TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13633:2023
ISO
16212:2017
WITH AMENDMENT 1:2022
MỸ PHẨM - VI SINH VẬT - ĐỊNH LƯỢNG NẤM MEN VÀ
NẤM MỐC
Cosmetics -
Microbiology - Enumeration of yeast and mould
Lời nói đầu
TCVN 13633:2023 hoàn toàn
tương đương với ISO 16212:2017 và sửa đổi 1:2022.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Vi sinh vật (vi khuẩn, nấm men và nấm
mốc) xuất hiện khá phổ biến trong
môi trường tự nhiên.
Chúng có thể nhiễm vào sản phẩm mỹ phẩm
từ các nguyên liệu đầu vào hay trong quá trình sản xuất. Mỹ phẩm khi bị nhiễm
vi sinh vật vượt quá mức quy định có thể làm giảm chất lượng và gây hại cho người
sử dụng.
Do đó, để đảm bảo chất lượng sản phẩm
và an toàn cho người sử dụng, cần định lượng nấm men, nấm mốc có trong sản phẩm
mỹ phẩm.
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn
chung để định lượng nấm men và nấm mốc có trong mỹ phẩm bằng cách đếm các khuẩn
lạc trên môi trường thạch chọn lọc sau khi ủ hiếu khí.
MỸ PHẨM - VI
SINH VẬT - ĐỊNH LƯỢNG NẤM MEN VÀ NẤM MỐC
Cosmetics -
Microbiology - Enumeration of yeast and mould
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn
chung để định lượng nấm men và nấm mốc có trong mỹ phẩm bằng cách đếm các khuẩn
lạc trên môi trường thạch chọn lọc sau khi ủ hiếu khí.
Để đảm bảo chất lượng và độ an toàn
cho người dùng, thực hiện phân tích rủi ro vi sinh vật phù hợp để xác định loại
sản phẩm mỹ phẩm áp dụng tiêu chuẩn này. Các sản phẩm được coi là có rủi ro vi
sinh thấp, dựa trên đánh giá rủi ro được mô tả trong TCVN 13641:2023 (ISO
29621) như các sản phẩm có hoạt độ nước thấp, sản phẩm chứa cồn hoặc giá trị pH
cực đoan, .v.v.
Do có rất nhiều loại sản phẩm mỹ phẩm,
nên phương pháp này có thể không phù hợp để phân tích một số sản phẩm (ví dụ một số sản
phẩm có khả năng tan trong nước). Các phương pháp khác (ví dụ như phương pháp tự
động) có thể thay thế cho các thử nghiệm sinh hóa trình bày ở đây với điều
kiện phương pháp đó được chứng minh là tương đương hoặc phù hợp.
Nấm men đã được định lượng có thể được
định danh bằng các phép thử định danh thích hợp, ví dụ các phép thử được mô tả
trong các tiêu chuẩn được liệt kê trong Thư mục tài liệu tham khảo. Nấm mốc được
định lượng có thể được định danh bằng các phương pháp thích hợp khác, nếu cần.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13637, Mỹ phẩm - Vi sinh - Hướng
dẫn chung về kiểm tra vi sinh vật (ISO 21148, Cosmetics - Microbiology -
General instructions for microbiological examination).
EN 12353, Chemical disinfectants
and antiseptics - Preservation of test organisms used for the determination of
bactericidal (including Legionella), mycobactericidal, sporicidal, fungicidal
and virucidal (including bacteriophages) activity (Thuốc khử khuẩn và chất khử
khuẩn hoá học - Bảo
quản các sinh vật thử nghiệm dùng để xác định hoạt tính diệt khuẩn (bao gồm
Legionella), diệt khuẩn nấm, diệt bào tử khuẩn, diệt virus (bao gồm cả thực khuẩn thể)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Nấm men (yeast)
Một loại nấm đơn bào, có tế bào sinh
dưỡng có khả năng phát triển trong điều kiện thử nghiệm chuyên biệt được quy định
trong tiêu chuẩn này.
