TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 6550
: 2013
ISO
10156 : 2010
KHÍ
VÀ HỖN HỢP KHÍ - XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHÁY VÀ KHẢ NĂNG OXY HÓA ĐỂ CHỌN ĐẦU RA CỦA
VAN CHAI CHỨA KHÍ
Gases and gas
mixtures – Determination of fire potential and oxidizing ability for the
selection of cylinder valve outlets
Lời nói đầu
TCVN 6550:2013 thay thế TCVN 6550:1999 (ISO
10156:1996) và
TCVN 6550-2:2008 (ISO 10156-2:2005)
TCVN 6550:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
10156:2010/Cor 1:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÍ VÀ HỖN HỢP KHÍ -
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHÁY VÀ KHẢ NĂNG OXY HÓA ĐỂ CHỌN ĐẦU RA CỦA VAN CHAI CHỨA KHÍ
Gases and gas
mixtures – Determination of fire potential and oxidizing ability for the
selection of cylinder valve outlets
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp nhằm xác
định khí hay hỗn hợp khí có cháy được hay không trong không khí hoặc khí, hỗn
hợp khí có tính oxy hóa mạnh hoặc yếu hơn so với không khí trong điều kiện khí
quyển.
Tiêu chuẩn này dùng để phân loại khí và hỗn
hợp khí kể cả việc chọn đầu ra của van chai chứa khí.
Tiêu chuẩn này không bao gồm công việc chuẩn
bị an toàn của hỗn hợp này ở áp suất và nhiệt độ khác so với nhiệt độ môi
trường.
2. Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và đơn vị
2.1. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Khí hoặc hỗn hợp khí cháy trong không
khí (gas
and gas mixture flammable in air)
Khí hoặc hỗn hợp khí có khả năng bắt lửa cháy
trong không khí ở áp suất khí quyển và nhiệt độ 200C.
2.1.2. Giới hạn cháy dưới trong không khí (lower flammability
limit in air)
Hàm lượng nhỏ nhất của khí hoặc hỗn hợp khí
trong một hỗn hợp đồng nhất với không khí mà ngọn lửa bùng cháy ngay lập tức.
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn cháy dưới được xác định
ở điều kiện áp suất khí quyển.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ "giới hạn
cháy" dùng trong tiêu chuẩn này đôi khi gọi là "giới hạn nổ".
2.1.3. Giới hạn cháy trên trong không khí (upper flammability
limit in air)
Hàm lượng lớn nhất của khí hoặc hỗn hợp khí
trong một hỗn hợp đồng nhất với không khí mà ngọn lửa bùng cháy ngay lập tức.
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn cháy trên được xác định
ở điều kiện áp suất khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4 Phạm vi cháy (flammability range)
Phạm vi nồng độ giữa giới hạn cháy trên và
dưới.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “giới hạn cháy” dùng
trong tiêu chuẩn này đôi khi gọi là “giới hạn nổ”
2.1.5. Khí hoặc hỗn hợp khí có tính oxi hóa
mạnh hơn không khí (gas
and gas mixture more oxidizing than air)
Khí hoặc hỗn hợp khí có khả năng hỗ trợ quá
trình cháy ở áp suất khí quyển mạnh hơn so với một chất oxi hóa được tạo thành
từ 23,5% oxi trong nitơ.
2.1.6. Thế oxi hóa, OP (oxidizing power)
Một số vô hướng so sánh khả năng oxi hóa của
hỗn hợp khí với khả năng oxi hóa của ôxi.
CHÚ THÍCH: OP được tính như là tổng của các
tích giữa phần mol của từng khí thành phần oxi hóa nhân với hệ số đương lượng
oxi, Ci.
2.2. Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần mol của chất khí thứ i cháy được
trong hỗn hợp khí, tính bằng %.
Bk
Thành phần mol của chất khí thứ k cháy được
trong hỗn hợp khí, tính bằng %.
Ci
Hệ số đương lượng oxi.
Fi
Khí hoặc hỗn hợp khí thứ i cháy được.
Lk
Khí trơ thứ k trong hỗn hợp khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng các khí cháy được trong hỗn hợp
khí.
P
Số lượng các khí trơ trong hỗn hợp khí.
Kk
Hệ số đương lượng tương đối với nitơ của
một khí trơ (xem Bảng 1).
A'i
Hàm lượng đương lượng của khí cháy được.
Li
Giới hạn cháy nhỏ nhất trong không khí của
một khí cháy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng lớn nhất của một khí cháy được
khi trộn với khí nitơ không cháy được trong không khí, tính bằng %.
xi
Phần mol của thành phần oxi hóa, tính bằng
%.
He
Khí hêli.
Ar
Khí argon
Ne
Khí neon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí kripton
Xe
Khí xênon
N2
Khí nitơ
H2
Khí hidro
O2
Khí oxi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cacbonic
SO2
Khí lưu huỳnh dioxit
N2O
Khí nitơ mononxit
SF6
Khí lưu huỳnh hexaflorua
CF4
Khí cacbon tetraflorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí octa floropropan
CH4
Khí mê tan
2.3. Đơn vị
Trong tiêu chuẩn này sử dụng tất cả các tỷ lệ
phần trăm của khí (%) cũng như tỷ lệ đương lượng gam (% mol.) là tương đương
với tỷ lệ thể tích (% thể tích) ở điều kiện áp suất bình thường của khí quyển.
3. Khả năng cháy của
khí hoặc hỗn hợp khí trong không khí
3.1. Quy định chung
Các điều 3.2 và 3.3 đưa ra phương pháp thử và
phương pháp tính để xác định khí hoặc hỗn hợp khí có cháy được hay không trong
không khí.
