Tên chỉ tiêu
|
Chủng loại clanhke
|
CPC
|
CWPC
|
CMSR
|
CHSR
|
CMHH
|
CLHH
|
OOW-G
|
1. Hàm lượng nhôm oxit (AI2O3),
%, không lớn hơn
|
-
|
-
|
6,0
|
-
|
6,0
|
-
|
-
|
2. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3),
%, không lớn hơn
|
-
|
0,5
|
6,01)
|
-
|
6,02)
|
6,5
|
-
|
3. Hàm lượng tricanxi silicat (C3S),
%, không lớn hơn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
353)
|
65
|
4. Hàm lượng dicanxi silicat (C2S),
%, không lớn hơn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
403)
|
-
|
5. Hàm lượng tricanxi
aluminat (C3A), %,
không lớn hơn
|
-
|
-
|
8,0
|
5,01)
|
8,0
|
73)
|
3,0
|
6. Tổng (C3S+ 4,75C3A), %,
không lớn hơn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1003)
|
-
|
-
|
7. Tổng (C4AF+ 2C3A),
%, không lớn hơn
|
-
|
-
|
-
|
251)
|
-
|
-
|
24
|
8. Hàm lượng canxi oxit tự do (CaOtd),
%, không lớn hơn
|
1,5
|
1,0
|
9. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %,
không lớn hơn
|
5,04)
|
5,0
|
10. Hàm lượng kiềm quy đổi (Na2Oqđ),
%, không lớn hơn
|
0,65)
|
0,75
|
11. Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3), %, không
lớn hơn
|
1,55)
|
12. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %,
không lớn hơn
|
1,5
|
13. Hàm lượng cặn không tan (CKT),
%, không lớn hơn
|
0,75
|
1) Không cần áp dụng chỉ tiêu này, nếu
độ nở sun phát (xác định theo TCVN 6068:2004) của mẫu xi măng thí nghiệm chế
tạo từ chủng loại clanhke CMSR hoặc CHSR với thạch cao,
ở tuổi 14 ngày, không lớn hơn 0,04 %.
2) Không cần áp dụng chỉ tiêu này, nếu
nhiệt thủy hóa (xác định theo TCVN 6070:2005) của mẫu xi măng thí nghiệm chế
tạo từ chủng loại clanhke CMHH với thạch cao, ở tuổi 7 ngày, không
lớn hơn 290 kJ/kg.
3) Không cần áp dụng chỉ tiêu này,
nếu nhiệt thủy hóa (xác định theo TCVN 6070:2005) của mẫu xi măng thí nghiệm
chế tạo từ chủng loại clanhke CLHH với thạch cao, ở tuổi 7 ngày,
không lớn hơn 250 kJ/kg và ở tuổi 28 ngày, không lớn hơn 290 kJ/kg.
4) Cho phép hàm lượng MgO tới 6,0 %,
nếu độ nở autoclave (xác định theo TCVN 8877:2011) của xi măng đạt yêu cầu.
5) Đây là chỉ tiêu tùy chọn, có thể
thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
|
4.2. Tính chất cơ lý
4.2.1. Tính chất cơ lý của clanhke
xi măng được biểu thị thông qua tính chất cơ lý của mẫu xi măng nghiền thí
nghiệm (với các điều kiện quy định tại Điều 3), cụ thể như sau:
4.2.1.1. Đối với clanhke xi
măng thông dụng; clanhke xi măng trắng; clanhke xi măng bền sun phát trung bình;
clanhke xi măng bền sun phát cao; clanhke xi măng tỏa nhiệt trung bình và
clanhke xi măng tỏa nhiệt thấp được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tính
chất cơ lý của các chủng loại clanhke xi măng poóc lăng
Tên chỉ tiêu
Mác clanhke
CPC 40
CPC 50
CPC 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CWPC 50
CMSR 40
CMSR 50
CHSR 40
CHSR 50
CMHH 30
CMHH 40
CLHH 30
CLHH 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 ngày:
21
25
30
21
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
16
20
-
-
-
-
- 7 ngày:
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
18
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
- 28 ngày:
40
50
60
40
50
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
40
30
40
2. Thời gian đông kết, phút:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45
45
45
45
45
45
45
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45
45
- Kết thúc, không muộn hơn
375
375
375
375
375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
375
375
375
375
375
375
3. Độ ổn định thể tích theo Le Chatelier,
mm, không lớn hơn
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4. Độ ẩm, %, không lớn hom
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
5. Cỡ hạt1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
- Nhỏ hơn 25 mm và lớn hơn 5 mm, %,
không nhỏ hơn
50
50
50
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
40
50
40
50
6. Chỉ số nghiền1), không
nhỏ hơn
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1) Đây là chỉ tiêu tùy chọn, có thể
thỏa thuận giữa bên mua và bên bán
4.2.1.2. Đối với clanhke xi
măng giếng khoan chủng loại G: Chỉ tiêu cường độ nén của mẫu xi măng nghiền thí
nghiệm theo TCVN 7445-1:2004.