3.2
Nấm mốc (mould)
Vi nấm hình thành hệ sợi, bao gồm các
bào tử và bào tử đính, có khả năng phát triển theo các điều kiện thử nghiệm
chuyên biệt được quy định trong tiêu chuẩn này.
3.3
Sản phẩm (product)
Phần sản phẩm mỹ phẩm xác định nhận được
trong phòng thí nghiệm để thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu (sample)
Một phần của sản phẩm (3.3) (ít nhất 1
g hoặc 1 ml) được dùng để chuẩn bị hỗn dịch ban đầu.
3.5
Hỗn dịch ban đầu (initial suspension)
Hỗn dịch hay dung dịch của mẫu (3.4)
trong thể tích nhất định của môi trường tăng sinh lỏng phù hợp.
3.6
Mẫu pha loãng (sample
dilution)
Mẫu được pha loãng từ hỗn dịch ban đầu (3.5).
4 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử này liên quan đến việc
đếm các khuẩn lạc trên môi trường thạch chọn lọc. Phải trung hòa các yếu tố có
thể ức chế sự phát triển của nấm có trong mẫu để có thể đếm được
vi sinh vật sống.
Trong tất cả các trường hợp và với bất
cứ phương pháp nào việc trung hòa các chất kháng vi sinh vật trong sản phẩm phải
được kiểm tra và chứng minh.
4.2 Phương pháp
đĩa thạch
Phương pháp đĩa thạch bao gồm các bước
sau:
— Chuẩn bị đĩa petri cho phương pháp
trài hoặc trộn, sử dụng môi trường nuôi cấy theo quy định và cấy một lượng xác
định hỗn dịch ban đầu hoặc dịch pha loãng của sản phẩm vào các đĩa.
— Ủ hiếu khí các đĩa ở 22,5 °C ± 2,5 °C trong 3 đến
5 ngày.
— Đếm số khuẩn lạc (CFU) và tính số lượng
nấm men và nấm mốc trong một gram hay một ml sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Thay đổi điều kiện ủ 22,5 °C ± 2,5 °C trong 5 đến
7 ngày khi sử dụng môi trường nuôi cấy không bổ sung kháng sinh.
4.3 Phương pháp
màng lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
— Thấm ướt màng lọc bằng một lượng nhỏ
dung dịch pha loãng vô khuẩn, chuyển một lượng mẫu thích hợp như mô tả tại Điều
12 lên màng lọc. Tiến hành lọc ngay sau đó và rửa lại màng lọc theo quy trình theo hướng
dẫn (12.3.4). Chuyển màng lọc lên bề mặt đĩa thạch chứa môi trường quy định theo hướng
dẫn trong TCVN 13637 (ISO 21148).
— Ủ hiếu khí đĩa chứa màng lọc ở 22,5 °C ± 2,5 °C trong 3 đến
5 ngày.
— Đếm số lượng khuẩn lạc (CFU) và tính
toán số lượng nấm men nấm mốc trong 1 g hoặc 1 ml sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Thay đổi điều kiện
ủ 22,5 °C ± 2,5 °C trong 5 đến
7 ngày khi sử dụng môi trường nuôi cấy không bổ sung kháng sinh.
5 Dung dịch pha
loãng, chất trung hoà và môi trường nuôi cấy
5.1 Quy định
chung
Chỉ dẫn chung được đưa ra trong TCVN
13637 (ISO 21148). Nước được đề cập trong tiêu chuẩn này là nước cất hoặc nước
tinh khiết theo quy định trong TCVN 13637 (ISO 21148).
Các dung dịch pha loãng, chất trung
hòa và môi trường nuôi cấy sau đây phù hợp để định lượng nấm men và nấm mốc.
Các dung dịch pha loãng, chất trung hòa và môi trường nuôi cấy khác có thể được
sử dụng nếu được chứng minh là phù hợp để sử dụng.
5.2 Dung dịch
pha loãng có chất trung hòa và dung dịch pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch pha loãng được sử dụng để phân tán mẫu.
Có thể chứa chất trung hòa nếu mẫu có đặc tính kháng khuẩn. Hiệu quả của việc
trung hòa cần được chứng minh trước
khi thực hiện bước đếm (xem 12). Thông tin liên quan đến chất trung hòa thích hợp
được nêu trong Phụ lục D.