Có thể sử dụng phương pháp thử (nêu trong
3.2) trong tất cả các trường hợp nhưng phải sử dụng khi chưa có sẵn giá trị của
Tci (hoặc Li).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Phương pháp thử
3.2.1. Những điểm then chốt liên quan đến an
toàn
Phép thử phải do người được huấn luyện an
toàn và có thẩm quyền thực hiện theo các qui trình được phép (xem 3.2.4). Phải
che chắn đầy đủ ống phản ứng và lưu lượng kế để bảo vệ người vận hành trong
trường hợp xảy ra cháy nổ. Người thao tác phải mặc quần áo bảo vệ kể cả kính
bảo vệ. Trong thời điểm bắt lửa, phải mở thông ống phản ứng với khí quyển và
được cách ly với nơi cấp khí. Đồng thời phải thận trọng trong quá trình phân
tích khí hoặc hỗn hợp khí.
3.2.2. Nguyên tắc
Trộn lẫn khí hoặc hỗn hợp khí với không khí
theo một tỷ lệ qui định. Trong hỗn hợp thử tĩnh đó, dùng một tia lửa điện bắt
đầu mồi cháy và quan sát xem có hay không ngọn lửa bùng phát qua ống phản ứng.
3.2.3. Thiết bị và vật liệu thử
Thiết bị thử (xem Hình 1) bao gồm:
- Một máy trộn;
- Một ống phản ứng trong đó xảy ra phản ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống phân tích để xác định thành phần
khí thử.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng một thiết bị tương
đương khác như đã mô tả trong các phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định giới
hạn nổ, chẳng hạn EN 1839 [2] và ASTM E 681 [3].
3.2.3.1. Quá trình chuẩn bị
3.2.3.1.1. Khí thử
Phải chuẩn bị loại khí thử đại diện cho thành
phần dễ cháy nhất, thông dụng trong quá trình sản xuất bình thường. Tiêu chí
được sử dụng để xác định thành phần khí thử là dung sai sản xuất, tức là khí
thử phải chứa hàm lượng cao nhất các khí cháy được thường gặp ở quá trình sản
xuất bình thường và hàm lượng hơi ẩm phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,01%. Khí thử phải
hòa trộn kỹ và phân tích cẩn thận để xác định chính xác thành phần.
3.2.3.1.2. Không khí nén
Không khí nén phải được phân tích và hàm
lượng hơi ẩm phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,01%.
3.2.3.1.3. Hỗn hợp khí thử và không khí
Trộn đều không khí nén và khí thử trong một
buồng hòa trộn, có kiểm tra lưu lượng. Hỗn hợp khí cháy - không khí phải được
phân tích bằng sắc ký hoặc bằng máy phân tích oxy đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thử là một ống hình trụ thẳng đứng bằng
thủy tinh dày (ví dụ 5 mm) có đường kính trong nhỏ nhất 50 mm và chiều cao nhỏ
nhất 300 mm. Bộ điện cực đánh lửa cách nhau một khoảng 5 mm và được đặt cách
đáy hình trụ 50 mm đến 60 mm. Hình trụ được nối với một van giảm áp. Thiết bị
phải được bảo vệ an toàn để hạn chế bất cứ hỏng khi nổ vỡ ống.
3.2.3.3. Hệ thống đánh lửa
Phải sử dụng một máy phát tia lửa có khả năng
cung cấp tia lửa điện cao thế (ví dụ 15 kV, 30 mA, a.c) với năng lượng 10 J.
Khe đánh tia lửa (khoảng cách giữa hai điện cực) phải là 5 mm, thời gian phát
tia lửa từ 0,2 s đến 0,5 s.
3.2.4. Tiến hành thử
Phải hết sức chú ý tránh xảy ra cháy nổ khi
tiến hành các phép thử về khả năng cháy. Điều này có thể thực hiện bằng một
công việc thực nghiệm ban đầu từ một nồng độ "an toàn" biết trước với
1% khí thử trong không khí.
Trước mỗi lần thử đốt, phải làm sạch bình thử
bằng hỗn hợp khí thử. Thể tích khí làm sạch phải ít nhất gấp 10 lần thể tích
bình thử. Sau đó, tiến hành thử đốt với việc đánh tia lửa bằng dòng cảm ứng khi
hỗn hợp khí đã ổn định và dùng mắt quan sát xem có hay không ngọn lửa tách ra
từ nguồn đốt và lan truyền.
Ngọn lửa phát ra và quan sát thấy bốc lên ít
nhất 100 mm, khí thử phải được phân loại có khả năng cháy.
Nếu cho rằng cấu trúc hóa học của khí không
có khả năng cháy được và có thể tính toán được thành phần theo đương lượng của
hỗn hợp với không khí, chỉ có hỗn hợp với phạm vi từ 10% (tuyệt đối) nhỏ hơn so
với thành phần theo đương lượng đến 10% lớn hơn so với thành phần này cần thiết
được thử trong các bước 1%.
CHÚ THÍCH: Với hỗn hợp chứa hidro, ngọn lửa
thường không có màu. Để khẳng định sự có mặt của những ngọn lửa như vậy, cần sử
dụng các đầu đo nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 trình bày danh sách các khí cháy được
cùng với các trị số Tci và Li. Các trị số này thu được
bằng cách sử dụng các thiết bị thử nghiệm tương tự như các thiết bị được mô tả
trong 3.2.3.

