Các thuốc thử phải
khô và có độ tinh khiết cao hơn 99,9 %. Đối với mục đích hiệu chuẩn, hàm lượng
của C, H và N theo giấy chứng nhận, không sử
dụng hàm lượng lý thuyết. Có thể sử dụng các thuốc thử có độ tinh khiết khác miễn
là chúng đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.6 Sử
dụng các vật liệu đối chứng được chứng nhận (CRM hoặc SRM)
Sử dụng các vật liệu
đối chứng được chứng nhận, do tổ chức được quốc tế công nhận để kiểm tra xem độ
chính xác của phép hiệu chuẩn có đáp ứng được các đặc trưng tính năng đưa ra
hay không. Ví dụ về các vật liệu đối chứng được chứng nhận: NBS 1573 lá cà chua
(tomato leaves) và NBS 1575 lá thông (pine needles).
Do ảnh hưởng của chất
nền hoặc giới hạn dải nồng độ, nên thu hồi được ít vật liệu đối chứng được chứng
nhận, hiệu chuẩn với ít nhất hai vật liệu CRM hoặc SRM có thể giải quyết những
vấn đề này. Trong trường hợp đó, vật liệu CRM hoặc SRM ngoài
việc sử dụng để hiệu chuẩn còn có thể sử dụng để kiểm chứng.
CHÚ THÍCH
Một CRM hoặc một SRM được chuẩn
bị và sử dụng cho ba mục đích chính:
a) giúp xây dựng các
phương pháp phân tích chính xác;
b) hiệu chuẩn hệ thống
đo được sử dụng nhằm tạo thuận lợi cho việc trao đổi
hàng hóa, tạo lập việc kiểm soát chất lượng, xác định các đặc trưng tính năng,
hoặc xác định giới hạn cao nhất của một tính chất
nào đó;
c) để đảm bảo tính đầy
đủ và toàn vẹn lâu dài của chương trình đánh giá chất lượng phép đo.
6
Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cần đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) Các điều kiện về
quá trình đốt cháy mẫu để toàn bộ cacbon (bao gồm cả trong các cacbonat khoáng)
có thể biến thành cacbon dioxit, hydro (bao gồm cả trong nước kết cấu của các
khoáng chất) có thể biến thành hơi nước (trừ hydro liên kết với oxy axit của
lưu huỳnh và các halogenua dễ bay hơi) và nitơ
có mặt có thể biến thành khí nitơ và/hoặc các oxit của nitơ tương ứng;
b) Các khí của quá
trình đốt cháy hoặc phần chia đại diện cần được xử lý để loại bỏ và/hoặc tách tất
cả các thành phần có thể gây nhầm lẫn đến việc phát hiện và xác định cacbon
dioxit, hơi nước hoặc nitơ trong dòng khí;
c) Sự xuất
hiện hydro là hydro halogenua hoặc các
oxit axit lưu huỳnh phải được giải phóng, dưới
dạng hơi nước trong dòng khí trước khi xác định hàm lượng hơi nước;
d) Tất cả các oxit
nitơ sinh ra bởi quá trình đốt cháy cần được khử về nitơ trước khi đưa vào hệ
thống phát hiện;
e) Hệ thống phát hiện
cần cung cấp các phản hồi tương quan trực tiếp với nồng độ các khí của quá
trình đốt cháy, trên toàn dải sử dụng và tốt nhất là theo cách tuyến tính;
f) Nếu hệ thống phát
hiện đưa ra sự phản hồi không tuyến tính, thì phải bao gồm các quy định để đánh
giá sự phản hồi đó theo cách tương quan chính xác với nồng độ khí của quá trình
đốt cháy;
g) Thiết bị sẽ bao gồm
một dụng cụ hiển thị sự phản hồi của thiết bị phát hiện hoặc cách tính toán và
biểu thị nồng độ cacbon, hydro và nitơ
trong mẫu sau khi nhập dữ liệu thích hợp khác, nếu cần.
7
Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng ẩm của mẫu
thử được xác định đồng thời bằng phương pháp được mô tả trong TCVN 13887-3 (ISO
18134-3), sử dụng một phần khác của mẫu thử.
