TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6820:2015
XI
MĂNG POÓC LĂNG CHỨA BARI - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Porland
cement containing barium - Test methods for
chemical analysis
Lời
nói đầu
TCVN
6820:2015
thay thế TCVN 6820:2001
TCVN 6820:2015 do Viện Vật
liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn. Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XI MĂNG POÓC
LĂNG CHỨA BARI - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
phân tích hóa học để xác định các thành phần chủ yếu trong xi măng poóc lăng và
clanhke xi măng poóc lăng có chứa bari.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xác định
hàm lượng bari oxide và sulfur trioxide trong quặng barit.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 141, Xi măng - Phương pháp
phân tích hóa học.
TCVN 4851, (ISO 3696) Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Quy định chung
3.1. Hóa chất dùng trong phân tích có độ tinh
khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích” (TKPT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Hóa chất pha loãng được biểu thị
theo tỷ lệ thể tích. Ví dụ HCI (1 + 1) là dung dịch gồm 1 thể tích HCI đậm đặc với
3 thể tích nước.
3.4. Nồng độ phần trăm của dung dịch
pha loãng
được biểu thị bằng số gam chất tan trong 100 mL nước. Ví dụ natri hydroxide
(NaOH), dung dịch 10 % là dung dịch gồm 10 g natri hydroxide hòa tan trong 100
mL nước.
3.5. Khối lượng riêng (d) của thuốc thử
đậm đặc
được tính bằng gam trên mililit (g/mL).
3.6. Chỉ tiêu phân tích được tiến
hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử và một thí nghiệm trắng (bao gồm
các lượng thuốc thử như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu
chỉnh kết quả.
Chênh lệch giá trị tuyệt đối giữa hai kết
quả xác định song song không được vượt giới hạn cho phép, nếu vượt giới hạn cho
phép phải tiến hành phân tích lại.
3.7. Việc xây dựng lại đường chuẩn (nếu có) được
tiến hành định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị theo cách làm nêu
trong tiêu chuẩn.
3.8. Xác định khối lượng không đổi
Xác định khối lượng không đổi bằng
cách: nung hoặc sấy mẫu đến nhiệt độ xác định và giữ ở nhiệt độ đó trong vòng
15 min, để nguội mẫu trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Quá trình được
lặp lại cho đến khi độ chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá
0,0005 g.
3.9. Biểu thị khối lượng, thể tích và kết
quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích tính bằng mililit
(mL).
- Kết quả cuối cùng tính bằng phần
trăm (%), là trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song, lấy
đến 2 chữ số có nghĩa sau dấu phẩy.
4. Hóa chất, thuốc thử
4.1. Natri cacbonate (Na2CO3)
khan.
4.2. Kali cacbonate (K2CO3)
khan.
4.3. Kali disulfate
(K2S2O7) khan hoặc kali hydrosulfate (KHSO4)
khan.
4.4. Ammonium
chloride (NH4CI) tinh thể.
4.5. Hỗn hợp nung chảy: trộn đều Na2CO3
(4.1) với K2CO3 (4.2) theo tỷ lệ khối lượng 1:1, bảo quản
trong bình nhựa kín.
4.6. Acid chlorhydric
(HCI)
đậm đặc, d = 1,19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Acid
chlorhydric (HCI),
dung dịch 5 %.
4.9. Acid flourhydric (HF)
đậm đặc, d = 1,12 (từ 38 % đến 40 %).
4.10. Acid sulfuric (H2SO4) đậm đặc, d = 1,84.
4.11. Acid sulfuric (H2SO4),
pha loãng (1+1).
4.12. Acid sulfuric (H2SO4), pha loãng (9
+1000).
4.13. Acid acetic (CH3COOH)
đậm đặc, d từ 1,05 đến 1,06.
4.14. Acid
boric
(H3BO3), dung dịch bão hòa: Hòa tan 50 g acid
boric (H3BO3) trong 500 mL nước nóng, pha loãng thành
1000 mL.
4.15. Acid citric (C6H8O7H2O),
dung dịch 10 %.
4.16. Dung dịch khử: Hòa tan 15 g
acid tartaric (H2C4H4O6) và 1 g
acid ascorbic (C6H8O6) trong 100 mL nước. Dung
dịch sử dụng được trong 2 đến 3 ngày, bảo quản trong bình thủy tinh tối màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.18. Kali flouride (KF), dung dịch 5
%, bảo quản trong bình nhựa polyethylene.
4.19. Ammonium hydroxide (NH4OH) đậm đặc, d =
0,88 (25 %).
4.20. Natri hydroxide (NaOH), dung dịch 10
%, bảo quản trong bình nhựa polyethylene.
4.21. Natri hydroxide (NaOH), dung dịch 30
%, bảo quản trong bình nhựa polyethylene.
4.22. Kali hydroxide (KOH), dung dịch 25
%, bảo quản trong bình nhựa polyethylene.
4.23. Kali cyanide (KCN), dung dịch 5
%, bảo quản trong bình nhựa polyethylene.
4.24. Bari
chloride (BaCl2), dung dịch 10 %.
4.25. Natri
cacbonate (Na2CO3), dung dịch 1 % và
dung dịch 10 %.
4.26. Natri
sulfate (Na2SO4), dung dịch 10
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.28. Natri flouride (NaF), dung dịch 3
%, bảo quản trong bình nhựa polyethylene.
4.29. Chất chỉ thị fluorexon (C30H26N2O13) 1 %:
Dùng cối chày thủy tinh nghiền mịn 0,1 g chỉ thị màu fluorexon với 10 g kali
chloride, bảo quản trong lọ thủy tinh màu.
4.30. Chỉ thị eriocrom T đen (ETOO) (C20H12N3NaO7S), dung dịch
0,1 %: Hòa tan 0,1 g chỉ thị ETOO trong 100 mL cồn 90°, thêm 3 g hydroxylamin
hydrochloride, khuấy đều. Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu.
