TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
3171:2011
ASTM
D 445 -11
CHẤT
LỎNG DẦU MỎ TRONG SUỐT VÀ KHÔNG TRONG SUỐT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT ĐỘNG
HỌC (VÀ TÍNH TOÁN ĐỘ NHỚT ĐỘNG LỰC)
Standard test
method for kinematic viscosity of transparent and opaque liquids (and calculation
of dynamic viscosity)
Lời nói đầu
TCVN 3171:2011 thay thế
TCVN 3171:2007.
TCVN 3171:2011 được xây dựng
trên cơ sở hoàn toàn tương đương với ASTM D
445-11
Standard
Test Method for Kinematic Viscosity of Transparent and Opaque Liquids (and
Calculation of Dynamic Viscosity), với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100
Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D
445-11 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 3171 : 2011 do Tiểu ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHẤT LỎNG DẦU
MỎ TRONG SUỐT VÀ KHÔNG TRONG SUỐT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT ĐỘNG HỌC (VÀ
TÍNH TOÁN ĐỘ NHỚT ĐỘNG LỰC)
Standard test
method for kinematic viscosity of transparent and opaque liquids (and
calculation of dynamic viscosity)
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ nhớt động học,
n, của sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng,
trong suốt và không trong suốt bằng cách đo thời gian chảy của một lượng chất lỏng dưới tác dụng
của trọng lực qua một nhớt kế mao quản thủy tinh đã được hiệu chuẩn. Độ nhớt động
lực, h, có thể thu
được bằng cách nhân độ nhớt động học, n, với khối lượng riêng, r, của chất lỏng.
CHÚ THÍCH 1: Để đo độ nhớt động
học và độ nhớt
của bitum xem TCVN 7502 (ASTM D 2170) và ASTM D 2171.
CHÚ THÍCH 2: ISO 3104 tương tự TCVN
3171 (ASTM D 445).
1.2. Kết quả thu được từ
phương pháp thử này phụ thuộc vào tính chất của mẫu và áp dụng chủ yếu cho các
chất lỏng có ứng suất trượt và tốc độ trượt tỷ lệ với nhau (tính chảy
Newton). Tuy
nhiên, đối với mẫu mà độ nhớt khác đáng kể theo tốc độ trượt thì có thể thu được
nhiều kết quả khác nhau từ các nhớt kế có đường kính mao quản khác nhau. Bao gồm
cả quy trình xác định và giá trị của độ
chụm của nhiên liệu đốt lò mà ở một số điều kiện biểu hiện tính chảy phi-Newton.
1.3. Phương pháp thử này
xác định độ nhớt động học ở tất cả các nhiệt độ (xem 6.3 và 6.4) trong phạm vi dải
đo từ 0,2 mm2/s đến 300 000 mm2/s (xem Bảng A.1.1).
Phương pháp này chỉ xác định độ
chụm cho các vật liệu, các dải đo độ
nhớt động học và nhiệt độ nêu ở chú thích cuối trang của điều quy định về độ chụm.
1.4. Các giá trị tính theo
đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn. Hệ đơn vị SI dùng trong tiêu chuẩn này đối với
độ nhớt động học là mm2/s, và hệ đơn vị SI dùng trong tiêu
chuẩn này đối với
độ nhớt động lực là mPa.s. Người sử dụng có thể tham khảo chuyển đổi đơn vị như
sau, 1 mm2/s = 10-6 m2/s
= 1 cSt và 1 mPa.s = 1 cP = 0,001 Pa.s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu
chuẩn này có
trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả
năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2117:2009 (ASTM D 1193-06) Nước
thuốc thử - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4851-89 (ISO 3696:1987) Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6910 (ISO 5725) Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
TCVN 7502:2005 (ASTM D 2170-01a) Bitum
- Phương pháp xác định độ nhớt động học.
TCVN ISO 9000 (ISO 9000) Các tiêu
chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Hướng dẫn lựa
chọn và sử dụng.
TCVN ISO 17025 (ISO 17025) Yêu cầu
chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 1217 Test method for density
and relative density (specific gravity) of
liquids by Bingham pycnometer (Phương pháp thử xác định khối
lượng riêng và khối lượng riêng tương đối của các
chất lỏng bằng tỷ trọng kế Bingham).
ASTM D 1480 Test method for density
and relative density (specific gravity) of
viscous materials by Bingham pycnometer (Phương pháp thử xác định khối lượng
riêng và khối lượng riêng tương đối của các vật liệu nhớt bằng tỷ trọng kế Bingham).
ASTM D 1481 Test method for density
and relative density (specific gravity) of viscous
materials by Lipkin bicapillary pycnometer (Phương pháp thử xác định khối lượng
riêng và khối lượng riêng tương đối của các vật liệu nhớt bằng tỷ trọng kế mao
quản kép Lipkin).
ASTM D 2162 Practice for basic
calibration of master viscometer and viscosity oil standards (Phương pháp hiệu
chuẩn cơ bản cho nhớt kế
mẫu và các mẫu chuẩn dầu nhớt).
ASTM D 2171 Test method for
viscosity and asphalts by vacuum capillary viscometer (Phương pháp thử xác định
độ nhớt của Asphalt bằng nhớt kế mao quản chân không).
ASTM D 6071 Test method for low
level sodium in high purity water by graphite furnace atomic absorption
spectroscopy (Phương pháp thử xác định hàm lượng natri thấp trong nước có độ
tinh khiết cao bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử lò
cao Graphite).
ASTM D 6074 Guide for
characterizing hydrocacbon lubricant base oils (Tài liệu hướng dẫn mô tả đặc
tính các loại dầu gốc bôi trơn hydrocacbon).
ASTM D 6299 Practice for applying
statistical quality assurance techniques to evaluate analytical measurement
system performance
(Phương pháp kỹ thuật thống kê về đảm bảo chất lượng để đánh giá hệ thống thiết
bị đo lường phân tích).
ASTM D 6617 Practice for laboratory
bias detection using single test result from standard
material (Phương pháp phát hiện độ chệch trong phòng thí nghiệm, sử dụng
kết quả thử nghiệm đơn lẻ từ vật liệu
tiêu chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM E 77 Test method for
inspection and verification of thermometers (Phương pháp kiểm tra
và kiểm tra xác nhận nhiệt kế).
ISO 3104 Petroleum products -
Transparent and opaque liquids - Determination of kinematic viscosity and
calculation of dynamic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ - Chất lỏng trong suốt và
không trong suốt - Xác định độ nhớt động học và tính toán độ nhớt
động lực).
ISO 3105 Glass capillary kinematic
viscometers - Specification and operating instructions (Nhớt kế động
học mao quản thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng).
NIST Technical note 1297. Guideline
for evaluating and expressing the uncertainty of NIST
measurments results (Ghi chú kỹ thuật 1297. Hướng dẫn đánh giá và biểu diễn độ
không đảm bảo của các kết quả đo NIST).