CHÚ THÍCH 1 Với
một số thiết bị có thể cần phải chuẩn bị một mẫu thử có cỡ danh nghĩa lớn nhất
nhỏ hơn 1 mm, ví dụ 0,25 mm, để đạt được độ chụm
mong muốn. Đối với “sản phẩm mới” một
cỡ hạt phù hợp được xác định bằng thử nghiệm thích hợp.
CHÚ THÍCH 2
Với một số loại thiết bị, cần tiến hành xác định hydro trong
các mẫu phân tích khô để ngăn ngừa sai số ở các kết quả thấp. Để xác định trên
mẫu khô, mẫu phân tích được làm khô như mô tả trong TCVN 13887-3 (ISO 18134-3)
ngay trước khi xác định. Khi sử dụng mẫu thử đã sấy khô, sẽ xuất hiện nguy cơ nhận
được sai số ở kết quả cacbon thấp.
8
Cách tiến hành
8.1 Chuẩn
bị phần thử nghiệm
Cân, chính xác đến
0,1 % (tương đối), một lượng mẫu thử theo khuyến nghị của
nhà sản xuất thiết bị để phù hợp với loại thiết bị và nồng độ của cacbon, hydro
và nitơ mong đợi. Phần mẫu thử được cân trực tiếp bên trong vật chứa mẫu trong
trường hợp sử dụng máy phân tích vi lượng hoặc máy phân tích bán vi lượng. Có
thể cân trực tiếp hoặc chuyển từ một cốc
cân thích hợp.
8.2 Hiệu
chuẩn thiết bị
Khi đánh giá hệ thống
phân tích lần đầu, cần thiết lập một hàm hiệu chuẩn cho phép đo theo hướng dẫn
của nhà sản xuất. Điều chỉnh hàm hiệu chuẩn được thiết lập trong quá trình phân
tích nếu cần. Kiểm tra tính năng thiết bị bằng cách dùng các quy trình chuẩn được
chấp nhận như phân tích hai lần xác định, sử dụng CRM và hoặc vật liệu đối
chứng chuẩn (SRM), mẫu kiểm soát và tạo các biểu đồ kiểm soát. Việc hiệu chuẩn
và chương trình kiểm soát chất lượng phải được tổ chức và duy trì để có thể thu
được độ không đảm bảo đo yêu cầu. Các kết quả của nghiên cứu xác nhận theo Phụ
lục A chứng minh hiệu chuẩn có thể đạt được với các thiết bị thương mại thực hiện
ở các phòng thí nghiệm có kinh nghiệm.
8.3 Phân
tích mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở khoảng
thời gian giữa các lô mẫu, cần phân tích một chất hiệu chuẩn (5.5), CRM (5.6)
hoặc mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm nội bộ.
Mẫu kiểm soát phải có
hàm lượng cacbon, hydro và nitơ để có thể so sánh được với mẫu.
Ví dụ về hoạt động
phân tích trong máy phân tích CHN tự động:
a) hai mẫu giả để
điều chỉnh thiết bị;
b) ba mẫu chất hiệu
chuẩn để kiểm tra hoặc thực hiện hiệu chuẩn;
c) một mẫu kiểm soát
phòng thí nghiệm, để đảm bảo tính năng thiết bị cho loại mẫu thực tế;
d) chín mẫu (trong thử
nghiệm hai lần xác định);
e) hai mẫu chất hiệu
chuẩn để kiểm tra hiệu chuẩn;
f) lặp lại các bước từ
d) đến e) cho tất cả các mẫu được thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra hiệu chuẩn
trong suốt hoạt động phân tích có thể được dùng để điều chỉnh hàm hiệu chuẩn đã
thiết lập theo 8.2. Việc điều chỉnh chỉ nên dùng để bù cho những lần sai lệch
nhỏ trong tính năng thiết bị, sự sai lệch tương đối cao hơn 10 % thường được
coi là dấu hiệu có thể xảy ra trục trặc đối với thiết bị.