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
5.1.1. Mẫu được lấy ở mỗi lô
clanhke từ ít nhất 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 20 kg. Trộn đều
các mẫu đó và lấy khoảng 80 kg để làm mẫu thử.
5.1.2. Mẫu thử được chia làm
hai phần như nhau, một phần để lưu và một phần để thử nghiệm.
5.2. Xác định thành phần hóa và thành
phần khoáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Thành phần khoáng và
hàm lượng kiềm quy đổi được tính theo công thức:
C3S = (4,07 x %CaO) -
(7,60 x
%SiO2) - (6,72 x %AI2O3) - (1,43 x %Fe2O3) - (2,85 x %SO3) - (4,07 x % CaOtd)
(1)
C2S = (2,87 x %SiO2) - (0,75 x %C2S)
(2)
C3A = (2,65 x %AI2O3) - (1,69 x %Fe2O3)
(3)
C4AF = 3,04 x %Fe2O3
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
5.3. Xác định các tính chất cơ lý
5.3.1. Chế tạo mẫu xi măng
thí nghiệm theo Phụ lục A.
5.3.2. Đối với clanhke xi
măng thông dụng; clanhke xi măng trắng; clanhke xi măng bền sun phát trung bình;
clanhke xi măng bền sun phát cao; clanhke xi măng tỏa nhiệt trung bình và
clanhke xi măng tỏa nhiệt thấp:
a) Thời gian đông kết và độ ổn định
xác định theo TCVN 6017:1995.
b) Cường độ nén xác định theo TCVN
6016:2011.
5.3.3. Đối với clanhke xi
măng giếng khoan chủng loại G: Chỉ tiêu cường độ nén của mẫu xi măng nghiền thí
nghiệm xác định theo TCVN 7445-2:2004.
5.4. Xác định các chỉ tiêu khác
5.4.1. Độ ẩm của clanhke xác
định theo Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Chỉ số nghiền của
clanhke xác định theo Phụ lục D.
5.5. Báo cáo thử nghiệm
Kết quả thử được ghi trong báo cáo thử
nghiệm với ít nhất các nội dung:
- Các thông tin cần thiết để nhận biết
mẫu clanhke;
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Các kết quả cuối cùng của từng phép
thử;
- Ngày tháng tiến hành thử.
6. Giao nhận, bảo
quản và vận chuyển
6.1. Clanhke xi măng poóc
lăng được giao nhận theo lô. Khối lượng mỗi lô không lớn 5000 tấn, kèm theo
giấy chứng nhận chất lượng ghi rõ các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị thực của các chỉ tiêu theo
Điều 5;
- Khối lượng clanhke và số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm sản xuất và giao
nhận.
6.2. Kho chứa clanhke xi
măng poóc lăng phải đảm bảo khô và sạch.
6.3. Clanhke xi măng poóc
lăng được vận chuyển bằng tất cả các loại phương tiện. Khi vận chuyển phải đảm
bảo không làm giảm chất lượng clanhke.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
CHẾ TẠO MẪU XI MĂNG THÍ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Cân kỹ thuật chính
xác đến 0,1 g (để cân clanhke và thạch cao).
A.1.2. Máy kẹp hàm thí
nghiệm.
A.1.3. Tủ sấy có khả năng
điều chỉnh nhiệt độ đến (105 ± 5) °C.
A.1.4. Sàng có đường kính
lỗ tròn: 0,09 mm; 1,0 mm.
A.1.5. Bộ thiết bị, dụng cụ
thử thấm không khí Blaine (theo TCVN 4030:2003).
A.1.6. Máy nghiền bi thí
nghiệm:
- Kích thước thùng nghiền f 500 mm x L 500 mm;
- Năng suất: 5 kg/lần nghiền;
- Khối lượng và số lượng bi cầu, bi
trụ nêu chi tiết trong Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bi
Kích thước
(mm)
Số viên
Khối lượng (kg)
Bi cầu
f 70
9
~ 60
f 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f 50
37
f 40
43
Bi trụ
f 25 x L30
374
~ 40
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Chuẩn bị mẫu thử
- Lấy khoảng 5 kg clanhke (từ mẫu lấy
theo Điều 6.1.2) để làm mẫu thử;
- Gia công sơ bộ lần lượt clanhke và
thạch cao tự nhiên loại Gn trở lên (Theo TCVN 9807:2013) bằng máy
kẹp hàm đến cỡ hạt lọt qua sàng có đường kính lỗ 5 mm, đồng nhất sơ bộ và sấy
khô clanhke trong tủ sấy ở nhiệt độ (100 ¸
105) °C, đến độ ẩm nhỏ hơn 0,1 %.