4.31. Chỉ thị xylenol da cam (C31H28N2Na4O13S), dung dịch
0,1 %: Hòa tan 0,1 g thuốc thử xylenol da cam trong 100 mL nước.
4.32. Chỉ thị metyl đỏ (C15H15O2N3), dung dịch
0,1 %: Hòa tan 0,1 g thuốc thử trong 100 mL cồn 90°.
4.33. Chỉ thị phenolphtalein (C20H14O4), dung dịch
0,1 %: Hòa tan 0,1 g phenolphtalein trong 100 mL cồn 90°.
4.34. Dung dịch đệm pH = 5,5: Hòa tan 100
mL ammonium hydroxide đậm đặc vào khoảng 300 mL đến 400 mL nước, thêm 100 mL
acid acetic đậm đặc (4.13), thêm nước thành 1000 mL, khuấy đều.
Kiểm tra và hiệu chỉnh lại dung dịch đệm pha được bằng máy đo pH.
4.35. Dung dịch đệm pH = 10,5: Hòa tan 54 g
amoni chloride vào 500 mL nước, thêm 350 mL ammonium hydroxide đậm đặc (4.8),
thêm nước thành 1000 mL, khuấy đều. Kiểm tra và hiệu chỉnh lại dung dịch đệm
pha được bằng máy đo pH.
4.36. Dung dịch tiêu chuẩn EDTA (Na2H2C10H12O8N2.2H2O)
0,01 M:
Pha chế từ ống chuẩn (fixanal) EDTA 0,01 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan từ 2,2 g đến 2,3 g kẽm acetate
(Zn(CH3COO)2.2H2O) vào 200 mL nước, thêm 2 mL
acid acetic đậm đặc (4.7), đun đến tan trong, pha loãng thành 1000 ml.
* Xác định tỷ số nồng độ K giữa dung dịch
EDTA 0,01 M và dung dịch kẽm acetate 0,01 M:
Lấy 20 mL dung dịch EDTA 0,01 M (4.30)
vào cốc dung tích 250 mL, thêm 100 mL nước và 20 mL dung tích đệm pH = 5,5 thêm
2 giọt đến 3 giọt chỉ thị xylenol da cam 0,1 %. Đun tới nhiệt độ đạt từ 70 °C đến
80 °C, chuẩn độ dung dịch khi còn nóng bằng dung dịch kẽm acetate pha được đến
khi dung dịch trong cốc chuyển từ màu vàng sang hồng, ghi thể tích dung dịch kẽm
acetate tiêu thụ (Vzn).
Xác định tỷ số nồng độ (K) giữa
hai dung dịch theo công thức (1):
(1)
trong đó:
VE: Thể tích dung dịch EDTA
lấy để chuẩn độ, tính bằng mililit (mL);
VZn: Thể tích dung dịch
Zn(CH3COO)2 tiêu thụ khi chuẩn độ, tính bằng mililit
(mL).
4.38. Dung dịch tiêu chuẩn gốc silic
dioxide (chứa 0,2 mg SiO2 trong 1 mL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nung chảy 0,10 g silic dioxide tinh
khiết (đã
được
nung ở 1000 °C đến khối lượng không đổi) với 3 g - 4 g hỗn hợp nung chảy (4.5)
trong chén bạch kim ở nhiệt độ 950 °C ± 50 °C trong thời gian từ 30 min đến 40
min. Lấy chén ra đặt nghiêng, để nguội. Chuyển định lượng khối nung chảy vào cốc
đã có sẵn 200 mL nước và 10 g NaOH, rồi đun tới tan trong. Để nguội, thêm
nước tới 500 mL, lắc đều. Bảo quản trong bình nhựa polyethylene.
* Dung dịch tiêu chuẩn silic dioxide làm việc (chứa
0,02 mg SiO2 trong 1 mL).
Dùng pipet lấy 25 mL dung dịch tiêu
chuẩn gốc cho vào bình định mức dung tích 250 mL, thêm nước tới vạch mức, lắc đều.
Dung dịch sử dụng được trong 7 ngày.
4.39. Dung dịch tiêu chuẩn gốc natri
oxide (chứa 0,3
mg Na2O trong 1 mL)
Sử dụng dung dịch tiêu chuẩn mua sẵn
hoặc:
Hòa tan 0,5660 g NaCI đã sấy ở nhiệt độ
110 °C vào nước, chuyển vào bình định mức 1000 mL, thêm nước đến vạch mức, lắc
đều. Bảo quản trong bình nhựa.
* Dung dịch tiêu chuẩn natri oxide làm
việc (chứa 0,03 mg Na2O trong 1 mL).
Dùng pipet bầu lấy 10 mL dung dịch
tiêu chuẩn gốc cho vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm nước tới vạch mức, lắc
đều.
* Xây dựng đường chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ hấp thụ quang trên thiết bị
quang phổ hấp thụ nguyên tử. Từ lượng natri oxide có trong dung dịch và giá trị
độ hấp thụ quang đo được, lập đường chuẩn bậc 1 theo hướng dẫn của thiết bị.
4.40. Dung dịch tiêu chuẩn gốc kali
oxide (chứa 0,3 mg K2O trong 1 ml)
Sử dụng dung dịch tiêu chuẩn mua sẵn
hoặc:
Hòa tan 0,4750 g KCI đã sấy ở nhiệt độ
110 °C vào nước, chuyển vào bình định mức 1000 mL, thêm nước đến vạch mức, lắc
đều. Bảo quản trong bình nhựa.
* Dung dịch tiêu chuẩn kali oxide làm
việc (chứa 0,03 mg K2O trong 1 mL).
Dùng pipet bầu lấy 10 mL dung dịch
tiêu chuẩn gốc cho vào bình định mức dung tích 100mL, thêm nước tới vạch mức, lắc
đều.
