Hạng sản xuất
|
Đặc tính của quá
trình sản xuất
|
Tên các hạng mục
công trình và thiết bị trong kho
|
A Nguy hiểm cháy nổ
|
Bảo quản, xuất nhập, chế biến, sử dụng các
loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 37,8 oC
|
Bể chứa, nhà kho, phuy bể tập trung hơi.
Công trình xuất nhập, trạm bơm, nhà đóng phuy và các đồ chứa khác, trạm bơm nước
thải, bãi xếp dỡ DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 37,8 oC
|
B Nguy hiểm cháy nổ
|
Bảo quản xuất nhập, chế biến, sử dụng các
loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy từ 37,8 oC đến dưới 60 oC
|
Như quy định đối với hạng sản xuất A, nhưng
áp dụng cho DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy từ 37,8 oC đến dưới
60 oC
|
C Nguy hiểm cháy
|
Bảo quản, xuất nhập, chế biến sử dụng các
loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 60 oC
|
Bể chứa, kho bảo quản sản phẩm chứa trong
phuy, công trình xuất nhập, trạm bơm sản phẩm, trạm bơm nước thải, bãi xếp dỡ
các loại dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 60 oC. Kho
bảo quản sản phẩm dầu mỏ thể rắn, trạm biến thế mỗi máy có trên 60 kg dầu
nhờn, kho nguyên liệu
|
D
|
Sản xuất : Có liên quan đến các chất không
cháy và các vật liệu ở trạng thái nung nóng, nấu chảy, có kèm theo hiện tượng
phát nhiệt, phát tia lửa. Việc sản xuất sử dụng chất rắn, chất lỏng, khi làm
nhiên liệu.
|
Phân xưởng rèn, hàn, sửa chữa sản xuất
phuy, trạm cấp nhiệt, trạm phát điện, trạm biến thế mỗi máy có từ 60 kg dầu
nhờn trở xuống.
|
E
|
Sản xuất liên quan đến các chất và vật liệu
không cháy ở trạng thái nguội.
|
Phân xưởng cơ khí, trạm bơm nước, máy ngưng
lạnh.
|
5 Kho dầu mỏ và sản
phẩm dầu mỏ nhóm I
5.1 Tổng mặt bằng
5.1.1 Tuỳ thuộc vào dung tích chứa, kho
DM&SPDM nhóm I được phân cấp theo quy định ở Bảng 2
Bảng 2 - Phân cấp kho
Cấp kho
Dung tích toàn kho,
m3
I
Lớn hơn 100 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIA
Lớn hơn 50 000 đến 100 000
IIB
Từ 30 000 đến 50 000
III
IIIA
Từ 10 000 đến nhỏ hơn 30 000
IIIB
Nhỏ hơn 10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bể chứa trung gian
- Bể chứa nhiên liệu đốt lò cấp nhiệt
- Bể chứa nhiên liệu cho trạm phát điện
Diesel của kho
5.1.2 Khoảng cách phòng cháy từ hạng mục sản
xuất và công trình có nguy hiểm cháy nổ, nguy hiểm cháy (Hạng sản xuất A, B và C
trong Bảng 1) của kho DM&SPDM tới nhà, hạng mục công trình của cơ quan, xí
nghiệp, công trình công cộng, khu dân cư và các hạng mục công trình khác nằm
ngoài kho phải theo quy định của Bảng 3.
Bảng 3 - Khoảng cách
từ các hạng mục có nguy hiểm cháy nổ, nguy hiểm cháy của kho DM&SPDM đến
các công trình ngoài kho
Đối tượng cần xác
định khoảng cách
Khoảng cách tối
thiểu (m)
Kho cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nhà và công trình của các xí nghiệp lân
cận
100
40
2. Rừng cây :
- Cây lá to bản
- Cây lá kim, cỏ tranh
20
20
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các kho chứa gỗ, than, bông vải sợi, cỏ
khô, rơm, mỏ than lộ thiên
100
50
4. Đường sắt
- Nhà ga đường sắt
- Sân ga xếp dỡ hàng và đường nhánh
100
80
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường sắt chính
50
40
5. Mép đường ô tô gần nhất
- Đường cấp I, II và III
- Đường cấp IV và V
50
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
20
6. Khoảng cách từ bể chứa gần nhất đến nhà
ở và công trình của khu dân cư lân cận
Không nhỏ hơn 2 lần đường kính bể nhưng không
nhỏ hơn 60m
7. Cột bơm nhiên liệu tại cửa hàng xăng
dầu,gas
30
30
8. Đuốc đốt của nhà máy lọc dầu hoặc công trình
khác
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Sân bay :
- Trong phạm vi phễu bay
- Ngoài phạm vi phễu bay
2000
1000
1000
1000
(500 kho cấp III)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng 1,5 chiều cao
cột điện
Chú thích :
1) Khoảng cách ghi trong bảng là
đường thẳng tính theo hình chiếu bằng giữa mặt ngoài các cấu kiện, tường ngăn
của các ngôi nhà và công trình. Đối với đường ô tô thì tính đến mép lề đường.
Đối với công trình xuất nhập bằng đường sắt thì tính đến tim đường. Khi bố
trí kho trong rừng cây thì phải đốn chặt cây.
2) Các hạng mục có hạng sản xuất C
được phép giảm khoảng cách 15% trừ điểm 9, điểm 10.
3) Các hạng mục có hạng sản xuất D,
E xác định theo yêu cầu xây dựng, bảo quản, vận hành.
4) Khi áp dụng điểm 9 của Bảng 3,
chiều cao các hạng mục công trình trong kho DM&SPDM phải thoả mãn quy
định của ngành hàng không về chiều cao tĩnh không đối với sân bay.
5.1.3 Trường hợp khu bể chứa của kho
DM&SPDM có cao trình cao hơn khu dân cư, cơ quan, xí nghiệp và đường sắt
công cộng mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 150 m phải có đê ngăn cháy, làm
rãnh thoát các loại sản phẩm chứa trong kho khi có sự cố để tránh DM&SPDM
chảy tràn ra khu dân cư, cơ quan, xí nghiệp và đường sắt công cộng.
5.1.4 Thiết kế kho DM&SPDM phải theo luật
đê điều và các quy định liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp kho đặt ngoài đê hoặc đối với sông
không có đê phải chọn vị trí kho không bị xói lở và các bể chứa DM&SPDM
phải cách mép nước cao nhất từ 40 m trở lên cho kho cấp I,II và III.
5.1.5 Khoảng cách an toàn từ bể nổi chứa
DM&SPDM đến nhà và công trình trong kho phải theo quy định của Bảng 4.
Bảng 4 - Khoảng cách
tối thiểu từ bể chứa đặt nổi đến các hạng mục trong kho
Các hạng mục trong
kho cần xác định khoảng cách
Khoảng cách từ bể
chứa theo cấp kho, (m)
I
II, III
1. Bến cảng xuất nhập đường thuỷ
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Công trình xuất nhập bằng đường sắt
30
20
3. Trạm bơm DM&SPDM
20
15
4. Nhà đóng dầu ôtô xitec, trạm bơm nước thải,
nhà đóng dầu phuy; khu vực bảo quản phuy chứa DM&SPDM, bãi vỏ phuy; nhà
kho chứa DM&SPDM đựng trong phuy
30
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bể chứa DM&SPDM loại 1
- Bể chứa DM&SPDM loại 2, loại 3
50
30
40
20
6. Trạm bơm nước chữa cháy, vị trí lấy nước
của bể hoặc hồ ao dự trữ nước chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
7. Đến công trình làm sạch nước thải :
- Hồ lắng, ao bốc hơi
- Hồ gạn, bể tuyển nổi, bể lắng có dung
tích lớn hơn 400 m3
- Hồ gạn, bể tuyển nổi, bể lắng có dung
tích từ 100m3 đến 400m3
- Hố gạn, bể tuyển nổi, bể lắng có dung
tích nhỏ hơn 100 m3
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
30
20
15
10
8. Nhà và công trình khác của kho, tường
rào kho
25
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng 1,5 chiều cao cột điện cao nhất chung
cho các cấp kho
Chú thích:
1) Đối với bể ngầm: điểm 6 được giảm 25%;
Điểm 1, 3, 4, 7 và điểm 8 được giảm 50%.
2) Bể ngầm đến trạm bơm đặt ngầm; từ phía
tường đặt cho phép khoảng cách đến 1 m.
3) Trạm bơm dầu nhờn, trạm bơm dầu mazut bể
chứa dầu nhờn, hoặc bể chứa dầu mazut cho phép bố trí với khoảng cách 3 m.
Các máy bơm dầu nhờn có động cơ điện phòng nổ được phép đặt trực tiếp trên bể
chứa dầu nhờn.
4) Khoảng cách từ bể chứa nổi đến nhà và công
trình từ phía tường đặc của nhà và công trình (không có lỗ cửa) có giới hạn
chịu lửa không nhỏ hơn 2 giờ được giảm 10%.
5) Đối với kho cấp III, có bể chứa nổi dung
tích mỗi bể nhỏ hơn 5 000 m3 thì khoảng cách từ bể chứa
DM&SPDM tới nhà và công trình trong kho được trang bị chữa cháy tự động
cho phép giảm 25% (trừ điểm 5 và điểm 6).
6) Trong trường hợp đặc biệt, có những lý
do xác đáng và được sự thoả thuận của cơ quan quản lý an toàn phòng cháy chữa
cháy thì khoảng cách ở Bảng 4 được phép giảm không quá 15%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với DM&SPDM loại 1 không nhỏ hơn 15
m;
- Đối với DM&SPDM loại 2, loại 3 không
nhỏ hơn 10 m.
5.1.7 Khoảng cách an toàn cháy từ nhà và công
trình mà trong quá trình sản xuất có sử dụng lửa trần đến thiết bị xuất nhập ô
tô xitec, thiết bị xuất nhập đường thuỷ, trạm bơm DM&SPDM, cụm van của trạm
bơm, trạm bơm và công trình làm sạch nước thải nhiễm dầu, khu vực bảo quản
DM&SPDM trong phuy, khu đóng rót phuy phải theo quy định sau:
- Đối với DM&SPDM loại 1 không nhỏ hơn 40
m;
- Đối với DM&SPDM loại 2, loại 3 không
nhỏ hơn 30 m.
5.1.8 Khoảng cách từ ngôi nhà và công trình
(trừ bể chứa và công trình sản xuất có sử dụng lửa trần) đến hố lắng, hố thu
dầu kiểu hở không nhỏ hơn 20 m và kiểu kín không nhỏ hơn 10 m.
5.1.9. Khoảng cách giữa hai ngôi nhà hoặc hai
công trình không quy định trong các điều khoản trên được xác định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Khoảng cách
giữa hai ngôi nhà hoặc hai công trình
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà hay công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc chịu lửa của
nhà hay công trình bên cạnh
I và II
III
IV và V
I và II
- Không quy định đối với nhà và công trình
có hạng sản xuất D và E.