A.3. Cách tiến hành
- Cân clanhke và thạch cao theo tỷ lệ,
sao cho đảm bảo hàm lượng SO3 của mẫu xi măng sau nghiền nằm trong
giới hạn (2 ± 0,2) %.
- Trộn đều sơ bộ các nguyên liệu đã
cân và tiến hành nghiền trong máy nghiền bi thí nghiệm tới độ mịn yêu cầu là
(3100 ± 100) cm2/g (xác định theo TCVN 4030:2003) và độ sót sàng có
kích thước lỗ 0,09 mm không lớn hơn 10 %.
- Sàng loại bỏ dị vật bằng sàng có
kích thước lỗ 1 mm, đồng nhất sơ bộ và bảo quản mẫu xi măng sau nghiền thí
nghiệm trong các túi kín để chờ thử nghiệm;
- Mẫu xi măng thí nghiệm sau nghiền
phải hoàn thành thử nghiệm trong vòng 10 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM CLANHKE
B.1. Nguyên tắc
Clanhke được sấy ở nhiệt độ quy định đến
khối lượng không đổi. Từ sự giảm khối lượng tính ra được độ ẩm. Độ ẩm được tính
bằng phần trăm (%).
B.2. Thiết bị, dụng cụ
- Tủ sấy có khả năng điều chỉnh nhiệt
độ đến (105 ± 5) °C;
- Cân kỹ thuật chính xác đến 0,1 g;
- Khay bằng thép không rỉ, kích thước
250 mm x 200 mm x 70 mm;
- Bình hút ẩm F 300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy khoảng 1 kg clanhke (từ mẫu lấy
theo Điều 6.1.2) làm mẫu thử.
B.4. Cách tiến hành
Cân 0,5 kg clanhke, chính xác đến 0,1
g (m), cho vào khay đã được sấy khô và cân biết khối lượng (m1). Cho
khay clanhke vào sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi, sau đó lấy
khay chứa mẫu ra để nguội đến nhiệt độ phòng và cân biết khối lượng (m2),
chính xác đến 0,1 g.
B.5. Biểu thị kết quả:
Độ ẩm (W) được tính bằng phần trăm,
theo công thức:
Trong đó:
m1 là khối lượng mẫu và
khay trước khi sấy, tính bằng gam;
m2 là khối lượng mẫu và
khay sau khi sấy, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định
song song không lớn hơn 0,1 %.
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CỠ HẠT CLANHKE
C.1. Nguyên tắc
Cỡ hạt được xác định bằng cách sàng để
lấy các cỡ hạt cần xác định và cân. Sau đó tính tỷ lệ phần trăm (%) của từng cỡ
hạt trên tổng lượng mẫu thử.
C.2. Thiết bị, dụng cụ
- Tủ sấy có khả năng điều chỉnh nhiệt
độ đến (105 ± 5) °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ sàng có kích thước lỗ 25 mm, 5 mm
và 1 mm.
C.3. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy khoảng 10 kg clanhke (từ mẫu lấy
theo Điều 6.1.2) để làm mẫu thử.
C.4. Cách tiến hành
Sấy clanhke ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến
khối lượng không đổi. Dùng phương pháp chia ba, cân khoảng 3000 g clanhke, chính
xác đến 0,1 g, lần lượt sàng clanhke bằng các loại sàng có kích thước lỗ 25 mm;
5 mm; 1 mm đến khi clanhke không lọt qua sàng. Cân lượng clanhke dưới sàng 1 mm
(m1) và lượng clanhke trên sàng 5 mm và dưới sàng 25 mm (m2),
chính xác đến 0,1 g.
C.5. Biểu thị kết quả:
- Cỡ hạt nhỏ hơn 1 mm:
(C.1)
- Cỡ hạt nhỏ hơn 25 mm và lớn hơn 5
mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m1 là khối lượng clanhke lọt qua
sàng 1 mm, tính bằng gam;
m2 là khối lượng clanhke
lọt qua sàng 25 mm và còn lại trên sàng 5 mm, tính bằng gam;
m là khối lượng clanhke đem sàng, tính
bằng gam.
Kết quả thử là giá trị trung bình của
3 lần xác định.
