TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
2096-2: 2015
ISO
9117-2:2010
SƠN VÀ VECNI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔ VÀ THỜI GIAN
KHÔ - PHẦN 2: THỬ NGHIỆM ÁP LỰC ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG XẾP CHỒNG
Paints and
varnishes - Drying tests - Part 2: Pressure test for stackability
Lời nói đầu
TCVN 2096-2:2015 hoàn toàn
tương đương ISO 9117-2:2010.
TCVN 2096-2:2015 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 2096 (ISO 9117) Sơn
và vecni - Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô, gồm các tiêu chuẩn
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 2096-2 (ISO
9117-2:2010)
Phần
2: Thử nghiệm áp lực đối với khả năng xếp chồng;
- TCVN 2096-3 (ISO
9117-3:2010)
Phần
3: Xác định thời gian khô bề mặt dùng hạt ballotini;
- TCVN 2096-4 (ISO
9117-4:2012)
Phần
4: Phép thử dùng máy ghi cơ học;
- TCVN 2096-5 (ISO
9117-5:2012)
Phần
5: Phép thử Bandow-Wolff cải biến;
- TCVN 2096-6 (ISO
9117-6:2012)
Phần
6: Xác định trạng thái không vết.
SƠN VÀ VECNI
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔ VÀ THỜI GIAN KHÔ - PHẦN 2: THỬ NGHIỆM ÁP
LỰC ĐỐI VỚI KHẢ
NĂNG XẾP CHỒNG
Paints and
varnishes - Drying tests - Part 2: Pressure test for stackability
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này nhằm mô phỏng điều kiện
khi các vật thể đã phủ sơn được xếp chồng lên nhau.
CHÚ THÍCH: Ở một số quốc gia,
phương pháp thử này được gọi là phương pháp thử "chống kết khối".
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni
và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu;
TCVN 5668 (ISO 3270), Sơn, vecni và
nguyên liệu của chúng - Nhiệt độ và độ ẩm để điều hòa và thử nghiệm;
TCVN 5669 (ISO 1513), Sơn và vecni - Kiểm tra và
chuẩn bị mẫu thử;
TCVN 5670 (ISO 1514), Sơn và vecni - Tấm chuẩn để
thử;
TCVN 9760 (ISO 2808), Sơn và vecni
- Xác định độ dày màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Khả năng xếp chồng
(stackability)
Khả năng chống hư hỏng do sự bám dính không mong
muốn giữa những bề mặt liền kề của các sản phẩm được đặt tiếp xúc nhau.
4. Nguyên tắc
Sơn hay vecni được phủ lên nền và
được làm khô theo điều kiện quy định. Tấm mẫu thử được cắt thành các miếng thử và hai
miếng được đặt sao cho
các bề mặt thử nghiệm tiếp xúc sát
nhau. Hệ này được đặt trong một thiết bị thử nghiệm và chịu tải trọng của
các quả cân. Sau khoảng thời gian quy định, các tấm mẫu thử được kiểm tra
xem có bất kỳ hư hỏng nào trên lớp phủ ở vùng tiếp xúc hay không.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Thiết bị thử
nghiệm,
ví dụ như thể
hiện ở Hình 1, gồm đế và trục nén
trượt tự do. Trục nén có đường kính đầu
trục (50 ± 1) mm,
khối lượng (250 ± 2) g và được thiết kế sao cho mặt đáy trục nén hướng thẳng tới bề
mặt trên của tấm mẫu thử.
Giữa trục nén và đầu trục nên có một
bi nối.
5.2. Quả cân, khối lượng nằm
trong khoảng từ 100 g đến 1000 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Trục nén
2 Bi nối
3 Đầu trục nén
4 Tấm mẫu thử
5 Đế
6 Mặt đáy
Hình 1 - Ví dụ
thiết bị thử nghiệm
thích hợp
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra và chuẩn bị mỗi mẫu
thử theo TCVN 5669 (ISO 1513).
7. Tấm thử
7.1. Nền
Lựa chọn nền từ một trong những loại tấm
chuẩn được mô tả trong TCVN 5670 (ISO 1514) để có thể phù hợp với ứng dụng thực tế dự kiến.
7.2. Chuẩn bị và phủ sơn
Chuẩn bị mỗi tấm thử (xem 7.1) theo
TCVN 5670 (ISO 1514) và sau đó phủ tấm thử với sản phẩm hoặc hệ sản phẩm cần thử theo
phương pháp quy định.
7.3. Làm khô
Làm khô (hoặc sấy khô) và ổn
định mỗi tấm mẫu thử, nếu có thể, ở vị trí nằm ngang với điều kiện không
khí lưu thông tự do nhưng
tránh gió lùa và ánh nắng chiếu trực tiếp trong thời gian quy định theo các điều
kiện quy định.
7.4. Chuẩn bị miếng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ các viền thừa xung
quanh miếng mẫu thử trước khi thử nghiệm.
Nếu việc chuẩn bị miếng mẫu thử thích hợp với kích thước như trên là
không khả thi, do lớp phủ được thử có thể dễ dàng bị hư hỏng, thì có thể sử dụng
miếng mẫu thử với
kích thước lên đến 100 mm x 75 mm. Trong
trường hợp này,
áp dụng Điều 9.
