Kích thước
tính bằng milimét
a Phần nhô ra hợp lệ với số đọc 0
Hình 1 -
Mũi ấn của thiết bị đo độ cứng loại A
|
Kích thước
tính bằng milimét
a Phần nhô
ra hợp lệ với
số
đọc 0
Hình 2 -
Mũi ấn của thiết bị đo độ cứng
loại D
|
Kích thước
tính bằng milimét
a Phần nhô ra hợp lệ với số đọc 0
Hình 3 -
Mũi ấn của thiết bị đo độ cứng loại AO
|
Kích thước
tính bằng milimét
a Phần nhô ra hợp lệ với số đọc 0
Hình 4 -
Mũi ấn của thiết bị đo độ cứng loại AM
|
4.2.4. Lò xo đã hiệu chuẩn
Được sử dụng để tạo ra một lực
ấn, F, biểu thị bằng miliniutơn, tính theo công thức sau.
F = 324 + 4,4 HAM
trong đó HAM là số
ghi độ cứng ghi được từ thiết bị đo độ cứng loại AM.
4.2.5. Thiết bị đếm thời
gian tự động (tùy chọn)
Thiết bị đếm thời gian phải được kích
hoạt tự động khi mặt ép tiếp xúc với mẫu thử và sẽ hiển thị điểm cuối thời gian
thử hoặc khóa giá trị thử
khi hoàn thành. Việc sử dụng thiết bị tính thời gian đối với thời gian thử sẽ
nâng cao độ chụm. Khi sử dụng khung giá, dung sai thời gian phải là ± 0,3 s.
4.3. Khung giá
4.3.1. Độ chụm cao đạt được
khi sử dụng khung giá có trọng tâm trùng với đường trục của mũi ấn để áp mặt ép
lên mẫu thử. Thiết bị đo độ cứng loại A, D và AO có thể được sử dụng dưới dạng
máy đo di động bằng tay hoặc lắp trên khung giá. Thiết bị đo độ cứng loại AM
luôn luôn được lắp trên khung giá.
4.3.2. Khung giá vận hành phải
có chức năng duy trì mặt ép của thiết bị đo độ cứng song song với bàn đỡ mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tốc độ lớn nhất bằng 3,2
mm/s cho thấy là phù hợp.
4.3.4. Tổng khối lượng
của thiết bị đo độ cứng và khối lượng thêm vào để thắng lực lò xo phải
là:
1 kg đối với loại A
và AO;
5 kg đối với loại D;
0,25 kg
đối với loại AM.
4.4. Hiệu chuẩn lực lò xo
của thiết bị đo độ cứng
Các giá trị lực phải phù hợp với Bảng 1.
Bảng 1 - Lực
lò xo của thiết bị đo độ cứng
Trị số thiết
bị đo độ cứng hiển thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại AM
Loại A và
AO
Loại D
0
324
550
-
10
368
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 450
20
412
2 050
8 900
30
456
2 800
13 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
3 550
17 800
50
544
4 300
22 250
60
588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 700
70
632
5 800
31 150
80
676
6 550
35 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
720
7 300
40 050
100
764
8 050
44 500
Miliniutơn
(mN) trên một đơn vị
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
445
Dung sai lực
lò xo
± 8,8
± 37,5
± 222,5
CHÚ THÍCH: Dung sai có thể tăng lên đối với thiết
bị đo độ cứng cầm tay; cụ thể dung sai lực
lò xo có thể tăng gấp
đôi.
5. Mẫu thử
5.1. Quy định chung
Mẫu thử phải được chuẩn bị phù hợp với
TCVN 1592 (ISO 23529).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép xác định độ cứng sử dụng
thiết bị đo độ cứng Shore A, D và AO, độ dày của mẫu thử phải ít nhất 6 mm.
Đối với phép xác định độ cứng sử dụng
thiết bị đo độ cứng Shore AM, độ dày của mẫu thử phải ít nhất 1,5 mm.
Đối với những tấm mỏng hơn 6 mm và 1,5
mm (xem ở trên), để nhận được độ dày cần thiết một mẫu thử không quá 3 lớp. Tuy
nhiên, các kết quả nhận được trên các mẫu thử như vậy có thể không khớp với
các kết quả nhận được trên mẫu thử đơn lớp.
