TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
2096-6: 2015
ISO
9117-6:2012
SƠN
VÀ VECNI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔ VÀ THỜI GIAN KHÔ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH TRẠNG
THÁI KHÔNG VẾT
Paints and
varnishes - Drying tests - Part 6: Print-free test
Lời nói đầu
TCVN 2096-6:2015 hoàn toàn tương
đương ISO 9117-6:2012.
TCVN 2096-6:2015 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 2096 (ISO 9117) Sơn
và vecni - Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô, gồm các tiêu chuẩn
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 2096-2 (ISO 9117-2:2010) Phần 2: Thử nghiệm
áp lực đối với khả năng xếp chồng;
- TCVN 2096-3 (ISO 9117-3:2010) Phần 3: Xác định
thời gian khô bề
mặt dùng hạt ballotini;
- TCVN 2096-4 (ISO 9117-4:2012) Phần 4: Phép thử
dùng máy ghi cơ học;
- TCVN 2096-5 (ISO 9117-5:2012) Phần 5: Phép thử Bandow-Wolff
cải biến;
- TCVN 2096-6 (ISO 9117-6:2012) Phần 6: Xác định
trạng thái không vết.
SƠN VÀ VECNI
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔ VÀ THỜI GIAN KHÔ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH
TRẠNG THÁI KHÔNG VẾT
Paints and
varnishes - Drying tests - Part 6: Print-free test
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này có thể được tiến hành:
- Bao gồm cả hai thử nghiệm "đạt/không đạt" bằng cách
xác định trạng thái không vết đã đạt được hay chưa sau khoảng thời gian khô quy
định, hoặc trong trường hợp sấy khô lớp phủ thì xác định sau khi sấy và ổn định lớp phủ theo điều kiện quy định;
- Hoặc bằng cách lặp lại thử nghiệm
không vết ở những khoảng thời gian thích hợp cho đến khi đạt được thời gian
không vết.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp
dụng tiêu chuẩn. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni
và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu;
TCVN 5669 (ISO 1513), Sơn và vecni
- Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử;
TCVN 5670 (ISO 1514), Sơn và vecni - Tấm chuẩn để thử;
TCVN 9760 (ISO 2808), Sơn và vecni - Xác định độ
dày màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
3.1. Không vết (print-free)
Trạng thái của lớp phủ sơn hay vecni
sau khi tác động một lực quy định lên một miếng vải theo quy định trong khoảng
thời gian quy định mà không để lại dấu vết trên bề mặt khi quan sát bằng mắt thường.
3.2. Thời gian không vết (print-free
time)
Khoảng thời gian từ khi lớp phủ được
phủ lên tấm thử đã chuẩn bị đến khi lớp phủ
được đánh giá là không vết
theo quy trình thử nghiệm
quy định.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Tấm vải
vuông, là vải
polyamit dệt sợi đơn, kích thước tối thiểu 25 mm x 25 mm.
Trừ khi có quy định khác, tấm vải có
đường kính sợi vải
0,120 mm và kích thước lỗ vải khoảng
0,2 mm. Tùy từng loại lớp phủ cần thử nghiệm, nếu cần thiết có thể sử dụng
loại vải khác có cấu trúc tương tự phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên
liên quan.
4.2. Đĩa
cao su, đường kính 22 mm, độ dày 5 mm và độ cứng 50 IRHD ± 3 IRHD1)
(xem TCVN 9810 (ISO 48)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính đĩa cao su và khối lượng quả
cân có thể thay đổi không đáng kể so với những số liệu được quy định
trong 4.2 và 4.3. Tuy nhiên, áp lực tác động lên lớp phủ phải bằng áp lực nhận
được khi sử dụng đĩa cao su và quả cân có kích thước quy định trong 4.2 và 4.3,
cụ thể là 5,2 kPa
(200 g),
13,2
kPa (500 g) và 26,3 kPa (1000 g).
4.4. Đồng hồ bấm giờ
5. Lấy mẫu
Lấy mẫu đại diện của sản phẩm được thử
(hoặc của mỗi sản phẩm trong trường hợp hệ phủ đa lớp) theo TCVN
2090 (ISO 15528).
Kiểm tra và chuẩn bị mỗi mẫu thử theo
TCVN 5669 (ISO 1513).
6. Tấm thử
6.1. Nền
Tấm thử là tấm thủy tinh, tấm thép, tám mạ
thiếc hay tấm nhôm được đánh bóng theo yêu cầu của TCVN 5670 (ISO 1514).