NIST GMP 11 Good measurement
practice for assignment and adjustment of calibration intervals for laboratory
standards (Thực hành đo lường tốt để xác định và điều chỉnh các khoảng thời
gian hiệu chuẩn các chuẩn của phòng thử nghiệm).
NIST Special publication 819 Guide
for the use of
the
International system of units (SI) (Ấn phẩm đặc biệt 819
Hướng dẫn sử dụng Hệ thống Đơn vị Quốc tế (SI)).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1. Xem các Từ vựng Quốc tế về Đo lường.
3.2. Định nghĩa các thuật
ngữ dùng trong tiêu chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị (một phần hay toàn bộ) cơ khí hóa một hoặc nhiều các bước của
quy trình nêu ở Điều 11 hoặc
Điều 12 mà không thay đổi nguyên lý hoặc kỹ thuật của thiết bị thủ công cơ bản.
Các phụ tùng cần thiết cho thiết bị phải tương ứng với các kích thước, thiết kế
và các đặc tính vận hành giống như thiết bị của
phương pháp thủ công.
3.2.1.1. Giải thích - Nhớt kế tự
động có khả năng thực hiện giống một số thao tác trong phương pháp
thử trong khi giảm hoặc loại bỏ nhu cầu can thiệp hoặc thao tác bằng tay. Các
thiết bị xác định độ nhớt động học bằng kỹ thuật vật lý là khác với kỹ thuật dùng
trong phép thử
này,
không được coi là nhớt kế tự động.
3.2.2. Khối lượng
riêng
(density)
Khối lượng đơn vị thể tích của một chất
ở nhiệt độ xác
định.
3.2.3. Độ nhớt động
lực,
h (dynamic
viscosity)
Tỷ số giữa ứng suất trượt áp dụng và tốc
độ trượt của chất lỏng.
3.2.3.1. Giải thích - Độ nhớt động
lực đôi khi còn gọi là hệ số độ nhớt động lực hoặc độ nhớt tuyệt đối. Độ nhớt động
lực là số đo lực cản chảy hoặc sự biến dạng của một chất lỏng, mà có thể tạo khả
năng cho vật liệu để chuyển động lượng đáp lại các lực tĩnh hoặc các lực trượt
ngoài phụ thuộc thời gian. Độ nhớt động lực có thứ nguyên bằng khối lượng chia
cho chiều dài và thời gian và có đơn vị SI là Pascal nhân với giây (Pa.s).
Trong số các tính chất về vận chuyển đối với nhiệt, khối lượng, và sự truyền động
lượng, độ nhớt động lực là độ dẫn động lượng.
3.2.4. Độ nhớt động
học,
n (kinematic
viscosity)
Tỷ số giữa độ nhớt động lực (h) với khối lượng
riêng (r) của vật liệu
tại cùng nhiệt độ và áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.2. Giải thích - Trước đây,
độ nhớt động học được xác định riêng cho các nhớt kế nêu trong tiêu chuẩn này như lực
cản chảy dưới trọng lực. Nói chung, đó là tỷ số giữa truyền động lượng và tích
lũy động lượng.
3.2.4.3. Giải thích - Đối với
dòng chảy trọng lực dưới tác động của áp suất thủy tĩnh cho trước, áp suất này
tỷ lệ thuận với khối lượng riêng của chất lỏng, r, nếu mật độ không khí là không đáng kể so với
khối lượng riêng của chất lỏng đó. Đối với nhớt kế cụ thể nêu trong phương pháp này,
thời gian chảy của một thể tích chất lỏng xác định tỷ lệ thuận với độ nhớt động học
của chất lỏng đó, n,
trong đó n = h/r, và h là hệ số độ nhớt động
lực.
4. Tóm tắt phương
pháp
Thời gian chảy đo được của một thể tích chất lỏng xác định dưới tác dụng của trọng
lực chảy qua mao quản
của nhớt kế đã hiệu chuẩn và ở nhiệt độ cho trước được kiểm soát chặt chẽ. Độ nhớt động học (giá
trị đã được xác định) là tích của thời gian chảy đo được và hằng số hiệu
chuẩn nhớt kế. Cần hai lần
xác định để tính kết quả
độ nhớt động học, kết quả đó là giá trị trung bình của hai lần xác định được chấp
nhận.
5. Ý nghĩa và sử dụng
Phần lớn các sản phẩm dầu mỏ, và một
vài vật liệu không có nguồn gốc dầu mỏ được sử dụng làm chất bôi trơn, khả năng
vận hành chính xác của thiết bị phụ thuộc vào độ nhớt phù hợp của chất bôi trơn đang sử dụng. Ngoài ra, độ nhớt
của nhiều loại nhiên liệu dầu mỏ là rất quan trọng để đánh giá điều kiện tối ưu
khi bảo quản và sử
dụng. Vì vậy, việc xác định chính xác độ nhớt có ý nghĩa quan trọng trong tiêu chuẩn kỹ thuật của
nhiều sản phẩm.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Nhớt kế - Chỉ sử dụng các
nhớt kế mao quản thủy tinh đã hiệu chuẩn để đo độ nhớt động học trong giới hạn độ chụm
đã nêu ở điều quy định về độ chụm.
6.1.1. Các nhớt kế nêu trong
Bảng A.1.1 có các đặc tính kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn ASTM D 446 và ISO 3105.
Tiêu chuẩn này không chỉ giới hạn dùng các nhớt kế nêu trong Bảng A.1.1. Phụ lục
A.1 giới thiệu hướng dẫn chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Độ chụm và độ lệch của
phép đo độ nhớt động học có thời gian chảy ít hơn 200 s chưa xác định. Độ chụm đã nêu
trong Điều 17 không có hiệu lực đối với phép đo độ nhớt động học có thời gian
chảy ít hơn 200 s.
6.2. Giá đỡ nhớt kế - Sử dụng giá đỡ nhớt kế cho tất cả
các nhớt kế có vòng khum trên thẳng đứng với vòng khum dưới để giữ độ thẳng đứng
trong phạm vi 1° đối với tất cả các phía. Đối với nhớt kế có vòng khum trên bù
vòng khum dưới thì được giữ thẳng đứng trong khoảng 0,3° với tất cả các hướng (xem
ASTM D 446 và ISO 3105).
6.2.1. Các nhớt kế được treo
trong các bể ổn nhiệt theo cùng phương thức như khi hiệu chuẩn và nêu trên chứng
chỉ hiệu chuẩn. Xem ASTM D 446 về hướng dẫn thao tác trong các Phụ lục từ A.1 đến
A.3. Đối với những nhớt kế có ống hình chữ L (xem ASTM D 446) được giữ thẳng đứng
bằng cách dùng (1) giá đỡ để giữ ống L
thẳng đứng, hoặc (2) bong bóng thăng bằng gắn vào một que lắp khít trong ống L,
hoặc (3) một sợi dây dọi treo từ tâm ống L, hoặc (4) các phương tiện khác đã lắp
sẵn trong bể ổn nhiệt.