- 9m đối với nhà và công trình có hạng sản
xuất A, B, C
9
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
12
15
IV và V
12
15
18
Chú thích :
Đối với ngôi nhà và công trình có
bậc chịu lửa I và II với hạng sản xuất A, B và C trong Bảng 5 thì khoảng cách
giữa các ngôi nhà và công trình được giảm từ 9 m xuống 6 m nếu có một trong
hai điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khối lượng các chất dễ cháy
thường xuyên có trong nhà từ 10kg/m2 sàn trở xuống
5.1.10 Các ngôi nhà và công trình trong kho
DM&SPDM nên bố trí theo từng khu chức năng theo Bảng 6.
Bảng 6- Phân khu chức
năng các hạng mục trong kho DM&SPDM
Tên khu vực
Tên các ngôi nhà và
công trình bố trí trong khu vực
1. Khu vực xuất nhập bằng đường sắt
Công trình xuất nhập đường sắt, trạm bơm,
máy nén khí, bể hứng dầu, nhà kho phuy, phòng làm việc cho công nhân và các
công trình khác liên quan đến việc xuất nhập bằng đường sắt.
2. Khu vực xuất nhập bằng đường thuỷ
Bến cảng xuất nhập, trạm bơm, nhà hoá
nghiệm, phòng làm việc, và các công trình khác liên quan đến xuất nhập đường
thuỷ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể chứa DM&SPDM, bể tập trung hơi, thiết
bị hâm nóng sản phẩm cho bể, trạm bơm, máy nén khí
4. Khu vực xuất nhập đường bộ, các hạng mục
phục vụ sản xuất
Nhà đóng dầu ô tô xitec, nhà đóng phuy và
các thùng chứa khác, kho phuy, bãi phuy, trạm bơm, thiết bị lọc, trạm cân
5. Các ngôi nhà và công trình phụ trợ khác
Xưởng cơ khí, xưởng sửa chữa và súc rửa phuy,
trạm phát điện, trạm biến thế, trạm cấp nhiệt, kho nguyên liệu, nhà hoá
nghiệm và các công trình phục vụ khác.
6. Khu vực văn phòng
Nhà văn phòng, ga ra, thường trực bảo vệ
v.v…
5.1.11 Phải có đường ô tô rộng tối thiểu 6 m
nối liền kho DM&SPDM với đường ô tô công cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.12 Kho DM&SPDM phải có tường rào hoặc
hàng rào bằng vật liệu không cháy với chiều cao ít nhất là 2 m. Khoảng cách từ
các hạng mục công trình trong kho đến tường, hàng rào được quy định như sau:
- Công trình xuất nhập đường sắt cả 2 phía
(tính từ cạnh gần nhất tới hàng rào): không nhỏ hơn 15 m.
- Các ngôi nhà và công trình không liên quan
đến bảo quản, xuất nhập DM&SPDM phải cách tường, hàng rào ít nhất 5 m (trừ
văn phòng điều hành, nhà và các công trình phụ trợ).
5.1.13 Kho cấp I và cấp II phải có ít nhất
hai cổng thuận tiện cho ôtô ra vào và nối với đường ôtô công cộng hoặc nối với
đường vào kho. Kho DM&SPDM cấp III được phép bố trí một cổng.
5.1.14 Đường ô tô chữa cháy phải bố trí vòng
quanh khu bể chứa và tới sát các công trình liên quan đến xuất nhập, bảo quản
DM&SPDM. Bề mặt của đường phải rộng ít nhất 3,5 m; lớp phủ mặt đường phải
làm bằng vật liệu khó cháy.
Trường hợp khu bể bố trí một hàng, khi có sự
chấp thuận của cơ quan quản lý về an toàn phòng cháy chữa cháy có thể bố trí
đường ô tô một phía của khu bể, các phía còn lại phải có khoảng trống để đưa
các phương tiện chữa cháy đến sát khu bể khi cần thiết. Trong trường hợp này
tại điểm cuối của đường cụt phải bố trí diện tích quay xe chữa cháy.
5.2 Bể chứa dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
5.2.1 Bể chứa DM&SPDM được chế tạo bằng
vật liệu không cháy và phải phù hợp với tính chất của loại sản phẩm chứa trong
bể.
5.2.1.1 Đáy bể chứa cần có lớp lót bằng vật
liệu không cháy hoặc vật liệu khó cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.3 Bể chứa DM&SPDM phải lắp đặt các
thiết bị và phụ kiện cơ bản sau:
- Van thở (có hoặc không có thiết bị ngăn
lửa), lỗ ánh sáng, lỗ thông áp (khi không lắp van thở), lỗ đo mức thủ công, lỗ
lấy mẫu sản phẩm, cửa vào bể, ống xả nước đáy, ống đỡ thiết bị đo mức, tấm đo
mức.
- Các chi tiết cầu thang, lan can lắp đặt cho
bể chứa phải được bố trí thuận tiện, an toàn cho quá trình vận hành và lập mức
chuẩn bể chứa.
Chú thích :
1) Đối với sản phẩm loại 3 chứa trong bể mái
cố định, hoặc sản phẩm loại 1,2 chứa trong bể có phao bên trong có thể không
lắp van thở.
2) Khi lắp các thiết bị đo tự động (đo mức,
đo tỷ trọng, đo độ lẫn nước, đo nhiệt độ, báo tràn) cần bố trí thêm các lỗ
thích hợp với các thiết bị ở trên.
3) Lắp đặt thiết bị đưa bọt chữa cháy vào bể
xem điều 5.9 của tiêu chuẩn này.
4) Các lỗ ánh sáng, lỗ đo mức thủ công phải
có nắp kín hơi.
5.2.2 Van thở cho bể mái cố định được tính
toán phù hợp với điều kiện làm việc của bể. Các van thở phải lắp thiết bị ngăn
lửa và phải tính đến trở lực của thiết bị ngăn lửa và các yếu tố khác gây nguy
hiểm cho bể chứa. Thông hơi khẩn cấp cho bể mái cố định bằng cách lắp đặt van
an toàn khẩn cấp trên mái bể tự mở khi áp suất trong bể vượt quá giá trị an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lỗ thông hơi gần tâm mái bể có diện tích
mặt thoát tối thiểu là 0,03 m2
- Lỗ thông hơi bố trí ở biên mái, cứ tối
thiểu 10m chu vi có một lỗ và trong mọi trường hợp không ít hơn 4 lỗ. Tổng tiết
diện các lỗ không nhỏ hơn 0,06.D m2 (D - đường kính bể tính bằng m).
5.2.4 Đối với bể ngầm, đường kính ống và
chiều dài ống nối lắp van thở phải xác định thích hợp với lưu lượng xuất nhập
vào áp suất thiết kế bể. Đầu ra của ống thông hơi hoặc van thở của bể ngầm chứa
sản phẩm loại 1 phải đưa ra ngoài khu bể cao hơn đầu ống nhập vào phải cao hơn
mặt đất xung quanh tổi thiểu 3,6 m, đối với sản phẩm loại 2, loại 3 yêu cầu cao
hơn đầu ống nhập và cao hơn mặt đất xung quanh là 0,5 m. Đầu ra của ống thông
hơi hoặc van thở phải cách các công trình trong kho tối thiểu 3 m và không ảnh
hưởng đến môi trường làm việc xung quanh.
5.2.5 Trường hợp bể lắp đặt các thiết bị đo
tự động truyền tín hiệu về trung tâm (đo mức, đo nhiệt độ, đo tỷ trọng, đo độ
lẫn nước, báo tràn) phải đảm bảo an toàn theo quy định trong điều 5.11 của tiêu
chuẩn này.
5.2.6 Bể nổi và bể ngầm đặt ở khu vực ngập
nước (do ngập lụt, nước ngầm) phải có giải pháp chống nổi cho bể.
5.2.7 Khu bể nổi chứa DM&SPDM phải bố trí
theo nhóm. Tổng dung tích của mỗi nhóm bể chứa được quy định tại Bảng 7.
Bảng 7. Tổng dung
tích danh định cho phép trong một nhóm bể chứa DM&SPDM
Loại bể chứa
Dung tích danh định
của 1 bể chứa quy định trong nhóm (m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng dung tích danh
định cho phép trong nhóm (m3)
Bể mái nổi
50 000 và lớn hơn
Không phụ thuộc vào loại sản phẩm
200 000
Nhỏ hơn 50 000
Không phụ thuộc vào loại sản phẩm
120 000
Bể có phao bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phụ thuộc vào loại sản phẩm
200 000
Nhỏ hơn 50 000
Không phụ thuộc vào loại sản phẩm
120 000
Bể mái cố định
50 000 và nhỏ hơn
DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy cao hơn
37,8 oC
120 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy bằng và
thấp hơn 37,8 oC
80 000
Đối với khu bể ngầm chứa DM&SPDM, diện tích
mặt thoáng chung của một nhóm bể ngầm không được lớn hơn 14 000 m2 và
mặt thoáng của mỗi bể ngầm không được lớn hơn 7 000 m2.
Đối với bể trụ nằm ngang dung tích mỗi bể nhỏ
hơn 100 m3 khi đặt ngầm dung tích mỗi nhóm không quá 5 000 m3.
Khi đặt nổi chứa sản phẩm loại 1 mỗi nhóm không quá 500 m3 và khi
đặt nổi chứa sản phẩm loại 2, 3 mỗi nhóm không quá 2 500 m3.
5.2.8 Phân bố các bể chứa trong một nhóm được
quy định như sau:
- Không vượt quá 4 dãy đối với bể chứa có thể
tích danh định nhỏ hơn 1 000 m3
- Không vượt quá 3 dãy đối với bể chứa có thể
tích danh định từ 1 000 đến 10 000 m3
- Không vượt quá 2 dãy đối với bể chứa có thể
tích danh định từ 10 000 m3 trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9.1 Các bể đặt nổi có dung tích nhỏ hơn
hoặc bằng 400 m3 bố trí theo nhóm có dung tích mỗi nhóm nhỏ hơn hoặc
bằng 4 000 m3 trên cùng một khu đất, khoảng cách an toàn giữa các
thành bể trong nhóm xác định theo điều kiện xây dựng, bảo dưỡng và vận hành.
Khoảng cách phòng cháy giữa các thành bể gần nhất của nhóm lân cận có dung tích
đến 4 000 m3 không nhỏ hơn 15 m.
5.2.9.2 Khoảng cách tối thiểu giữa hai thành
bể đặt nổi trong một nhóm:
- Các bể mái cố định, bể có phao bên trong,
bể mái nổi khi đường kính bằng và nhỏ hơn 45 m lấy bằng 1/6 tổng đường kính hai
bể liền kề;
- Các bể mái nổi đường kính lớn hơn 45 m lấy
bằng 1/4 tổng đường kính hai bể liền kề;
- Các bể mái cố định, bể có phao bên trong
đường kính lớn hơn 45m chứa sản phẩm loại 1, loại 2 lấy bằng 1/3 tổng đường
kính hai bể liền kề, chứa sản phẩm loại 3 lấy bằng 1/4 tổng đường kính hai bể
liền kề.
Chú thích :
1) Khi hai bể liền kề chứa sản phẩm khác nhau
thì khoảng cách an toàn xác định phù hợp với sản phẩm có điểm chớp cháy nhỏ
hơn.
2) Đối với bể trụ nằm ngang khoảng cách tối
thiểu là 0,9 m.
