Số đơn vị bao gói
lô hàng
|
Số đơn vị bao
gói lấy đơn vị để phân tích
|
Từ 1 đến 10
Từ 11 đến 50
Từ 51 đến 100
Từ 101 đến 500
Từ 501 đến 700
Từ 701 đến 1000
Lớn hơn 1000
|
1
2
4
5
6
7
1%
|
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
Thuốc thử amoni clorua phải phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật ghi trong bảng 2.
Bảng 2
TÊN CHỈ TIÊU
Mức ( %
)
Tinh khiết phân
tích
( TKPT)
Tinh khiết
( TK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hàm lượng cặn không tan trong nước,
không được lớn hơn
Hàm lượng cặn sau khi nung ( tính
ra SO4), không được lớn hơn
5. Hàm lượng photphat ( PO4)
không được lớn hơn
6. Hàm lượng sắt ( Fe
), không được lớn hơn
7. Hàm lượng canxi (Ca), không được lớn hơn
8. Hàm lượng magie ( Mg
), không được lớn hơn
9. Hàm lượng asen (As), không được lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. pH
của dung dịch 5 %
0,001
0,0005
0,0015
0,0015
0,00005
0,0005
4,5- 6
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0050
0,0050
0,00010
0,0010
không quy định
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Xác định hàm lượng amoni clorua
3.1.1. Thuốc thử và dung dịch
Kali cromat, dung dịch 5 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Tiến hành thử
Cân khoảng 1 g mẫu chính xác đến 0,0002 g,
hoà tan bằng nước cất rồi chuyển dung dịch vào bình định mức có dung tích 250
ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều, lấy 25 ml dung dịch trên, dùng nước pha
loãng đến 50 ml, thêm 0,25 ml dung dịch kali cromat và chuẩn bằng dung dịch bạc
nitrat đến khi mầu dung dịch bắt đầu chuyển từ vàng sang đỏ gạch.
Hàm lượng amoni clorua ( X
) tính bằng phần trăm theo công thức:
X =
a. 10 . 0,005349 .
100
=
a . 5,349
G
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G- lượng mẫu cân tính bằng g;
a - số
ml dung dịch bạc nitrat tiêu tốn trong phép chuẩn độ
0,005349- lượng amno clorua tính bằng g,
tương ứng với 1 ml dung dịch bạc nitrat.
3.2. Xác định hàm lượng cặn không tan trong
nước
Cân 50 g mẫu chính xác đến 0,01 g, cho vào cốc
có dung tích 500 ml, vừa đun nóng vừa hoà tan bằng 200 ml nước sôi và lọc qua cốc
lọc xốp loại TC –4 hoặc G4 ( cốc
đã được sấy khô đến khối lượng không đổi và cân chính xác đén 0,0002 g). Rửa cặn
trên cốc bằng 100 ml nước nóng chia làm nhiều lần và sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ
105 110 0C
đến khối lượng không đổi.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu khối lượng cặn khô
không lớn hơn:
2,5 mg đối với loại TKPT;
5,0 mg đối với loại TK.
3.3. Xác định hàm lượng cặn sau khi nung (ở dạng sunfat)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu khối lượng sau khi
nung không lớn hơn:
4
mg đối với loại TKPT;
12
mg đối với laọi TK
Cặn
sau khi nung giữ lại để xác định canxi ở mục 3.7 và magie ở mục 3.8.
3.4.
Xác định hàm lượng sunfat
3.4.1.
Thuốc thử và dung dịch
Axit
clohidric theo TCVN 1298-78, dung dịch 35-38 %;
Bari clorua, dung dịch mới
chuẩn bị, cách chuẩn bị như sau:
Hoà
tan 20 g bari clorua trong 90 ml nước, nếu dung dịch đục thì lọc qua giấy lọc
không tàn, thêm 2,5 ml axit clohidric và đun dung dịch đến sôi. Thêm vào dung dịch
còn nóng( vừa thêm vừa khuấy đều)
0,25 g hồ tinh bột đã được nghiền cẩn thận với 7,5 ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.
Tiến hành thử
Cân 4 g mẫu chính xác
đến 0,01 g, hoà tan bằng 100 ml nước và lọc qua giấy lọc. Lấy 25 ml dung dịch
sau khi lọc ( ứng với 1 g mẫu ) đối với loại TKPT
hay 6,25 ml ( ứng với 0,25 g mẫu) đối với loại TK
cho vào ống so màu nút mài, thêm 1 ml axit clohidric, 3 ml dung dịch bari
clorua, lắc đều.