5.2.2 Dung dịch pha
loãng có chất trung hòa
5.2.2.1 Môi trường
casein thủy phân - lecithin đậu tương - polysorbat 20 (SCDLP 20 broth)
5.2.2.1.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi pancreatin
20,0 g
Lecithin đậu tương
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polysorbat 20
40,0 ml
Nước
960 ml
5.2.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan polysorbate 20 trong 960 ml nước
bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng trong bể cách thủy ở 49 °C ± 2 °C. Thêm casein
thủy phân bởi pancreatin
và lecithin đậu tương. Đun nóng khoảng 30 min để tan hoàn toàn. Phân phối môi
trường vào bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15
min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,3 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
5.2.2.2 Dung dịch pha
loãng có chất trung hòa khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Dung dịch pha
loãng
5.2.3.1 Dung dịch A
5.2.3.1.1 Thành phần
Pepton từ mô động vật
1,0 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 1 g pepton vào 1 000 ml nước bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình chứa có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng
7,1 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
5.2.3.2 Dịch pha
loãng khác
Các dịch pha loãng khác có thể được sử
dụng thích hợp (xem Phụ lục B).
5.3 Dung dịch
pha loãng cho hỗn dịch nấm men (Dung dịch Natri tryptone chlorid)
5.3.1 Thành phần
Tryptone, casein thủy phân bởi
pancreatin
1,0 g
Natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
5.3.2 Chuẩn bị
Hoà tan các thành phần trong nước bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào bình chứa có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng
7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
5.4 Môi trường
nuôi cấy
5.4.1 Yêu cầu
chung
Môi trường nuôi cấy có thể được
chuẩn bị như sau, hoặc chuẩn bị từ môi trường khô theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Môi trường pha sẵn có thể được sử dụng khi các thành phần và / hoặc hiệu suất
sinh trưởng của chúng tương đương với các công thức được đưa ra ở đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dextrose
40,0 g
Pepton từ mô động vật
5,0 g
Casein thủy phân bởi
pancreatin
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 g
Thạch
15,0 g
Nước
1 000ml
5.4.2.1 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LƯU Ý: Đối với các sản phẩm đã biết
là không có khả năng tạp nhiễm
(vi khuẩn), sử dụng môi trường không chứa kháng sinh chloramphenicol.
5.4.3 Các môi trường
nuôi cấy khác
Có thể sử dụng môi trường thích hợp
khác (xem Phụ lục C).
5.4.4 Môi trường thạch
để nuôi cấy chủng vi sinh vật chuẩn: Môi trường thạch Sabouraud dextrose
(SDA)
5.4.4.1 Thành phần
Dextrose
40,0 g
Pepton từ mô động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Casein thủy phân bởi
pancreatin
5,0 g
Chloramphenicol
0,05 g
Thạch
15,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000ml
5.4.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên hoặc môi
trường khô hoàn chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối
môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15
min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 5,6 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
6 Thiết bị và dụng cụ
thủy tinh
Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm, thiết
bị và dụng cụ thủy tinh được mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148).
7 Chủng vi sinh vật
Để xác nhận hiệu quả của chất trung hòa, sử dụng
chủng nấm men sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chủng nấm men được lựa chọn đang
được xem là có độ nhạy cảm với hoạt tính kháng nấm hơn là nấm mốc và được chấp
nhận như là loài đại diện cho nhóm nấm để thực hiện phép thử xác định sự phù hợp
của phương pháp. Tuy nhiên trong trường hợp đặc biệt, trong TCVN/ISO có hướng dẫn về
lựa chọn chủng nấm mốc và sử dụng quy trình phù hợp để tạo thành một hỗn dịch
chủng đối chứng (ví dụ xem
EN13624:2013, mục 5.4.1.4).
Các chủng trên cần được hoàn nguyên
theo quy trình hướng dẫn của nhà cung cấp.
Các chủng có thể được lưu giữ trong
phòng thí nghiệm theo (EN 12353).