6.3. Bể điều nhiệt - Sử dụng bể
chứa chất lỏng trong suốt có độ sâu đủ để khi đo thời gian chảy mẫu, bất kỳ phần
mẫu nào trong nhớt kế luôn luôn cách dưới bề mặt chất lỏng của bể không ít hơn
20 mm hoặc cách đáy bể ít nhất là 20 mm.
6.3.1. Kiểm soát nhiệt độ - Đối với từng
đợt đo thời gian chảy, khống chế nhiệt độ chất lỏng trong bể trong phạm vi từ
15 °C đến 100 °C, và nhiệt độ
trong bể không được thay đổi vượt quá ± 0,02 °C so với nhiệt độ đã
chọn theo toàn bộ chiều dài của nhớt kế, hoặc ở giữa vị trí của mỗi
nhớt kế, hoặc ở vị trí của
nhiệt kế. Đối với các nhiệt độ nằm ngoài khoảng này, độ sai lệch so với nhiệt độ
mong muốn không được vượt quá ± 0,05 °C.
6.4. Dụng cụ đo nhiệt độ
trong phạm vi từ 0 °C đến 100 °C - Sử dụng
các nhiệt kế thủy tinh chứa chất lỏng (Phụ lục A.2) đã hiệu chuẩn, có độ chính
xác ± 0,02 °C hoặc chính xác hơn,
hoặc bất kỳ dụng cụ đo nhiệt độ nào có độ chính xác tương đương hoặc chính xác
hơn.
6.4.1. Nếu dùng các nhiệt kế
thủy tinh đã hiệu chuẩn, nên dùng hai
cái. Hai nhiệt kế này cho kết quả
không được chênh nhau quá 0,04 °C.
6.4.2. Ngoài phạm vi từ 0 °C đến 100 °C, dùng các
nhiệt kế thủy tinh có chất
lỏng đã hiệu
chuẩn, có độ chính xác ± 0,05 °C hoặc chính xác hơn, hoặc bất kỳ dụng cụ đo nhiệt độ nào có độ chính xác
tương đương hoặc chính xác hơn. Khi dùng song song hai dụng cụ đo nhiệt độ
trong cùng một bể thì kết quả đo không được chênh nhau quá ± 0,1 °C.
6.4.3. Khi sử dụng các nhiệt
kế thủy tinh có chất lỏng như đã nêu
ở Bảng A.2.1,
dùng kính lúp để đọc kết quả chính xác đến 1/5 vạch (ví dụ 0,01 °C hoặc 0,02
°F) để đảm bảo nhiệt độ theo yêu cầu của phép thử và đủ khả năng kiểm soát nhiệt
độ (xem 10.1). Nên thường xuyên ghi lại số đọc nhiệt độ (và các hiệu chỉnh ghi trên
chứng chỉ hiệu chuẩn của các nhiệt
kế) để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu của phép thử. Thông tin này sẽ rất có
ích, đặc biệt khi nghiên cứu các vấn đề hoặc các nguyên nhân liên quan đến độ
chính xác và độ chụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Có thể dùng các thiết
bị điện tử đo thời gian nếu tần số dòng điện được kiểm soát để có độ chính xác
đến 0,05 % hoặc cao hơn. Các dòng điện xoay chiều do hệ thống điện lưới cung cấp
hay bị gián đoạn.
Khi dùng dòng điện như vậy cho các thiết bị điện từ đo thời gian có thể gây ra
những sai số lớn khi đo thời gian chảy của độ nhớt động học.
7. Thuốc thử và hóa
chất
7.1. Dung dịch làm sạch
axit cromic,
hoặc dung dịch axit làm sạch có tính oxy hóa
mạnh, không chứa crom. (Cảnh báo - Axit cromic có hại cho sức khỏe. Là chất độc, gây ung thư, có tính ăn mòn
cao, và có tính độc tiềm ẩn khi tiếp xúc với các chất hữu cơ. Nếu sử dụng phải
đeo mặt nạ, găng tay và quần áo bảo hộ lao động. Tránh không hít phải hơi của
chất này. Cẩn thận khi thải
bỏ axit cromic đã sử dụng vì nó vẫn còn độc. Dung dịch axit làm sạch có tính
oxy hóa mạnh không chứa crom cũng
có tính ăn mòn cao, tính độc tiềm ẩn khi tiếp xúc với các chất hữu cơ, nhưng nếu
không chứa crom thì phải đặc biệt chú ý các vấn đề về chất thải).
7.2. Dung môi hòa tan mẫu, có khả năng
hòa tan mẫu hoàn
toàn. Lọc trước khi sử dụng.
7.2.1. Đối với phần lớn các
mẫu, dung môi dầu mỏ (spirit) dễ bay hơi hoặc naphta đều phù hợp. Đối với các
nhiên liệu cặn, có thể phải rửa trước
bằng dung môi thơm như toluen hoặc xylen để loại bỏ nhựa
đường.
7.3. Dung môi làm khô, là dung môi
dễ bay hơi, hòa tan với dung
môi hòa tan mẫu (xem 7.2) và hòa tan với nước (xem 7.4). Lọc trước khi sử dụng.
7.3.1. Aceton là phù hợp. (Cảnh
báo - Rất dễ cháy).
7.4. Nước, nước khử
ion hoặc nước cất phù hợp ASTM D 1193, hoặc loại 3 quy định tại TCVN 4851
(ISO 3696). Lọc trước khi sử dụng.
8. Chất chuẩn độ nhớt
được chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Độ không đảm bảo đo của
chất chuẩn độ nhớt
được chứng nhận phải được xác định với từng giá trị chứng nhận (k = 2, độ
tin cậy 95 %). Xem TCVN 6910 (ISO 5725) hoặc NIST 1297.
9. Hiệu chuẩn và kiểm
định
9.1. Nhớt kế - Chỉ dùng
các nhớt kế, nhiệt kế và các đồng hồ
đo thời gian đã được hiệu chuẩn như quy định ở Điều 6.
9.2. Các chất chuẩn độ nhớt
được chứng nhận (Bảng A.1.2) - Sử dụng để kiểm tra khẳng định quy
trình thử của phòng thí nghiệm.
9.2.1. Nếu độ nhớt động học
đo được không nằm trong khoảng dung sai chấp nhận. Khi tính theo Phụ lục A.4 với
giá trị đã chứng nhận, thì kiểm tra lại từng bước trong quy trình, bao gồm cả
hiệu chuẩn lại nhớt kế
và nhiệt kế, tìm nguồn gốc gây sai số. Phụ lục A.1 quy định các chi tiết về chất chuẩn thích hợp.
CHÚ THÍCH 4: Trong những phiên bản trước của
TCVN 3171 (ASTM D 445) đã sử dụng giới hạn ± 0.35 % so với giá trị chứng nhận. Các
số liệu trợ giúp giới hạn ± 0,35 % không thể kiểm tra được. Phụ lục A.4 đưa ra các hướng
dẫn xác định dải dung sai. Dải dung sai kết hợp cả độ không đảm bảo đo của chất chuẩn độ nhớt được chứng nhận cũng như
độ không đảm bảo đo của phòng thí nghiệm sử dụng chất chuẩn độ nhớt được chứng
nhận
9.2.1.1. Một cách tính khác với
Phụ lục A.4 là sử dụng các dải dung sai gần đúng quy
định trong Bảng 1.