Mẫu
đạt tiêu chuẩn nếu sau ba mươi phút dung dịch thử không đục hơn dung dịch so
sánh. Dung dịch so sánh được chuẩn bị đồng thời với dung dịch thử và chứa trong
cùng thể tích:
0,05
mg SO4 đối với loại
TKPT
0,05
mg SO4 đối với loại
TK,
và
3 ml dung dịch bari clorua, 1 ml axit clohidric.
3.5.
Xác định hàm lượng photphat
3.5.1.
Thuốc thử và dung dịch
Thuốc
thử phốt phát, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2.
Tiến hành thử
Cân
5 g mẫu chính xác đến 0,01 g, cho vào ống so màu nút mài, thêm 10 ml nước, 10
ml thuốc thử photphat, lắc đều đến khi tan hết mẫu.
Mẫu
đạt tiêu chuẩn nếu sau mười phút, mầu của dung dịch thử không đậm hơn màu của
dung dịch so sánh. Dung dịch so sánh được chuẩn bị đồng thời với dung dịch thử
và chứa trong cùng thể tích:
0,05
mg PO4 đối với loại
TKPT;
0,10
mg PO4 đối với loại
TK,
và
10 ml dung dịch thuốc thử phốt phát.
3.6.
Xác định hàm lượng sắt
3.6.1.
Thuốc thử và dung dịch
Axit
nitric, dung dịch 25 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch chứa sắt, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,01 mg/ml.
3.6.2.
Tiến hành thử
Cân
2 g mẫu chính xác đến 0,01g, hoà tan bằng 13 ml nước rồi chuyển dung dịch vào ống
so màu nút mài, thêm 1 ml axit nitric, 2 ml amoni sunfoxianua, lắc đều.
Mẫu
đạt tiêu chuẩn nếu sau năm phút màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của
dung dịch so sánh. Dung dịch so sánh được chuẩn bị đồng thời với dung dịch thử
và chứa trong cùng thể tích:
0,01
mg Fe đối với loại TKPT;
0,02
mg Fe đối với laọi TK,
và
1 ml dung dịch axit nitric, 2 ml dung dịch amoni sunfoxianua
3.7.
Xác định hàm lượng canxi
3.7.1.
Thuốc thử và dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri
hidroxit, dung dịch 1 N;
Murexit,
dung dịch 0,05 %, dùng được trong hai ngày;
Giấy
đo pH ;
Dung
dịch chứa canxi, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,01 mg/ml.
3.7.2.
Tiến hành thử
Thêm
1 ml axit clohidric và 10 ml nước vào cặn sau khi nung ở mục 3.3, vừa hoà tan vừa
đun trên bếp điện. Chuyển dung dịch vào bình định mức 200 ml, thêm nước đến vạch
mức, lắc đều ( dung dịch A). Giữ dung dịch để xác định
magiê ở mục 3.8.
Lấy
5 ml dung dịch A( ứng với 0,5 g mẫu)
cho vào ống so màu nút mài, trung hoà bằng dung dịch natri hidroxxit( theo giấy đo pH), lắc đều, thêm 1 ml
natri hidroxit, 1 ml murexit, lắc đều.
Mẫu
đạt tiêu chuẩn nếu sau một đến hai phút màu hồng tím của dung dịch thử không đậm
hơn màu hồng tím của dung dịch so sánh. Dung dịch so sánh được chuẩn bị đồng thời
với dung dịch thử và chứa trong cùng thể tích:
0,01
mg Fe đối với loại TKPT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
1 ml dung dịch axit nitric, 2 ml dung dịch amoni sunfoxianua
3.7.
Xác định hàm lượng canxi
3.7.1.Thuốc
thử và dung dịch
Axit
clohidric theo TCVN 2298-78, dung dịch 25 %;
Natri
hidroxit, dung dịch 1 N;
Murexit,
dung dịch chứa canxi, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,01 mg/ml.
3.7.2.
Tiến hành thử
Thêm
1 ml axit clohidric và 10 ml nước vào cặn sau khi nung ở mục 3.3, vừa hoà tan vừa
đun trên bếp điện. Chuyển dung dịch vào bình định mức, lắc đều( dung dịch A). Gĩữ dung dịch để xác định
để xác định magiê ở mục 3.8.
Lấy
5 ml dung dịch A( ứng với 0,5 g mẫu)
cho vào ống so màu nút mài, trung hoà bằng dung dịch natri hidroxit, 1 ml
murexit, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0075
mg Ca đối với loại TKPT;
0,0250
mg Ca đối với loại TK,
và
1 ml dung dịch natri hidroxit, 1ml dung dịch murexit
3.8.
Xác định hàm lượng magiê
3.8.1.
Thuốc thử và dung dịch
Natri
hidroxit, dung dịch 10 %;
Titan
vàng, dung dịch 0,05 %, mới chuẩn bị ;
Dung
dịch chứa magie, theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,01 mg/ml.