8 Xử lý sản phẩm mỹ
phẩm và mẫu thử phòng thí nghiệm
Nếu cần thiết, giữ sản phẩm thử nghiệm
ở nhiệt độ
phòng.
Không được ủ, làm lạnh hoặc cấp đông sản
phẩm (3.3) và mẫu (3.4) trước hoặc sau khi phân tích.
Mẫu thử của các sản phẩm mỹ phẩm chuẩn
bị để phân tích nên được tiến hành như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148). Mẫu
phân tích như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148) và theo quy trình đưa ra trong
Điều 9.
9 Cách tiến hành
9.1 Khuyến
cáo chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Chuẩn bị
hỗn dịch ban đầu
9.2.1 Quy định
chung
Hỗn dịch mẫu ban đầu được chuẩn bị từ
ít nhất 1 g hoặc 1 ml sản phẩm được trộn đều dưới điều kiện thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: S, khối lượng
hay thể tích chính xác của mẫu thử nghiệm.
Hỗn dịch mẫu ban đầu thường có độ pha
loãng 1:10. Lượng dung dịch pha loãng hoặc môi trường lớn hơn có thể được sử dụng
nếu mẫu có nguy cơ nhiễm vi sinh vật cao và / hoặc nếu hoạt tính kháng khuẩn vẫn
còn ở độ pha loãng 1:10.
9.2.2 Các sản phẩm
trộn lẫn được trong nước
Chuyển lượng mẫu, S, của sản phẩm
vào một thể
tích
phù hợp (ví dụ 9 ml) của dung dịch pha loãng trung hòa (5.2.2) hoặc dung dịch
pha loãng (5.2.3).
CHÚ THÍCH: d là hệ số pha
loãng.
9.2.3 Các sản phẩm không
trộn lẫn được trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: d là hệ số pha loãng
9.3 Phương
pháp đếm
9.3.1 Pha loãng cho
phương pháp đếm
Hỗn dịch mẫu ban đầu được tính là độ
pha loãng đầu tiên. Nếu cần thiết, có thể thực hiện một dãy pha loãng tiếp theo (ví dụ
1:10) từ hỗn dịch mẫu ban đầu, sử dụng cùng một chất pha loãng (tùy theo mức độ
tạp nhiễm dự kiến của sản phẩm).
Thông thường, thực hiện đếm khuẩn lạc
trên ít nhất hai đĩa petri cho cùng một hệ số pha loãng. Nhưng có thể sử dụng một
đĩa Petri trong trường hợp kiểm tra thường xuyên hoặc nếu phương pháp đếm được
thực hiện trên các độ pha loãng liên tiếp của cùng một mẫu hoặc dựa theo các kết
quả trước đó.
9.3.2 Phương pháp
đĩa thạch
9.3.2.1 Phương pháp đổ
đĩa thạch
Chuyển 1 ml hỗn dịch chủng ban đầu và
/ hoặc mẫu pha loãng đã được chuẩn bị như phần thẩm định vào các đĩa petri có
đường kính từ 85 mm đến 100 mm (Điều 12), thêm vào mỗi đĩa từ 15 ml đến 20 ml
môi trường thạch đã được làm nóng chảy và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C. Nếu sử dụng
các đĩa petri lớn hơn, lượng môi trường thạch cần tăng lên tương ứng.
Trộn hỗn dịch mẫu ban đầu và / hoặc dịch
pha loãng mẫu với môi trường cẩn thận bằng cách xoay hoặc nghiêng các đĩa để
phân tán đều. Để các đĩa trên bề mặt nằm ngang, hỗn hợp trong đĩa đông lại ở nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các đĩa petri có đường kính từ
85 mm đến 100 mm, cho 15 ml đến 20 ml môi trường thạch đã được làm nóng chảy
(5.4.2) và giữ trong bể ổn nhiệt không
quá 48 °C. Nếu sử dụng
các đĩa Petri lớn hơn, thể tích môi trường tăng lên tương ứng.