9.2.2. Nguồn gốc phổ biến nhất
gây ra sai số là do các hạt bụi bám vào thành mao quản và sai số do phép đo nhiệt
độ. Phải đánh giá rằng kết quả
chính xác thu được ở dầu chuẩn
không loại trừ được các nguồn sai số có thể xảy ra.
9.3. Hằng số hiệu chuẩn, C, phụ thuộc
vào gia tốc trọng trường tại vị trí hiệu chuẩn và do đó phải được phòng thí nghiệm tiêu
chuẩn cung cấp
cùng với hằng số của thiết bị đo. Khi gia tốc trọng trường, g, chênh nhau hơn
0,1 % thì hiệu chỉnh hằng số hiệu chuẩn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó chỉ số 1 và 2 là
tương ứng với phòng thí nghiệm tiêu chuẩn và phòng thí nghiệm thử nghiệm.
Bảng 1 - Dải
dung sai gần đúng
CHÚ THÍCH: Xác định dải dung sai theo ASTM D
6617. Cách tính được lấy trong Báo cáo RR:D02-1498.
Độ nhớt của
chất chuẩn, mm2/s
Dải dung sai
< 10
± 0,30 %
10 - 100
± 0,32 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,36 %
1000 - 10 000
± 0,42 %
10 000 - 100 000
± 0,54 %
> 100
000
± 0,73 %
10. Quy trình chung
xác định độ nhớt động học
10.1. Điều chỉnh và duy trì
nhiệt độ thử nghiệm yêu cầu của bể chứa nhớt kế trong giới hạn nêu ở 6.3.1, lưu ý
các điều kiện nêu trong Phụ lục A.2 và các hiệu chỉnh ghi trên
chứng chỉ hiệu chuẩn
nhiệt kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2. Để thu được số đo nhiệt
độ tin cậy nhất, nên dùng hai nhiệt kế có chứng chỉ hiệu chuẩn còn hiệu lực
(xem 6.4).
10.1.3. Có thể quan sát các
nhiệt kế bằng kính lúp có độ phóng đại khoảng 5 lần và bố trí để loại bỏ những
sai sót do quan sát bằng mắt thường.
10.2. Chọn nhớt kế đã hiệu
chuẩn, khô, sạch có dải đo bao trùm độ nhớt động học cần xác định (tức là mao
quản rộng cho chất lỏng rất nhớt
và mao quản hẹp hơn cho chất lỏng linh động hơn). Đối với nhớt kế thủ công, thời
gian chảy không ít hơn 200 s hoặc dài hơn thời gian nêu trong ASTM D 446.
Thời gian chảy ít hơn 200 s cũng được chấp nhận đối với nhớt kế tự động, với điều kiện
phù hợp yêu cầu của 6.1.2.
10.2.1. Các chi tiết vận hành
thay đổi đối với mỗi loại nhớt kế khác nhau nêu trong Bảng A.1.1. Hướng dẫn
thao tác của các loại nhớt kế khác nhau được nêu trong ASTM D 446.
10.2.2. Khi nhiệt độ thử nghiệm thấp
hơn điểm vẩn đục, thì nạp vào nhớt
kế theo cách thông thường như hướng dẫn tại 11.1. Để chắc chắn hơi ẩm không ngưng
tụ hoặc kết tinh trên thành mao quản, thì hút mẫu vào mao quản làm việc và bầu
tính thời gian, đậy nút cao su vào ống để giữ phần mẫu ở đúng vị trí,
và gắn nhớt kế vào bể. Sau khi gắn xong, để nhớt kế đạt nhiệt độ bể và tháo nút
cao su ra. Khi tiến hành đo độ nhớt bằng phương pháp thủ công, không sử dụng
các loại nhớt kế mà không thể tháo ra khỏi bể điều nhiệt để nạp mẫu.
10.2.2.1. Có thể sử dụng ống
hút ẩm được gắn hờ vào
đầu hở của nhớt kế.
Nếu sử dụng, ống hút ẩm phải phù hợp
với thiết kế của nhớt kế và không làm cản
trở dòng chảy của
mẫu do áp suất tạo ra trong dụng cụ đo.
10.2.3. Nhớt kế dùng cho chất
lỏng silicon, flurocacbon và
các chất lỏng khác mà
khó rửa sạch bằng tác nhân tẩy rửa, thì nên cất giữ lại để sử dụng riêng cho các chất lỏng
này, chỉ trừ trong quá trình hiệu chuẩn. Các nhớt kế này phải được hiệu chuẩn định
kỳ thường xuyên. Dung môi dùng để rửa loại nhớt kế này, không được lấy để rửa
loại nhớt kế khác.
11. Quy trình xác định
độ nhớt của các chất lỏng trong suốt
11.1. Nạp mẫu vào nhớt kế
theo thiết kế của thiết bị, thao tác này phải phù hợp thao tác đã thực hiện khi
hiệu chuẩn nhớt kế. Nếu mẫu có chứa các hạt rắn hoặc sợi thì lọc qua màng lọc
75 mm trước hoặc
trong khi nạp mẫu (xem ASTM D 446).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1. Nói chung, các nhớt kế
sử dụng cho chất lỏng trong suốt
là loại được nêu trong Bảng A.1.1, kiểu A và B.
11.1.2. Với các sản phẩm có
tính keo (gel), thận trọng tiến hành phép đo thời gian chảy ở nhiệt độ đủ
cao để vật liệu chảy tự do, sao cho thu được kết
quả độ nhớt động học như nhau với các nhớt kế có đường kính mao quản
khác nhau.
11.1.3. Để nhớt kế đã nạp mẫu
trong bể một thời gian đủ để đạt đến nhiệt độ thí nghiệm. Khi sử dụng một bể
để đo nhiều nhớt kế, không được thêm hoặc lấy bớt hoặc làm sạch nhớt kế trong
khi các nhớt kế khác đang dùng để đo thời gian chảy.
11.1.4. Vì thời gian nhớt kế
đã nạp mẫu ngâm
trong bể để đạt đến nhiệt độ thử nghiệm là khác nhau đối với các nhớt kế khác
nhau, nhiệt độ khác nhau và độ nhớt động học khác nhau, nên cần phải xác định bằng
thực nghiệm khoảng thời gian an toán để đạt cân bằng nhiệt độ.
11.1.4.1. Thời gian 30 min là đủ,
trừ các trường hợp độ nhớt động học rất cao.
11.1.5. Tùy
thuộc vào yêu cầu thiết kế nhớt kế, điều chỉnh thể tích mẫu đến vạch sau khi mẫu đạt cân bằng nhiệt độ.