Đối với mục đích so sánh, các mẫu thử
phải giống nhau.
CHÚ THÍCH: Phép đo trên mẫu thử mỏng của cao su
mềm sẽ bị ảnh hưởng bởi bàn đỡ mẫu và sẽ cho một giá trị quá
cao.
5.3. Bề mặt
Các kích thước khác của mẫu thử phải đủ
để có thể đo
cách cạnh bất kỳ ít nhất 12 mm đối với loại A và D, 15 mm đối với loại AO và
4,5 mm đối với loại AM.
Bề mặt của mẫu thử phải phẳng và song
song trên một diện tích vừa đủ để cho mặt ép tiếp xúc với mẫu thử trong phạm vi
bán kính ít nhất 6 mm từ mũi ấn đối với loại A và D, 9 mm đối với loại AO và 2,5 mm đối với loại
AM.
Phép xác định độ cứng thỏa đáng bằng
thiết bị đo độ cứng không thể thực hiện trên bề mặt cong, không bằng phẳng hoặc
thô ráp. Tuy nhiên, việc sử dụng thiết bị đo độ cứng trong một số ứng dụng đặc
thù được thừa nhận, ví dụ ISO 7267-2[3] đối với phép xác định
độ cứng của rulô bọc cao su. Trong các ứng dụng như vậy, các hạn chế của việc sử
dụng thiết bị đo độ cứng phải được xác định
rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực tế, các mẫu thử phải được ổn
định ngay trước khi thử nghiệm trong một thời gian tối thiểu 1 h ở nhiệt độ
tiêu chuẩn phòng thử nghiệm phù hợp với TCVN 1592 (ISO 23529). Phải sử dụng nhiệt
độ giống nhau trong suốt phép thử đơn bất kỳ hoặc dãy các phép thử so sánh.
7. Cách tiến hành
7.1. Quy định chung
Đặt mẫu thử trên bề mặt phẳng, cứng
(ví dụ: kính). Áp mặt ép lên mẫu thử hoặc ngược lại, càng nhanh càng tốt nhưng không
đột ngột, giữ mặt ép song song với bề mặt của mẫu thử và đảm bảo rằng mũi ấn
vuông góc với bề mặt cao su.
7.2. Thời gian thử
Tạo ra một lực phù hợp với 4.3.3 chỉ đủ
để đạt được sự
tiếp xúc chắc chắn giữa mặt ép và mẫu thử. Ghi số đọc tại thời gian quy định
sau khi mặt ép tiếp xúc chắc chắn với mẫu thử. Thời gian thử chuẩn phải là 3 s
đối với cao su lưu hóa và 15 s đối với cao su nhiệt dẻo. Các thời gian thử
khác có thể được sử dụng, miễn là chúng được trình bày trong báo cáo thử nghiệm.
Cao su chưa biết thuộc loại nào nên được xử lý như cao su lưu hóa.
CHÚ THÍCH: Thời gian thử 15 s đối với
cao su nhiệt dẻo bởi vì giá trị độ cứng tiếp tục suy giảm qua khoảng thời gian
dài hơn đối với cao su lưu hóa, thời gian thử này tương tự như quy định đối với
chất dẻo trong ISO
868[2].
7.3. Số lần đo
Thực hiện năm lần đo độ cứng ở các vị
trí khác nhau trên mẫu thử cách nhau ít nhất 6 mm đối với loại A, D và AO; cách
nhau ít nhất 0,8 mm đối với loại AM, và xác định giá trị trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Hiệu chuẩn và kiểm
tra
8.1. Hiệu chuẩn
Thiết bị phải được điều chỉnh và hiệu
chuẩn theo ISO 18898.
8.2. Kiểm tra bằng khối
cao su chuẩn[1])
Áp thiết bị lên một bề mặt phẳng và cứng
thích hợp (ví dụ: kính) và điều chỉnh số đọc trên thang đo đến giá trị 100 IRHD.