a) Thiết bị dùng thủy
tinh Pyrex và đầu đo nhiệt độ
Chú dẫn
1. Máy trộn
2. Lưu lượng kế
3. Khí thử
4. Không khí nén
5. Thiết bị an toàn (van giảm áp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bugi đánh lửa
8. Cặp nhiệt điện
9. Ống thủy tinh Pyrex, dài 1 m, đường kính
trong 50 mm
10. Van
a Hỗn hợp khí thông ra khí quyển
b Hỗn hợp khí được phân tích

b) Thiết bị thích hợp
cho việc thử nghiệm hỗn hợp khí
Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Biến thế cao áp
3. Công tắc điều chỉnh thời gian
4. Hỗn hợp chứa x % khí thử
5. Bình đệm
6. Khí thử
7. Bơm đo 1, x %
8. Bơm đo 2, y%
9. Không khí
10. Hỗn hợp chứa (xy/100)% khí thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Hỗn hợp khí thoát ra trong khi thử
Hình 1 - Các ví dụ về
thiết bị dùng để xác định giới hạn cháy của khí ở áp suất khí quyển và ở nhiệt
độ môi trường
3.3. Phương pháp tính toán đối với hỗn hợp
chứa n khí dễ cháy và p khí trơ
Thành phần hỗn hợp khí của loại khí này có
thể được biểu thị như sau:
A1F1 + … +AiFi
+ … + AnFn + B1I1 + … + BkIk
+ … + BpIp
Thành phần hỗn hợp được biểu thị lại trong
các thuật ngữ với một thành phần tương đương mà trong đó, với việc sử dụng hệ
số tương đương, tất cả các phân lượng khí trơ được chuyển đổi thành phân lượng
nitơ tương đương với chúng. Giá trị Kk được cho trong Bảng 1:
A1F1 + … +AiFi
+ … + AnFn + (K1B1 + … + KkBk
+ … + KpBp) N2
Biết rằng tổng tất cả các phân lượng khí
thành phần có giá trị bằng 1, biểu thức biểu diễn thành phần hỗn hợp trở thành
như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Là hàm lượng khí cháy tương đương. Điều kiện
đối với hỗn hợp không cháy được trong không khí là:

Trong đó Tci là hàm lượng lớn nhất
của khí hoặc hơi có khả năng cháy mà trong hỗn hợp với nitơ cho ra một thành
phần khí không cháy được trong không khí. Giá trị của Tci đối với
khí và hơi được liệt kê trong Bảng 2a) và Bảng 2b).
Thay cho công thức nêu trên, có thể dùng công
thức sau đây mà không cần những bước trung gian:

Bảng 1 - Hệ số đương
lượng, Kk, của khí trơ đối với nitơ
Khí
N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
He
Ar
Ne
Kr
Xe
SO2
SF6
CF4
C3F8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,5
0,9
0,55
0,7
0,5
0,5
1,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Đối với khí không cháy được và không có
tính oxi hóa khác có chứa 3 nguyên tử hoặc nhiều hơn trong phân tử hóa học
của chúng, phải sử dụng hệ số tương đương Kk = 1,5. Một số loại
hydrocacbon được halogen hóa từng phần, ví dụ chất làm lạnh R134a có thể tác
dụng từng phần với không khí và oxi khi có mặt của các khí dễ cháy. Đối với
tất cả hỗn hợp chứa khí không cháy, hidrocacbon halogen hóa từng phần và khí
cháy được, phải áp dụng phương pháp tính nếu nồng độ của thành phần cháy được
vượt quá 0,25%.
CHÚ THÍCH: Số liệu này được ước lượng chủ quan
dựa trên số liệu thực nghiệm và kinh nghiệm trong công nghiệp sản xuất khí.
Bảng 2 - Giá trị Tci
và Li của khí và hơi cháy được
a) Số liệu về khả
năng cháy dùng cho phần lớn các khí cháy được
Khí
Số CAS
Số UN
TCi (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axetylen
74-86-2
3374
3,0
2,3
Amoniac
7664-41-7
1005
40,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Arsin
7784-42-1
2188
3,9
8,6
Bromometan
74-83-9
1062
13,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2-Butadien
590-19-2
1010
2,0
1,4
1,3-Butadien
106-99-0
1010
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Butan
106-97-8
1011
3,6
1,4
1-Buten
106-98-9
1012
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cis-Buten
590-18-1
1012
3,3
1,5
trans-Buten
624-64-6
1012
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon monoxid
630-08-0
1016
15,2
10,9
Cacbonyl sulphua
563-58-1
2204
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clodifloetan (R412b)
75-68-3
2517
26,4
6,3
Cloetan
75-00-3
1037
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clotrifloetylen (R1113)
79-38-9
1082
7,4
4,6
Cyanogen
460-19-5
1026
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyclobutan
287-23-0
2601
2,9
1,8
Cyclopropan
75-19-4
1027
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Deteri
7782-39-0
1957
6,7
6,6
Diboran
19287-45-7
1911
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diclosilan
4109-96-0
2189
2,5
2,5
Difloetan (R152a)
75-37-6
1030
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Difloetylen (R1132a)
75-38-7
1959
6,6
4,7
Dimetyl ete
115-10-6
1033
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimetylamin
124-40-3
1154
2,8
2,8
Dimetylpropan (neopentan)
463-82-1
2044
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etan
74-84-0
1035
4,5
2,4
Etyl metyl ete
540-67-0
1039
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etylaxetylen
107-00-6
2452
1,8
1,3
Etylen
74-85-1
1962
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etylen oxit
75-21-8
1040
4,8
2,6
Floetan
353-36-6
2453
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flometan
593-53-3
2454
9,0
5,6
Giecman
7782-65-2
2192
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hidro
1333-74-0
1094
5,5
4,0
Hidro selenua
7783-07-5
2202
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hidro sunfua
7783-06-4
1053
8,9
3,9
Isobutan
75-28-5
1969
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isobuten
115-11-7
1055
4,0
1,6
Metan
74-82-8
1971
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metyl clorua
74-87-3
1063
12,3
7,6
Metyl mercaptan
74-93-1
1064
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metyl nitrit
624-91-9
2455
5,3
5,3
Metyl silan
992-94-9
3161
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metyl axetylen (propyn)
74-99-7
3161
2,5
1,8
Metylamin
74-89-5
1061
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metylbuten (3-metylbut-1-en)
563-45-1
2561
2,4
1,5
Monoetylamin
75-04-7
1036
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phosphin
7803-51-2
2199
1,7
1,6
Propadien
463-49-0
2200
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propan
74-98-6
1978
3,7
1,7
Propen
115-07-1
1077
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silan
7803-62-5
2203
1,0
1,0 (ước lượng)
Tetrafloetylen (R1114)
116-14-3
1081
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trifloetan (R143a)
420-46-2
2035
11,3
7,0
Trifloetylen (R1123)
359-11-5
1954
13,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trimetylamin
75-50-3
1083
3,2
2,0
Trimetylsilan
993-07-7
3161
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinyl bromua
593-60-2
1085
9,0
5,6
Vinyl clorua
75-01-4
1086
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinyl florua
75-02-5
1860
4,7
2,9
Vinyl metyl ete
107-25-5
1087
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể tìm thấy các trị số dùng
cho các khí cháy khác trong IEC/TR 60079-20[4].