Nếu xác định có sự tương tác giữa bề mặt
đã phủ với bề mặt khác thì chuẩn bị miếng
mẫu thử tương tự dùng vật liệu nền khác.
7.5. Độ dày lớp phủ
Xác định độ dày của lớp phủ khô, tính bằng
micromét, theo một trong những quy trình được quy định trong TCVN 9760 (ISO 2808).
8. Cách tiến hành
8.1. Tiến hành thử
nghiệm ba lần ở nhiệt độ chuẩn (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối của môi trường (xem
TVCN 5668 (ISO 3270)). Phải đo độ ẩm tương đối trong quá trình thử nghiệm
và nêu trong báo cáo thử nghiệm.
8.2. Xếp chồng các miếng mẫu thử
lệch nhau (90 ± 2)° sao cho các bề mặt thử nghiệm tiếp xúc sát nhau (xem hình chiếu bằng
ở Hình 2). Sắp xếp các miếng
mẫu thử sao cho diện tích bị hư hỏng là nhỏ nhất trong quá trình xếp chồng.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng một
thước vuông để đảm bảo vùng thử nghiệm
là hình vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
l chiều rộng của hình vuông tiếp xúc khi các miếng được xếp chồng (xem 7.4).
CHÚ THÍCH: Chiều dài của miếng mẫu thử gấp khoảng 5 lần chiều rộng
(xem 7.4).
Hình 2 - Hình chiếu bằng của
các miếng mẫu thử được xếp chồng
theo cách điển hình
8.3. Đặt các miếng
mẫu thử lên đế để trục nén bao phủ toàn bộ hình vuông tiếp xúc. Đặt quả cân lên trên trục nén
và đặt nhẹ nhàng hệ tải
trọng này tiếp xúc với các miếng mẫu thử. Duy trì ở vị trí đó trong thời gian quy định. Khối lượng
và thời gian tiếp xúc dưới tải trọng phải được quy định giữa các bên liên quan.
8.4. Kết thúc giai
đoạn này, nâng trục nén lên, tách các miếng mẫu thử và kiểm tra lớp phủ ở vùng tiếp
xúc có bị hư hỏng hay không, ví dụ xuất hiện các vết quan sát được, miếng mẫu thử bị dính và bất
kỳ sự bong tróc nào của lớp phủ. Thời gian từ khi nâng tải trọng lên đến khi kiểm
tra được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
8.5. Lặp lại quy
trình từ 8.2 đến 8.4 đối với hai lần xếp chồng thử nghiệm khác.
9. Tính toán áp lực
Áp lực trên các bề mặt tấm mẫu thử, p, tính bằng
pascan (1 Pa = 1 N/m2), có thể được tính theo phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m1 là khối lượng của hệ trục
nén, tính bằng gam;
m2 là khối lượng
của quả cân, tính bằng gam;
m3 là khối lượng
của miếng mẫu thử nằm phía trên cùng, tính
bằng gam;
l chiều rộng của hình vuông tiếp xúc khi các
miếng xếp chồng, tính bằng milimét (xem Hình 2);
g là gia tốc rơi tự do, tính bằng
niutơn trên kilôgam (xấp xỉ 10 N/kg).
10. Độ chụm
Không có dữ liệu về độ chụm.
11. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả các
thông tin cần thiết cho việc nhận biết sản phẩm hoặc hệ thử nghiệm;
b) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
c) Chi tiết quy
trình chuẩn bị tấm mẫu thử,
bao gồm:
1) Vật liệu nền
(bao gồm độ dày) và sự chuẩn bị bề mặt của nền (xem
7.1);
2) Phương pháp
phủ lớp phủ thử lên nền, bao gồm thời gian và điều kiện khô giữa các lớp
phủ trong trường hợp hệ phủ đa lớp (xem 7.2);
3) Thời gian, điều
kiện khô (hoặc sấy khô) và ổn định lớp phủ (nếu có thể) trước khi thử nghiệm (xem 7.3);
4) Độ dày của lớp phủ khi
khô, tính bằng micromét và phương pháp đo theo TCVN 9760 (ISO 2808) đối với cả
lớp phủ đơn và hệ phủ đa lớp (xem 7.5);
d) Độ ẩm tương đối
trong quá trình thử nghiệm (xem 8.1);
e) Tổng khối lượng
của trục nén và quả cân (nghĩa là tải trọng thử nghiệm) hay áp lực được sử dụng (xem 8.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thời gian từ
khi nâng tải trọng lên đến khi kiểm tra (xem
8.4);
h) Kết quả thử
nghiệm theo các yêu cầu đã nêu và mô tả
mọi hư hỏng;
i) Bất kỳ điểm
khác thường (dị thường)
quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
j) Bất kỳ sai khác nào so với quy
trình đã quy định;
k) Ngày thử nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Lấy mẫu
7. Tấm thử
7.1. Nền
7.2. Chuẩn bị và phủ sơn
7.3. Làm khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Độ dày lớp phủ
8. Cách tiến hành
9. Tính toán áp lực
10. Độ chụm
11. Báo cáo thử nghiệm