3.8.2.
Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
đạt tiêu chuẩn nếu sau mười phút vàng hồng của dung dịch thử không đậm hơn màu
vàng hồng của dung dịch so sánh. Dung dịch so sánh được chuẩn bị đồng thời với
dung dịch thử và chứa trong cùng thể tích:
0,0075
mg Mg đối với loại TKPT;
0,0250
mg Mg đối với loại TK,
và
2 ml dung dịch natri hidroxit, 0,2 ml dung dịch titan vàng.
3.9.
Xác định hàm lượng asen
3.9.1.
Thuốc thử và dung dịch
Giấy
tẩm thuỷ ngân bromua chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
Axit
sunfuric, d=1,84, pha loãng 1:4;
Giấy
tẩm chì axetat, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẽm
kim loại dạng hạt, hàm lượng asen không lớn hơn 1,5 . 10 –5 %.
Dung
dịch chứa asen, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha loãng đén 0,001 mg/ml.
Dụng
cụ để xác định asen theo hình vẽ
3.9.2.
Tiến hành thử
Cân 10 g mẫu chính
xác đến 0,01 g, cho vào bình 1 của dụng cụ để xác định asen, hoà tan bằng 30 ml
nước, thêm 20 ml dung dịch axit sunfuric, 0,5 ml thiếc diclorua, lắc, cho nhanh
10 g kẽm và lắp tiếp phần trên của dụng cụ xác định asen vào bình phản ứng, lắc
đều.
Mẫu đạt tiêu chuẩn, nếu
sau một giờ màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình thử không đậm hơn màu của
giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình so sánh. Bình so sánh được chuẩn bị đồng thời
với bình thử và chứa trong cùng thể tích:
0,005
mg As đối với TKPT;
0,010
mg As đối với loại TK,
và
20 ml dung dịch axit sunfuric, 0,5 ml dung dịch thiếc diclorua, 10 g kẽm hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.1.
Thuốc thử và dung dịch
Kali-natri-tatrat,
dung dịch 20 %;
Natri
hidroxit, dung dịch 10 %;
Thioaxetamit,
dung dịch 2 %, đã lọc qua giấy lọc không tàn, dùng được trong ba ngày;
Dung
dịch chứa chì theo TCVN 1056-71, pha loãng đén 0,01 mg/ml.
3.10.2.
Tiến hành thử
Cân
5,0 g mẫu chính xác đến 0,01 g cho vào ống so màu nút mài, hoà tan bằng 15 ml
nước cất, thêm 1 ml dung dịch kal-natri-tatrat, 2 ml dung dịch natri hidroxit,
1ml dung dịch thioaxetamit, lắc đều.
Mẫu
đạt tiêu chuẩn nếu sau 10 phút màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung
dịch so sánh. Dung dịch so sánh được chuẩn bị đồng thời với dung dịch thử và chứa
trong cùng thể tích:
0,025
mg Pb đối với loại TKPT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
1 ml dung dịch kali-natri-tatrat, 2 ml dung dịch natri hidroxit, 1 ml dung dịch
thioaxetamit.
3.11.
Xác định pH của dung dịch 5 %
Cân
5 g mẫu chính xác đến 0,01 g, cho vào cốc có dung tích 200 ml, hoà tan bằng 95
ml nước không chứa cacbon dioxit và đo pH trên máy pH có điện cực thuỷ tinh.
4. BAO GÓI, BẢO QUẢN, NHÃN HIỆU
4.1.
Bao gói và bảo quản
4.1.1.
Amoni clorua được đựng trong những chai thuỷ tinh nút mài hoặc chai nhựa có hai
lần có khối lượng không bì 0,5 1 kg. Những bao gói này phải đóng vào
hòm gỗ hoặc cactông và gắn nhãn phù hợp với điều 4.2 của tiêu chuẩn này.
4.1.2.
Amoni clorua còn có thể đóng vào những túi chất dẻo có hai lớp với khối lượng
theo yêu cầu khách hàng. Những bao gói này phải đựng vào hòm gỗ hoặc hộp
cactông, bên ngoài gắn nhãn phù hợp với điều 4.2 của tiêu chuẩn này.
4.1.3.
Những bao gói này phải phơi khô, sạch, không gây ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm và để ở nơi khô, mát.
4.2.
Nhãn hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Bộ, Tổng cục;
Tên
xí nghiệp sản xuất;
Tên
xí nghiệp sản xuất;
Tên
thuốc thử và công thức hoá học;
Mức
độ tinh khiết và các chỉ tiêu chất lượng;
Ký
hiệu và số tiêu chuẩn( TCVN
2842-79)
Khối
lượng không bì