Để nguội và làm đông các đĩa trong tủ
an toàn sinh học hoặc tủ ủ. Cấy trải lên bề mặt đĩa thạch một thể tích xác định không
ít hơn 0,1 ml một lượng của hỗn dịch mẫu ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng đã được
chuẩn bị như mô tả tại
Điều 12.
9.3.2.3 Phương pháp
màng lọc
Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ
không lớn hơn 0,45 µm.
Chuyển một lượng hỗn dịch mẫu ban đầu
hoặc mẫu pha loãng thích hợp (đại diện ít nhất 1 g hoặc 1 ml sản phẩm) lên
màng.
Lọc và rửa màng (tiến hành theo quy
trình thực hiện đánh giá sự phù hợp trong Điều 12).
Chuyển màng lọc lên bề mặt môi trường
thạch (5.4.2).
9.3.2.4 Ủ mẫu
Trừ khi có quy định khác, lật ngược
các đĩa đã có mẫu và đặt chúng vào trong tủ ấm ở 22,5 °C ± 2,5 °C trong 3 đến
5 ngày hoặc sử dụng điều kiện thay thế (xem chú thích 4.2 và 4.3).
Sau
khi
ủ, các đĩa phải được kiểm tra ngay nếu có thể. Nếu không có quy định khác có thể bảo quản các
đĩa này trong tủ lạnh ở 5 °C ± 3 °C tối đa là 24
h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nếu nghi ngờ có cả nấm mốc
và nấm men, cần đọc kết quả ở các thời điểm trung gian (mà không cần phải đợi đủ 3 đến
5 ngày).
10 Đếm khuẩn lạc
(phương pháp đếm trên đĩa và phương pháp màng lọc)
Sau khi ủ, đếm khuẩn lạc.
- Trong các đĩa Petri chứa 15 khuẩn lạc
đến 150 khuẩn lạc; nếu có ít hơn 15 khuẩn lạc (11.2.3).
- Trên màng lọc chứa 15 khuẩn lạc đến
150 khuẩn lạc; nếu có ít hơn 15
khuẩn lạc (11.2.3).
11 Biểu thị kết quả
11.1 Phương
pháp tính toán kết quả cho phương pháp đĩa thạch.
Tính số N của các vi sinh vật có trong
mẫu s, bằng cách sử dụng
- m, là số khuẩn lạc trung bình đếm
trên hai đĩa cùng nồng độ tính theo Công thức (1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
, là số trung bình đã cân chỉnh từ hai độ pha
loãng liên tiếp có số khuẩn lạc
phù hợp tính theo công thức (3).
N = m / (V x d)
(1)
N = c / (V x d)
(2)

(3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là số khuẩn lạc trung bình đếm được
từ hai đĩa có cùng nồng độ;
V
là thể tích của mẫu sau pha loãng
vào mỗi đĩa, tính bằng ml;
d
là hệ số pha loãng tương ứng với độ
pha loãng ở bước chuẩn bị hỗn dịch ban đầu (9.2) hoặc cho độ pha
loãng lần đầu tiên;
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trung bình đã cân chỉnh từ hai độ pha
loãng liên tiếp có số khuẩn lạc phù hợp được tính như sau:

Trong đó:
∑c
là tổng các khuẩn lạc đếm trên tất cả
các đĩa từ hai độ pha loãng liên tiếp;
n1
là số lượng đĩa đếm được từ hỗn dịch
mẫu ban đầu (hoặc đối với lần pha loãng đầu tiên);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là số lượng các đĩa được tính độ pha
loãng 1/10 của hỗn dịch mẫu ban đầu (hoặc cho lần pha loãng thứ hai).
Kết quả được làm tròn đến 2 chữ số có nghĩa. Khi số
cần làm tròn nhỏ hơn 5 thì số đứng trước nó sẽ không phải thay đổi, khi số cuối
cùng là 5 hoặc lớn hơn thì làm tròn số đứng ngay trước nó lên 1 đơn vị, tiếp tục
cho đến khi thu được 2 chữ số có nghĩa. Ghi lại số N thu được.
11.2 Diễn giải
kết quả
11.2.1 Cần xác định
độ sai lệch trong phương pháp đếm đĩa.