11.2. Nếu trong hướng dẫn sử
dụng nhớt kế không quy định giá trị khác,
bằng cách hút (nếu mẫu không chứa các thành phần dễ bay hơi) hoặc đẩy để điều chỉnh
mẫu thử đến vị trí trong nhánh mao quản sao cho cao hơn vạch mức đo thời gian lần
thứ nhất khoảng 7 mm. Để mẫu chảy tự do, đo thời gian của mặt khum chất lỏng chảy
từ vạch dấu thứ nhất đến vạch dấu thứ hai, thời gian tính bằng giây, sai
số đến 0,1 s. Nếu thời gian chảy đo được ít hơn thời gian tối thiểu đã quy định (xem 10.2), chọn nhớt kế có đường kính
mao quản nhỏ hơn rồi tiến
hành đo lại.
11.2.1. Lặp lại quy trình nêu
trong 11.2 để đo thời gian chảy lần hai. Ghi lại cả hai số đo.
11.2.2. Từ hai lần đo thời
gian chảy, tính toán xác định hai giá trị độ nhớt động học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.4. Nếu sản phẩm hoặc nhiệt
độ, hoặc cả hai không được liệt kê trong 17.1.1 thì sử dụng là 1,5 % là giá trị
ước lượng của khả năng xác định.
12. Quy trình xác định
độ nhớt của các chất lỏng không trong suốt
12.1. Đối với dầu xilanh và
dầu bôi trơn tối màu, tiến hành theo 12.3 khi đã đảm bảo mẫu đã lấy là mẫu đại diện.
Độ nhớt động học của nhiên liệu FO cặn và các sản phẩm tương tự sáp có thể bị ảnh hưởng do gia nhiệt trước nên cần thực hiện
các quy trình nêu trong 12.1.1 đến 12.2.2
để giảm thiểu ảnh hưởng này.
12.1.1. Nói chung, các nhớt kế
dùng cho các chất lỏng không trong suốt là loại chảy ngược, nêu trong Bảng
A.1.1.C.
12.1.2. Gia nhiệt mẫu trong bình chứa ban đầu,
trong lò ở nhiệt độ 60
°C ± 2 °C trong 1 h.
12.1.3. Khuấy kỹ mẫu bằng que khuấy
phù hợp, có đủ độ dài để chạm
tới đáy của bình chứa. Khuấy tiếp cho đến
khi không có cặn hoặc sáp dính vào que khuấy.
12.1.4. Đậy nắp bình chứa và lắc
mạnh trong 1 min để trộn đều.
12.1.4.1. Đối với các mẫu có
nhiều sáp hoặc dầu có độ nhớt cao, để có thể trộn đều cần tăng nhiệt độ gia
nhiệt lên trên 60 °C. Mẫu phải đủ
lỏng để dễ khuấy,
dễ lắc.
12.2. Ngay sau khi hoàn
thành bước 12.1.4, rót một lượng mẫu đủ để nạp cho hai nhớt kế vào binh thủy tinh 100 ml và đậy hờ nắp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2. Lấy cốc ra khỏi bể, đậy
chặt nắp và lắc trong 60 s.
12.3. Yêu cầu xác định hai
lần độ nhớt động học với mẫu thử nghiệm. Đối với các nhớt kế cần làm sạch hoàn
toàn sau mỗi lần đo thời gian chảy; có thể dùng hai nhớt kế. Cũng có thể dùng một
nhớt kế nhưng phải đo lại thời gian chảy ngay mà không cần làm sạch để thực hiện
hai phép đo thời gian chảy và tính toán độ nhớt động học. Nạp mẫu vào hai nhớt
kế theo hướng dẫn của từng loại dụng cụ. Ví dụ: Đối với nhớt kế nhánh thẳng hoặc
nhớt kế BS hình chữ U dùng cho chất
lỏng không trong suốt, lọc mẫu qua lưới lọc 75 mm vào hai nhớt kế đã
được đặt trước trong bể. Đối với các mẫu buộc phải xử lý nhiệt thì sử dụng phễu
lọc đã được nung nóng trước để tránh mẫu bị đông lại trong khi lọc.
12.3.1. Các nhớt kế được nạp
mẫu trước khi lắp vào bể, cần được sấy nóng sơ bộ trong lò trước khi nạp mẫu.
Điều này để đảm bảo mẫu không bị làm lạnh dưới nhiệt độ thí nghiệm.
12.3.2. Sau 10 min, điều chỉnh
thể tích mẫu (theo kết cấu của nhớt kế quy định) đến đúng vạch nạp mẫu
như tiêu chuẩn nhớt kế quy định (xem ASTM
D 446).
12.3.3. Để một thời gian đủ để
nhớt kế đã nạp mẫu đạt nhiệt độ thử (xem 12.3.1). Khi một bể dùng cho từ
hai nhớt kế trở lên, không
được cho thêm hoặc rút bớt nhớt kế ra, hoặc làm sạch nhớt kế khi nhớt kế khác
đang đo thời gian chảy.
12.4. Để mẫu chảy tự do, đo
thời gian chảy của mực chất lỏng từ vạch dấu thứ nhất đến vạch dấu thứ hai, thời
gian tính bằng giây, sai
số đến 0,1 s. Ghi lại kết quả.
12.4.1. Trong trường hợp mẫu
cần xử lý nhiệt như mô
tả từ 12.1 đến 12.2.1, thì hoàn thành
việc đo thời gian chảy trong 1 h
khi hoàn tất 12.2.2. Ghi lại thời gian chảy đo được.
12.5. Tính toán độ nhớt động
học, n, theo mm2/s
từ mỗi lần xác định thời gian chảy. Coi đây là hai giá trị xác định độ nhớt động
học.
12.5.1. Đối với nhiên liệu FO
cặn, nếu hai giá trị xác định độ nhớt động học nằm trong khoảng giới hạn theo
quy định (xem 17.1.1) thì lấy trung
bình các giá trị xác định này tính kết quả độ nhớt động học để báo cáo. Ghi lại
kết quả. Nếu độ nhớt động học tính được không nằm trong giới hạn thì đo lại thời
gian chảy sau khi rửa
sạch và sấy khô nhớt kế cùng với việc lọc mẫu. Nếu sản phẩm hoặc nhiệt độ hoặc
cả hai không được liệt kê trong 17.1.1 với nhiệt độ đo từ 15 °C đến 100 °C thì áp dụng
giá trị ước lượng của khả năng xác định
là là 1,0 % và 1,5 % đối với nhiệt độ năm ngoài khoảng này, phải biết rằng các
sản phẩm này là
phi-Newton và có thể chứa các hạt rắn mà có thể tách ra khỏi dung dịch khi đo
thời gian chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Giữa những lần xác định
liên tiếp độ nhớt động học, rửa sạch nhớt kế bằng cách tráng nhiều lần dung môi
hòa tan mẫu, tiếp
theo là dung môi làm khô (xem 7.3).Thổi khô ống bằng cách cho luồng khí khô đã
lọc đi chậm qua nhớt kế trong 2 min, hoặc cho đến khi vết dung môi cuối cùng không
còn nữa.