b) Số liệu về khả
năng cháy dùng cho phần lớn hơi cháy được (kết thúc)
Hơi
CAS số
UN số
TCi (%)
Li (%)
Axetaldehyt
75-07-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
4,0
Axeton
67-64-1
1090
4,0
2,5
Benzen
71-43-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1,2
Cacbon disunfua
75-15-0
1131
1,3
0,6
Xyclohexan
110-82-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,0
n-Decan
124-18-5
2247
1,1
0,7
Dietyl ete
60-29-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
1,7
Dimetyl axetylen (2-butyn, crotonylen)
503-17-3
1144
2,0
1,4
2,2-Dimetylbutan (neohexan)
75-83-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1,2
n-Dodecan
112-40-3
-
1,0
0,6
Etanol
64-17-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
3,1
Etyl axetat
141-78-6
1173
4,6
2,0
Etyl clorua (Cloetan)
75-00-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
3,6
Etyl format
109-94-4
1809
3,8
2,7
n-Heptan
142-82-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,8
n-Hexan
110-54-3
1208
2,3
1,0
Hidro xianua
74-90-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
5,4
Isooctan (2,2,4-trimetylpentan)
540-84-1
1262
1,6
1,0
Isopentan (2-metylbutan)
78-78-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
1,3
Chx tetraetyl (tetraetyl chx)
78-00-2
1649
1,8
1,8
Metanol
67-56-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
6,0
Metyl axetat
79-20-9
1231
5,0
3,1
Metyl etyl keton (butanon)
78-93-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
15
Metyl focmat
107-31-3
1243
8,1
5,0
Metylen clorua (Diclometan)
75-09-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
13,0
Monoclosilan
13465-78-6
2986
1,0
1,0 (ước lượng)
Niken (tetracacbonylniken)
13463-39-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,9
n-Nonan
111-84-2
1920
1,1
0,7
n-Octan
111-65-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,8
n-Pentan
109-66-0
1265
1,8
1,1
Propyl focmat
110-74-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
2,1
Propylen oxit
75-56-9
1280
3,7
1,9
Toluen
108-88-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
1,0
CHÚ THÍCH: Có thể tìm thấy các trị số dùng
cho các hơi cháy khác trong IEC/TR 60079-20[4].
3.4. Ví dụ
Ví dụ 1
Xét hỗn hợp chứa 7% H2 + 93% CO2.
Dùng giá trị Kk thích hợp tra từ
Bảng 1, hỗn hợp này tương ứng với
7(H2) + 1,5 x 93 (N2)
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc, đưa tổng của các thành phần mol về 1.
4,78% H2 + 95,22% N2
Từ Bảng 2, có thể thấy trị số Tci
của H2 là 5,5
Do tỷ số 4,78/5,5 (» 0.869) nhỏ hơn 1, hỗn hợp không cháy
trong không khí.
Ví dụ 2
Xét hỗn hợp chứa
2% H2 + 8% CH4 + 25% Ar
+ 65% He
Các bước tính toán:
Bước 1: Chuyển các khí trơ sang đương lượng
nitơ của chúng bằng cách sử dụng hệ số đương lượng nêu trong Bảng 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Điều chỉnh các hàm lượng thành phần
sao cho tổng được chuẩn hóa đến 1.

Bước 3: Tính khả năng cháy tương đối sử dụng
trị số Tci nêu trong Bảng 2 và so sánh kết quả với tiêu chuẩn.
Trị số Tci của H2 là
5,5
Trị số Tci của CH4 là
8,7


Vì 1,56 > 1, không đáp ứng được tiêu chuẩn
của hỗn hợp khí không cháy và hỗn hợp khí này được coi như cháy được.
Thay thế bước 3: Sử dụng cách khác thay thế,
kết hợp công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bởi vì 118 > 72,25, không đáp ứng được
tiêu chuẩn của hỗn hợp khí không cháy và hỗn hợp khí này được coi như cháy
được.