Hai kết quả được coi là khác nhau khi
có sự khác biệt trên 50 % hoặc, khi được thể hiện bằng log thì sự khác biệt vượt
quá 0,3.
Để kết quả đếm chính xác, chỉ nên sử dụng
các đĩa hoặc màng lọc có trên 15 khuẩn lạc và dưới 150 khuẩn lạc. Chọn kết quả
đếm từ các độ pha loãng, mà tại đó sự phù hợp của phương pháp đã được chứng
minh (Điều 12).
11.2.2 Trường hợp
các đĩa có trên 15 khuẩn lạc và dưới 150 khuẩn lạc trên đĩa hoặc trên màng, biểu
thị kết quả như sau:
- Nếu S ít nhất là 1
g hoặc 1 ml, và V là ít nhất 1 ml. Số lượng nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit
hoặc trên một gram mẫu = N / S.
- Nếu S dưới 1 g hoặc
1 ml, và / hoặc V ít hơn 1 ml. Số lượng nấm men và nấm mốc trong mẫu (lưu ý lượng mẫu đem
thử, được coi là S và V) là =
N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu diễn kết quả dưới dạng số giữa
1,0 và 9,9 nhân lên theo cấp số 10 (xem ví dụ).
11.2.3 Trường hợp
các đĩa có dưới 15 khuẩn lạc trên đĩa hoặc trên màng lọc, biểu thị kết quả như
sau:
- Nếu S ít nhất là 1 g hoặc
1 ml, và V là ít nhất 1 ml, ước tính số lượng nấm men và nấm mốc trên mỗi
mililit hoặc trên một gram mẫu = N / S.
- Nếu S dưới 1 g hoặc 1 ml,
và / hoặc ít hơn 1 ml, ước tính số nấm men và nấm mốc trong mẫu là = N.
Trong đó:
S là khối lượng hoặc thể tích của mẫu
(9.2).
Biểu diễn kết quả dưới dạng số giữa
1,0 và 9,9 nhân lên theo cấp số 10 (xem ví dụ).
11.2.4 Trường hợp
không thấy xuất hiện khuẩn lạc, kết quả được báo cáo như sau:
- Ít hơn 1 / d x V x S nấm men và nấm
mốc trên mỗi gram hoặc mililít của sản phẩm (S ít nhất 1 g hoặc 1 ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
d là hệ số pha loãng của hỗn dịch mẫu
ban đầu (xem 9.2).
V là 1 (đếm bằng phương pháp đổ đĩa thạch
và lọc qua màng) hoặc 0,1 (đối với phương pháp cấy trải) (xem ví dụ).
VÍ DỤ 1: Một độ pha loãng cấy
lên hai đĩa
S = 1 g ; V = 1; Số khuẩn lạc đếm
được ở độ pha loãng 10-1 là 38 CFU và 42 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N = m/(V x
d) = 40 / (1 x 10-1) = 40 / (1 x 0,1) = 400
hoặc 4 x 102 tế bào nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một
gram mẫu.
VÍ DỤ 2: Một độ pha
loãng cấy lên một đĩa
S = 1g, V = 1, Số khuẩn
lạc đếm được ở độ pha loãng
10-1 là 60 CFU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = c / (V x d) = 60/(1 x 10-1) = 60 / (1 x 0,1) = 600
hoặc 6 x 102
tế bào nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
VÍ DỤ 3: Hai độ pha loãng cấy
lên 2 đĩa
S = 1 g, V = 1, Số khuẩn
lạc đếm được ở độ pha loãng
10-2 là 235 CFU
và 282 CFU; độ pha loãng 10-3 là 31 CFU và
39 CFU.
Nhập vào công thức (3):
= /(V x d) =( 235 + 282 +
31 + 39) / [(2 + 0,1 x 2) x (1 x 10-2)]= 587 /
0,022 = 26682.
Làm tròn kết quả như đã nêu ở trên 27000
hoặc 2,7 x 104
tế bào nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
VÍ DỤ 4: Một độ pha loãng cấy
lên hai màng lọc
S = 1 g; V = 1; Số khuẩn lạc đếm
được ở độ pha loãng 10-1 là 18 CFU và 22 CFU.