13.2. Rửa sạch định kỳ nhớt
kế bằng dung môi rửa (Cảnh
báo - Xem 7.1) trong một vài giờ để loại bỏ các vết cặn hữu cơ còn lại, tráng sạch bằng
nước (7.4) và dung môi làm khô (7.3), sau đó làm khô bằng khí khô đã
lọc hoặc hút chân không. Loại bỏ toàn bộ cặn vô cơ bằng cách xử lý
với axit clohydric trước khi sử dụng dung môi axit làm sạch, đặc biệt khi nghi
ngờ có muối bari. (Cảnh báo - Không dùng dung môi rửa kiềm vì có thể xảy
ra những thay đổi trong hiệu chuẩn nhớt kế).
14. Tính kết quả
14.1. Tính từng giá trị độ
nhớt động học đã xác định n1 và n2, từ thời
gian chảy đo được t1 và t2, và hằng số
nhớt kế ,C, theo công
thức sau:
n1,2 = C x t1,2 (2)
trong đó
n1,2 là giá trị độ nhớt động học xác định được đối
với n1 và n2 tương ứng,
tính bằng
milimét
vuông trên giây (mm2/s);
C là hằng số hiệu
chuẩn của nhớt kế, tính bằng milimét vuông trên giây (mm2/s); và
t1,2 là thời gian
chảy đo được đối với t1 và t2 tương ứng, tính
bằng giây (s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Tính độ nhớt động lực,
h, từ độ nhớt
động học tính được, n,
và khối lượng
riêng, r, theo công
thức sau:
h = n x r x 10-3 (3)
trong đó
h là độ nhớt động lực, tính bằng mPa.s;
r là khối lượng riêng tại cùng nhiệt độ khi xác định
độ nhớt động học, tính bằng kg/m3;
và
n là độ nhớt động học, tính bằng mm2/s.
14.2.1. Khối lượng riêng của mẫu có thể xác định tại nhiệt độ thử khi
xác định độ nhớt động
học theo phương pháp tương ứng, nêu ở ASTM D 1217, ASTM D 1480, hoặc ASTM D 1481.
15. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Báo cáo thử nghiệm
16.1. Báo cáo các thông tin
sau:
16.1.1. Loại và nhận biết sản
phẩm được thử,
16.1.2. Viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc
tiêu chuẩn quốc tế tương ứng,
16.1.3. Kết quả thử nghiệm
(xem Điều 15),
16.1.4. Sai lệch bất kỳ với
quy trình quy định, theo thỏa thuận
hoặc tùy ý
16.1.5. Ngày thử nghiệm,
16.1.6. Tên và địa chỉ phòng thử
nghiệm.
17. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.1. Giới hạn xác định (d) - Sự chênh lệch
giữa các phép xác định liên tiếp, thu được do cùng một thí nghiệm viên trong
cùng một phòng thí nghiệm thực hiện hàng loạt các thao tác trên cùng một thiết
bị cho một kết quả độc lập, trong một thời gian dài, với thao tác bình thường và
chính xác của phép thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
Dầu gốc ở 40 °C và 100 °C
0,0020 y
(0,20 %)
Dầu pha chế ở 40 °C và 100 °C
0,0013 y
(0,13 %)
Dầu pha chế ở 150 °C
0,015 y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sáp dầu mỏ ở 100 °C
0,0080 y
(0,80 %)
Nhiên liệu FO cặn ở 80 °C và 100 °C
0,011 (y+8)
Nhiên liệu FO cặn ở 50 °C
0,017 y
(1,7%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00106 y1,1
Gas-oil ở 40 °C
0,0013
(y+1)
Nhiên liệu phản lực ở -20 °C
0,0018 y
(0,18 %)
trong đó: y là giá trị trung bình của
các giá trị xác định đang so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.1. Độ lặp lại (r) - Sự chênh lệch
giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên trong cùng một
phòng thử nghiệm, tiến hành thử trên cùng một thiết bị, cùng một mẫu thử, trong một thời
gian dài dưới điều kiện thử không đổi, với thao tác bình thường và chính xác của
phương pháp thử, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
Dầu gốc ở 40 °C và 100 °C
0,0011 x
(0,11 %)
Dầu pha chế ở 40 °C và 100 °C
0,0026 x
(0,26 %)
Dầu pha chế ở 150 °C
0,0056 x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sáp dầu mỏ ở 100 °C
0,0141 x1,2
Nhiên liệu FO cặn ở 80 °C và 100 °C
0,013 (x+8)
Dầu cặn ở 50 °C
0,015 x
(1,5%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00192 x1,1
Gas-oil ở 40 °C
0,0043
(x+1)
Nhiên liệu phản lực ở - 20 °C
0,007 x
(0,7 %)
trong đó: x là giá trị
trung bình của các kết quả đang so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu gốc ở 40 °C và 100 °C
0,0065 x
(0,65 %)
Dầu pha chế ở 40 °C và 100 °C
0,0076 x
(0,76 %)
Dầu pha chế ở 150 °C
0,018 x
(1,8 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0366 x1,2
Nhiên liệu FO cặn ở 80 °C và 100 °C
0,04 (x+8)
Dầu cặn ở 50 °C
0,074 x
(7,4 %)
Phụ gia ở 100 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gas-oil ở 40 °C
0,0082
(x+1)
Nhiên liệu phản lực ở - 20 °C
0,019 x
(1,9 %)
trong đó: x là giá trị
trung bình của các kết quả đang so sánh.
17.3. Độ chụm của dầu đã sử
dụng không xác định được, nhưng dự
đoán là thấp hơn so với dầu mới pha chế bởi vì dầu đã sử dụng rất dễ thay đổi, không dự
đoán trước được về độ chụm của dầu đã sử dụng sẽ xác định được hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
A.1 CÁC LOẠI NHỚT KẾ VÀ CHẤT CHUẨN ĐỘ NHỚT ĐƯỢC CHỨNG NHẬN
A.1.1. Các loại nhớt
kế
A.1.1.1. Bảng A.1.1
liệt kê các nhớt kế mao quản thường dùng để xác định độ nhớt của các sản phẩm dầu
mỏ. Đối với tiêu
chuẩn kỹ thuật,
hướng dẫn hoạt động, và hiệu chuẩn tham khảo ASTM D 446.