3.5. Phân loại theo Hệ thống hài hòa hóa toàn
cầu (GHS)
Tiêu chuẩn này không có các phương pháp nhằm
phân loại hỗn hợp khí cháy được thành loại 1 hoặc thành loại 2 phù hợp với GHS
(xem Phụ lục A). Do đó, tất cả các hỗn hợp chứa các khí cháy được hoặc các chất
lỏng cháy được hợp thành chúng và thỏa mãn tiêu chuẩn của phương pháp thử
nghiệm hoặc phương pháp tính toán phải được phân thành loại 1.
4. Khả năng oxi hóa
của khí và hỗn hợp khí
4.1. Quy định chung
Điều 4.2 và 4.3 trình bày phương pháp thử
nghiệm và phương pháp tính toán để xác định khí hoặc hỗn hợp khí có hỗ trợ quá
trình cháy mạnh hơn hay không so với một chất oxi hóa chuẩn gồm 23,5% oxi trong
nitơ.
CHÚ THÍCH: Một khi như vậy được gọi là
"có khả năng oxi hóa cao" trong tiêu chuẩn này nhưng Hệ thống cân đối
toàn cầu (GHS) được gọi là "có khả năng oxi hóa".
Có thể sử dụng phương pháp thử (nêu trong
4.2) cho tất cả các trường hợp, nhưng phải sử dụng khi không có sẵn số liệu về
hệ số đương lượng theo oxi (xem Bảng 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Phương pháp thử
4.2.1. Những điểm chính liên quan đến an toàn
Phép thử phải được các nhân viên có thẩm
quyền và được huấn luyện thực hiện theo các qui trình được phép (xem 3.2.4).
Phải che chắn thích đáng ống phản ứng và lưu lượng kế để bảo vệ nhân viên vận
hành trong trường hợp xảy ra cháy nổ. Người thao tác phải mặc quần áo bảo vệ kể
cả đeo kính bảo vệ. Trong thời điểm bắt lửa, phải mở thông ống phản ứng với khí
quyển và được cách ly với nguồn cấp khí. Đồng thời phải thận trọng trong quá
trình phân tích khí hoặc hỗn hợp khí.
4.2.2. Nguyên tắc
Hòa trộn đều khí hoặc hỗn hợp khí được đánh
giá (X) theo một tỷ lệ cố định với nitơ (N) để tạo thành một hỗn hợp (XN). Tỷ
lệ cố định này phải giống như trong hỗn hợp giới hạn (NA) của nitơ và không khí
(A) mà nó không hỗ trợ gì cho quá trình cháy của nguyên liệu chuẩn, etan (C)
(xem Hình 2).
Bằng cách sử dụng một thiết bị như miêu tả
trong 4.2.3, trộn đều hỗn hợp (XN) với những lượng tăng dần của nhiên liệu
chuẩn (C) để tạo thành hỗn hợp khí thử (XNC). Sử dụng phương pháp và tiêu chuẩn
để xác định khả năng cháy, quan sát nếu các hỗn hợp thử này có khả năng cháy.
Nếu bất cứ hỗn hợp (XN) và (C) có khả năng
cháy, khí được đánh giá (X) được coi như có khả năng oxi hóa mạnh hơn không
khí. Nếu không quan sát được khả năng cháy ở một phạm vi với các hàm lượng
nhiên liệu tăng lên đến giá trị lớn nhất (cmax), khí đem đánh giá
được coi như có khả năng oxi hóa bằng hoặc kém hơn không khí.
4.2.3. Thiết bị thử
4.2.3.1. Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một bình thử kín có máy khuấy;
- Một hệ thống đốt;
- Hai hệ thống đo áp suất;
- Một hệ thống kiểm tra thành phần khí thử
nghiệm.
4.2.3.2. Bình thử
Bình thử phải được làm bằng thép không gỉ
được thiết kế để chịu được quá áp lớn nhất tối thiểu là 3 MPa. Thể tích nhỏ
nhất phải là 0,005 m3. Bình phải là hình trụ hoặc là hình cầu. Nếu
sử dụng bình hình trụ, tỷ lệ chiều dài và đường kính phải là 1. Bình phải được
gắn một máy khuấy và các cửa thông có khả năng bơm vào, hút ra hoặc làm sạch.
Bình phải được trang bị một bộ phận đo nhiệt
độ phù hợp.

Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thành phần mol của nitơ, tính theo %
3. Thành phần mol của không khí, tính theo %
4. Phạm vi khả năng cháy
5. Đường tỷ số không đổi chất oxi hóa/nitơ
6. Thành phần giới hạn chất oxi hóa (LOF) =
43,4%
Hình 2 - Phạm vi khả
năng cháy được của etan/nitơ/không khí ở 200C và 101 kPa-Xác định
thành phần giới hạn chất oxi hóa không hỗ trợ quá trình bốc cháy của etan
4.2.3.3. Hệ thống đánh lửa
Phải sử dụng bộ phận đánh lửa bằng dây nóng
chảy. Bộ phận đánh lửa tạo ra một hồ quang khi dòng điện chạy dọc theo chiều
dài của dây CrNi nối hai cực kim loại. Các cực phải có đường kính ³ 3 mm và phải song song với nhau một
khoảng cách (5 ± 1) mm. Đường kính
của dây ít nhất phải bằng 0,05 mm và không được lớn hơn 0,2 mm. Điện năng để
nung chảy dây này và sinh ra hồ quang được một máy biến áp cách ly xoay chiều
cung cấp (công suất 0,7 kVA đến 3,5 kVA, điện áp thứ cấp 230V). Cuộn thứ cấp
của máy biến áp phải được chuyển mạch đến hai cực bằng một dụng cụ điện tử cho
phép điều chỉnh năng lượng đánh lửa trong khoảng 10 J đến 20 J. Điều này có thể
thực hiện được bằng cách kiểm soát góc pha của điện áp thứ cấp bằng các linh
kiện chuyển mạch thyristor.