5.2.9.3 Khoảng cách giữa các bể ngầm trong
một nhóm không nhỏ hơn 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bể nổi ít nhất là 30 m;
- Đối với bể ngầm ít nhất là 15 m;
5.2.10 Mỗi nhóm bể nổi có dung tích quy định
trong điều 5.2.7 phải được ngăn cháy bằng đê bao bên ngoài, kết cấu đê phải
tính toán theo áp lực thuỷ tĩnh của DM&SPDM chảy tràn.
- Nếu đê bao được đắp bằng đất, yêu cầu đỉnh
đê có chiều rộng không nhỏ hơn 0,5 m.
- Nếu đê bao bằng tường xây hoặc bằng bê
tông, yêu cầu đỉnh đê có chiều rộng không nhỏ hơn 0,25 m.
- Chiều cao đê bao ngăn cháy bên ngoài của
nhóm bể phải cao hơn 0,2 m so với mức chất lỏng trong bể chứa lớn nhất chảy
tràn.
Đê bao ngăn cháy bên ngoài không nên cao quá
2 m so với cốt mặt bằng trong và ngoài đê. Khi có lý do phải xây dựng đê ngăn
cháy cao hơn 2 m thì phải đảm bảo sự thuận tiện việc tiếp cận đê để chữa cháy
cho khu bể và phải được cơ quan quản lý về phòng cháy chữa cháy chấp thuận.
5.2.11. Trong mỗi nhóm bể đặt nổi phải có đê
phụ với chiều cao không nhỏ hơn 0,8 m để tách thành các nhóm bể nhỏ theo các
quy định dưới đây :
- Tổng dung tích các bể trong mỗi nhóm nhỏ
không vượt quá 20 000 m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không chứa dầu Mazut (FO) và các sản phẩm
dầu mỏ khác trong cùng một nhóm bể nhỏ.
5.2.12 Khoảng cách từ thành bể trụ đứng đặt
nổi đến mép trong của chân đê bao ngăn cháy bên ngoài không được nhỏ hơn một
nửa đường kính của bể gần đê và không quá 15 m. Khoảng cách từ thành bể nổi
dung tích bằng và nhỏ hơn 100 m3 đến mép trong của chân đê bao ngăn
cháy không được nhỏ hơn 1,5 m.
Chú thích: - Trong trường hợp
đặc biệt và được phép của cơ quan có thẩm quyền khoảng cách từ thành bể đến mép
trong của chân đê bao ngăn cháy bên ngoài được giảm tối đa 40%, nhưng phải thoả
mãn các quy định trong điều 5.2.10.
5.2.13 Mỗi nhóm bể nổi phải có tối thiểu 4
lối ra đi ra vào khu bể bố trí đối diện và không ít hơn 2 lối đi cho bể đứng
độc lập. Trường hợp có đê ngăn cháy phụ phải bố trí ít nhất 2 lối đi vượt qua đê.
Lối đi vượt qua đê phải bằng vật liệu không cháy.
5.2.14 Sau khi lắp đặt xong bể mới hoặc sau
khi tiến hành sửa chữa bể chứa phải tiến hành kiểm tra chất lượng các đường hàn
thành bể, đáy bể và thử kín mái bể. Không được thử áp lực bằng không khí đối
với bể đã chứa DM&SPDM.
5.2.15 Phải tiến hành thử tải thủy lực bể
chứa trước khi đưa bể vào sử dụng đối với trường hợp xây dựng lắp đặt bể mới và
sửa chữa lớn bể chứa. Thời gian thử tải thủy lực bể chứa quy định như sau:
- Đối với bể dưới 5 000 m3 phải
duy trì ít nhất 24h
- Đối với bể trên 5 000 m3 phải
duy trì ít nhất 72 h
5.3 Đường ống công nghệ trong kho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Sau khi lắp đặt hoàn thiện hệ thống
công nghệ phải tiến hành thử áp lực. Đoạn đường ống công nghệ cần thử áp lực
phải được ngăn với các đường ống khác có đấu nối với đoạn đường ống cần thử áp
lực bằng mặt bích hoặc van chặn và được quy định như sau.
- Thử độ bền với áp lực thử theo quy định
- Thử độ kín sau khi hạ áp lực thử xuống áp
lực làm việc.
Không thử áp lực bằng không khí đối với đường
ống công nghệ đã qua sử dụng bơm chuyển DM&SPDM.
5.3.3 Thời gian thử độ bền đường ống công
nghệ bằng thuỷ lực kéo dài không ít hơn 6 giờ. Sau đó để thử độ kín phải hạ áp
lực thử đến áp lực làm việc và tiến hành kiểm tra đoạn ống cần thử. Đường ống
được coi là đạt yêu cầu thử thủy lực về độ bền, độ kín nếu trong 6 giờ áp suất
thử không thay đổi và trên đoạn ống thử không phát hiện thấy rò rỉ.
5.3.4 Kiểm tra độ bền đường ống công nghệ
bằng thuỷ lực theo quy định sau:
- Đối với ống công nghệ có áp suất làm việc
bằng và nhỏ hơn 5 bar, áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc nhưng không
nhỏ hơn 2 bar.
- Đối với ống công nghệ có áp suất làm việc
lớn hơn 5 bar, áp suất thử bằng 1,25 lần áp suất làm việc hoặc bằng áp suất làm
việc cộng với 3 bar tùy theo giá trị nào lớn hơn.
5.3.5 Đường ống công nghệ trong kho có thể
đặt nổi trên mặt đất, đặt trong hào công nghệ hoặc chôn ngầm. Khi đặt đường ống
trong hào công nghệ, kết cấu của hào phải làm bằng vật liệu không cháy, đáy hào
công nghệ phải có độ dốc về phía hồ tập trung nối liền với hệ thống thu nước có
nhiễm dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8- Khoảng cách
từ đường ống công nghệ đến các hạng mục trong kho
Các hạng mục cần
xác định khoảng cách
Khoảng cách nhỏ
nhất tính từ mép đường ống công nghệ, m
Ống đi nổi
Ống đặt trong hào và đi ngầm
1. Móng nhà và công trình khác
3 (0,5)
3,0
2. Thành bể chứa DM&SPDM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
(Nhưng không nhỏ hơn khoảng cách từ thành
bể đến rãnh thoát nước móng bể)
3. Mép móng hàng rào kho, cột đèn pha, cột
dàn đỡ ống, đường dây thông tin
1,0
1,5
4. Tim đường sắt
4,0
4
(Nhưng không nhỏ hơn khoảng cách rãnh nước
đến nền đường sắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mép đường
- Chân mái dốc đường đắp
1,5
1,0
1,5
1,5
6. Mép móng cột điện :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 1 KV đến 35 KV
- Trên 35 KV
1,0
5,0
10
1,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đường ống cấp nước, rãnh thoát nước
1,0
1,5
8. Đường ống dẫn nhiệt (tính đến mặt ngoài
của thành hào)
1,0
1,0
9. Đường ống có cáp điện bên trong nhỏ hơn 35KV
và cáp thông tin
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
1) Khoảng cách trong ngoặc là khoảng cách tới
mép móng có bức tường đặc của nhà và công trình.
2) Khoảng cách nêu trong điểm 1, 2, 4, không tính
cho đoạn ống nối vào trạm xuất nhập vagông xitec, công trình xuất nhập khác và
vào bể chứa.
3) Khoảng cách nêu trong điểm 8 không bao gồm
cho đường ống gia nhiệt của đường ống dẫn dầu thô, mazut, theo yêu cầu của công
nghệ.
5.3.7 Khoảng cách từ đường ống ngoài khu vực
kho để bơm chuyển DM&SPDM đến bến cảng xuất nhập đường thuỷ, trạm xuất nhập
đường sắt, trạm xuất nhập ôtô xitec, trạm cấp nhiệt của kho và kho DM&SPDM
lân cận có áp suất làm việc nhỏ hơn 25bar (25kg/cm2) chôn sâu dưới
mặt đất ít nhất 0,6 m được quy định.
- Đến đường sắt quốc gia, đường ô tô quốc
gia, cầu đường sắt, cầu đường ô tô và các công trình khác không thuộc kho
DM&SPDM đặt song song với đường ống không nhỏ hơn 15m;
- Đến đường ống cấp thoát nước công cộng đặt
song song không nhỏ hơn 10 m;
- Đến đường dây điện trên không, đường cáp
điện ngầm và trạm điện phải phù hợp với các quy định về bảo vệ an toàn lưới
điện cao áp hiện hành.
Chú thích - Khi có những biện
pháp tăng cường mức độ an toàn và được sự chấp thuận của cơ quan quản lý về
phòng cháy chữa cháy thì khoảng cách được giảm 30%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đường ống công nghệ đặt nổi trên mặt
đất: Từ mặt đất đến đáy ống không nhỏ hơn 0,3 m. Nếu mặt đất là bê tông, đường
nhựa, sàn sắt thì không nhỏ hơn 0,15 m.
Đối với đường ống công nghệ vượt chướng ngại
vật:
- Từ mặt đường của người đi bộ đến đáy ống
không nhỏ hơn 2,2 m.
- Từ mặt đường ô tô đến đáy ống không nhỏ hơn
4,5 m.
- Từ đỉnh đường ray xe lửa đến đáy ống không
nhỏ hơn 6 m.
Chú thích – Trường hợp đường ống công nghệ vượt
qua đường cần phải có hệ kết cấu đỡ thì khoảng cách nêu trên là khoảng cách từ
mặt đường, đỉnh ray đến điểm thấp nhất của kết cấu đỡ ống. Hệ kết cấu đỡ ống
phải làm bằng vật liệu không cháy.
5.3.9 Không được đặt đường ống công nghệ đi
qua nền nhà hoặc vượt nổi qua nhà và công trình không liên quan đến việc xuất
nhập DM&SPDM.
Ống công nghệ sử dụng cho DM&SPDM có
nhiệt độ chớp cháy dưới 37,8 oC không được đặt chung cùng một rãnh
với ống dẫn hơi nước.
Ống công nghệ vượt ngầm qua đường ô tô, đường
sắt phải đặt trong ống lồng hoặc đặt trong hào đảm bảo tránh tải trọng của
phương tiện tác động trực tiếp lên đường ống. Khi đặt ống lồng, đường kính ống
lồng phải lớn hơn đường kính ngoài của ống công nghệ (bao gồm cả lớp bọc) ít
nhất là 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.11 Ống công nghệ có gia nhiệt hoặc đặt
nổi cần phải lắp đặt các thiết bị bù nhiệt. Các lớp bọc cách nhiệt cho ống phải
bằng vật liệu khó cháy.
5.3.12 Ống công nghệ chôn ngầm dưới đất phải
đặt sâu ít nhất 200 mm tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của thành ống.
5.4 Nhà kho và bãi chứa dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ trong phuy
5.4.1 Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong
phuy phải có bậc chịu lửa như sau:
- Bảo quản sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy nhỏ
hơn và bằng 120 oC hoặc diện tích nhà kho từ 300 m2 trở
lên phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II.
- Bảo quản sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy từ
120 oC trở lên hoặc diện tích nhà kho nhỏ hơn 300 m2 phải
có bậc chịu lửa ít nhất là bậc III.
