TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1446 : 2009
NATRI SILICOFLORUA KỸ THUẬT
Technical
sodium silicofluoride
Lời nói đầu
TCVN 1446 : 2009 thay thế
cho TCVN 1446 – 73.
TCVN 1446 : 2009 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NATRI
SILICOFLORUA KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho natri
silicoflorua sử dụng trong công nghiệp.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1694 : 2009 (ISO 8213 : 1986),
Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp – Kỹ thuật lấy mẫu – Sản phẩm hóa
học rắn ở dạng hạt từ bột đến tảng thô.
TCVN 4851 : 1998 (ISO 3696 : 1987),
Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử.
TCVN 7764 : 2007 (ISO 6353) (các
phần), Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học.
3. Yêu cầu kỹ
thuật
3.1. Ngoại quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Yêu cầu chỉ tiêu hóa lý
Natri silicoflorua được chia làm 2
loại và có các chỉ tiêu hóa lý phù hợp với quy định trong Bảng 1.
4. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 1694 : 2009 (ISO
8213 : 1986).
Bảng
1 – Các yêu cầu chỉ tiêu hóa lý của natri silicoflorua kỹ thuật
Tên
chỉ tiêu
Mức
Loại
1
Loại
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min.
98
95
2. Hàm lượng axit tự do tính theo
axit clohydric, tính bằng %
max.
0,10
0,15
3. Độ ẩm, tính bằng %
max.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
4. Độ mịn [qua rây lỗ vuông, kích
thước lỗ (0,063 mm)], tính bằng %
max.
85
85
5. Phương pháp
thử
5.1. Hóa chất, thuốc thử
Các hóa chất, thuốc thử được sử
dụng trong quá trình phân tích phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN
7764 (ISO 6353), hoặc có cấp tinh khiết tương đương. Nước dùng trong quá trình
phân tích theo TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) hoặc có cấp tinh khiết tương
đương (sau đây gọi là nước).
5.1.1. Natri hydroxit,
(NaOH), dung dịch 0,5 N; 0,1N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Metyl vàng, dung dịch
0,1% pha trong etanol;
5.1.4. Metyl xanh, dung dịch
0,1% pha trong etanol;
5.1.5. Chỉ thị hỗn hợp: trộn
metyl xanh 0,1% (5.1.3) và metyl vàng 0,1% (5.1.4) theo tỷ lệ thể tích 1:1 và
bảo quản trong các lọ màu.
5.1.6. Phenolphtalein, dung
dịch 1% pha trong etanol.
5.2. Thiết bị, dụng cụ
Các dụng cụ, thông thường trong
phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.2.1. Cân phân tích,
có độ chính xác 0,0001 g.
5.2.2. Tủ sấy, điều chỉnh
được nhiệt độ từ 105°C đến 110°C.
5.2.3. Rây, có lỗ vuông với
kích thước 0,063 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Bình hút ẩm.
5.2.6. Bình nón, dung tích
100 mL, 150 mL và 250 mL.
5.2.7. Bình định mức, dung
tích 250 mL.
5.3. Xác định hàm lượng natri
silicoflorua
Cân khoảng 1g mẫu chính xác đến
0,0002 g cho vào bình nón (5.2.6) dung tích 250 mL, thêm 100mL nước nóng, 2
giọt đến 3 giọt phenolphtalein (5.1.6). Dùng dung dịch Natri hydroxit 0,5 N
(5.1.1) để chuẩn độ cho đến khi xuất hiện màu hồng. Sau đó đun nóng dung dịch
đến sôi và chuẩn độ tiếp đến khi dung dịch có màu hồng nhạt bền. Ghi thể tích
dung dịch natri hydroxit tiêu tốn cho phép chuẩn độ natri silicoflorua và axit
tự do.
Thể tích dung dịch natri hydroxit
0,5 N tính bằng mL (V1), tương ứng với 100 g natri silicoflorua,
theo công thức:
Trong đó
V là thể tích dung dịch natri
hydroxit tiêu tốn trong phép chuẩn độ, tính bằng mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng natri silicoflorua (X),
tính bằng %, theo công thức:
X =
(V1-V2) x 0,0235
Trong đó
V2 là thể tích dung dịch
natri hydroxit 0,5 N xác định theo 5.4, tính bằng mL;
0,0235 là lượng natri silicoflorua
tương ứng với 1 mL dung dịch natri hydroxit 0,5 N, tính bằng g.
CHÚ THÍCH: Không nên sử dụng dung
dịch kali hydroxit để chuẩn độ vì sự phân hủy kết tủa phản ứng xảy ra chậm nên
ảnh hưởng đến việc nhận điểm tương đương.
Chênh lệch cho phép giữa hai kết
quả xác định song song không được quá 0,10%
5.4. Xác định hàm lượng axit tự
do quy đổi ra axit clohydric
Cân khoảng 12g đến 13 g mẫu và cho
vào bình định mức (5.2.7) dung tích 250 mL, thêm khoảng 100 mL đến 150 mL nước
và khoảng 4 g đến 5 g kali clorua (5.1.2), lắc đều, thêm nước đến vạch mức và
lọc qua giấy lọc dày 2 lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng natri hydroxit 0,1 N tính
bằng mL (V2) tương ứng với lượng axit tự do có trong 100 g natri
silicoflorua, xác định theo công thức.

Trong đó
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng
g;
V3 là thể tích dung dịch
natri hydroxit, đã tiêu tốn trong phép chuẩn độ, tính bằng mL;
Hàm lượng axit tự do quy đổi ra
axit clohyric (X1), tính bằng %, theo công thức:

Trong đó
m:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00365
là lượng axit clohydric tương ứng
với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 N tính bằng g.
Chênh lệch cho phép giữa hai kết
quả xác định song song không quá 0,01%.
5.5. Xác định độ ẩm
Cân khoảng 2 g mẫu, chính xác đến 0,001g,
cho vào cốc cân (đã được sấy ở 105°C ±
5°C đến khối lượng không đổi).
Cho cốc vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ
105°C ± 5°C
trong 3 h. Lấy cốc ra, để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân.
Lặp lại quá trình sấy ở nhiệt độ trên trong 15 min, làm nguội và cân đến khối
lượng không đổi.
Độ ẩm (X2), tính bằng %,
theo công thức:

Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng
mẫu thử sau khi sấy, tính bằng g.
Chênh lệch cho phép giữa hai phép
xác định song song không quá 0,2%.
5.6. Xác định độ mịn
Cân khoảng 50 g mẫu đã sấy ở 105°C ± 5°C
đến khối lượng không đổi, với độ chính xác đến 0,01g. Để mẫu lên rây (5.2.3) và
rây cho đến khi lượng còn lại không đổi.
Lượng natri silicoflorua hao hụt
trong quá trình không được quá 0,5g.
Độ mịn của natri silicoflorua (X3)
qua rây 0,063 mm, tính bằng %, theo công thức:
Trong đó
m1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
là khối lượng mẫu, tính bằng g.
Chênh lệch cho phép giữa hai phép
xác định song song không quá 0,1%
6. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít
nhất các thông tin sau.
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- kết quả thử nghiệm;
- các chi tiết cần thiết để nhận
biết mẫu thử;
- các đặc điểm bất thường ghi nhận
trong quá trình thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày, tháng, năm thử nghiệm.