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NGHIỀN CLANHKE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định thời gian cần thiết để nghiền
cát tiêu chuẩn ISO (theo TCVN 6227:1996) và nghiền clanhke trong cùng một Điều
kiện thí nghiệm, ở cùng một độ mịn danh nghĩa là 6 % trên sàng kích thước lỗ
0,09 mm. Dựng đồ thị quan hệ giữa độ mịn và thời gian nghiền để tính chỉ số
nghiền.
D.2. Thiết bị, dụng cụ
D.2.1. Tủ sấy có khả năng
điều chỉnh nhiệt độ đến (105 ± 5) °C;
D.2.2. Máy kẹp hàm thí
nghiệm;
D.2.3. Các sàng có kích
thước lỗ: 0,09 mm; 1,0 mm và 5 mm;
D.2.4. Cân kỹ thuật chính
xác đến 0,1 g (để cân clanhke và cát);
D.2.5. Cân kỹ thuật chính
xác đến 0,01 g (để thử độ mịn).
D.2.6. Máy nghiền bi thí
nghiệm:
- Kích thước thùng nghiền f 500 mm x L 500 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay đổi lại cấp phối bi nghiền như
sau:
+ Sử dụng loại bi cầu f 40 mm và bi trụ (f 25 x L30) mm;
+ Tỷ lệ bi cầu/bi
trụ là 1/2;
+ Tỷ lệ khối lượng bi cầu và bi
trụ/vật liệu nghiền là 5,5.
CHÚ THÍCH:
Có thể sử dụng loại máy nghiền bi thí
nghiệm, có kích thước thùng nghiền khác quy định nêu trên, nhưng phải đảm bảo
quy định về cấp phối bi nghiền.
D.3. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy 5 túi cát tiêu chuẩn ISO (theo
TCVN 6227:1996), đảo trộn cát đều giữa các túi và tiến hành sấy khô ở nhiệt độ
(105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi.
Lấy khoảng 6 kg clanhke (từ mẫu lấy
theo Điều 6.1.2) để làm mẫu thử. Sấy khô mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối
lượng không đổi. Đập nhỏ clanhke bằng máy kẹp hàm thí nghiệm đến kích thước nhỏ
hơn 5 mm và sàng loại bỏ bột clanhke có kích thước nhỏ hơn 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 5 kg cát chuẩn bị theo Điều D.3,
cho vào thùng nghiền của máy. Đóng chặt nắp máy và cho chạy máy nghiền. Thử độ
mịn của bột cát nghiền ở các thời điểm: 60, 70, 80, 90, 100 và 110 min, kể từ
khi bắt đầu nghiền. Đổ cát và bi nghiền ra, lau sạch thùng và bi nghiền, sau đó
cho số bi nghiền này vào lại thùng nghiền để nghiền clanhke cho đến khi đạt độ
mịn nhỏ hơn 6 %.
Cân 5 kg clanhke có kích thước từ 1 mm
đến 5 mm đã được chuẩn bị ở Điều D.3 cho vào thùng nghiền của máy, đã nghiền
cát khi trước, đóng chặt nắp và chạy máy nghiền. Thử độ mịn của bột clanhke ở
các thời điểm: 40, 50, 60, 70, 80 và 90 min, kể từ khi bắt đầu nghiền cho đến
khi đạt độ mịn nhỏ hơn 6 %.
Dựng đồ thị quan hệ giữa độ mịn (% còn
lại trên sàng có kích thước lỗ 0,09 mm) và thời gian nghiền bằng cách nối thẳng
các điểm liên tiếp, theo như dạng đồ thị ở Hình D.1.
Hình D.1 - Ví
dụ về đồ thị quan
hệ giữa độ mịn và thời
gian nghiền của một loại
clanhke
D.5. Biểu thị kết quả:
Từ đồ thị Hình D.1, xác định được thời
gian nghiền cát tiêu chuẩn và thời gian nghiền clanhke đạt cùng độ mịn 6% còn
lại trên sàng có kích thước lỗ 0,09 mm.
Chỉ số nghiền (K) của clanhke xi măng
poóc lăng thương phẩm được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCát là thời gian
nghiền cát tiêu
chuẩn, tính bằng
min.
- TClk là thời gian nghiền
clanhke đem thử, tính bằng min.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4030:2003, Xi măng -
Phương pháp xác định độ mịn của bột xi măng.
[2] TCVN 6068:2004, Xi măng poóc
lăng bền sun phát - Phương pháp xác định độ nở sun phát.
[3] TCVN 6070:2005, Xi măng - Phương
pháp xác định nhiệt thủy hóa.
[4] TCVN 7713:2007, Xi măng - Xác định
sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sulfat.
[5] TCVN 8877:2011, Xi măng -
Phương pháp xác định độ nở Autoclave.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66