9
Biểu thị kết quả
Hàm lượng cacbon,
hydro và nitơ tổng của mẫu nhiên liệu sinh học đã phân tích được tính bằng phần
trăm theo khối lượng.
Báo cáo kết quả ở trạng
thái khô, là giá trị trung bình của hai lần xác định. Các công thức sau
được sử dụng để tính ở trạng thái khô:
Đối với hàm lượng
cacbon:
(1)
Đối với hàm lượng
nitơ:
(2)
Đối với hàm lượng
hydro:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
d là
ở trạng thái khô;
ad là
đã xác định;
Mad là
hàm lượng ẩm của mẫu phân tích chung khi phân tích.
Hằng số 8,937 được sử
dụng để tính nồng độ hydro trong nước có mặt trong mẫu.
Hệ số thu được từ công thức mol của nước (H2O) và
khối lượng nguyên tử của hydro (1,008) và oxy (15,9994).
Các kết quả có thể được
tính tại trạng thái như khi nhận mẫu theo ISO 16993.
10
Các đặc trưng tính năng
Tính năng của phương
pháp có thể thực hiện được đưa ra trong Phụ lục A biểu thị kết quả thu được
thông qua nghiên cứu so sánh ở Châu Âu thực hiện trên một mẫu dăm gỗ và một mẫu
bã ô-liu thải. Hàm lượng cacbon và hydro của hai mẫu đại diện cho dải điển hình
của nhiên liệu sinh học rắn. Liên quan đến hàm lượng nitơ trong mẫu dăm gỗ và
mẫu bã ô-liu thải của nhiên liệu sinh học rắn đại diện cho giá trị kỳ vọng mức
thấp nhất và mức cao nhất, tương ứng.
11
Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhận diện phòng
thí nghiệm thực hiện thử nghiệm và ngày thử nghiệm;
b) nhận diện sản phẩm
(mẫu) thử;
c) viện dẫn tiêu chuẩn
này;
d) phương pháp xác định;
e) kết quả thử nghiệm
bao gồm cả trạng thái mẫu thử, được nêu trong Điều 9;
f) bất kỳ đặc điểm bất
thường nào được ghi nhận trong quy trình thử nghiệm;
g) bất kỳ sai khác
nào so với tiêu chuẩn này hoặc như một tùy chọn.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu tính năng
Một thử nghiệm liên
phòng được thực hiện ở các phòng thí nghiệm tại Áo, Bỉ,
Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Ai-len, Ý, Hà Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển
và Vương Quốc Anh. Nhiều thiết bị và các điều kiện phân tích khác được sử dụng
phải phù hợp với các thông số chất lượng được quy
định trong phương pháp.
Thực hiện các thử
nghiệm với hai mẫu, dăm gỗ và bã ô-liu thải được sản xuất từ dự án EU BioNorm
theo TCVN 13884 (ISO 14780 with Amd 1:2019). Mẫu “dăm gỗ” có nguồn gốc từ dăm gỗ
cây lá kim của Đức; các dăm được sấy và băm đến 1 mm bằng máy băm. Mẫu “bã ô-
liu thải” thu được từ ngành công nghiệp dầu ô-liu tại Tây Ban Nha trong một cơ
sở lưu trữ ngoài trời điển hình. Trong mẫu gốc cũng xuất hiện đá và các tạp chất
tự nhiên khác. Dùng tay loại bỏ các tạp chất và đá này, chuẩn bị mẫu từ bã theo
hai bước bằng cách dùng máy băm thô có trang bị một sàng 10 mm và dùng máy băm
phòng thí nghiệm có trang bị dụng cụ cắt WC và sàng 1 mm.
Tất cả dữ liệu được
báo cáo khi mẫu ở trạng thái khô.
Dữ liệu tính năng
theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) được đưa ra trong Bảng A.1; Bảng A.2 và Bảng A.3.
CHÚ THÍCH 1
Xem Bảng A.1 để giải thích các ký hiệu trong Bảng A.1 đến Bảng
A.3.
CHÚ THÍCH 2 Hướng
dẫn có thể được tìm thấy trong Phụ lục C ISO 16993 về cách sử dụng các thông số
xác nhận tính hợp lệ.