Dây nung chảy phải đặt ở trung tâm của bình
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đo áp suất đối với áp suất nổ gồm có
một bộ chuyển đổi áp suất, một bộ phận khuyếch đại và một hệ thống ghi chép dữ
liệu. Bộ chuyển đổi áp suất và bộ phận khuyếch đại phải có độ phân giải theo
thời gian ít nhất là 1 ms. Bộ chuyển đổi áp suất phải chịu được tại một áp suất
ít nhất là 30 bar với phạm vi đo 10 bar. Hệ thống hiển thị áp suất để chuẩn bị
cho hỗn hợp thử nghiệm phù hợp với phương pháp áp suất từng phần (các bộ chuyển
đổi áp suất hoặc áp kế) phải có phạm vi đo lớn nhất 2 bar. Cả hai hệ thống đo
áp suất phải có một độ chính xác là 0,5% cho toàn bộ thang đo hoặc tốt hơn.
4.2.3.5. Hệ thống kiểm tra thành phần khí thử
nghiệm
Phải tiến hành phân tích hỗn hợp (XN) và
(XNC) sử dụng phương pháp sắc ký khí hoặc kiểu máy phân tích khác.
4.2.3.6. Vật liệu
Phải sử dụng etan với độ tinh khiết 99,5% là
chất đốt chuẩn (C). Lý do sử dụng etan như là chất đốt chuẩn là vì nó có mối
liên kết cacbon - hidro cũng như mối liên kết cacbon - cacbon giống như hầu hết
các vật liệu chất đốt có và phạm vi bắt lửa của etan với nhiều khí có tính oxi
hóa đã quá quen thuộc.
Hỗn hợp (XN) phải gồm (38,5 ± 1)% khí được đánh giá và phần còn lại
gồm nitơ có độ tinh khiết 99,995%. (XN) có thể được chuẩn bị trực tiếp trong
bình thử nghiệm phù hợp với áp suất cục bộ của từng thành phần. Cho phép tạo ra
hỗn hợp khí nén (XN) trong một chai chứa khí cần xác định bằng một cơ cấu đo
phụ và dùng khí đã hòa trộn trước này cho các quá trình tiếp theo.
Phải phân tích hỗn hợp khí (XN) hoặc một
trong các hỗn hợp (XNC) khi hỗn hợp này được chế tạo trực tiếp trong bình trộn.
Hàm lượng hơi ẩm của các khí không được vượt
quá 0,01% theo thể tích. Nếu vì một lý do nào đó mà không đạt được điều kiện
này (có thể như trường hợp khí có tính hút ẩm hoặc một chất chưa biết), phải
ghi vào biên bản thử việc này.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nguồn cung khí nén (áp suất cao)
2. Bình thử được chế tạo từ thép không gỉ có
lắp máy khuấy từ
3. Bộ phận ghi sự tăng áp lực bên trong bình
đốt
4. Bộ phận đánh lửa dùng dây nóng chảy
5. Đồng hồ chỉ áp suất để chuẩn bị các hỗn
hợp
6. Bơm chân không
7. Lối thoát khí thải
Hình 3 - Ví dụ về
thiết bị dùng để xác định khả năng oxi hóa của khí hoặc hỗn hợp khí
4.2.4. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi thực hiện phép thử này có thể
xảy ra cháy nổ nguy hiểm. Phải đặc biệt chú ý khi làm việc với các khí độc hại
và ăn mòn. Phải huấn luyện cho nhân viên thao tác biết rõ về những mối nguy
hiểm tiềm tàng và có các biện pháp phòng ngừa cần thiết. Thiết bị thử nghiệm
phải được lắp đặt trong tủ hút khói.
Không được trộn lẫn khí đốt và chất oxi hóa
với nhau dưới áp lực trong chai chứa khí trừ khi nếu việc này được người có
trách nhiệm thực hiện theo quy trình đã qua thử nghiệm. Tiểu chuẩn này không cố
ý làm rõ loại hỗn hợp khí oxi hóa nào có thể được sản xuất an toàn và thành
công bởi vì đó là trách nhiệm thuộc về nhà sản xuất hỗn hợp sử dụng công nghệ
và thực tiễn để xác minh sự an toàn của người, thiết bị và môi trường xung
quanh.
4.2.5. Kết quả
Khí hoặc hỗn hợp khí đem đánh giá có tính oxi
hóa mạnh hơn không khí không nếu quan sát thấy được phản ứng trong quá trình
thử nghiệm.
4.3. Phương pháp tính toán
4.3.1. Nguyên tắc
Để xác định OP của hỗn hợp khí, theo phương
pháp tính toán sau.
Xét một hỗn hợp có tính oxi hóa mạnh hơn
không khí nếu nó thỏa mãn điều kiện sau đây:
>23,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OP = 
Hệ số tương đương của nitơ K và thành phần
mol của các khí trơ B được xác định trong mục này và được liệt kê trong Bảng 1.
Không khí khô của khí quyển có thành phần oxi
khoảng 20,95%. Đối với tiêu chuẩn này, bất cứ hỗn hợp nào có hàm lượng oxi ít
hơn hoặc bằng 23,5% có thể coi như không có tính oxi hóa.
Ví dụ 1
5%NO2 + 10% O2 + 85% N2
OP = SxiCi
= (0,05 + 0,6) + (0,1x1,0) = 0,13
Vì 13% < 23,5% hỗn hợp có tính oxi hóa yếu
hơn không khí.
Ví dụ 2
20%NO2 + 20%O2 + 40% N2
+ 20%CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì 29% > 23,5%, hỗn hợp này được phân loại
là có tính oxi hóa mạnh hơn không khí.