5.4.2 Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong
phuy có thể bố trí cùng với nhà đóng rót phuy hoặc trạm bơm sản phẩm, nhưng
phải ngăn cách bằng tường không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất là 1 giờ và
nhà kho phải có cửa thoát trực tiếp ra phía ngoài.
5.4.3 Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong
phuy phải chia thành nhiều gian, mỗi gian phải ngăn cách bằng tường không cháy.
Sức chứa trong mỗi gian được quy định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- DM&SPDM loại 2, loại 3 không quá 500 m3.
Sức chứa của mỗi nhà kho được quy định như sau:
- DM&SPDM loại 1 không quá 600 m3.
- DM&SPDM loại 2, loại 3 không quá 3 000
m3.
5.4.4 Được phép bảo quản chung các phuy chứa
sản phẩm dầu mỏ loại 1 với các phuy chứa sản phẩm dầu mỏ loại 2, loại 3 nhưng tổng
dung tích của cả hai loại bảo quản trong một gian không lớn hơn 100 m3
và trong một nhà kho không lớn hơn 600 m3.
5.4.5 Cửa ra vào của nhà kho bảo quản
DM&SPDM chứa trong phuy phải có kích thước đảm bảo an toàn cho các phương
tiện vận chuyển bốc xếp và theo các quy định sau:
- Chiều rộng cửa tối thiểu 2,1 m;
- Chiều cao tối thiểu 2,4 m;
- Vật liệu cửa phải có giới hạn chịu lửa ít
nhất là 0,6 h;
- Phải có ngưỡng cửa cao 0,05 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7 Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong
phuy được quy định như sau:
- Xếp thủ công : Không quá 3 tầng phuy;
- Xếp trên giá : Mỗi tầng chỉ được xếp 1 lớp.
Chiều rộng của giá không lớn hơn hai lần chiều dài mỗi phuy;
- Xếp cơ giới : Đối với DM&SPDM loại 1
được xếp chồng nhưng không quá 3 tầng phuy.
Đối với DM&SPDM loại 2, loại 3 được xếp
chồng không quá 5 tầng phuy.
Phuy xếp thành từng dãy, mỗi dãy không quá
hai phuy, lối đi để lăn phuy không nhỏ hơn 1,8 m. Lối đi giữa hai hàng giá phải
đảm bảo sự hoạt động cho thiết bị bốc xếp trên giá và không được nhỏ hơn 1 m.
5.4.8. Sàn, bệ để xếp dỡ phuy chứa
DM&SPDM cho toa xe lửa và ô tô phải làm bằng vật liệu không cháy và chống
phát sinh tia lửa.
5.4.9. Bãi trống để bảo quản DM&SPDM loại
2, loại 3 trong phuy phải theo các yêu cầu sau:
- Kích thước mỗi bãi không lớn hơn: Chiều dài
25 m; chiều rộng 15 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng lối đi cho người giữa các bãi
không nhỏ hơn 1 m;
- Khoảng cách giữa các bãi trong một khu vực
không nhỏ hơn 5 m, khoảng cách giữa các khu bãi lân cận không nhỏ hơn 10 m.
5.5. Trạm bơm, nhà hoá nghiệm kho DM&SPDM
5.5.1. Các máy bơm để bơm chuyển DM&SPDM
có thể đặt trong nhà, dưới mái che hoặc bố trí ngoài bãi không có mái che. Máy
bơm dầu nhờn và dầu mazut được phép bố trí cách bể chứa dầu nhờn và bể nhiên
liệu đốt lò ít nhất là 3m.
5.5.2 Trong nhà bơm được phép bố trí trạm
catốt, phòng lắp đặt các thiết bị điều khiển tự động và phải phù hợp với TCVN
2622.
5.5.3 Hệ thống van cô lập, ngăn chặn sự cố trên
đường ống công nghệ nối giữa bể chứa DM&SPDM với nhà bơm hoặc từ nhà bơm
đến các trạm xuất nhập đường sắt và ô tô xitec phải đảm bảo khoảng cách tối
thiểu 3m đến nhà bơm.
Chú thích:
1) Khoảng cách được tính từ tìm van gần nhất
đến mép ngoài của tường bao nhà bơm..
2) Trường hợp không có tường bao khoảng cách
tính từ tim van đến mép ngoài của cột đỡ mái nhà bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tại kho cấp I và cấp II không quá 6 bơm
đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy thấp hơn 120 oC (trừ dầu
mazut) hoặc không quá 10 bơm đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy bằng và
cao hơn 120 oC (bao gồm cả dầu mazut);
b) Tại kho cấp III : không quá 10 bơm đối với
DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy thấp hơn 120 oC (trừ dầu mazut) và
không quy định số lượng bơm đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy bằng và
lớn hơn 120 oC trở lên.
Chú thích - Khi có yêu cầu bãi
van công nghệ trạm bơm có thể làm mái che mưa, che nắng bằng vật liệu không
cháy và không có tường bao. Trong trường hợp này bãi van công nghệ được xem như
đặt ngoài nhà bơm.
5.5.5 Trường hợp máy bơm DM&SPDM đặt
trong nhà thì nhà bơm phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II. Nền cụm van của
trạm bơm phải có độ dốc thoát nước nối liền với hệ thống thoát nước qua hố bịt.
5.5.6 Khoảng cách giữa hai máy bơm liền kề
trong trạm bơm phải bố trí thuận tiện cho việc lắp đặt, bảo dưỡng, vận hành và
thoát nạn khi có sự cố.
5.5.7 Các bức tường ngăn gian đặt máy bơm với
các gian khác có đường ống đi qua phải chèn kín đảm bảo hơi DM&SPDM không
khuyếch tán từ buồng đặt máy bơm sang buồng khác.
5.5.8 Các thiết bị điện đặt trong trạm bơm
phải sử dụng loại phòng nổ. Nếu trạm bơm sử dụng để bơm chuyển nhiều loại sản
phẩm dầu mỏ thì phải lấy loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy thấp nhất làm
căn cứ để chọn thiết bị phòng nổ.
Trường hợp dùng động cơ điện loại không phòng
nổ thì phải ngăn cách gian đặt động cơ điện và gian đặt máy bơm bằng tường ngăn
có giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,75 h. Khe hở tại vị trí trục chuyển động nối
động cơ với bơm đi qua tường phải làm kín bằng vật liệu không cháy.
5.5.9 Nhà hoá nghiệm DM&SPDM phải có bậc
chịu lửa ít nhất là bậc III. Được phép đặt phòng hoá nghiệm chung với các phòng
khác trong cùng một ngôi nhà, nhưng phải cách biệt với các phòng khác bằng
tường ngăn cháy có giới hạn lửa ít nhất là 1 h và phải có cửa đi trực tiếp ra phía
ngoài nhà hoặc cửa đi trực tiếp ra hành lang chung của ngôi nhà. Cửa các gian
phòng hoá nghiệm có cánh mở hướng ra phía ngoài. Không bố trí phòng hoá nghiệm
trong các hạng mục có hạng sản xuất A và B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Công trình xuất nhập bằng đường sắt
5.6.1 Thiết kế, xây dựng hệ thống đường sắt trong
kho DM&SPDM phải phù hợp với các quy chuẩn và tiêu chuẩn đường sắt đô thị
hiện hành.
5.6.2 Công trình xuất nhập bằng đường sắt
phải bố trí trên một khu vực phẳng và thẳng.
Chú thích: Đối với kho cấp III,
nếu dàn xuất nhập chỉ thực hiện một phía thì được phép bố trí ở đoạn cong và
bán kính không nhỏ hơn 200 m.
5.6.3 Công trình xuất nhập bằng đường sắt có
thể làm kiểu xuất nhập một phía hoặc hai phía. Kết cấu dàn xuất nhập sử dụng
vật liệu không cháy. Khoảng cách giữa các cầu thang lên xuống dàn xuất nhập
không lớn hơn 100 m và phải có cầu thang ở điểm đầu và điểm cuối.
5.6.4 Khoảng cách từ tim đường sắt trong kho
cho phép đầu máy đi qua tới tim đường sắt gần nhất có công trình xuất nhập
không nhỏ hơn 20 m đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn và bằng
120 oC và không nhỏ hơn 10 m đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp
cháy lớn hơn 120 oC.
Khoảng cách giữa hai tim đường sắt gần nhau
của hai công trình xuất nhập đặt song song không nhỏ hơn 20 m.
5.6.5 Khoảng cách từ tim đường sắt đến phần
nhô ra của công trình xuất nhập xác định tương ứng với kích thước của toa tàu
tiếp cận.
5.6.6 Chiều dài nhánh cụt của đường sắt có
công trình xuất nhập cần tăng lên 20 m tính từ mép vagong xitec đến trụ cản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1 Thiết kế cầu cảng xuất nhập DM&SPDM
phải phù hợp với các tiêu chuẩn chuyên ngành hiện hành. Cầu cảng và công trình
xuất nhập phải sử dụng vật liệu không cháy, kích thước mặt sàn và cầu dẫn phải
đảm bảo lắp đặt thiết bị xuất nhập; đường ống, đường đi và không gian thao tác.
Phải bố trí đường ống dẫn dung dịch tạo bọt và thiết bị chữa cháy trên cầu cảng
ở vị trí thích hợp.
5.7.2 Khoảng cách đảm bảo an toàn cho cảng
được quy định như sau:
a) Khoảng cách đảm bảo an toàn từ cảng xuất
nhập DM&SPDM trên biển, hồ đến cầu cảng bốc dỡ hàng khô, cầu cảng tàu
khách, quân cảng, khu du lịch và cầu cảng khác được quy định:
- Cầu cảng xuất nhập DM&SPDM loại 1 (bao
hàm cả nhiên liệu hàng không) là 100 m.
b) Khoảng cách đảm bảo an toàn từ bến cảng
xuất nhập DM&SPDM ven sông đặt phía hạ lưu đến các đối tượng ven sông được
quy định:
- Quân cảng cố định, cảng hàng hoá : 200 m.
- Công trình thuỷ điện, công trình lấy nước
sinh hoạt và các cầu cảng khác: 300 m.
- Các công trình khác : 50 m.
c) Khoảng cách đảm bảo an toàn từ cầu cảng xuất
nhập DM&SPDM ven sông đặt phía thượng lưu đến các đối tượng được quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công trình thuỷ điện, công trình lấy nước
sinh hoạt và các cầu cảng khác: 500 m.
- Các công trình khác : 200 m.
Chú thích :
- Cầu cảng xuất nhập DM&SPDM mỏ loại 2,
loại 3 các quy định trong điểm a), b) và c) được giảm 35%.
- Các cầu cảng xuất nhập DM&SPDM cho các
phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới
300 tấn thì khoảng cách quy định trong điểm
b) và c) được giảm 50%.
- Các khoảng cách trên được tính từ mép ngoài
của cầu cảng xuất nhập DM&SPDM đến mép ngoài đối diện của các đối tượng
trên.
- Trường hợp có nhiều cầu cảng do cùng một hoặc
nhiều chủ sở hữu cùng xuất/nhập DM&SPDM thì không áp dụng theo quy định này
mà áp dụng theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế kho DM&SPDM và quy định về
hàng hải.