Nhập vào công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 5: Một độ pha
loãng cấy lên một màng lọc
S = 1 g; V = 1; Số khuẩn lạc đếm
được ở độ pha loãng 10-1 là 65 CFU.
Nhập vào công thức (2):
N = c / (V x d )
= 65 / (1 x 10-1) = 65 / 0,1
= 650 hoặc 6,5 x 102
tế bào nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
VÍ DỤ 6: Hai độ pha loãng cấy
lên hai màng lọc
S = 1 g, V = 1; Số khuẩn
lạc đếm được ở độ pha loãng
10-1 là 121 CFU và
105 CFU; Số khuẩn lạc đếm
được ở độ pha loãng 10-2 là 15 CFU và 25 CFU.
Nhập vào công thức (3):
= 121 + 105 + 15 + 25 /[(2 + 0,1 x 2) x (1 x 10-1)] = 266 /
0,22 = 1209.
Làm tròn kết quả như đã nêu ở trên cho
phép 1200 hoặc 1,2 x 103 nấm men và nấm
mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = 1 g; V = 1, Số khuẩn
lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 28 CFU và
22 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N = m / (V x d) =
25 / (1 x
10-1)
= 25/(1 x 0,1) = 250.
Con số ước tính là 250 hoặc 2,5 x 102 nấm men và nấm
mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
VÍ DỤ 8:
S = 1 g; i = 1, Số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 0 CFU và
0 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N = ≤ 1 /d.v, S, ≤ (1 / 0,1).1,1
≤ 10 tế bào nấm
men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
Con số ước tính ít hơn 10 nấm men và nấm
mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Quy định
chung
Các thử nghiệm khác nhau được mô tả dưới
đây nhằm chứng minh các vi sinh vật có thể phát triển trong điều kiện phân
tích.
12.2 Chuẩn bị
nuôi cấy
Trước khi thử nghiệm, nuôi cấy bề mặt Candida
albicans trên môi trường thạch không chọn lọc - Sabouraud dextrose agar
(SDA). Ủ ở 32,5
°C ± 2,5 °C trong 18 h đến
24 h.
Để gặt chủng, dùng một que cấy vô khuẩn
lấy khuẩn lạc trên bề mặt môi trường sau nuôi cấy ở trên và cho
vào dịch pha loãng (5.2) để tạo ra hỗn dịch chủng có nồng độ tế bào vào khoảng
1x106 CFU/ml (ví dụ xác định nồng độ bằng máy quang phổ trong TCVN
13637 (ISO 21148).
Sử dụng hỗn dịch chuẩn này và các dung
dịch pha loãng trong vòng 2 h.
12.3 Tính phù hợp
của phương pháp đếm trên đĩa thạch
12.3.1 Nguyên tắc
Trộn với mẫu đã trung hòa (hỗn dịch mẫu
ban đầu, hoặc mẫu pha loãng tùy theo hoạt tính kháng nấm hoặc khả năng hòa tan
kém của sản phẩm) với chủng chuẩn đã pha loãng. Chuyển lên đĩa Petri hoặc lọc
qua màng lọc. Sau khi ủ, kiểm tra đếm
khuẩn lạc và so sánh với đĩa kiểm tra dương tính (không có mẫu thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.2 Thử nghiệm
xác định tính phù hợp của phương pháp đổ đĩa thạch
Trộn 9 ml hỗn dịch mẫu ban đầu và / hoặc
mẫu pha loãng trong dung dịch pha loãng có chất trung hòa (hoặc các dung dịch
pha loãng khác, xem 5.2) với 1 ml hỗn dịch vi sinh vật có nồng độ 1 000 CFU/ml
đến 3 000 CFU/ml. Chuyển 1 ml hỗn dịch trên vào đĩa petri (tốt nhất là lặp lại
trên 2 đĩa), thêm vào mỗi dĩa 15 ml đến 20 ml môi trường đã được đun chảy
(5.4.2) và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C. Tiến hành song song
đĩa kiểm tra dương tính sử dụng cùng chất pha loãng và bổ sung một lượng hỗn dịch
vi sinh vật tương tự, nhưng không có mẫu.