* Xây dựng đường chuẩn:
Dùng pipet lấy vào 6 bình định mức làm
bằng polyethylene, dung tích 100 mL, lần lượt các thể tích 0 mL; 1 mL; 2 mL; 3
mL; 4 mL; 5 mL của dung dịch tiêu chuẩn kali oxide làm việc. Thêm nước đến vạch
mức, lắc đều.
Đo độ hấp thụ quang trên thiết bị
quang phổ hấp thụ nguyên tử. Từ lượng natri oxide có trong dung dịch và giá trị
độ hấp thụ quang đo được, lập đường chuẩn bậc 1 theo hướng dẫn của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ thủy tinh thông thường
dùng trong phòng thí nghiệm và
5.1. Cân phân tích, có độ chính
xác đến 0,000 1 g.
5.2. Lò nung, có bộ phận điều chỉnh
nhiệt độ đến 950 °C ± 50 °C.
5.3. Máy cất nước.
5.4. Tủ hút hơi độc.
5.5. Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh
nhiệt độ đến 300 °C ± 5 °C.
5.6. Bếp điện, bếp cách cát, có bộ phận
điều chỉnh nhiệt độ đến 400 °C.
5.7. Máy đo màu UV-VIS (quang phổ
hấp thụ phân tử), có bước sóng từ 380 nm đến 850 nm.
5.8. Thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên
tử (AAS), có
trang bị thích hợp để đo kali và natri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Chày, cối mã não.
5.11. Chén bạch kim, dung tích 30
mL hoặc 50 mL.
5.12. Pipet bầu, dung tích 2
mL, 5 mL, 10 mL,
20 mL, 25 mL, 50 mL, 100 mL.
5.13. Cốc thủy
tinh,
dung tích 100 mL và 250 mL, 1000 mL.
5.14. Bình định mức, bằng thủy
tinh dung tích 100 mL; 250 mL; 500 mL; 1000 mL, bằng polyethylene hoặc bằng thủy
tinh borosilicate dung tích 100 mL.
5.15. Bình hút ẩm, chứa hạt silicagel.
5.16. Buret, dung tích 5 mL, 25
mL.
5.17. Bát cô mẫu.
5.18. Giấy pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giấy lọc loại chảy nhanh (đường kính
lỗ trung bình khoảng 20 μm).
- Giấy lọc định lượng không tro chảy
trung bình (đường kính lỗ trung bình khoảng 7 μm).
- Giấy lọc định lượng không tro chảy
chậm (đường kính lỗ trung bình khoảng 2 μm).
6. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử dùng cho phân tích hóa học được
lấy theo các quy định kỹ thuật về lấy mẫu thí nghiệm trong các cơ sở sản xuất
và sử dụng nguyên liệu để đảm bảo mẫu thử là đại diện.
Mẫu đưa tới phòng thí nghiệm có khối
lượng không ít hơn 500 g, kích thước hạt không lớn hơn 5 mm. Trộn đều mẫu, dùng
phương pháp chia tư lấy khoảng 100 g, nghiền nhỏ đến lọt hết qua sàng 0,25 mm.
Bằng phương pháp chia tư lấy khoảng 50 g mẫu nghiền mẫu đến lọt hết qua sàng
0,10 mm. Tiếp tục dùng phương pháp chia tư để lấy khoảng 12 g đến 15 g mẫu nghiền
mịn trên cối mã não đến cỡ hạt lọt qua sàng 0,063 mm dùng làm mẫu phân tích hóa
học. Lượng mẫu còn lại bảo quản trong lọ (túi) kín làm mẫu lưu.
Mẫu dùng để phân tích hóa học được sấy
ở nhiệt độ 105 °C ± 5 °C đến khối lượng không đổi, làm nguội trong bình hút ẩm
đến nhiệt độ phòng trước khi tiến hành cân để thử nghiệm.
7. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2. Sơ đồ
phân tích xác định hàm lượng BaO, SO3, CaO, MgO
trong mẫu xi măng poóc lăng chứa bari
7.1. Xác định
hàm lượng mất khi nung (MKN)
Áp dụng Điều 7.1 TCVN 141.
7.2. Xác định
hàm lượng cặn không tan (CKT)
7.2.1. Nguyên tắc
Hòa tan mẫu thử bằng dung dịch acid
chlorhydric loãng, lọc lấy phần cặn không tan, xử lý bằng dung dịch natri
cacbonate, lọc, rửa, nung và cân.
7.2.2. Cách tiến hành
Cân
khoảng 1 g mẫu (đã được chuẩn bị theo Điều 6) chính xác đến 0,0001 g vào cốc thủy
tinh dung tích 100 mL, thêm 45 mL nước, khuấy đều, đậy mặt kính đồng hồ, cho từ
từ 5 mL acid chlorhydric HCI đặc (4.6), dùng đũa thủy tinh dầm cho tan hết mẫu
và đun sôi nhẹ trên bếp cách cát trong 30 min. Lọc gạn dung dịch qua giấy lọc
không tro chảy trung bình. Dùng nước nóng rửa cặn và giấy lọc đến hết acid (thử
bằng giấy pH). Chuyển giấy lọc có chứa cặn vào cốc cũ và thêm 80 mL dung dịch
natri cacbonate Na2CO3 10 % (4.25). Để 5 min ở nhiệt độ
phòng rồi đun sôi nhẹ khoảng 25 min. Lọc dung dịch qua giấy lọc không tro chảy
chậm. Rửa cặn và giấy lọc vài lần bằng nước đun sôi rồi dùng dung dịch acid
chlorhydric HCI 5 % nóng (4.8) tiếp tục rửa khoảng 5 đến 6 lần nữa. Cuối cùng,
dùng nước nóng rửa cặn và giấy lọc đến hết acid (thử bằng giấy pH).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng cặn không tan (CKT), tính bằng
phần trăm (%), theo công thức (2):
(2)
trong đó:
m1: Khối lượng chén không,
tính bằng gam (g);
m2: Khối lượng cặn không
tan và chén, tính bằng gam (g);
m: Lượng cân mẫu
thử, tính bằng gam (g).