Bảng
A.1 - Dữ liệu tính năng của cacbon (C)
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
0
%
x
%
theo khối lượng
sR
%
theo khối lượng
CVR
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
theo khối lượng
CVr
%
Dăm gỗ
27
128
1,5
50,3
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,29
Bã ô-liu thải
26
123
1,6
48,0
0,55
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
Giải thích các ký
hiệu
n
là số lượng các
phòng thí nghiệm sau khi loại bỏ số lạc
I
là số lượng số
lạc không chứa giá trị phân tích đơn lẻ
o
là phần trăm của
giá trị bên ngoài từ việc hai lần xác định
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
là độ lệch chuẩn
tái lập
CVR
là hệ số biến động
của độ tái lập
sr
là độ lệch
chuẩn lặp lại
CVr
là hệ số biến động
của độ lặp lại
Bảng
A.2 - Dữ liệu tính năng của hydro (H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
I
0
%
x
%
theo khối lượng
sR
%
theo khối lượng
CVR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr
%
theo khối lượng
CVr
%
Dăm gỗ
28
135
0
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
0,07
1,2
Bã
ô-liu thải
24
115
0
5,7
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
1,1
Bảng
A.3 - Dữ liệu tính năng của nitơ (N)
Mẫu
n
I
0
%
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
%
theo khối lượng
CVR
%
sr
%
theo khối lượng
CVr
%
Dăm gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
6,7
0,10
0,04
30
0,01
7,4
Bã ô-liu thải
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3
1,40
0,11
8,1
0,04
3,2
CHÚ THÍCH 1
Giá trị SR cao là 0,04 % (theo khối lượng) liên quan đến
việc xác định nitơ trong mẫu dăm gỗ thu được do có sự đóng góp từ các máy
phân tích nguyên tố với một lượng mẫu nhỏ (điển hình từ 2 mg đến 5 mg) trong
tổ hợp với detector dẫn nhiệt và với việc loại bỏ không hết không khí trong vật
chứa mẫu.
Có thể nâng cao
tính năng ở mức thấp bằng cách sử dụng phương pháp Kjeldahl hoặc máy phân
tích nguyên tố với một lượng mẫu lớn hơn và/hoặc bộ phát hiện nitơ độ nhạy
cao,
CHÚ THÍCH 2 Giá
trị SR cao trên 0,36 % (theo khối lượng) liên quan đến việc xác định hydro có
thể do các điều kiện sau liên quan đến quy trình các phòng thí nghiệm tham
gia:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xác định trên mẫu
phân tích ẩm không được hiệu chỉnh độ ẩm;
- xác định trên vật
liệu mẫu phân tích ở trạng thái khô nhưng bị hấp thụ ẩm trong khoảng thời
gian từ khi khô đến khi phân tích.
Giá trị SR bằng 0,2
% theo khối lượng có thể thu được khỉ sử dụng quy trình hiệu chỉnh.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6014 (ISO
333), Than đá - Xác
định nitơ- Phương pháp Kjeldahl bán vi.
[2] TCVN 6910-2 (ISO
5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo
- Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp
đo tiêu chuẩn.
[3] TCVN ISO IEC
17025 (ISO/IEC 17025), Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu
chuẩn
[4] TCVN 13887-3 (ISO
18134-3), Nhiên liệu sinh học rắn - Xác định hàm lượng ẩm
- Phần 3: Hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 6165
(ISO/IEC Guide 99), Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ
chung và cơ bản (VIM)
[7] EN 13342:2000, Characterisation
of sludges - Determination of Kjeldahl nitrogen.
[8] DIN 51722-1:1990,
Testing of solid fuels; determination of nitrogen content; semi-micro
Kjeldahl method
[9] NIST definitions:
http://ts.nist.gov/MeasurementServices/ReferenceMaterials/DEFINITIONS.cfm
[10] Pure Appl.Chem.
1990, 62 (1) pp. 149-162 [Harmonized protocol for the adoption of
standardized analytical methods and for the presentation of their performance
characteristics],
[11] NIST Technical
note 1297H994, Guidelines for evaluating and expressing the uncertainty of
NIST measurement results.