Bảng A.1.1 -
Các loại nhớt kế
Ký hiệu nhớt
kế
Dải độ nhớt
động họcA, mm2/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cannon - Fenske, thông thườngB
0,5 đến 20
000
Zeitfuchs
0,6 đến 3
000
BS/ống hình chữ UB
0,9 đến 10
000
BS/U/M thu nhỏ
0,2 đến 100
SILB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cannon Manning semi - Micro
0,4 đến 20
000
PinkevitchB
0,6 đến 17
000
B. Kiểu móc treo
đối với các chất lỏng
trong suốt
BS/IP/SLB
3,5 đến 100
000
BS/IP/SL (S)B
1,05 đến 10
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 đến 3
000
UbbelohdeB
0,3 đến 100
000
Fitzsimon s
0,6 đến 1
200
AtlanticB
0,75 đến 5
000
Cannon- Ubbelohde (A), Cannon-
Ubbelohde dilutionB
(B)
0,5 đến 100
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4 đến 20
000
C. Kiểu chảy
ngược đối với các chất lỏng trong suốt và không trong suốt
Cannon Fenske mờ đục
0,4 đến 20
000
Zeitfuchs nhánh thẳng
0,6 đến 100
000
BS/IP/RF hình chữ U chảy ngược
0,6 đến 300
000
Lantz-Zeitfuchs kiểu chảy ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Mỗi dải độ
nhớt trích dẫn cần một loạt
nhớt kế. Để không phải hiệu chỉnh động năng, các nhớt kế này phải được lựa chọn
sao cho thời gian chảy vượt quá 200 s, trừ khi có ghi trong yêu cầu kỹ thuật ASTM D 446.
B Ở mỗi một loạt nhớt kế này, thời gian chảy tối
thiểu của các nhớt kế có hằng số thấp nhất
phải quá 200 s.
A.1.1.2. Bảng A.1.2
liệt kê các chất chuẩn độ nhớt được chứng nhận.
Bảng A.1.2 -
Chất chuẩn độ nhớt được chứng nhận
Ký hiệu
Độ nhớt động
học xấp xỉ, mm2/s
20 oC
25 °C
40 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 oC
100 °C
S3
4,6
4,0
2,9
…
…
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
8,9
5,7
…
…
1,8
S20
44
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
3,9
S60
170
120
54
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S200
640
450
180
…
…
17
S600
2 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
280
67
32
S2000
8 700
5 600
1 700
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
S8000
37 000
23 000
6 700
…
…
...
S30 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81 000
23 000
11 000
…
…
A.2. Các loại nhiệt
kế dùng cho phép thử độ nhớt động học
A.2.1. Nhiệt kế
chuyên dụng dải đo ngắn
A.2.1.1. Dùng nhiệt kế
chuyên dụng dải đo ngắn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chung nêu trong Bảng A.2.1
và Bảng A.2.2, và một trong các thiết kế được nêu ở Hình A.2.1.
A.2.1.2. Sự khác nhau
trong thiết kế chính là ở vị trí đo điểm
băng. Trong thiết kế A, điểm băng nằm trong dải đo, trong thiết kế B điểm băng ở dưới dải đo
và trong thiết kế C, điểm băng ở trên dải đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.1. Sử dụng nhiệt
kế thủy tinh chứa chất lỏng
bên trong có độ chính xác sau khi hiệu chỉnh là 0,02 °C, hoặc chính xác hơn, do phòng thí nghiệm phù
hợp các yêu cầu của TCVN ISO 9000 hoặc TCVN ISO 17025 hiệu chuẩn và có giấy chứng nhận
xác nhận việc hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn quốc gia. Có thể chọn dụng cụ đo nhiệt
độ khác như nhiệt kế điện trở platin, có độ chính xác tương đương, hoặc chính xác hơn
với các yêu cầu chứng nhận tương tự.
A.2.2.2. Việc hiệu chỉnh thang đo
nhiệt kế thủy tinh có chất lỏng bên
trong có thể thay đổi trong khi bảo quản và sử dụng, vì vậy cần phải hiệu chuẩn
lại thường xuyên. Cách tốt nhất là hiệu chuẩn lại điểm băng trong phòng thí nghiệm và
toàn bộ việc hiệu chỉnh thang đo
chính phát hiện được là từ sự thay đổi điểm băng.
A.2.2.2.1. Khoảng thời
gian hiệu chuẩn lại điểm băng không được
quá 6 tháng (Xem NIST GMP11). Đối với các nhiệt kế mới, trong 6 tháng đầu nên
kiểm tra hàng tháng. Sự thay đổi của một hay nhiều vạch chia trên thang đo ở điểm băng có
nghĩa là nhiệt kế có thể bị đun quá nhiệt hoặc bị hỏng, và có thể
không hiệu chuẩn được. Loại
bỏ nhiệt kế này
nếu nghi ngờ hoặc phải hiệu chuẩn lại. Hiệu chuẩn lại hoàn toàn nhiệt
kế khi cho phép, không cần thiết phải đáp ứng độ chính xác quy định cho nhiệt kế
loại này (xem ấn phẩm đặc biệt
NIST số 819). Bất cứ sự thay đổi nào trong khi hiệu chỉnh điểm băng phải được bổ
sung vào các hiệu chỉnh khác trong
báo cáo hiệu chuẩn ban đầu.
A.2.2.2.2. Nếu sử dụng
các dụng cụ đo nhiệt độ khác cũng phải hiệu chuẩn lại định kỳ. Lưu
vào hồ sơ các lần hiệu chuẩn lại.
Bảng A.2.1 -
Tiêu chuẩn kỹ thuật
chung đối với các nhiệt kế
CHÚ THÍCH: Bảng A.2.2 quy định khoảng đo của các nhiệt kế ASTM, IP và
ASTM/IP phù hợp yêu cầu
kỹ thuật trong Bảng A.2.1, và các nhiệt độ thử xác định. Xem ASTM E1 và ASTM E
77.
Nhấn chìm
Toàn bộ
Các vạch thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Vạch chia nhỏ
Vạch dài ở mỗi khoảng
nhiệt độ
°C
0,1 và 0,5
Các số ghi ở mỗi vạch
°C
1
Độ rộng tối đa của vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Sai số thang đo ở nhiệt độ
thử, max
°C
0,1
Phần bầu: cho phép đốt nóng
°C
105 lên tới 90, 120 giữa 90
và 95, 130 giữa 95 và 105, 170 trên 105
Độ dài tổng cộng
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính thân
ngoài
mm
6,0 đến 8,0
Độ dài bầu
mm
45 đến 55
Đường kính ngoài của bầu
mm
Không lớn hơn thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
40 đến 90
Bảng A.2.2 -
Các nhiệt kế phù hợp tiêu chuẩn
Số nhiệt kế
Nhiệt độ thử
°C
°F
ASTM 132C, IP102C
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM 110C, F/IP
93C
135
275
ASTM 121C/IP 32C
98,9
210
100
212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,3
200
ASTM 48C, F/IP 90C
82,2
180
IP 100 C
80
ASTM 47C, F/IP 35C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
ASTM 29C, F/IP 34C
54,4
130
ASTM 46C F/IP 66C
50
122
ASTM 120 C/IP 92C
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM 28C, F/IP 31C
37,8
100
ASTM 118C,F
30
86
ASTM 45C,F/IP 30C
25
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
68
ASTM 128, F/IP 33C
0
32
ASTM 72C,F/IP67C
-17,8
0
ASTM 127C/IP99C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4
ASTM 126C,F/IP 71C
-26,1
-20
ASTM 73C,F/IP 68C
-40
-40
ASTM 74C,F/IP 69C
-53,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.3. Quy
trình hiệu chuẩn lại điểm băng đối với các nhiệt kế thủy tinh
A.2.2.3.1. Nếu không có
các quy định khác trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn, thì hiệu chuẩn lại
các nhiệt kế đo độ nhớt động học đã hiệu chuẩn, yêu cầu đọc điểm băng trong vòng 60 min,
sau khi đã ở nhiệt độ thí
nghiệm không dưới 3 min.
