỉnh.
e) Thời gian chờ trên buret “AS”, dưới dạng: “ Ex + 30
s”.
f) Tên, ký hiệu của
nhà sản xuất và/hoặc tên của nhà bán hàng.
11.2. Nếu có yêu cầu của cơ
quan đo lường hợp pháp, các ký hiệu bổ sung dưới đây cần phải được ghi khắc
trên các buret cấp “A” và cấp “AS” dùng trong kiểm định hoặc chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thời gian xả, tính
bằng giây, tùy theo có thể được khắc trên thân buret.
c) Trừ các buret được
làm bằng thủy tinh natri-canxi, các buret khác cần phải có ký hiệu nhận dạng
loại thủy tinh đã sử dụng. Yêu cầu này có thể được thỏa mãn bằng tên hoặc nhãn
hiệu thương mại của nhà sản xuất, nếu hệ số giãn nở nhiệt được công bố trong
catalog của họ.
11.3. Sai số cho phép lớn
nhất theo bảng 1 có thể được ghi trên tất cả các buret, ví dụ bằng ký hiệu
“±... ml”.
12.
Độ nét của vạch chia độ, số và ký nhãn hiệu
12.1. Tất cả các số và ký
nhãn hiệu phải có kích thước và hình dạng sao cho dễ đọc trong điều kiện sử
dụng bình thường.
12.2. Vạch chia độ, các chữ
số và ký nhãn hiệu phải rõ nét và bền.
CHÚ THÍCH: Độ bền của
ký nhãn hiệu có thể được đánh giá bằng các phương pháp thử được quy định ở ISO
4794.
Phụ lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Quy định chung
Phụ lục này quy định
các yêu cầu và phép thử bổ sung cho buret không quy định thời gian chờ (xem 8.7).
Các buret này có thể được điều chỉnh cấp chính xác theo cấp A hoặc cấp B.
A.2. Yêu cầu
Dung tích ứng với
vạch chia độ bất kỳ được xác định là thể tích, tính bằng mililit hoặc centimet
khối nước, được xả ra từ buret, từ vạch “0” đến vạch chia độ đó, ở 20oC,
dòng chảy là liên tục cho đến khi kết thúc điều chỉnh mặt cong của chất lỏng
tại vạch chia độ và không cần đợi cho chất lỏng bám dính trên thành buret chảy
xuống hết trước khi kết thúc việc điều chỉnh.
A.3. Phương pháp thử
A.3.1. Khi được thử nghiệm bằng
nước tinh khiết theo phương pháp ở 10.4 trong TCVN 1044:2007(ISO 4787:1984),
buret phải đáp ứng được các yêu cầu về sai số cho phép lớn nhất theo bảng 1.
A.3.2. Khi buret cấp A được
cấp giấy chứng nhận riêng thì buret phải được thử trước khi được cấp giấy chứng
nhận như sau:
- buret được làm từ
ống kéo chuẩn phải được thử ở năm vị trí trên vạch chia độ, thông thường ở 20
%, 40 %, 60 %, 80 % và 100 % của dung tích toàn phần;
- buret được làm từ
ống “đường kính chính xác” phải thử ở ba vị trí trên vạch chia độ, thông thường
ở 20 %, 60 % và 100 % của dung tích toàn phần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3. Buret cấp B được thử
tại hai điểm trên vạch chia độ, thông thường ở 20 % và 100 % của dung tích toàn
phần trên các mẫu đại diện cho từng lô sản phẩm.
A.4. Thời gian xả
Thời gian xả đối với
buret kiểu không quy định thời gian chờ phải phù hợp với quy định trong bảng
A.1.
Bảng A.1 - Thời gian
xả
Dung tích danh định
ml
Giá trị độ chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian xả
Cấp A
Cấp B
s
nhỏ nhất
s
lớn nhất
s
nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn nhất
1
0,01
20
50
20
50
2
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
10
45
5
0,01
20
75
20
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
20
75
20
65
10
0,02
75
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
10
0,05
75
95
45
75
25
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
30
70
25
0,10
35
75
30
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
50
100
40
100
100
0,20
60
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Phụ lục B
(quy
định)
Buret quy định thời gian chờ 30 s
B.1. Quy định chung
Phụ lục này quy định
các yêu cầu và phép thử bổ sung cho buret có quy định thời gian chờ là 30 s
(xem 8.7). Các buret này được thiết kế theo cấp AS (xem 5.2) và được điều chỉnh
cấp chính xác theo quy định ở bảng 1 của tiêu chuẩn này.
B.2. Yêu cầu
Dung tích ứng với
vạch chia độ bất kỳ được xác định là thể tích, tính bằng mililit hoặc centimet
khối của nước, được xả ra khỏi buret từ vạch chia “0” đến vạch chia độ đó, ở 20oC,
dòng chảy dừng lại khi mặt cong đạt đến vài milimét trên vạch chia độ. Việc
điều chỉnh về vạch chia độ đó được kết thúc sau thời gian chờ 30 s.
B.3. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Buret cấp AS được thử
theo A.3.2.
B.4. Thời gian xả
Thời gian xả đối với
buret cấp AS được quy định như trong Bảng B.1.
Bảng
B.1 -
Thời gian xả cho buret cấp AS
Dung
tích danh định
ml
Giá
trị độ chia
ml
Thời
gian xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ
nhất
s
lớn
nhất
2
0,01
8
20
5
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
5
0,02
15
25
10
0,02
35
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
35
45
25
0,05
35
45
25
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50
0,10
35
45
B.5. Thời gian chờ
Thời gian chờ đối với
buret cấp AS là 30 s. Khoảng thời gian chờ này là rất cần để đạt được độ chính
xác phép đọc và phải tuân theo.
Chú thích: Thông thường
thời gian chờ không cần quy định khi làm chuẩn độ, vì đạt được điểm kết thúc
của chuẩn độ thường thì mất nhiều thời gian hơn thời gian chờ được quy định
[xem 10.4 ở TCVN1044:2007(ISO 4787:1984)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 8655-3,
Piston-operated volumetric apparatus - Part 3: Piston burettes
[2] ISO 4794,
Laboratory glassware - Methods for assessing the chemical resistance of enamels
used for colour coding and colour marking