Tiếp tục kiểm tra thiết bị bằng cách sử dụng bộ khối cao su chuẩn kèm theo dải
đo. Tất cả sự điều chỉnh phải được
thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Bộ khối cao su chuẩn được sử dụng phải
bao gồm ít nhất 6 mẫu thử được phủ một lớp bột tan mỏng, giữ trong
hộp có nắp đậy phù hợp tránh ánh sáng, nhiệt, dầu và dầu nhờn. Bản thân cao su
chuẩn phải được hiệu chuẩn trên thiết bị hiệu chuẩn không-tải trong khoảng thời
gian không quá 1 năm hoặc khi quan sát thấy độ lệch vượt quá 1 đơn vị. Các thiết
bị sử dụng thường xuyên phải được kiểm tra ít nhất mỗi tuần với các khối cao su
chuẩn.
9. Độ chụm
Xem Phụ lục A.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) mô tả đầy đủ về mẫu và nguồn gốc mẫu;
2) mô tả về mẫu thử, bao gồm
độ dày và trong trường hợp mẫu thử
nhiều lớp nêu số lượng của lớp;
b) phương pháp thử đã sử dụng, nghĩa là
viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 1595-1 (ISO 7619-1)];
c) các chi tiết thử nghiệm
1) nhiệt độ thử, độ ẩm tương đối khi độ cứng
của vật liệu phụ thuộc vào độ ẩm;
2) loại thiết bị sử dụng;
3) thời gian giữa sự chuẩn bị mẫu thử và
phép đo độ cứng;
4) các chi tiết về sai khác bất kỳ với quy
trình tiêu chuẩn;
5) các chi tiết vận hành bất kỳ không quy
định trong tiêu chuẩn này và việc xảy ra bất kỳ có ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(tham khảo)
Độ chụm đối với thiết bị đo độ cứng loại AM
so sánh với thiết bị thử nghiệm Micro IRHD
A.1 Một chương trình thử
nghiệm liên phòng (ITP) được thực hiện
năm 2004 để đánh giá độ
chụm đối với các phép thử độ cứng micro bằng cách sử dụng quy
trình và hướng dẫn về độ chụm mô tả trong ISO/TR 9272:2005[4] xuất bản sau đó.
Xác định độ chụm đối với thiết bị đo độ
cứng loại AM. Kết quả được nêu trong Bảng A.1 và
A.2. Mặc dù thử nghiệm Micro IRDH không được quy định trong phương pháp thử này, độ chụm đối với
độ cứng cao su Micro quốc tế (Micro IRHD) cũng được đánh giá nhằm mục đích so sánh. TCVN
9810 (ISO 48) bao gồm việc bổ sung bộ các kết quả độ chụm đối với IRHD.[2])
Độ tái lập, hoặc độ chụm nội
vùng, đối với mỗi phương pháp thử độ cứng được thiết lập cho từng vật liệu là
giá trị nêu trong Bảng A.1. Hai kết
quả thử riêng biệt (nhận được bằng việc sử dụng tiêu chuẩn này) khác nhiều so với
giá trị đã được lập bảng r (tính bằng đơn vị đo lường) và (r)
(tính bằng phần trăm) cần coi là đáng nghi ngờ, nghĩa là đã đến từ các tập hợp
khác và nên tiến hành một
số hành động điều tra thích hợp.
Độ lặp lại, hoặc độ chụm chung,
đối với phương pháp thử độ cứng bằng thiết bị đo độ cứng loại AM được thiết lập
cho từng vật liệu là giá trị nêu trong Bảng A.1. Hai kết quả thử riêng biệt nhận
được trong các phòng thử nghiệm khác nhau (bằng việc sử dụng tiêu chuẩn này)
khác nhiều so với giá trị
đã được lập bảng R
(tính bằng đơn vị đo lường) và (R) (tính bằng phần trăm) cần coi là đáng
nghi ngờ, nghĩa là đã đến từ các tập hợp khác và nên tiến hành một số hành động
điều tra thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó tính trung bình cộng của hai
giá trị trung bình làm giá trị đơn lẻ gọi là kết quả thử cho ngày thử nghiệm
đó. Các phép đo độ cứng Shore AM được thực hiện trên một mặt của mẫu thử và các
phép đo độ cứng IRHD được thực hiện trên mặt sau của mẫu thử. Phân
tích độ chụm được dựa trên số liệu kết quả thử, nghĩa là mỗi phòng thử nghiệm
đánh giá hai kết quả.