6.2. Chuẩn bị
và phủ tấm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Độ dày
lớp phủ
Xác định độ dày của lớp phủ khô, tính
bằng micromét, theo phương pháp quy định, sử dụng một trong những quy trình được quy định
trong TCVN 9760 (ISO 2808).
7. Cách tiến hành
7.1. Làm
khô tấm mẫu thử
Làm khô tấm mẫu thử ở vị trí thẳng đứng
trong điều kiện không khí chuẩn được quy định trong TCVN 5668 (ISO 3270), nhiệt
độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối,
trừ khi có thỏa thuận khác. Tấm được làm khô ở điều kiện không khí lưu thông tự
do nhưng tránh gió
lùa và ánh nắng chiếu trực tiếp.
Các mẫu sấy khô được sấy
và ổn định theo điều kiện quy định hoặc thỏa thuận.
7.2. Đánh
giá trạng thái không vết
7.2.1. Sau thời
gian khô quy định, đặt tấm mẫu thử ở vị trí nằm ngang.
7.2.2. Đặt tấm vải polyamit
vuông (4.1) lên bề mặt lớp phủ và đặt một đĩa cao su (4.2) lên giữa tấm vải vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Trừ
khi có quy định hay thỏa thuận khác, sau 10 min, nhấc quả cân, đĩa cao su và tấm
vải vuông ra.
7.2.4. Ngay lập
tức kiểm tra bề mặt lớp phủ trong vùng thử nghiệm bằng mắt thường.
Bề mặt là “không vết" nếu
không quan sát thấy bất cứ dấu vết
nào. Ghi lại kết quả là “không vết”
hoặc “có vết".
7.3. Xác định
thời gian không vết
Lấy một số tấm mẫu thử. Ở những khoảng
thời gian thích hợp, bắt đầu ngay trước khi lớp phủ được dự kiến là không vết
và sử dụng vùng chưa chạm đến của cùng một tấm cho mỗi lần thử (hoặc một tấm mẫu thử
khác nếu cần thiết), tiến hành thử
nghiệm như mô tả trong 7.2, cho đến khi thử nghiệm chỉ ra lớp phủ là
không vết.
Ghi lại thời gian từ khi phủ sơn đến khi lớp phủ
vừa đạt không vết.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm tối thiểu
phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) Tất cả các thông tin cần thiết cho việc nhận
biết sản phẩm thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chi tiết quy trình
chuẩn bị tấm mẫu
thử, bao gồm:
1) Vật liệu, độ dày và sự chuẩn bị bề mặt của nền (xem 6.1);
2) Phương pháp phủ lớp phủ thử lên nền, bao gồm thời
gian và điều kiện khô giữa các lớp phủ trong trường hợp hệ phủ đa lớp (xem 6.2);
3) Độ dày của lớp phủ khi khô, tính bằng
micromét và phương pháp đo theo TCVN 9760 (ISO 2808) (xem 6.3);
d) Thời gian, điều kiện khô (hoặc sấy
khô) và ổn định lớp phủ,
nếu có thể, trước khi thử nghiệm (xem 7.1);
e) Khoảng thời gian giữa những lần thử
mà tại đó cần xác định thời gian không
vết;
f) Chi tiết về loại vải polyamit được
sử dụng và lực đặt lên khi tiến hành thử nghiệm;
g) Kết quả thử nghiệm theo yêu cầu sau:
1) Lớp phủ là không vết hay có vết sau
thời gian quy định (thử nghiệm đạt/không đạt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Bất kỳ sai khác, do thỏa
thuận hoặc nguyên nhân khác, so với quy trình quy định, ví dụ khoảng thời gian đặt tấm vải;
i) Bất kỳ điểm khác thường (dị thường)
quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
j) Ngày thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5668 (ISO 3270), Sơn,
vecni và nguyên liệu của chúng - Nhiệt độ và độ ẩm để điều hòa và thử nghiệm.
[2] TCVN 9810 (ISO 48), Cao su, lưu
hóa và nhiệt dẻo - Xác định độ
cứng (độ cứng từ 10 IRHD đến 100 IRHD)).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Lấy mẫu
6. Tấm thử
6.1. Nền
6.2. Chuẩn bị và phủ tấm thử
6.3. Độ dày lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Để khô tấm thử
7.2. Đánh giá trạng thái không vết
7.3. Xác định thời gian không vết
8. Báo cáo thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Độ cứng cao su quốc tế 6