4.3.2. Các hệ số Ci
Các hệ số Ci của các khí oxy hóa
được suy ra từ các phạm vi nổ của các khí oxy hóa trong hỗn hợp với nitơ và
etan. Để xác định Ci cần quan tâm đến tỷ phần của chất oxy hóa của
tỷ số giới hạn chất oxy hóa/nitơ (xem Hình 2). Tỷ phần giới hạn của chất oxy
hóa này (LOF) tỷ lệ nghịch với Ci.
Ci = 9,07
Hệ số Ci cho từng khí oxi hóa là
riêng biệt. Theo định nghĩa, Ci của oxi là 1,0.
Hệ số 9,07 suy ra từ giá trị LOF của không
khí dùng để xác định Ci (oxi) =1. Bảng 3 nêu các giá trị Ci,
nhận được từ LOF thực nghiệm [5]. Đối với khí không được thử, Ci
được cho một giá trị bảo toàn là 40.
5. Hỗn hợp chứa oxy
và các khí cháy được
5.1. Quy định chung
CHÚ THÍCH 1: Không quan tâm đến các hỗn hợp
của các khí cháy được và các khí oxy hóa ngoài oxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các hệ số
đương lượng oxy (Ci)
Khí/hơi
Hệ số Ci
Bis-triflorometylperoxit
40a
Brom pentaflorua
40a
Brom triflorua
40a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
Clo pentaflorua
40a
Clo triflorua
40a
Flo
40a
lot pentaflorua
40a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
Nitơ dioxit
1b
Nitơ triflorua
1,6
Nitơ trioxit
40a
Oxy diflorua
40a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40a
Tetraflohydrazin
40a
a Giá trị này được ấn định cho các khí oxy
hóa không được thử.
b Được suy ra từ nitơ oxit và nitơ
triflorua.
Khi một hỗn hợp chứa các khí cháy được và khí
oxy hóa, nó có thể được phân thành một trong bốn loại sau (xem thêm Hình 4):
- Không cháy và không oxy hóa, nếu hàm lượng
oxy nhỏ hơn hoặc bằng 23,5% và hàm lượng các khí cháy được nhỏ hơn TCi
hoặc Li (xem 5.2).
- Oxy hóa, nếu hàm lượng oxy lớn hơn 23,5% và
hàm lượng các khí cháy được nhỏ hơn Li.
- Cháy được, nếu hàm lượng các khí cháy được
lớn hơn TCi hoặc lớn hơn Li (xem 5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá sự nguy hiểm và loại bỏ được các
hỗn hợp khí gây nổ, trong Bảng 4 trình bày các giá trị của LOC.LOC là nồng độ
oxy lớn nhất trong bất kỳ một hỗn hợp có chứa một chất dễ cháy, không khí hoặc
khí trơ, ở điều kiện khí quyển mà không thể xảy ra nổ. Các giá trị LOC thường
được biểu thị bằng tỷ phần mol hoặc thể tích.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị nêu trong Bảng 4 chỉ
có giá trị ở áp suất khí quyển; xem tài liệu [4].
Bảng 4 - Các nồng độ
oxy giới hạn (LOC) của một số khí cháy được
Chất cháy được
LOC
%O2
Amoniac
12,2
Benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Butan
9,6
1-Buten
9,7
Cacbon monoxit
4,7
Cacbon sunfua
4,6
Dimetyl ete
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etan
8,8
Etanol
8,5
Etylen
7,6
n-Hexan
9,1
Hidro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hidrosunfua
9,1
Izobutan
10,3
Izobuten
10,6
Metan
11,0
Metanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Pentan
9,3
Propan
9,8
1-Propanol
9,3
2-Propanol
8,7
Propylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propylen oxit
7,7
Đối với chất cháy được không nêu trên đây,
phải sử dụng một giá trị bảo toàn 2%.
5.2. Cơ sở phân loại khả năng cháy
Một hỗn hợp chứa các khí cháy được và các khí
oxy hóa được phân loại thành hỗn hợp cháy được nếu nó thỏa mãn cả hai điều kiện
sau đây:
a) Nồng độ khí cháy được (Ai) ³ Li.
b) Nồng độ khí cháy được (Ai) ³ TciF.
TciF được tính từ công thức sau:
TCi(flamox) = TCi x (1
- x0/21%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở của sự phân loại được biểu diễn trong
Hình 4. Đường thẳng từ Tci đến nồng độ oxy 21% biểu diễn sự pha
trộn của một hỗn hợp giới hạn (nồng độ không cháy lớn nhất của khí cháy được
trong nitơ) với không khí.
Nếu một hỗn hợp có nồng độ oxy thấp, thì
trường hợp giới hạn cùng trên đường thẳng đó, nhưng xuất phát cao hơn một ít,
đi từ vòng tròn nhỏ đến 21% O2. Nó được xác định phù hợp với TCi,F
khi chiếu thẳng xuống trục biểu diễn khí cháy được.

Chú dẫn
F Nồng độ khí cháy được, tính ra %
O2 Nồng độ oxy, tính ra %
a Dễ gây nổ
b Oxy hóa
c Không cháy và không oxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Cơ sở phân
loại
5.3. Các ví dụ
Ví dụ 1
Một khí cháy được, khí trơ (nitơ)
5%H2, 3%O2, 92% N2
Bằng số
Nồng độ khí cháy được = 5%
Li = 4%
TCi = 5,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCiF = TCi x [1-(x0/21)]
= 5,5 x [1-(3/21)] = 4,71%
Điều kiện 1
Nồng độ khí cháy được 5% > Li
4% = ĐÚNG
Điều kiện 2
Nồng độ khí cháy được 5% > TCiF 4,71%
= ĐÚNG
Phân loại
Cả hai điều kiện đều đúng nên hỗn hợp cháy
được.