Quy trình xử lý khoảng lệch lựa chọn
ISO/TR 9272:2005 thay thế khoảng lệch được sử dụng do ITP chỉ có số phòng
thử nghiệm tham gia tối thiểu (6). Quy trình lựa chọn 2 này thay thế cho mỗi
khoảng lệch được tuyên bố là đáng kể, có giá trị thích hợp với phân bố giá trị
dữ liệu đối với dữ liệu không khoảng lệch dành cho vật liệu đó. Xem ISO/TR
9272:2005 đối với tính hợp lý của khái niệm này và các chi tiết khác.
Các kết quả độ chụm khi được xác định bởi
ITP này có thể
không
được áp dụng đối với thử nghiệm chấp nhận hoặc từ chối trong nhóm vật liệu hoặc sản
phẩm bất kỳ nếu
không có công bố được lập thành văn bản rằng các kết quả đánh giá độ chụm này áp dụng
cho vật liệu hoặc sản phẩm đã thử nghiệm trong thực tế.
A.3 Các kết quả độ chụm
đối với các phép đo bằng thiết bị đo độ cứng loại AM được nêu trong Bảng A.1, với
các vật liệu liệt kê theo thứ tự độ cứng tăng dần. Các kết quả được đưa ra trong
các hạng mục về cả hai độ chụm tuyệt đối, r và R, và độ chụm
tương đối (r) và (R). Công bố chung cho việc sử dụng các kết quả
độ chụm được nêu ở trên.
A.4 Các kết quả độ chụm
đối với thử nghiệm Micro IRHD được nêu trong Bảng A.2, với các vật liệu liệt kê
theo thứ tự độ cứng tăng dần. Các kết quả được đưa ra trong các hạng mục về cả hai độ chụm
tuyệt đối, r và R, và độ chụm tương đối (r) và (R).
Công bố chung cho việc sử dụng các kết quả độ chụm được nêu ở trên.
A.5 Các kết quả phân
tích độ chụm trong Bảng A.1 cho thấy không có xu hướng rõ rệt đối với r
và R so với mức độ cứng trên dải 46 đến 74. Các thông số độ lặp lại đối
với thiết bị đo độ cứng loại AM [r = 0,88, (r) = 1,47] và đối với
Micro IRHD [r = 1,14, (r) = 2,04] thì hợp lý như nhau. Tuy nhiên,
độ tái lập của hai phương pháp đo độ cứng thì khác biệt đáng kể: đối với
Shore AM, R = 5,08 và (R) = 8,98, và đối với IRHD, R = 2,20 và (R)
= 3,85. Các thông số độ tái lập R và (R) đối với IRHD bằng 43 % giá
trị đối với Shore AM, cho thấy sự đồng thuận giữa các phòng thử nghiệm tốt hơn
nhiều so với các phép đo IRHD.
Bảng A.1 - Độ
chụm đối với độ cứng
trong TCVN 1595-1 (ISO 7619-1) - Thiết bị đo độ
cứng loại AM
Vật liệu
Mức trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các
phòng thử nghiệm
Số phòng thử nghiệmd
Độ lệch chuẩn
sra
Độ lặp lại
(tuyệt đối)
ra
Độ lặp lại (tương đối)
(r)b
Độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập (tuyệt đối)
Ra
Độ tái lập (tương đối)
(R)b
B (2)
47,9
0,276
0,772
1,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
13,57
6
C (3)
55,2
0,223
0,623
1,13
1,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,35
6 (1)
A (1)
62,8
0,404
1,13
1,8
1,95
5,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
D (4)
73,9
0,357
1
1,35
1,14
3,2
4,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trung bình
-
0,881 25
1,472 5
-
5,08
8,982 5
-
CHÚ THÍCH: Xem Điều A.5 đối với
thảo luận về kết quả độ
chụm trong bảng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Tính bằng
phần trăm mức giá trị trung bình.
c Đối với tổng độ lệch
giữa các phòng
thử nghiệm, tính bằng đơn vị đo lường.
d Chữ số nêu trong ngoặc đơn là giá trị
thay thế
của
hai phòng thử nghiệm tách biệt
tùy chọn.