5.8 Nơi đóng rót ôtô xitec và đóng phuy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được phép bố trí chung thiết bị đóng rót
DM&SPDM loại 1 với loại 2 và loại 3 trong cùng một nơi đóng rót.
5.8.2 Khoảng cách an toàn từ công trình đóng
rót vào ô tô xitec đến các nhà công trình (trừ bể chứa) trong kho DM&SPDM
phải phù hợp với điều 5.1.6 và điều 5.1.7 của tiêu chuẩn này.
5.8.3 Thiết bị đóng rót DM&SPDM vào phuy
và các đồ chứa nhỏ khác có thể bố trí trên bãi có mái che hoặc trong nhà nhưng
phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II. Trong kho cấp III, đóng rót sản phẩm có
nhiệt độ bốc cháy bằng hoặc lớn hơn 120 oC thì mái che hoặc nhà có bậc chịu lửa
ít nhất là bậc III.
5.8.4 Các bể chứa để thực hiện việc đóng rót
vào phuy hoặc có đồ chứa nhỏ khác có dung tích mỗi bể bằng hoặc nhỏ hơn 25 m3 và
tổng dung tích không lớn hơn 200 m3 đặt cạnh tường đặc của nơi đóng rót yêu cầu
cách mép ngoài của tường không nhỏ hơn 2 m, khoảng cách các bể không nhỏ hơn 1
m.
Các bể để thực hiện việc đóng rót sản phẩm có
nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc lớn hơn 120oC và có dung tích nhỏ hơn
25 m3 được phép bố trí trong nhà đóng dầu vào phuy và/hoặc vào các đồ chứa nhỏ
khác.
5.9 Cấp thoát nước, phòng cháy, chữa cháy
5.9.1 Hệ thống cấp thoát nước, hệ thống phòng
cháy chữa cháy kho DM&SPDM ngoài việc tuân theo các điều khoản trong tiêu
chuẩn này phải thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn cấp thoát nước đô thị, tiêu
chuẩn phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành về bảo
vệ môi trường.
5.9.2 Các quy định về cường độ phun dung dịch
chất tạo bọt, thời gian phun, số lượng lăng phun cho bể chứa của tiêu chuẩn này
chỉ áp dụng để thiết kế hệ thống chữa cháy bằng phương pháp phun bọt trên bề
mặt DM&SPDM và chỉ sử dụng chất tạo bọt có độ nở thấp và độ nở trung bình.
Trường hợp sử dụng phương pháp chữa cháy khác hoặc sử dụng chất tạo bọt có độ
nở cao phải chứng minh được giải pháp đảm bảo an toàn và được cơ quan quản lý
an toàn phòng cháy chữa cháy chấp thuận.
5.9.3 Kho DM&SPDM trang bị xe chữa cháy,
máy bơm chữa cháy theo các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kho cấp IIA phải có ít nhất một xe chữa
cháy và một máy bơm chữa cháy di động có tính năng tương đương với bơm của xe
chữa cháy.
- Kho cấp IIB và cấp III phải có ít nhất một
máy bơm chữa cháy di động và một máy bơm dự phòng có cùng tính năng kỹ thuật
với bơm chính.
Xe chữa cháy và bơm phải đảm bảo lưu lượng,
áp lực cần thiết và có tính năng chữa cháy bằng nước và bằng bọt.
5.9.4 Kho DM&SPDM phải trang bị các
phương tiện chữa cháy ban đầu với số lượng, chủng loại áp dụng theo phụ lục C.
5.9.5 Kho phải được trang bị hệ thống chữa
cháy được quy định như sau:
5.9.5.1 Các trường hợp phải trang bị hệ thống
chữa cháy cố định khi :
- Các bể nổi có đường kính bằng hoặc lớn hơn 18
m;
- Các bể nổi có dung tích bằng hoặc lớn hơn 2
000 m3;
- Các bể nổi có chiều cao bằng hoặc lớn hơn
15 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.5.2 Các trường hợp được phép trang bị hệ
thống chữa cháy bán cố định:
- Các bể nổi có đường kính nhỏ hơn 18 m;
- Các bể nổi có dung tích từ 400 m3
đến dưới 2 000 m3;
- Các bể nổi có chiều cao từ 6m đến dưới 15
m;
- Các bể ngầm có dung tích bằng hoặc lớn hơn
1 000 m3.
Chú thích - Đối với kho chứa dầu
mazut, bố trí một đến hai dãy (không phụ thuộc vào dung tích và kích thước bể
chứa) có thể trang bị hệ thống chữa cháy bán cố định khi có sự chấp thuận của
cơ quan quản lý về phòng cháy chữa cháy.
5.9.6 Đối với kho được phép trang bị hệ thống
chữa cháy bán cố định thì tối thiểu các thiết bị sau đây của hệ thống chữa cháy
phải được lắp cố định:
- Đối với bể nổi : Lăng tạo bọt, ống dẫn dung
dịch chất tạo bọt, ống tưới mát thành bể lắp cố định vào thành bể và kéo dài
tối thiểu tới họng chờ đặt ngoài đê bao ngăn cháy;
- Đối với bể ngầm : máy bơm, cụm van bể chứa
dung dịch chất tạo bọt (thiết bị chứa chất tạo bọt) thiết bị trộn bọt, đường
ống dẫn dung dịch chất tạo bọt, đường ống dẫn nước đến họng chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.8 Đối với các bể có dung tích nhỏ hơn 400
m3 sử dụng máy bơm chữa cháy trang bị tại kho.
5.9.9 Trong kho có nhiều loại bể có dạng mái
khác nhau, kích thước khác nhau và đồng thời chứa các sản phẩm có nhiệt độ chớp
cháy khác nhau, lượng chất tạo bọt, lượng nước chữa cháy cho khu bể phải xác định
cho trường hợp bể bị cháy có nhu cầu lớn nhất (phương pháp tính áp dụng theo
phụ lục B của tiêu chuẩn này).
5.9.10 Đối với bể mái cố định (không có mái
phao trong), thời gian phun tối thiểu, cường độ phun và số lượng lăng phun để
bề mặt dung dịch chất tạo bọt để chữa cháy cho các bể chứa nước quy định như
sau:
5.9.10.1 Trường hợp lăng tạo bọt lắp cố định
trên bể sử dụng chất tạo bọt có bội số nở trung bình thực hiện theo quy định
trong Bảng 9.
Bảng 9- Cường độ phun
dung dịch chất tạo bọt có bội số nở trung bình
Loại DM&SPDM
Cường độ phun dung
dịch chất tạo bọt, l/s.m2
Thời gian phun,
phút
Đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy
nhỏ hơn và bằng 37,8 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy lớn
hơn 37,8 oC
0,05
10
5.9.10.2 Trường hợp lăng tạo bọt lắp cố định
trên bể sử dụng chất tạo bọt có bội số nở thấp thực hiện theo quy định Bảng 10.
Bảng 10- Cường độ
phun dung dịch chất tạo bọt có bội số nở thấp
Loại DM&SPDM
Cường độ phun dung
dịch chất tạo bọt, l/s.m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn
và bằng 37,8 oC
0,068
55
DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn
37,8 oC đến 93,3 oC
0,068
30
Dầu thô
0,068
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.10.3 Số lượng lăng phun bọt lắp cố định
trên bể mái cố định được quy định trong Bảng 11.
Bảng 11- Số lượng
lăng phun bọt lắp cố định trên bể mái cố định
Đường kính bể, m
Số lượng lăng phun
tối thiểu, cái
Đến 24
1
Lớn hơn 24 đến 36
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Lớn hơn 42 đến 48
4
Lớn hơn 48 đến 54
5
Lớn hơn 54 đến 60
6
5.9.11 Đối với bể mái nổi, khi mái chế tạo
theo dạng đĩa kép bằng kim loại hoặc dạng đĩa đơn gắn trên phao kim loại thì
thời gian phun tối thiểu, cường độ phun, khoảng cách bổ trí lăng phun và diện
tích mặt thoáng phun bọt chữa cháy được quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ phun dung dịch chất tạo bọt: 0,2
l/s.m2
- Thời gian phun bọt tối thiểu: 20 phút
- Khoảng cách giữa các lăng phun bố trí theo
chu vi bể phụ thuộc vào độ cao của gờ chắn bọt.
- Diện tích mặt thoáng phun bọt lấy bằng diện
tích vành khuyên giữa thành bể và gờ chắn bọt.
Đối với bọt độ nở trung bình :
- Cường độ phun dung dịch chất tạo bọt : 0,25
l/s.m2
- Thời gian phun bọt tối thiểu : 10 phút
- Khoảng cách giữa các lăng phun bọt theo chu
vi bể phụ thuộc vào độ cao của gờ chắn bọt.
- Diện tích mặt thoáng phun bọt lấy bằng diện
tích vành khuyên giữa thành bể và gờ chắn bọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cách đưa bọt vào bể mái nổi và bể mái nổi
bên trong xem phụ lục D.
2) Dạng mái nổi đĩa kép, đĩa đơn và gờ chắn
bọt xem phụ lục E. Các mái nổi khác với hai dạng mái nổi nêu trên không thuộc
điều khoản này.
5.9.12 Đối với bể có phao bên trong
5.9.12.1 Khi mái phao bên trong thuộc dạng
đĩa kép bằng kim loại, dạng đĩa đơn gắn trên phao kim loại hoặc mái nổi bằng
kim loại có bộ phận làm nổi bằng kim loại đảm bảo không cho chất lỏng lọt vào
thì thời gian, cường độ, khoảng cách bố trí lăng phun bọt và diện tích mặt
thoáng phun bọt xác định theo điều 5.9.11 của tiêu chuẩn này.
5.9.12.2 Khi mái nổi bên trong không thuộc
dạng nêu trong điều 5.9.12.1 thì thời gian, cường độ, diện tích mặt thoáng và
số lượng lăng phun bọt được xác định như bể mái cố định theo điều
5.9.10 của tiêu chuẩn này. Trong trường hợp
áp dụng theo điều 5.9.11 của tiêu chuẩn này thì phải được sự thoả thuận của cơ
quan quản lý về phòng cháy chữa cháy.
5.9.13 Trong một nhóm bể có tổng dung tích
nhỏ hơn 4 000 m3 và bể lớn nhất trong nhóm nhỏ hơn 400 m3
bố trí theo điều 5.2.9.1 thì các bể trong nhóm được xem như một bể, diện tích
mặt thoáng bể quy ước để xác định lượng dung dịch tạo bọt trong mọi trường hợp
không lớn hơn 300 m2.
5.9.14 Ngoài thiết bị phun bọt lắp cố định ở
bể chứa phải bố trí trụ cấp dung dịch chất tạo bọt bổ trợ phía ngoài đê ngăn
cháy để dập tắt đám cháy trong khu đê do sản phẩm bị tràn từ bể chứa. Lưu lượng
dung dịch chất tạo bọt cho mỗi trụ ít nhất là 189 l/phút. Yêu cầu số lượng trụ
lấy dung dịch chất tạo bọt bổ trợ và thời gian hoạt động tối thiểu của các trụ
lấy dung dịch chất tạo bọt xác định theo Bảng 12 và Bảng 13. Lượng dung dịch
chất tạo bọt chữa cháy cho khu bể chứa bằng tổng lượng dung dịch chất tạo bọt
chữa cháy xác định trong điều này và lượng xác định theo điều 5.9.9 của tiêu
chuẩn này.