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép
giữa hai thí nghiệm tiến hành song song không vượt quá 0,15 %.
7.3. Xác định
hàm lượng silic dioxide (SiO2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân giải mẫu bằng hỗn hợp nung chảy
(Điều 4.5), hòa tan khối chảy bằng acid chlorhydric và cô cạn để tách nước của
acid silicic. Lọc, tách và nung kết tủa ở nhiệt độ 950 °C ± 50 °C, xử lý kết tủa
bằng dung dịch acid flourhydric để tách silic ở dạng silic tetraflouride (SiF4)
dễ bay hơi. Từ sự giảm khối lượng của chén có chứa mẫu sau khi xử lý bằng acid flourhydric xác
định được lượng silic dioxide chủ yếu.
7.3.2. Cách tiến hành
Cân khoảng 1 g mẫu (đã được chuẩn bị
theo Điều 6) chính xác đến 0,0001 g vào chén bạch kim đã có sẵn từ 4 g đến 5 g
hỗn hợp nung chảy (4.5), phủ lên trên mẫu một lớp hỗn hợp nung chảy dày từ 1 cm
đến 2 cm.
Nung mẫu ở 950 °C ± 50
°C trong 30 min. Lấy chén ra để nguội, chuyển toàn bộ khối nung chảy vào bát sứ,
dùng nước đun sôi và dung dịch acid chlorhydric (1 + 1) (4.7) rửa sạch chén bạch
kim. Đậy bát sứ bằng mặt kính đồng hồ, thêm từ từ 30 mL acid chlorhydric đậm đặc
(4.6). Sau khi mẫu tan hết, dùng nước đun sôi tia rửa thành bát sứ và mặt kính
đồng hồ, dùng đũa thủy tinh khuấy đều dung dịch.
Cô cạn dung dịch trên bếp cách cát (ở nhiệt độ từ
100 °C đến 110 °C) đến khô, dùng đũa thủy tinh dầm nhỏ các cục muối tạo thành đến
cỡ hạt không lớn hơn 2 mm, tiếp tục cô mẫu ở nhiệt độ trên trong thời gian từ 1
h đến 1 h 30 min. Để nguội mẫu thử, thêm vào bát sứ 15 mL acid chlorhydric đậm
đặc (4.6), để yên 10 min, thêm tiếp từ 90 mL đến 100 mL nước đun sôi, khuấy đều
cho tan hết muối.
Lọc dung dịch còn nóng qua giấy lọc
không tro chảy trung bình. Dùng dung dịch acid chlorhydric 5 % (4.8) đã đun
nóng, rửa kết tủa và thành bát, lọc gạn 3 lần, sau đó chuyển kết tủa vào giấy lọc,
dùng giấy lọc không tro trung bình để lau sạch đũa thủy tinh và thành bát. Tiếp
tục rửa bằng nước đun sôi đến hết acid (thử bằng giấy pH). Thu nước lọc và nước
rửa vào bình định mức dung tích 500 mL. Chuyển giấy lọc có kết tủa acid silisic
vào chén bạch kim, sấy và đốt giấy lọc trên bếp điện. Nung chén ở nhiệt độ 950
°C ± 50 °C trong 1 h 30 min. Lấy chén ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ
phòng và cân. Nung lại ở nhiệt độ trên đến khi thu được khối lượng không đổi.
Ghi khối lượng chén và kết tủa thu được (m3).
Tẩm ướt kết tủa trong chén bằng vài giọt
nước, thêm vào 0,5 mL dung dịch acid sulfuric H2SO4 (1 +
1) (4.11) và 10 mL acid flourhydric 40 % (4.9). Làm bay hơi chất chứa trong
chén trên bếp điện đến khô. Thêm tiếp từ 3 mL đến 4 mL acid flourhydric
(4.9), làm bay hơi trên bếp điện đến ngừng bốc khói trắng. Nung chén bạch kim
và cặn ở nhiệt độ 950
°C ± 50 °C trong 30 min. Lấy chén ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ
phòng và cân. Nung lại ở nhiệt độ trên đến khi thu được khối lượng không đổi.
Ghi khối lượng chén và cặn thu được (m4).
Nung cặn còn lại trong chén
với từ 2 g đến 3 g kali disulfate K2S2O7 (4.3). Hòa
tan khối nung chảy bằng nước sôi, nếu còn vẩn đục, thêm vài giọt acid sulfuric
H2SO4 đậm đặc (4.10) và đun đến tan trong. Gộp vào phần
nước lọc ở trên và thêm nước đến vạch mức lắc đều. Dung dịch này để xác định nhôm,
sắt, silic hòa tan (dung dịch 1).
7.3.3. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó:
m3: Khối lượng chén bạch
kim và kết tủa trước khi xử lý bằng acid HF, tính bằng gam (g);
m4: Khối lượng chén
bạch kim và kết tủa sau khi xử lý bằng acid HF, tính bằng gam (g);
m: Lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng
gam (g).
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép
giữa hai thí nghiệm tiến hành song song không vượt quá 0,15 %.