Bảng A.2 - Độ
chụm đối với độ cứng trong TCVN 9810 (ISO 48) - Micro IRHD
Vật liệu
Mức trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
Số phòng thử nghiệmd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sra
Độ lặp lại
(tuyệt đối)
ra
Độ lặp lại (tương đối)
(r)b
Độ lệch chuẩn
SRc
Độ tái lập (tuyệt đối)
Ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)b
B (2)
45,6
0,404
1,13
2,48
0,954
2,67
5,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C (3)
53,9
0,469
1,31
2,43
0,583
1,63
3,03
6 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,7
0,605
1,7
2,66
0,728
2,04
3,2
6
D (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,149
0,416
0,57
0,875
2,45
3,31
6 (1)
Giá trị
trung bình
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,035
-
2,197 5
3,847 5
-
CHÚ THÍCH: Xem Điều A.5 đối với
thảo luận về kết quả độ
chụm trong bảng này.
a Tính bằng đơn vị đo lường.
b Tính bằng
phần trăm mức giá trị trung bình.
c Đối với tổng độ lệch
giữa các phòng
thử nghiệm, tính bằng đơn vị đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 48, Rubber, vulcanized or thermoplastic
- Determination of hardness (hardness between 10 IRDH
and 100 IRDH) [Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ
cứng (độ
cứng
từ 10 IRHD đến 100 IRHD)].
[2] ISO 868, Plastic and ebonite - Determination
of indentation hardness by means of a durometer
(Shore hardness) [Chất dẻo và ebonit - Xác định
độ cứng ấn lõm bằng thiết bị đo độ cứng (độ cứng
Shore)].
[3] ISO 7267-2, Rubber-covered rollers
- Determination of apparent hardness - Part 2: Shore-Type durometer method (Trục
quay bọc cao su - Xác định độ cứng biểu kiến - Phần 2: Phương
pháp thiết bị đo độ cứng loại Shore).
[4] ISO/TR 9272:2005, Rubber and rubber
products -
Determination of precision for test method standards (Cao su và sản phẩm cao su
- Xác định độ chụm đối với các tiêu chuẩn phương pháp thử).
[5] BROWN, R.P, Physical
testing of rubber, Chapman and Hall, London, 2006 (Thử lý học
của cao su, Chapman và Hall, London, 1996).
[6] OBERTO S, Rubber chemistry
technology, 1955, 28, 1054 (Công nghệ hóa học cao su, 1955, 28, 1054).
[7] JUVE A. E, Rubber chemistry
technology, 1957, 30, 367 (Công nghệ hóa học cao su, 1957,
30, 367).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc và lựa chọn loại thiết bị
đo độ cứng
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Thiết bị đo độ cứng loại A, D và AO
4.2. Thiết bị đo độ cứng loại AM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Hiệu chuẩn lực lò xo của thiết bị đo độ cứng
5. Mẫu thử
5.1. Quy định chung
5.2. Độ dày
5.3. Bề mặt
6. Ổn định và nhiệt độ thử
7. Cách tiến hành
7.1. Quy định chung
7.2. Thời gian thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Hiệu chuẩn và kiểm tra
8.1. Hiệu chuẩn
8.2. Kiểm tra bằng khối cao su chuẩn
9. Độ chụm
10. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Độ chụm đối với
thiết bị đo độ cứng loại AM so sánh với thiết bị thử nghiệm Micro IRHD
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]) Các khối cao
su chuẩn được cung cấp bởi các nhà sản xuất thiết bị đo độ cứng và các phòng thử
nghiệm được công nhận.
[2]) Điều này đảm
bảo rằng việc sử dụng tối ưu các kết quả về IRHD được thực hiện từ ITP trong
TCVN 1595-1 (ISO 7619-1), nếu không các kết quả này có thể được loại bỏ. Độ chụm
có trong cả hai tài liệu
[TCVN 1595-1 (ISO 7619-1) và TCVN 9810 (ISO 48)] nhằm mở rộng IRHD cơ
sở hiểu biết độ
chụm đối với IRHD và cung cấp nhiều thông tin về độ chụm trong phương pháp thử
này.