Bảng 12 - Số lượng
trụ lấy dụng dịch chất tạo bọt bổ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng trụ bổ
trợ, cái
Nhỏ hơn 19,5
1
Từ 19,5 đến 36
2
Lớn hơn 36
3
Bảng 13 - Thời gian
hoạt động tối thiểu của các trụ lấy dụng dịch chất tạo bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian hoạt động
tối thiểu, phút
Nhỏ hơn 10,5
10
Từ 10,5 đến 28,5
20
Lớn hơn 28,5
30
5.9.15 Hệ số dự trữ chất tạo bọt (K) để chữa
cháy cho khu vực bể chứa DM&SPDM được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với chất tạo bọt có độ nở thấp K = 2.
Chú thích - Lượng chất tạo bọt
dự trữ tính cho đám cháy lớn nhất.
5.9.16 Cường độ và thời gian tưới mát chu vi
bể bị cháy và một nửa chu vi các bể lân cận nằm trong khoảng cách bằng hoặc nhỏ
hơn 2 lần đường kính của bể bị cháy được quy định.
5.9.16.1 Cường độ tưới mát cho bể nổi :
- Đối với bể bị cháy : 0,5 l/s trên 1m chu vi
bể;
- Đối với bể lân cận : 0,2 l/s trên 1 m chu
vi bể.
5.9.16.2 Lưu lượng tưới mát cho bể ngầm (kể
cả bể bị cháy và bể lân cận) bao gồm: Lưu lượng nước tưới mát làm giảm nhiệt độ
môi trường xung quanh, làm mát bề mặt phía trên bể ngăn lân cận và làm mát
người làm nhiệm vụ chữa cháy được tính như sau;
- 10 lít/giây đối với bể có dung tích từ 100
m3 đến 1 000 m3;
- 20 lít/giây đối với bể có dung tích từ 1
001 m3 đến 5 000 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50 lít/giây đối với bể có dung tích từ 30
001 m3 đến 50 000 m3
5.9.16.3 Thời gian để xác định lượng nước
tưới mát bể bị cháy và bể lân cận phải lấy ít nhất là 3 giờ và tính cho một đám
cháy lớn nhất.
5.9.17 Lượng nước chữa cháy, tưới mát và lượng
chất tạo bọt phải luôn đầy đủ theo yêu cầu. Trường hợp hao hụt hoặc đã sử dụng
phải bổ sung. Thời gian bổ sung đủ lượng nước dự trữ chậm nhất là 48 giờ,
trường hợp ở những nơi hiếm nước cho phép kéo dài hơn nhưng không quá 96 giờ.
Thời gian bổ sung đủ lượng chất tạo bọt dự trữ chậm nhất là 48 giờ.
5.9.18 Khi thành bể có vành tăng cường bố trí
phía ngoài phải làm máng hướng dòng nước làm mát phủ toàn bộ diện tích thành
bể.
5.9.19 Đường ống dẫn nước tưới mát và đường
ống dẫn dung dịch chất tạo bọt chữa cháy phải thiết kế riêng biệt theo mạng
vòng cho khu bể chứa và nhánh cụt đến nhà kho bảo quản sản phẩm chứa trong
phuy, trạm bơm sản xuất, khu vực xuất nhập đường bộ, xuất nhập đường sắt và cầu
cảng. Các van thao tác bố trí phía ngoài đê ngăn cháy đảm bảo an toàn thuận
tiện thao tác khi có sự cố cháy ở khu bể.
Đường ống tưới mát chạy vòng lắp cố định đỉnh
thành bể và các van thao tác phải bố trí đảm bảo yêu cầu quy định trong điều
5.9.16 cho mọi trường hợp khi có cháy ở khu bể.
Các trụ lấy nước, trụ lấy dung dịch chất tạo bọt
phải bố trí không đặt cách xa mép đường quá 2,5 m và bố trí ở khu vực thuận
tiện cho các phương tiện di động phối hợp chữa cháy.
5.9.20 Đối với hệ thống chữa cháy cố định
bằng bọt có sử dụng thiết bị định lượng bằng máy bơm độc lập với máy bơm nước thì
cần phải bố trí máy bơm bọt dự phòng có tính năng tương đương với máy bơm bọt
chính.
5.9.21 Nguồn nước chữa cháy cho kho trong mọi
thời điểm có thể lấy từ sông, hồ, ao và từ nguồn nước sạch công cộng nhưng phải
đảm bảo các quy định ở điều 5.9.17 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi dùng ô tô chữa cháy yêu cầu lớn hơn 40m
và nhỏ hơn 200m;
- Khi dùng máy bơm di động chữa cháy yêu cầu
lớn hơn 40m và nhỏ hơn 150m.
5.9.22 Áp suất yêu cầu đối với hệ thống phun
bọt và tưới mát cho bể trụ đứng:
- Đối với thiết bị tạo bọt xác định theo yêu
cầu của kiểu thiết bị được lắp đặt ;
- Đối với hệ thống tưới mát bể chứa lắp cố
định yêu cầu trước vòi phun ở điểm xa nhất không nhỏ hơn 0,6 kg/cm2;
Chú thích - Hệ thống đường ống
dẫn dung dịch chất tạo bot, đường ống dẫn nước tưới mát thử thuỷ lực bằng 1,25
lần áp suất làm việc.
5.9.23 Trong kho DM&SPDM phải có hệ thống
thoát nước quy ước sạch và hệ thống thoát nước thải nhiễm dầu riêng biệt. Trong
đó:
- Hệ thống thoát nước quy ước sạch: nước sinh
hoạt, nước mưa rơi trên các khu vực nền bãi không liên quan đến việc tồn chứa,
xuất nhập, bơm rót DM&SPDM và không có nguy cơ bị nhiễm bẩn DM&SPDM. Hệ
thống thoát nước quy ước sạch được phép xả thẳng ra môi trường bên ngoài.
- Hệ thống thoát nước thải nhiễm dầu là hệ
thống thoát nước cho các nguồn sau: nước rửa nền nhà xuất nhập, nước thải của
nhà hóa nghiệm, nước xả đáy và xúc rửa bể, nước mưa rơi trên khu vực nền bãi có
nguy cơ nhiễm bẩn xăng dầu. Hệ thống này được dẫn đến bể lắng gạn dầu trước khi
đưa vào hệ thống xử lý nước thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kho cấp III được phép làm kiểu hở.
5.9.25 Hệ thống thoát nước bị ô nhiễm
DM&SPDM phải bố trí các hố bịt có lớp nước ngăn lửa cao ít nhất là 0,25 m
và đặt tại các vị trí sau:
- Vị trí nối với nhánh đường ống thoát nước
khu bể chứa DM&SPDM;
- Vị trí nối với nhánh đường ống thoát nước
từ bãi xuất nhập;
- Vị trí nối với nhánh đường ống thoát nước
từ bãi van, nhà bơm, nhà hoá nghiệm, nhà đóng dầu ô tô, nhà đóng dầu phuy...,
- Vị trí trước và sau bể lắng gạn khu vực xử
lý nước thải với khoảng cách không nhỏ hơn 10m
- Vị trí nối với nhánh thoát nước của công
trình xuất nhập bằng đường sắt;
- Dọc theo đường ống thoát nước chính bố trí
các hố bịt với khoảng cách giữa hai hố bịt không được lớn hơn 400 m.
5.9.26 Ống thoát nước từ khu bể chứa ra ngoài
phải bố trí van:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi lắp van chặn thì phải bố trí phía ngoài
đê ngăn cháy.
5.9.27 Dọc theo công trình xuất nhập bằng
đường sắt phải có rãnh thoát nước, cứ 50 m chiều dài dọc theo công trình xuất
nhập phải có nhánh nối với hệ thống thoát nước chung và bố trí hố bịt theo điều
5.9.25.
5.9.28 Nền nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa
trong phuy, nhà đóng dầu phuy và các đồ chứa nhỏ khác phải có độ dốc thoát nước
đến rãnh thoát nước trong nhà và dẫn đến hệ thống thoát nước thải nhiễm dầu của
kho.
5.9.29 Được phép bố trí bể lắng gạn dầu cục
bộ tại từng khu vực. Bể lắng gạn dầu có thể làm bằng kiểu kín hoặc kiểu hở.
5.9.30 Nước thải nhiễm dầu của kho phải xử lý
đáp ứng các tiêu chuẩn hiện hành về nước thải trước khi xả ra môi trường bên
ngoài.
5.9.31 Các chất thải rắn nhiễm dầu (rẻ lau nhiễm
dầu, bùn cặn thải nhiễm dầu...) trong kho DM&SPDM phải được phân loại tại
nguồn, thu gom tập trung và xử lý theo quy định.
5.10 Cấp nhiệt và thông gió
5.10.1 Thiết kế hệ thống cấp nhiệt và thông
gió cho các hạng mục của kho phải tuân theo các quy định trong các tiêu chuẩn
hiện hành về thiết kế hệ thống cấp nhiệt, hệ thống thông gió và tuân theo các
quy định của tiêu chuẩn này.
5.10.2 Không được lắp đặt đường ống cấp nhiệt
ngầm dưới mặt nền nhà kho có nguy hiểm nổ và nguy hiểm cháy. Trong trường hợp
đặc biệt cho phép đặt đường ống cấp nhiệt cạnh cửa đi, cửa nhà kho nhưng phải
đặt trong hào, phải chèn kín bằng cát và phủ kín bằng vật liệu không cháy. Các
thiết bị trao đổi nhiệt phải bảo đảm an toàn cháy nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.4 Thiết kế hệ thống thông gió cho các
ngôi nhà và công trình trong kho DM&SPDM phải căn cứ vào tính chất của loại
sản phẩm bảo quản, xuất nhập trong ngôi nhà và công trình đó để xác định bội số
trao đổi không khí và được quy định tại Bảng 14.
5.10.5. Các ống hút và đẩy khí đặt cách cửa
ra vào nhà tối thiểu là 2 m, cách ống khói và ống dẫn nhiệt tối thiểu là 4 m,
cách mặt đất tối thiểu là 3 m; điểm cuối của ống đẩy ngoài nhà cách miệng ống
hút tối thiểu là 3 m.
Ống hút và ống đẩy phải làm bằng vật liệu khó
cháy.
Thiết bị hút đẩy không khí phải làm giảm
thiểu phát sinh tia lửa điện.
Bảng 14- Bội số trao
đổi không khí trong nhà và công trình bảo quản xuất DM&SPDM
Loại DM&SPDM
bảo quản, xuất nhập
Bội số trao đổi
không khí trong 1 giờ
Không có lưu huỳnh
Có lưu huỳnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10,0
2. Sản phẩm đã khử lưu huỳnh
6,5
8,0
3. Các loại xăng
6,0
8,0
4. Dầu hoả, dầu diesel, dầu mazut
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
5. Dầu nhờn, mỡ máy (không có chất hoà tan)
3,5
5,5
Chú thích :
1) Trong các nhà kho bảo quản DM&SPDM
chứa trong phuy và các độ chứa nhỏ khác, không phụ thuộc vào loại sản phẩm,
bội số trao đổi không khi lấy không nhỏ hơn một lần trong một giờ.
