|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6776:2018 về Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Số hiệu:
|
TCVN6776:2018
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Phương pháp thử
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Trị số octan, min.
|
|
|
|
|
|
- Theo phương pháp nghiên cứu (RON)1)
|
90/92/95
|
92/95/97
|
92/95/97
|
92/95/97
|
TCVN 2703 (ASTM D 2699)
|
- Theo phương pháp môtơ (MON)2)
|
79/81/84
|
82/85/87
|
82/85/87
|
82/85/87
|
ASTM D 2700
|
2. Hàm lượng chì, g/L, max.
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
TCVN 7143 (ASTM D 3237)
|
|
|
|
|
TCVN 6704 (ASTM D 5059)
|
3. Thành phần cất phân đoạn:
|
|
|
|
|
TCVN 2698 (ASTM D 86)
|
- Điểm sôi đầu, °C
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
- 10 % thể tích, °C, max.
|
70
|
70
|
70
|
70
|
- 50 % thể tích, °C, max.
|
120
|
120
|
120
|
120
|
- 90 % thể tích, °C, max.
|
190
|
190
|
190
|
190
|
- Điểm sôi cuối, °C, max.
|
215
|
210
|
210
|
210
|
- Cặn cuối, % thể tích, max.
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
4. Ăn mòn mảnh đồng ở 50 °C/3 h, max.
|
Loại 1
|
Loại 1
|
Loại 1
|
Loại 1
|
TCVN 2694 (ASTM D 130)
|
5. Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 mL,
max.
|
5
|
5
|
5
|
5
|
TCVN 6593 (ASTM D 381)
|
6. Độ ổn định oxy hóa, min, min.
|
480
|
480
|
480
|
480
|
TCVN 6778 (ASTM D 525)
|
7. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max.
|
500
|
150
|
50
|
10
|
TCVN 6701 (ASTMD2622)
TCVN 7760 (ASTM D 5453)
TCVN 3172 (ASTMD 4294)
|
8. Áp suất hơi (Reid) ở 37,8 °C, kPa
|
43-75
|
43-75
|
43-75
|
43-75
|
TCVN 7023 (ASTMD 4953)
TCVN
11588 (ASTMD 5191)
|
9. Hàm lượng benzen, % thể tích, max.
|
2,5
|
2,5
|
1,0
|
1.0
|
TCVN 6703 (ASTM D 3606)
TCVN 3166 (ASTMD 5580)
|
10. Hydrocacbon thơm, % thể tích, max.
|
40
|
40
|
40
|
35
|
TCVN 7330 (ASTM D 1319)
TCVN 3166 (ASTM D 5580)
TCVN 12015 (ASTM D 6839)
|
11. Hàm lượng olefin, % thể tích, max.
|
38
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
TCVN 7330 (ASTM D 1319)
TCVN 12014 (ASTM D 6296)
TCVN 12015 (ASTMD 6839)
|
12. Hàm lượng oxy, % khối lượng, max.
|
2,7
|
2,7
|
2,7
|
2,7
|
TCVN 7332 (ASTMD 4815)
|
13. Hợp chất oxygenat3), % thể tích, max.
|
|
|
|
|
TCVN 7332 (ASTMD 4815)
|
- Etanol4)
|
<4
|
<4
|
<4
|
<4
|
- Metanol
|
KPH5)
|
KPH5)
|
KPH5)
|
KPH5)
|
- Iso-propyl alcohol
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
- Iso-butyl alcohol
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
- Tert-butyl alcohol
|
7,0
|
7,0
|
7,0
|
7,0
|
- Ete (số nguyên tử C ≥ 5)6)
|
15,0
|
15,0
|
15,0
|
15,0
|
Riêng MBTE
|
10
|
10
|
10
|
10
|
- Aceton7)
|
KPH5)
|
KPH5)
|
KPH5)
|
KPH5)
|
14. Khối lượng riêng ở 15 °C, kg/m3
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
TCVN 6594 (ASTM D 1298)
TCVN 8314 (ASTM D 4052)
|
15. Tổng hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/L, max.
|
5
|
5
|
5
|
5
|
TCVN 7331 (ASTM D 3831)
ASTM D 5863
|
16. Ngoại quan
|
Sạch, trong, không quan sát thấy
có nước tự do và tạp chất
|
Sạch, trong, không quan sát thấy có
nước tự do và tạp chất
|
Sạch, trong, không quan sát thấy
có nước tự do và tạp chất
|
Sạch, trong, không quan sát thấy
có nước tự do và tạp chất
|
TCVN 7759 (ASTM D
4176)
|
1) RON (Reasearch Octane Number): Trị số octan nghiên cứu.
2) MON (Motor Octane Number): Trị số octan theo phương pháp môtơ. Chỉ áp dụng khi có
yêu cầu.
3) Các hợp chất oxygenat có thể dùng ở dạng đơn lẻ hoặc ở dạng hỗn hợp
có hàm lượng theo thể tích nằm trong quy định và tổng hàm lượng oxy phù hợp với
mục 13 của Bảng 1.
4) Phải phù hợp với TCVN 7716 hoặc TCVN 10625.
5) KPH: không phát hiện khi xác định theo phương pháp thử được quy định
trong bảng.
6) Có nhiệt độ sôi không lớn hơn nhiệt độ sôi cuối của thành phần cất
phân đoạn của mức xăng tương ứng.
7) Do chưa có phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định hàm lượng aceton
trong xăng, nên các đơn vị thử nghiệm có thể vận dụng TCVN 7332 (ASTM D 4815)
để xác định aceton.
|
3.2 Phụ gia Các loại phụ gia sử dụng để pha xăng không chì phải đảm bảo
phù hợp với các quy định về an toàn, sức khỏe môi trường và không được gây hư hỏng
cho động cơ và hệ thống tồn trữ, vận chuyển và phân phối nhiên liệu. 4 Lấy mẫu Lấy mẫu theo TCVN 6022 (ISO 3171) hoặc TCVN 6777 (ASTM D
4057).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6776:2018 về Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6776:2018 về Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
2.607
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|