7.4. Xác định
silic dioxide (SiO2) hòa tan trong dung dịch (phương pháp đo màu)
7.4.1. Nguyên tắc
Trong môi trường acid (pH khoảng 1,0 đến
1,5), Si4+ hòa tan tác dụng với ammonium molybdate tạo thành phức
màu vàng, khử phức này sang dạng màu xanh bằng acid ascorbic. Đo độ hấp thụ
quang của dung dịch phức màu xanh ở bước sóng 815 nm. Cường độ màu của phức tỷ
lệ với lượng silic dioxide hòa tan trong mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Xây dựng đường chuẩn:
Lấy 11 bình định mức dung tích 100 mL
(bình nhựa polyethylene), lần lượt cho vào mỗi bình một thể tích dung dịch tiêu
chuẩn silic dioxide làm việc (= 0,02 mg/mL) theo
thứ tự sau: 0 mL; 1 mL; 2 mL; 4 mL; 6 mL; 8 mL; 10 mL; 12 mL; 16 mL; 20 mL; 25
mL, thêm dung dịch acid sulfuric (9 + 1000) (4.12) đến khoảng 40 mL. Thêm vào 5
mL dung dịch kali flouride 5 % (4.18), lắc đều sau 1 phút thêm tiếp 15 mL dung
dịch acid boric bão hòa (4.14), thêm tiếp 10 mL dung dịch ammonium molybdate 5
% (4.17) (thời điểm không) và 5 mL dung dịch acid citric 10 % (4.15). Sau 20
phút thêm tiếp 5 mL dung dịch khử (4.16), thêm dung dịch acid sulfuric (9 +
1000) (4.12) đến vạch định mức, lắc đều. Sau 30 phút (tính từ thời điểm không)
đo độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu ở bước sóng 815 nm. Dung dịch so sánh là
dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ lượng silic dioxide có trong mỗi
bình và giá trị độ hấp thụ quang tương ứng xây dựng đường chuẩn.
* Phân tích mẫu:
Dùng pipet bầu lấy 25,00 mL dung dịch
1 (7.3.2) cho vào bình định mức dung tích 100 mL (bình nhựa polyethylene), thêm
dung dịch acid sulfuric (9 + 1000) (4.12) đến khoảng 40 mL. Thêm vào 5 mL dung
dịch kali flouride 5 % (4.18), lắc đều sau 1 phút thêm tiếp 15 mL dung dịch
acid boric bão hoà (4.14),
thêm tiếp 10 mL dung dịch ammonium molybdate 5 % (4.17) (thời điểm không) và 5
mL dung dịch acid citric 10 % (4.15). Sau 20 phút thêm tiếp 5 mL dung dịch khử
(4.16), thêm dung dịch acid sulfuric (9 + 1000) (4.12) đến vạch định mức, lắc đều.
Sau 30 phút (tính từ thời điểm không) đo độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu ở
bước sóng 815 nm. Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm
trắng).
Từ giá trị độ hấp thụ quang đo được, dựa
vào đường chuẩn tìm được hàm lượng silic dioxide có trong bình.
7.4.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng silic dioxide hòa tan, tính
bằng phần trăm (%), theo công thức (4):
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m5: lượng silic dioxide tìm
được trên đường chuẩn, tính bằng gam;
m6: khối lượng mẫu tương ứng
với thể tích mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam;
Chênh lệch giá trị tuyệt đối giữa hai
kết quả xác định song song không lớn hơn 0,04 %.
7.5. Xác định
hàm lượng SiO2 tổng
Hàm lượng SiO2 tổng là tổng
hàm lượng SiO2 xác định theo 7.3 và hàm lượng SiO2 còn lại
trong dung dịch xác định theo 7.4.
7.6. Xác định
hàm lượng sắt (III) oxide (Fe2O3)
7.6.1. Nguyên tắc
Chuẩn độ ion sắt (III) bằng dung dịch
EDTA 0,01 M ở môi trường pH 1,5 đến 1,8 với chỉ thị màu acid sulfosalixylic.
Khi kết thúc chuẩn độ màu dung dịch chuyển từ tím đỏ sang vàng rơm.
7.6.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng sắt (III) oxide, tính bằng
phần trăm (%), theo công thức (5):
(5)
trong đó:
V1: thể tích dung dịch tiêu
chuẩn EDTA 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ, tính bằng mililit;
0,0007985: khối lượng Fe2O3
tương ứng với 1 mL dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M, tính bằng gam;
m: khối lượng mẫu tương ứng với thể
tích mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam.
Chênh lệch giá trị tuyệt đối giữa hai
kết quả xác định song song không lớn hơn 0,15 %.
7.7. Xác định
hàm lượng nhôm oxide (Al2O3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dung dịch ammonium hydroxide NH4OH
25 % tách nhôm ra khỏi lượng lớn Ca2+ và Mg2+ ở dạng kết
tủa hydroxide. Hòa tan kết tủa bằng acid chlorhydric HCI (1 + 1), rồi tiếp tục
tách nhôm khỏi các nguyên tố ảnh hưởng bằng kiềm mạnh. Tạo phức giữa nhôm và
EDTA dư ở pH = 5,5. Chuẩn độ lượng dư EDTA bằng dung dịch kẽm acetate với chỉ
thị xylenol da cam. Dùng natri flouride để giải phóng EDTA khỏi phức
complexonate nhôm, dùng dung dịch tiêu chuẩn kẽm acetate chuẩn độ lượng EDTA được
giải phóng, từ đó tính ra hàm lượng nhôm oxide có trong mẫu.
7.7.2. Cách tiến hành
Dùng pipet bầu lấy 100,00 mL dung dịch
1 (điều 7.3.2) cho vào cốc thủy tinh dung tích 250 mL, thêm vào khoảng 2 g
amoni chloride NH4CI (4.4), khuấy đều, đun nóng dung dịch, nhỏ vào cốc
1 giọt đến 2 giọt chỉ thị metyl đỏ (4.32). Nhỏ từ từ dung dịch ammonium
hydroxide NH4OH 25 % (4.19), khuấy đều đến khi dung dịch trong cốc vừa
chuyển sang mầu vàng, sau đó cho dư tiếp 1 giọt NH4OH (4.19). Đun sôi
nhẹ dung dịch, lọc dung dịch khi còn nóng qua giấy lọc thô, rửa kết tủa và cốc thủy
tinh 2 lần đến 3 lần bằng nước nóng.