2) Bội số trao đổi không khí trong bảng quy
định cho nhà và công trình có độ cao 6 m, đối với các gian nhà thấp hơn cứ
giảm 1 m chiều cao thì bội số trao đổi không khi tăng 16%.
5.11 Thiết bị điện, thông tin, tự động
5.11.1 Lắp đặt các thiết bị điện động lực,
điện chiếu sáng thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị điều khiển tự động phải
phù hợp với quy định trong TCVN 5334 về an toàn trong thiết kế và lắp đặt thiết
bị điện cho kho DM&SPDM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho DM&SPDM phải có hệ thống đèn chiếu
sáng bảo vệ. Khu bể chứa phải có chiếu sáng đèn pha đặt trên cột bố trí ngoài
để bao ngăn cháy.
5.11.3 Trong kho phải có hệ thống thông tin
liên lạc giữa các khâu trong dây chuyền công nghệ và liên lạc với cơ quan chữa
cháy gần nhất.
5.11.4 Trong kho DM&SPDM phải trang bị hệ
thống báo động khi có cháy.
5.11.5 Hệ thống chống sét đánh thẳng, chống
sét cảm ứng và tĩnh điện do ma sát của các hạng mục trong kho DM&SPDM được
thiết kế theo các quy định hiện hành.
5.11.6 Khi thiết kế công trình xuất đường bộ,
bến cảng xuất nhập đường thuỷ cần lắp đặt hệ thống tiếp địa bảo vệ cho phương
tiện và hệ thống chống sét, chống tĩnh điện cho thiết bị xuất nhập.
5.11.7 Đối với kho DM&SPDM có đường ống
nối kết với đường ống dẫn chính hoặc nối kết với đường ống đến các công trình
xuất nhập ngoài kho có lắp đặt trạm katốt phải bố trí thiết bị cách điện tại vị
trí nối kết.
6 Kho dầu mỏ và sản
phẩm dầu mỏ nhóm II
6.1 Tổng dung tích kho DM&SPDM nhóm II
bao gồm toàn bộ các loại DM&SPDM dễ cháy và cháy tồn chứa trong bể, phuy và
các đồ chứa nhỏ khác được quy định tại Bảng 15.
Bảng 15- Tổng dung tích DM&SPDM kho nhóm
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích tối đa
của kho, m3
Nổi
Ngầm
Loại 1
2 000
4 000
Loại 2, Loại 3
10 000
20 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khi tính toán dung tích kho đồng thời
ngầm và nổi chứa cả sản phẩm loại 1, loại 2 và loại 3 được phép tính quy đổi
như sau: 1 m3 DM&SPDM loại 1 tương đương 5 m3 DM&SPDM loại 2 loại 3
và 1 m3 sản phẩm dầu mỏ chứa nổi bằng 2 m3 chứa ngầm.
2) Kho thuộc nhóm II có dung tích lớn hơn
giá trị trong bảng phải thiết kế theo kho nhóm I.
6.2 Trong các ngôi nhà và công trình sản xuất
có bậc chịu lửa I và II được phép bố trí khu vực chứa sản phẩm dầu mỏ với khối
lượng không vượt quá quy định trong Bảng 16.
6.3 Các gian buồng có liên quan đến việc bảo quản
và cấp phát DM&SPDM được phép bố trí trong một nhà có các gian sau:
- Gian kho bảo quản DM&SPDM trong phuy hoặc
trong đồ chứa nhỏ khác;
- Gian đặt thiết bị tái sinh dầu nhờn, pha
chế dầu nhờn;
- Trạm bơm sản phẩm dầu mỏ;
- Gian đặt thiết bị rửa phuy, đun nóng nhũ
tương;
- Gian chứa vỏ phuy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16- Quy định
khối lượng DM&SPDM chứa trong nhà sản xuất
Phương tiện tồn chứa
Lượng DM&SPDM,
m3
Loại 1
Loại 2 và Loại 3
Chứa trong phuy và đặt trong buồng cách ly
với các buồng khác bằng tường, ngăn cháy có giới hạn chịu lửa lớn hơn 0,75
giờ, có lối thoát trực tiếp ra ngoài
10
50
Chứa trong phuy và đặt trong nhà và công trình
có hạng sản xuất D và E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Chứa trong bể nổi đặt trong buồng cách lý với
các buồng khác bằng tường ngăn cháy có giới hạn bền cháy lớn hơn 0,75 giờ, có
lối thoát trực tiếp ra phía ngoài
Theo yêu cầu của sản xuất trong một ngày
đêm nhưng không vượt quá
30 150
Chứa trong bể ngầm đặt trong nhà
Không cho phép
200
Chứa trong bể đặt trên giá đờ bằng vật liệu
không cháy trong nhà và công trình có hạng sản xuất D và E
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Bể chứa nhiên liệu của trạm chạy thử động
cơ phải đặt ngoài trạm về phía tường hở với khoảng cách tối thiểu 10 m về phía
tường đặt không quy định.
2) Các bể đặt nổi đối với dung tích lớn hơn 1
m3 khi chứa DM&SPDM mỏ loại 1 và 5 m3 khi chứa
DM&SPDM loại 2, loại 3 bố trí trong các nhà sản xuất phải có ống dẫn nối
với bể sự cố đặt ngầm dưới đất ngoài nhà với khoảng cách không nhỏ hơn 1 m về
phía tường kín và không nhỏ hơn 5m về phía tường hở. Dung tích bể sự cố không
nhỏ hơn 30% tổng dung tích của các bể và không nhỏ hơn dung tích của bể lớn
nhất. Đường ống thoát sự cố phải có đường kính không nhỏ hơn 100 mm. Khi thoát
sự cố, xét thấy không có khả năng thoát hết bằng tự cháy cần xem xét đặt bơm
vét bố trí ở phòng khác hoặc ngoài nhà. Đường ống thoát sự cố phải bố trí thiết
bị ngăn ngừa dẫn cháy.
3) Trong tầng ngầm của nhà có độ bền cháy bậc
I và II của các phân xưởng cán, tôi và các xưởng khác cho phép bố trí các bể
chứa sản phẩm dầu mỏ dung tích không lớn hơn 400 m3 và không cần bố
trí ống và bể sự cố.
4) Không cho phép xả hơi DM&SPDM dễ cháy
và cháy được vào gian buồng đặt các bể này.
6.4 Khoảng cách từ bể nổi chứa DM&SPDM
đến các ngôi nhà và công trình khác trong kho phải theo quy định trong Bảng 17.
Bảng 17- Khoảng cách
từ bể nổi chứa DM&SPDM đến các hạng mục trong kho
Các ngôi nhà và
công trình cần xác định khoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 2, loại 3
1. Trạm bơm, nhà đóng sản phẩm dầu mỏ vào
phuy và đồ chứa nhỏ khác
10
8
2. Nhà kho và bãi bảo quản sản phẩm dầu mỏ chứa
trong phuy, nối xuất nhập sản phẩm dầu mỏ bằng đường sắt, ô tô, nhà cân và
các hạng mục khác của kho
15
10
3. Đường dây trần tải điện trên không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
1) Đối với bể ngầm, khoảng cách ở điểm 1 và
điểm 2 trong bảng được giảm 50%
2) Khoảng cách từ bể ngầm chứa sản phẩm dầu
mỏ có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 120 oC đến trạm bơm sản phẩm dầu
mỏ không quy định.
6.5. Khoảng cách từ trạm bơm DM&SPDM và
nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy đến tim đường sắt có bố trí công
trình xuất nhập DM&SPDM loại 1 không được nhỏ hơn 10 m và loại 2, loại 3
không được nhỏ hơn 8 m.
6.6. Khoảng cách từ bể nổi, nhà kho bảo quản
DM&SPDM chứa trong phuy, trạm bơm sản phẩm, nơi đóng rót ô tô xi téc,
vagông xitéc, đóng rót vào phuy tới đường sắt và đường ô tô không được nhỏ hơn
quy định trong Bảng 18.
Bảng 18 - Khoảng cách
từ bể nổi, nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy, trạm bơm sản phẩm dầu
mỏ tới đường sắt và đường ô tô
Loại đường sắt,
đường ô tô
Khoảng cách nhỏ
nhất phụ thuộc vào loại DM&SPDM tồn chứa, m
Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tim đường sắt công cộng
40
30
2. Tim đường sắt nội bộ của cơ sở sản xuất
20
10
3. Mép đường ô tô công cộng
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
Chú thích :
1) Đối với bể ngầm khoảng cách cho
trong bảng cho phép giảm 20%.
2) Nếu bể, trạm bơm, nhà kho bảo
quản DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 120 oC thì khoảng
cách ở điểm 2 trong bảng không quy định
6.7 Khoảng cách từ bể nổi, kho bảo quản dầu
mỏ và sản phẩm dầu mỏ trong phuy, đến các hạng mục công trình ngoài kho quy
định theo Bảng 19.
Bảng 19- Khoảng cách
từ bể nổi, nhà kho bảo quản sản phẩm trong phuy đến các hạng mục công trình
ngoài kho
Bể nổi, nhà kho bảo
quản
DM&SPDM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc chịu lửa
I và II
III
IV và V
1- DM&SPDM loại 1
- Từ 1 000 m3 đến 2 000 m3
- Từ 600 m3 đến dưới 1 000 m3
- Dưới 600 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
18
30
24
18
36
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- DM&SPDM loại 2 và loại 3
- Từ 5 000 m3 đến 10 000 m3
- Từ 3 000 m3 đến dưới 5 000 m3
- Dưới 3 000 m3
- Dưới 1 000 m3
30
24
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
24
18
15
36
30
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
1) Đối với bể ngầm hoặc nhà kho ngầm khoảng
cách trong bảng được giảm 20%.
2) Các hạng mục ngoài kho là nhà ở, nhà
công cộng và công trình có hạng sản xuất A và B thì khoảng cách trong bảng
tăng lên 20%.
6.8. Khi thiết kế kho nhóm II ngoài những quy
định đã nêu ở điều 6 cần áp dụng các quy định tương ứng về thiết kế kho cấp
III, nhóm I của tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY THIẾT KẾ TỐI THIỂU CỦA ỐNG CHỊU ÁP LỰC
(Tham khảo)
Độ dày thiết kế tối thiểu của ống chịu áp lực
được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Tiêu chuẩn chế tạo ống:
API 5L Gr. B
tm: Độ dày tối thiểu
thiết kế chịu áp lực của ống (mm)
c: Dung sai chống ăn
mòn, theo thông dụng c = 0,5 mm.
t: Độ dày tối thiểu
chịu áp suất trong, được tính bằng công thức dưới đây
P: áp suất trong ống (bar).
D: Đường kính ngoài ống (mm).
S: ứng suất theo vật liệu, (S = 20psi ~ 1,406
Kg/cm2 ~1,38bar).