Ví dụ 2
Nhiều khí cháy được, khí trơ (nitơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ví dụ này, giới hạn cháy thấp hơn và
nồng độ cao nhất không có khả năng cháy của hỗn hợp có các khí cháy được tính
toán trực tiếp từ công thức Le Chatelier.
Lm
và
Tm = 
Bằng số
Nồng độ khí cháy được = 2% + 1% = 3%
Lm = (2+1)/[(2/4) + (1/4,4)] =
4,12%
TCim = (2+1)/[(2/5,5)+(1/8,7)] =
6,27%
x0 = 13%
TCiF = TCim x [1-(x0/21)]
= 6,27 x [1 - (13/21)] = 2,39%
Điều kiện 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện 2
Nồng độ khí cháy được 3% > TCiF
2,39% = SAI
Phân loại
Cả hai điều kiện không đáp ứng nên hỗn hợp
không cháy được.
Ví dụ 3
Một khí cháy được, các khí trơ khác
10% CO2, 5% O2, 10% N2,
25 5 Ar, 30% Ne
Ví dụ này mô tả những nét nổi bật của các
khí trơ có các đương lượng khác nhau với nitơ. Tỷ phần mol của các khí trơ
này được nhân với giá trị Kk trong Bảng 1. Thể tích cân xứng của
khí cháy được, chất oxy hóa và nitơ đương lượng khi đó được điều chỉnh
(thường hóa) đến tổng 100%.
Bằng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
F = 100/ [100 + (20 x 0,5 - 25 x 0,45 - 30
x 0,3)] =1,114
Nồng độ khí cháy được = 10 x 1,114 = 11,14%
Li = 10,9%
TCi = 15,2%
OP = 5% x 1,114 = 5,57%
TCiF = TCi x [1 -
OP/21)] = 15,2 x (1 - 5,57/21) = 11,17%
Điều kiện 1
Nồng độ khí cháy được 11,14% > Li
10,9% = ĐÚNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khí cháy được 11,14% > TCi,F
11,17% = SAI
Phân loại
Cả hai điều kiện không đáp ứng, nên hỗn hợp
không cháy được.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Phân loại theo hệ
thống hòa hợp toàn cầu (GHS)
GHS phân biệt hai loại khí cháy được. Xem
Bảng A.1.
Bảng A.1 - Tiêu chuẩn
đối với khí cháy được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
1
Các khí ở 200C và ở áp suất tiêu
chuẩn 101,3 kPa:
a) Có thể bốc cháy khi ở trong một hỗn hợp
có 13% (tính theo thể tích) hoặc ít hơn trong không khí, hoặc
b) Có một phạm vi cháy với không khí tại
điểm phần trăm nhỏ nhất 12% bất kể giới hạn cháy thấp hơn đến mức nào.
2
Các khí ngoài các khí loại 1, ở 200C
và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa có một phạm vi cháy được khi hòa trộn với
không khí.
Đa số các khí cháy được được phân theo loại
1; chỉ một số ít khí (ví dụ: amoniac) được phân loại theo loại 2.
Phương pháp thử và phương pháp tính toán
trình bày trong tiêu chuẩn này không sử dụng cho việc xác định giới hạn cháy
hoặc phạm vi cháy của các hỗn hợp khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6551 (ISO 5145) Đầu ra của van
chai chứa khí và hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước.
[2] RN 1839, Determination of explosion
limits of gases and vapours (Xác định giới hạn nổ của khí và hơi).
[3] ASTM 681, Standard test Method for
Concentration Limits of Flammability of Chemicals (Vapours and gases) [Phương
pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đối với giới hạn nồng độ cháy của hóa chất (khí và
hơi)].
[4] IEC/TR 60079-20, Elictrical apparatus
for explosive gas atmospheres - Part 20: Data for flammable gases and vapours,
relating to the use of electrical apparatus (Thiết bị điện dùng cho không khí
có chứa khí dễ nổ - Phần 20: Các số liệu về khí và hơi liên quan đến việc sử
dụng thiết bị điện).
[5] IGC Document No. 139/07/E, Safe
Praparation of Compressed Oxidant Fuel Gas Mixture in Cylinders, Globally
harmonized Document, European Industrial gases association (EIGA), Brussels
2007 (Chuẩn bị một cách an toàn hỗn hợp khí chất đốt có tính oxy hóa ở trạng
thái nén trong chai chứa, Tài liệu hài hòa toàn cầu, Hiệp hội khí công nghiệp
châu Âu (EIGA), Brussels 2007.
[6] Schrôder, V., Mackrodt, B and dietlen,
S "Determination of oxidizing ability of gases and gas mixtures",
ASTM STP 1395, Flammability and Sensitivity of Materials in Oxygen-Enriched
Atmospheres: Ninth Volume (2000) (Xác định khả năng oxy hóa của khí và hỗn hợp
khí", ASTM STP 1395, Khả năng cháy và độ nhạy cảm của các vật liệu trong
các môi trường giầu oxy: tập thứ 9 (2000).
[7] Schrôder, V., Molnarne, M., and MIZSEY,
P., Flammability of gas mixtures: part 1 and 2, Journal of Hazadous
Materials, volume 121, Issue 1-3, 20 may 2005, pp. 37-49 (Khả năng cháy của các
hỗn hợp: Phần 1 và 2, Tạp chí Vật liệu nguy hiểm, tập 121, ra ngày 1-3 tháng 5
năm 2005, trang 37-49).