Hòa tan kết tủa trên giấy lọc bằng
dung dịch acid chlorhydric (1+1)
(4.7), hứng dung dịch vào cốc đã tiến hành kết tủa. Rửa giấy lọc bằng nước nóng đến hết
phản ứng acid (thử bằng giấy đo pH). Thêm vào cốc 30 mL dung dịch natri
hydroxide NaOH 30 % (4.21), khuấy đều, đun sôi dung dịch 1 min đến 2 min, lấy
ra để nguội rồi chuyển dung dịch trong cốc vào bình định mức dung tích 250 mL,
thêm nước tới vạch mức, lắc đều. Lọc dung dịch qua giấy lọc thô (khô), phễu
(khô) vào bình nón dung tích 250 mL (khô). Dung dịch lọc dùng để xác định hàm
lượng nhôm oxide.
Dùng pipet bầu lấy 100,00 mL dung dịch
lọc ở trên vào cốc thủy tinh dung tích 250 mL, thêm 20 mL dung dịch EDTA 0,01
M, thêm tiếp 1 giọt đến 2 giọt chỉ thị phenolphtalein 0,1 % (4.33). Dùng dung dịch
acid chlorhydric HCI (1 + 1) (4.7) và dung dịch natri hydroxide NaOH 10 %
(4.20) điều chỉnh dung dịch tới trung tính (vừa mất mầu hồng), thêm 15 mL dung
dịch đệm pH = 5,5 (4.34).
Đun nóng dung dịch trong cốc đến khoảng
80 °C, thêm vài giọt chỉ thị xylenol da cam 0,1 % và dùng dung dịch tiêu chuẩn
kẽm acetate 0,01 M chuẩn độ đến khi dung dịch chuyển từ mầu vàng sang hồng.
Thêm vào cốc 10 mL dung dịch natri flouride
NaF 3 % (4.28) và đun sôi 3 min, dung dịch lúc này có mầu vàng, để nguội dung dịch
đến 70 °C đến 80 °C, dùng dung dịch tiêu chuẩn kẽm acetate Zn(CH3COO)2
0,01 M chuẩn độ lượng EDTA vừa được giải phóng ra đến khi mầu của dung dịch
chuyển từ vàng sang hồng, ghi thể tích kẽm acetate 0,01 M tiêu thụ (V2).
7.7.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng nhôm oxide (AI2O3)
tính bằng phần trăm (%), theo công thức (6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V2: thể tích dung dịch tiêu
chuẩn kẽm acetate 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ, tính bằng mililit;
0,0005098: khối lượng Al2O3
tương ứng với 1 mL dung dịch kẽm acetate 0,01 M, tính bằng gam;
K: là hệ số nồng độ giữa dung dịch kẽm
acetate 0,01 M và dung dịch EDTA tiêu chuẩn 0,01 M;
m: là khối lượng mẫu tương ứng với thể
tích mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam.
Chênh lệch giá trị tuyệt đối giữa hai
kết quả xác định song song không lớn hơn 0,15 %.
7.8. Xác định
hàm lượng bari oxide (BaO)
7.8.1. Nguyên tắc
Phân hủy mẫu bằng cách nung mẫu với hỗn
hợp nung chảy để chuyển bari về dạng BaCO3, hòa tan BaCO3
trong dung dịch acid chlorhydric loãng. Sau đó kết tủa bari dưới dạng bari sulfate trong môi
trường acid. Từ
đó tính được hàm lượng bari oxide có trong mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 0,5 g mẫu (đã được chuẩn bị
theo Điều 6) chính xác đến 0,0001 g vào chén bạch kim đã có sẵn từ 4 g đến 5 g
hỗn hợp nung chảy (4.5), phù lên trên mẫu một lớp mỏng (khoảng 3 g) hỗn hợp
nung chảy nữa.
Nung mẫu ở 950 °C ± 50 °C
trong 30 min (đối với quặng barit cần nung mẫu trong 60 min). Lấy chén ra để nguội, chuyển
toàn bộ khối nung chảy vào cốc thủy tinh dung tích 250 mL, dùng nước đun sôi rửa
sạch chén bạch kim. Dằm nhuyễn kết tủa, đun nhẹ và khuấy đều dung dịch để hòa
tan khối nung chảy. Lọc dung dịch qua giấy lọc không tro chảy chậm. Dùng dung dịch
Na2CO3 1 % (4.25) đã đun nóng, rửa kết tủa và thành bát,
tiếp tục rửa kết tủa từ 6 đến 8 lần bằng dung dịch Na2CO3
% (4.25) đã đun nóng (khi lọc rửa bằng dung dịch Na2CO3 1%
cần cho nước Iọc chảy kiệt khỏi phễu mới thêm lượng nước rửa mới). Thu dung dịch
lọc và nước rửa vào bát cô để xác định hàm lượng SO3 (dung dịch 2).
Chuyển giấy lọc và phần cặn trên đó
vào cốc cũ. Nhỏ giọt dung dịch acid chlorhydric (1+1) (4.7) đến ngừng sủi bọt,
thêm tiếp vào cốc 5 mL acid chlorhydric đặc (4.6), để yên 10 min ở nhiệt độ
phòng. Thêm khoảng 45 mL nước, đun sôi nhẹ 10 min. Lọc dung dịch trong cốc bằng
giấy lọc không tro chảy chậm, rửa sạch cốc, kết tủa và giấy lọc bằng nước đun
sôi đến hết acid (thử bằng giấy pH). Thu dung dịch lọc vào cốc dung tích 250
mL, đun sôi dung dịch này đồng thời đun sôi dung dịch natri sulfate 10 %
(4.26). Cho từ từ 10 mL dung dịch natri sulfate 10 % khuấy đều, tiếp tục đun nhẹ trong
5 min. Để yên kết tủa nơi ấm (40 °C đến 50 °C) từ 4 giờ đến 8 giờ để kết tủa lắng xuống.