E: Hệ số theo chất lượng vật liệu, đối với
thép E = 0,8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình hoạt động, sau khi đo kiểm
tra độ dày ống, nếu độ dày thực tế của ống nhỏ hơn giá trị độ dày tối thiểu
thiết kế chịu áp lực của ống (tm) thì phải thay ống hoặc giảm áp suất
làm việc trong ống xuống sao cho khi tính toán giá trị tm nhỏ hơn giá trị độ
dày ống đo thực tế.
Phụ
lục B
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH CHẤT TẠO BỌT, NƯỚC CHỮA CHÁY BỂ CHỨA ĐẶT NỔI TRONG CÁC KHO
DM&SPDM
(Quy định)
B.1 Tính lưu lượng dung dịch chất tạo bọt cần
thiết để chữa bể cháy
Lưu lượng dung dịch chất tạo bọt cần thiết để
chữa bể cháy, Qct, tính bằng l/s, được xác định theo công thức :
Qct = Sc.Jct
(l/s) (B.1)
Trong đó :
Sc là diện tích bề mặt bể cháy (m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng lăng tạo bọt gắn cố định trên bể
thì Jct được lấy như sau:
- Trường hợp dùng chất tạo bọt có bội số nở trung
bình Jct lấy theo điều 5.9.10.1 (hoặc 5.9.11).
- Trường hợp dùng chất tạo bọt có bội số nở
thấp Jct lấy theo điều 5.9.10.2 (hoặc 5.9.11)
B.2 Tính số lượng lăng tạo bọt cần thiết để
chữa bể cháy: (Khi diện tích bề mặt cháy bằng diện tích tiết diện ngang bể).
Số lượng lăng tạo bọt NLTB (NLTB
- lấy số nguyên lớn hơn), tính bằng chiếc, được xác định theo công thức :
Trong đó :
Qct là lưu lượng dung dịch chất
tạo bọt cần thiết để chứa bể cháy, tính bằng l/s;
qL là lưu lượng phun dung dịch
chất tạo bọt của lăng, tính bằng l/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Tính lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ
cần thiết để chữa bể cháy
Lượng dung dịch chất tạo bọt dự trữ cần
thiết, Wdd, tính bằng lít, được xác định theo công thức :
Wdd = K. NLTB.qL.t
+ Wd + WBT (B.3)
Trong đó :
- NLTB là số lượng lăng tạo bọt,
tính bằng chiếc;
- qL là lưu lượng phun dung dịch
chất tạo bọt của lăng, tính bằng l/s;
- t là thời gian phun dung dịch, tính bằng
giây - Lấy theo điều 5.9.10 (hoặc 5.9.11)
- WBT là lượng dung dịch chất tạo
bọt chữa cháy trong khu vực đê bao ngăn cháy xác định theo điều 5.9.14, tính
bằng lít;
- K là hệ số dự trữ (lấy theo điều 5.9.15);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wd =
(0,785 ∑i=1n d2i.li). 1000
Trong đó :
di là đường kính của từng loại ống
dẫn, tính bằng mét;
li là độ dài của từng loại ống
dẫn, tính bằng mét.
Nếu lượng dung dịch chất tạo bọt ứ đọng trong
đường ống tính được nhỏ hơn hoặc bằng 5% lượng dung dịch chất tạo bọt cần thiết
để chữa cháy thì không cộng thêm vào. Nếu lượng dung dịch chất tạo bọt ứ đọng
trong đường ống tính được lớn hơn hoặc bằng 5% lượng dung dịch chất tạo cần
thiết để chữa cháy thì phải cộng thêm vào.
B.4 Tính lượng chất tạo bọt cần thiết dự trữ
trong kho để chữa cháy
Lượng chất tạo bọt cần thiết dự trữ trong kho
để chữa cháy WCTB, tính bằng lít, được xác định theo công thức :
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB là nồng độ chất tạo bọt trong
dung dịch để chữa cháy, tính bằng phần trăm.
B.5 Tính lượng nước cần thiết để pha chất tạo
bọt thành dung dịch
Lượng nước cần thiết để pha chất tạo bọt
thành dung dịch WN, tính bằng lít, được xác định theo công thức :
Trong đó :
Wdd là lượng dung dịch chất tạo
bọt dự trữ cần thiết, tính bằng lít;
CN là nồng độ nước trong dung dịch
chất tạo bọt, tính bằng phần trăm.
B.6 Tính lưu lượng nước cần thiết để tưới mát
bể bị cháy và tưới mát các bể lân cận
Lưu lượng nước cần thiết để tưới mát bể bị
cháy và tưới mát các bể lân cận, QTM, tính bằng l/s, được xác định theo công
thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
PC là chu vi bể bị cháy, tính bằng
mét;
Pi là chu vi bể lân cận bể bị cháy
trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần đường kính bể bị cháy, tính
bằng mét;
J1 là cường độ phun nước tưới mát
bể bị cháy, tính bằng l/s.m;
J2 là cường độ phun nước tưới mát
bể lân cận, tính bằng l/s.m. J1, J2 lấy theo điều 5.9.16
Phụ
lục C
TIÊU
CHUẨN TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY BAN ĐẦU TẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
(Quy định)
Tên hạng mục công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình khí CO2
Bình bột *** 6-10kg
Thùng cát m3
Xẻng, cái
Chăn **** m
Phuy nước 200l cái
Xô múc nước cái
Ghi chú
1,5 - 2kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1
1x1
1x1,5
1x2
Mỗi họng xuất một
bình 6-10 kg
1. Dàn xuất nhập ôtô xitec
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xuất nhập đường sắt
1
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Mỗi phía một xe đẩy
- Một phía
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
1
2
Mỗi họng xuất một bình
- Hai phía
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
-
-
-
-
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3. Trạm bơm xăng dầu (<50m2 sàn)
-
-
2
2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Có thể thay bình CO2 bằng bình
bọt
4. Kho chứa sản phẩm đóng thùng (<200m2
sàn)*
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Nơi đóng dầu phuy (< 50m2 sàn)*
-
-
-
2
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
6. Cột bơm trong kho
-
-
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
-
-
-
7. Cụm van (50m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
2
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bình CO2 sử dụng cho cụm van điện,
bình bọt cho cụm van thường
8. Cầu tầu và công trình xuất nhập bằng
đường thuỷ (<50 m dài)*
1
-
2
4
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
1
2
9. Trạm động cơ điện máy bơm
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Bãi dầu phuy (<100m2
sàn)*
-
-
-
2
-
1
2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
11. Phòng thí nghiệm (< 50m2
sàn)*
-
-
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
2
2
4
12. Xưởng hàn điện, hàn hơi (<50m2
sàn)*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
13. Buồng máy nén khí
-
1
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Từng phòng
14. Trạm pha chế, tái sinh dầu (<100m2
sàn)*
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
1
2
-
-
2
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 .Xưởng cơ khí (< 200m2
sàn)*
-
1
2
3
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
16. Buồng, phòng sinh hoạt (< 200m2
sàn)*
-
-
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
1 tầng 2 bình
17. Trung tâm máy tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
--
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
18. Kho vật tư (<100m2 sàn)*
-
-
1
2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
19. Khu nồi hơi (<100m2 sàn)*
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Trạm bơm nước
-
-
1
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
21. Trạm biến thế điện
-
-
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
22. Gara ôtô (< 100m2 sàn)*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
2
-
-
-
-
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
23. Trạm phát điện
-
1
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
24. Các ngôi nhà
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hạng A và B (< 200m2 sàn)*
-
-
2
3
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
2
- Hạng C và D (< 300m 2 sàn)*
-
-
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
- Hạng D (<400m2 sàn)*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
* Giá trị trong ngoặc đơn là đơn vị tính
** Có thể thay thế xe đẩy bột bằng xe đẩy bọt
100 hoặc các xe đẩy bọt có tính năng tương đương
*** Bình bột 6-10kg có thể được thay bằng
bình bọt AB 10lit
**** Khi trang bị bằng chăn tẩm chất chống
cháy hoặc chăn amiang thì không phải trang bị nước và xô.
Phụ
lục D
SƠ
ĐỒ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐƯA BỌT CHỮA CHÁY VÀO BỂ MÁI NỔI VÀ BỂ CÓ PHAO BÊN TRONG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Chỉ sử dụng một
trong hai phương pháp hoặc lắp lăng phun bọt trên thành bể hoặc lắp thiết bị
phun bọt trên mái nổi
Phụ
lục E
MÁI
NỔI ĐĨA ĐƠN, ĐĨA KÉP VÀ GỜ CHẮN BỌT
(Quy định)
E.1 Mái nổi đĩa đơn và đĩa kép bằng kim loại:
- Mái nổi đĩa đơn gắn trên phao kim loại có
mặt trên của chất lỏng không tiếp xúc với đĩa; mái nổi đĩa kép bằng kim loại
mặt trên của chất lỏng tiếp xúc với đĩa dưới của mái nổi.
- Mái nổi đĩa đơn , mái nổi dạng đĩa kép và
các mái nổi khác áp dụng cho bể mái nổi cần phải tính toán thoát nước mưa trên
mái phù hợp với khu vực xây dựng công trình.
- Thiết kế chi tiết mái nổi dạng đĩa đơn ,
dạng đĩa kép bằng kim loại và các dạng mái nổi khác áp dụng cho bể mái nổi bên
trong cần tham khảo các tài liệu và thông tin mới nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Gờ chắn bọt:
- Gờ chắn bọt phải được chế tạo bằng kim loại
và phải được gắn chặt vào mái nổi và giữ được bọt ở khu vực đệm kín để bọt chảy
tới điểm vỡ của đệm. Gờ phải cao ít nhất là 305 mm khi có chữa cháy bằng bọt có
bội số nở thấp và hơn ít nhất 610 mm khi chữa cháy bằng bọt có bội số nở trung
bình. Gờ chắn bọt phải cao hơn đệm kín phụ ít nhất là 60 mm.
- Từ mép mái nổi đến gờ chắn bọt ít nhất là
0,3 m nhưng không được quá 0,6 m khi chữa cháy bằng bọt có bội số nở thấp và không
được quá 1m khi chữa cháy bằng bọt có bội số nở trung bình.
- Để thoát nước mưa, chân gờ chắn bọt phải có
khe hở. Diện tích khe thoát nước mưa lấy bằng 250 mm2 cho 1 m2
diện tích gờ chắn bọt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. CHиП 2.11.03-93 - CКЛАДЫ НЕФТИ И
НЕФТЕПРОДУКТОВ ПРОТИВОПОЖАРНЫЕ НОРМЫ.
2. NFPA 30 – Flammable and Combustible
Liquids Code. 2000 Edition.
3. NFPA 11- Standard for Low, medium and high
expansion foam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. ASME B31(American Society of Mechanical
Engineers) – Standards of Pressure Piping.
6. API Standard 2000 – Venting Atmospheric
and Low-Pressure Srorage Tanks.
7.API Standard 2610 – Design, Construction, Operation,
Mainternance and Inspection of Terminal & Tank Facilities.
8. API Standard 653 – Tank Inspection,
Repair, Alteration and Reconstruction.
9. API 650 – Welded steel tanks for oil
storage.