A.2.2.3.2. Chọn các cục
đá sạch được làm từ nước cất hoặc nước sạch. Loại bỏ phần bị đục hoặc bị xấu.
Dùng nước cất sạch tráng rửa cục đá rồi nghiền nát thành những mẩu vụn, tránh
tiếp xúc trực tiếp bằng tay hoặc với
bất cứ vật nào không tinh khiết về hóa học.
Cho nước đá đã nghiền vào bình Dewar rồi thêm nước vào đủ để tạo thành tuyết
đang tan, nhưng không làm nổi đá lên. Khi tan đá, tháo một lượng nước ra và cho
thêm các mẩu đá vụn hơn
vào. Đặt nhiệt kế
vào
và bọc đá nhẹ nhàng vào thân, sao cho độ sâu xấp xỉ một vạch chia dưới 0 °C của thang chia độ.
A.2.2.3.3. Sau ít nhất
là 3 min, trong khi tiến hành quan sát, gõ nhẹ, liên tục vào nhiệt kế ở góc vuông với
trục của nó. Lấy các số đọc kế tiếp ít nhất sau từng phút một, với sai khác
không quá 0,005 °C.
A.2.2.3.4. Ghi lại số đọc
điểm băng và xác định số hiệu chỉnh nhiệt kế ở nhiệt độ này từ số đọc
trung bình. Nếu số hiệu chỉnh xác định được cao hơn hoặc thấp hơn số hiệu
chỉnh của lần hiệu
chuẩn trước, thì thay đổi số hiệu chỉnh ở tất cả các nhiệt độ
khác bằng giá trị
tương đương.
A.2.2.3.5. Khi tiến
hành hiệu chuẩn cần thực hiện các điều kiện sau:
(1) Giữ nhiệt kế thẳng đứng.
(2) Quan sát nhiệt kế bằng dụng cụ
quang học phóng đại gấp khoảng 5 lần và cũng để loại trừ thị
sai.
(3) Biểu thị số đọc điểm băng chính xác
0,005 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: nếu nhiệt kế thủy tinh có chất lỏng bên trong đã được hiệu chuẩn
ở điều kiện nhấn
chìm
toàn
phần thông thường, thì nó phải được nhấn chìm tới đỉnh của cột thủy ngân cùng với phần thân còn lại
và phần thể tích giãn nở ở đầu trên
cùng nhô ra tiếp xúc với nhiệt độ và áp suất trong phòng. Trong thực tế, điều
này có nghĩa là đỉnh của cột thủy ngân phải ở trong khoảng chiều dài tương ứng với bốn vạch
chia của bề mặt môi trường được đo nhiệt độ.
A.2.2.4.1. Nếu điều kiện
này không thể đáp ứng, thì cần hiệu chỉnh thêm lần nữa.

(a)

(b)

(c)
Hình A.2.1 -
Thiết kế của nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Kiểm tra định kỳ độ chính xác của
dụng cụ đo thời gian và duy trì các báo cáo kiểm tra.
A.3.1.1. Tín hiệu thời
gian như phát thanh của Bộ Khoa học và Công nghệ là phù hợp và là chuẩn đầu để hiệu
chuẩn các dụng cụ
đo thời gian. Có thể sử dụng các thông tin sau với độ chính xác 0,1 s:
WWV
Fort collins, CO
2,5; 5; 10; 15; 20 MHz
WW VH
Kauai, HI
2,5; 5; 10; 15 MHz
CHU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,33; 7,335; 14,67 MHz
A.3.1.2. Có thể sử dụng
các thông tin báo giờ của Đài phát thanh và của Bộ Khoa học và Công nghệ.
A.4. Tính vùng (dải) dung sai
cho phép để xác định sự phù hợp với chất chuẩn được
chứng nhận
CHÚ THÍCH A.4.1: Các tính toán này được
dựa theo ASTM D 6617.
A.4.1. Xác định độ
lệch chuẩn đối với độ không đảm bảo miền, smiền, từ chương
trình kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm (xem ASTM D 6299).
A.4.1.1. Nếu không biết
độ lệch chuẩn của độ không đảm bảo miền (smiền) thì sử dụng giá trị 0,19 %.
A.4.2. Xác định độ
không đảm bảo kết hợp mở rộng (CEU) của giá trị chuẩn được chấp nhận
(ARV) từ chất chuẩn được chứng
nhận (CRM) theo nhãn hàng của nhà cung cấp hoặc tài liệu đi kèm. Trong phương
pháp này, CRM là chất chuẩn về độ nhớt
được chứng nhận (CVRS) như quy định tại
9.2.
CHÚ THÍCH A.4.2: Độ không đảm bảo kết
hợp mở rộng (CEU)
là tương đương với độ không đảm bảo mở rộng (U). Xem Chú thích kỹ thuật NIST 1297.
A.4.3. Tính sai số
chuẩn của giá trị chuẩn được chấp
nhận (SEARV) bằng cách chia CEU
cho
hệ
số phủ, k, in trên nhãn hàng của nhà cung cấp hoặc tài liệu đi kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH A.4.3: Sai số chuẩn SEARV là tương
đương với độ không đảm bảo kết hợp chuẩn (Uc). Xem Chú thích kỹ thuật
NIST 1297.
A.4.3.1. Nếu không biết
hệ số phủ, k, thì lấy giá trị đó bằng 2.
A.4.4. Thiết lập dải
dung sai chấp nhận được:
(A.4.2)
A.4.5. Khảo sát ví
dụ đối với miền độ nhớt động học (dải):
smiền = 0,19 % (số
định sẵn từ A.4.1.1) (A.4.3)
CEUARV = 0,22 % (từ
nhãn CVRS hoặc hệ thống tài liệu) (A.4.3)
k = 2 (từ nhãn CVRS hoặc hệ thống tài
liệu) (A.4.3)
(A.4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.5.1. Trong công
thức này, miền dung sai sẽ là ± 0,32 % của giá trị chất chuẩn về độ nhớt
được chứng nhận trên báo cáo của phép thử hoặc trên nhãn chai. Nếu miền này sử dụng CVRS (ví dụ) với độ nhớt động
học bằng 33,98 mm2/s, thì TZ bằng từ 33,87 mm2/s đến
34,09 mm2/s, với độ đảm bảo 95 %. Các số đo độ nhớt được tiến hành với
CVRS tại miền này phải nằm trong phạm
vi của miền dung sai (dải) 19 trong 20 lần.