Lọc kết tủa qua giấy lọc không tro chảy
chậm, rửa kết tủa và giấy lọc 5 lần bằng dung dịch acid chlorhydric 5 % (4.8)
đã đun nóng. Tiếp tục rửa với nước đun sôi cho đến hết acid (thử bằng giấy pH).
Thu dung dịch lọc và nước rửa vào
bình định mức dung tích 250 mL để xác định hàm lượng CaO, MgO (dung dịch 3).
Chuyển giấy lọc có chứa kết tủa vào
chén sứ đã nung đến khối lượng không đổi (m7). Sấy và đốt cháy giấy
lọc, nung ở nhiệt độ 850 °C ± 50 °C trong 60 min.
Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến
nhiệt độ phòng rồi cân. Lặp lại quá trình nung, làm nguội và cân đến khi thu
được khối lượng không đổi (m8).
7.8.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng bari oxide (BaO), tính bằng
phần trăm (%), theo công thức (7):
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m8: Khối lượng chén có kết
tủa, tính bằng gam (g);
m7: Khối lượng chén không,
tính bằng gam (g);
m: Khối lượng mẫu lấy để xác định BaO,
tính bằng gam (g);
0,6570: Hệ số chuyển từ BaSO4 sang BaO.
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép
giữa hai thí nghiệm tiến hành song song không vượt quá 0,1 %.
7.9. Xác định
hàm lượng sulfur trioxide (SO3)
7.9.1. Nguyên tắc
Sau tách loại ảnh hưởng của các nguyên
tố, kết tủa ion sulfate từ dung dịch 2 (7.8.2) dưới dạng bari sulfate (BaSO4)
trong môi trường acid. Nung kết tủa BaSO4 ở nhiệt độ 850 °C từ đó
tính ra hàm lượng sulfur trioxide (SO3) có trong mẫu.
7.9.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọc gạn dung dịch còn nóng qua giấy lọc
không tro chảy trung bình. Dùng nước nóng rửa kết tủa và bát đến hết acid (thử
bằng giấy pH). Gộp chung phần nước lọc và nước rửa vào cốc dung tích 250 mL. Đun sôi dung
dịch thu được và thêm từ từ 10 mL dung dịch bari chloride 10 % (4.24) nóng, vừa
thêm vừa khuấy đều, tiếp tục đun nhẹ trong 5 min nữa. Để lắng kết tủa nơi ấm (từ 40 °C đến
50 °C) từ 4 giờ đến 8 giờ.
Lọc kết tủa qua giấy lọc không tro chảy
chậm. Chuyển định lượng kết tủa lên phễu lọc và dùng dung dịch acid chlorhydric
5 % (4.8) đã đun nóng để rửa kết tủa. Tiếp tục rửa với nước đun sôi cho đến hết
acid (thử bằng giấy pH).
Chuyển giấy lọc có chứa kết tủa vào
chén sứ đã nung đến khối lượng không đổi (m9). Sấy và đốt cháy giấy
lọc, nung ở nhiệt độ 850 °C ± 50 °C trong 60 min.
Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến
nhiệt độ phòng rồi cân. Lặp lại quá trình nung, làm nguội và cân đến khi thu được
khối lượng không đổi (m10).
7.9.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng sulfur trioxide (SO3),
tính bằng phần trăm (%), theo công thức (8):
(8)
trong đó:
m10: Khối lượng chén có kết
tủa, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m: Khối lượng mẫu lấy để xác định SO3
tính bằng gam (g);
0,3430: Hệ số chuyển từ BaSO4 sang SO3.
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép
giữa hai thí nghiệm tiến hành song song không vượt quá 0,1 %.
7.10. Xác định
hàm lượng calci oxide (CaO)
7.10.1. Nguyên tắc
Sau khi tách loại bari (7.8.2), tiếp tục
tách sắt, nhôm, titan và các ion cản trở khác bằng ammonium hydroxide. Chuẩn độ
lượng calci bằng dung dịch EDTA tiêu chuẩn ở pH lớn hơn 12 với chỉ thị fluorexon,
ở điểm tương đương dung dịch chuyển từ mầu xanh huỳnh quang sang mầu hồng.
7.10.2. Cách tiến hành
Dùng pipet bầu lấy 100,00 mL dung dịch
3 (7.8.2) vào cốc thủy tinh dung tích 250 mL, thêm 1 g amoni chloride (4.4),
đun dung dịch đến 60 °C - 70 °C, nhỏ từ từ dung dịch ammonium hydroxide NH4OH
25 % (4.19) và khuấy đều đến khi xuất hiện kết tủa hydroxide, cho dư 1 giọt
ammonium hydroxide (4.19). Đun nóng dung dịch từ 70 °C đến 80 °C trong thời
gian từ 45 phút đến 60 phút để đông tụ kết tủa và loại ammonium hydroxide dư. Để
nguội dung dịch, chuyển dung dịch trong cốc vào bình định mức dung tích 250 mL,
thêm nước tới vạch mức, lắc đều. Lọc dung dịch qua giấy lọc chảy nhanh (khô),
phễu (khô) vào bình nón dung tích 250 mL (khô) (dung dịch 4).
Dùng pipet bầu lấy 25,00 mL dung dịch
4 vào cốc thủy tinh dung tích 250 mL, thêm 80 mL nước, 20 mL dung dịch
kali hydroxide 25 % (4.22), 2 ml dung dịch kali xianide 5 % (4.23) và một ít chỉ
thị fluorexon 1 % (4.29), đặt cốc trên nền mầu đen, dùng dung dịch EDTA tiêu
chuẩn 0,01 M (4.36), chuẩn độ cho đến khi dung dịch chuyển từ mầu xanh huỳnh
quang sang hồng. Ghi thể tích EDTA 0,01 M tiêu thụ (V3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng calci oxít (CaO), tính bằng
phần trăm(%), theo công thức (9):
(9)
trong đó:
V03: Thể tích
EDTA 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn
độ mẫu trắng, tính bằng mililít (mL);
V3: Thể tích EDTA 0,01
M tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililít (mL);
m: Lượng mẫu lấy để xác định
calci oxide, tính bằng gam (g);
0,00056: Khối lượng calci oxide tương ứng
với 1 mL dung dịch EDTA 0,01 M, tính bằng gam (g).
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép
giữa hai thí nghiệm tiến hành song song không vượt quá 0,25 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.1. Nguyên tắc
Chuẩn độ tổng lượng calci và magnesi
trong mẫu bằng dung dịch EDTA tiêu chuẩn theo chỉ thị eriocrom T đen ở pH =
10,5.
Xác định hàm lượng magnesi oxide (MgO)
theo hiệu số thể tích EDTA tiêu thụ khi chuẩn độ tổng lượng calci và magnesi ở
pH = 10,5 và khi chuẩn độ riêng calci ở pH > 12.
7.11.2. Cách tiến hành
Dùng pipet bầu lấy 25,00 mL dung dịch
4 (7.10.2) vào cốc thủy tinh dung tích 250 mL, thêm nước đến khoảng 80 mL. Thêm
tiếp vào cốc 20 mL dung dịch đệm pH = 10,5 (4.35); 2 mL dung dịch kali cyanide 5
% (4.23) và từ 2 giọt đến 3 giọt chỉ thị eriocrom T đen 0,1 % (4.30). Chuẩn độ
tổng lượng calci và magnesi bằng dung dịch EDTA 0,01 M (4.36) đến khi dung dịch
chuyển từ màu đỏ tím sang màu xanh nước biển. Ghi thể tích EDTA tiêu thụ (V4).
Làm song song một thí nghiệm trắng để
hiệu chỉnh tổng lượng calci và magnesi có trong các thuốc thử. Ghi thể tích
EDTA tiêu thụ (V04).
7.11.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng magnesi oxide (MgO), tính bằng
phần trăm (%), theo công thức (10):
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V03: Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn EDTA 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ riêng lượng calci trong mẫu trắng,
tính bằng mililit (mL);
V3: Thể tích dung dịch tiêu
chuẩn EDTA 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ riêng lượng calci trong dung dịch mẫu, tính
bằng mililit (mL);
V04: Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn EDTA 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ tổng lượng calci và magnesi trong
mẫu trắng, tính bằng mililit (mL);
V4: Thể tích dung dịch tiêu
chuẩn EDTA 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ tổng lượng calci và magnesi trong dung
dịch mẫu, tính bằng mililit (mL);
m: Lượng mẫu lấy để xác định magnesi
oxide, tính bằng gam (g);
0,000403: Khối lượng magnesi oxide
tương ứng với 1 mL dung dịch EDTA 0,01 M, tính bằng gam.
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép
giữa hai thí nghiệm tiến hành song song không vượt quá 0,25 %.
7.12. Xác định
hàm lượng kali oxide (K2O) và natri oxide (Na2O)
Áp dụng Điều 7.15 TCVN 141.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) Kí hiệu mẫu, ngày, tháng, năm lấy mẫu;
b) Nơi lấy mẫu hoặc đơn vị cung cấp mẫu;
c) Tên đơn vị thử nghiệm;
d) Ngày, tháng, năm thử nghiệm;
e) Tiêu chuẩn thử nghiệm (viện dẫn
tiêu chuẩn này);
g) Kết quả thử ở Điều 7;
h) Bất kỳ sai lệch nào so với phương
pháp thử nghiệm đã được quy định;
i) Bất kỳ đặc tính bất thường quan sát
được trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện
dẫn
3. Quy định
chung
4. Hóa chất,
thuốc thử
5. Thiết bị, dụng
cụ
6. Chuẩn bị mẫu
thử
7. Phương pháp
thử
7.1. Xác định hàm
lượng mất khi nung (MKN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Nguyên tắc
7.2.2. Cách tiến
hành
7.2.3. Biểu thị kết
quả
7.3. Xác định hàm
lượng silic dioxide (SiO2)
7.3.1. Nguyên tắc
7.3.2. Cách tiến
hành
7.3.3. Biểu thị kết
quả
7.4. Xác định
silic dioxide (SiO2) hòa tan trong dung dịch (phương pháp đo màu)
7.4.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Biểu thị kết
quả
7.5. Xác định hàm
lượng SiO2 tổng
7.6. Xác định hàm
lượng sắt (III) oxide (Fe2O3)
7.6.1. Nguyên tắc
7.6.2. Cách tiến
hành
7.6.3. Biểu thị kết
quả
7.7. Xác định hàm
lượng nhôm oxide (Al2O3)
7.7.1. Nguyên tắc
7.7.2. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8. Xác định hàm
lượng bari oxide (BaO)
7.8.1. Nguyên tắc
7.5.2. Cách tiến
hành
7.8.3. Biểu thị kết
quả
7.9. Xác định hàm
lượng sulfur trioxide (SO3)
7.9.1. Nguyên tắc
7.9.2. Cách tiến
hành
7.9.3. Biểu thị kết
quả
7.10. Xác định hàm
lượng calci oxide (CaO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.2. Cách tiến
hành
7.10.3. Biểu thị kết
quả
7.11. Xác định hàm
lượng magnesi oxide (MgO)
7.11.1. Nguyên tắc
7.11.2. Cách tiến
hành
7.11.3. Biểu thị kết
quả
7.12. Xác định hàm
lượng kali oxide (K2O) và natri oxide (Na2O)
8. Báo cáo thử
nghiệm