Sau khi ủ 3 ngày đến 5 ngày ở nhiệt độ
22,5 °C ± 2,5 °C, hoặc sử dụng
điều kiện thay thế (xem CHÚ THÍCH trong 4.2 và 4.3), đếm khuẩn lạc trên các đĩa
và so sánh khuẩn lạc thu được từ mẫu thử và mẫu kiểm tra dương tính. Phương
pháp pha loãng và đếm được chấp nhận tại độ pha loãng 1:10 (khi 1ml hỗn dịch mẫu
ban đầu được sử dụng) nếu mẫu thử tính phù hợp đạt 50 % (0,3 log) so với mẫu kiểm
tra dương tính.
12.3.3 Thử nghiệm
xác định tính phù hợp của phương pháp cấy trải
Trộn 9 ml hỗn dịch mẫu ban đầu trong
dung dịch pha loãng có chất trung
hòa (hoặc dung dịch khác, xem 5.2) với 1 ml hỗn dịch vi sinh vật có chứa 10 000
CFU/ml đến 30 000 CFU/ml (hoặc thấp hơn nếu trải 0,5 ml hoặc 1 ml). Trải ít nhất
0,1 ml vào một đĩa thạch đã đông cứng (5.4.2) (tốt nhất là lặp lại trên 2 đĩa).
Tiến hành song song với đĩa kiểm tra dương tính sử dụng cùng chất pha loãng và
bổ sung một lượng hỗn dịch vi sinh vật tương tự, nhưng không có mẫu.
Sau khi ủ 3 ngày đến 5 ngày ở nhiệt độ
22,5 °C ± 2,5 °C, hoặc sử dụng
điều kiện thay thế (xem CHÚ THÍCH trong 4.2 và 4.3), đếm khuẩn lạc trên các đĩa
và so sánh khuẩn lạc thu được từ mẫu thử và mẫu kiểm tra dương tính. Phương
pháp pha loãng và đếm được chấp nhận tại độ pha loãng 1:10 (khi 1ml hỗn dịch mẫu
ban đầu được sử dụng) nếu mẫu thử tính phù hợp đạt 50 % (0,3 log) so với mẫu kiểm
tra dương tính.
12.3.4 Thử nghiệm
xác định tính phù hợp của phương pháp màng lọc
Trộn một thể tích hỗn dịch mẫu ban đầu
hoặc mẫu đã pha loãng (9.3.2.3) với một lượng phù hợp của một hỗn dịch vi sinh
vật đã chuẩn hóa tương ứng với
khoảng 100 CFU.
Lọc ngay toàn bộ thể tích và rửa màng
với một thể tích xác định của nước (5.1), dung dịch pha loãng (5.2.3)
hoặc dung dịch pha loãng có chất trung hòa (5.2.2). Chuyển màng lên bề mặt môi
trường thạch thích hợp (5.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi ủ 3 ngày đến 5 ngày ở nhiệt độ
22,5 °C ± 2,5 °C hoặc sử dụng
điều kiện thay thế (xem CHÚ THÍCH 4.2 và 4.3), đếm các khuẩn lạc trên màng và so
sánh số khuẩn lạc thu được từ mẫu thử và mẫu kiểm tra dương tính. Phương pháp
màng lọc và chất pha loãng được chấp nhận tại độ pha loãng 1:10 (khi 1 ml hỗn dịch
mẫu ban đầu được sử dụng) nếu mẫu thử tính phù hợp đạt 50 % (0,3 log) so với mẫu
kiểm tra dương tính.
13 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 13633 (ISO 16212:2017); Amendment 1:2022;
b) Tất cả các thông tin cần thiết cho
việc nhận diện sản phẩm;
c) Phương pháp đã sử dụng;
d) Các kết quả đã thu được;
e) Tất cả các chi tiết thực hiện để
chuẩn bị hỗn dịch mẫu ban đầu;
f) Mô tả phương pháp với chất
trung hòa và môi trường đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Bất kỳ điểm nào không được nêu trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn (không bắt buộc), cùng với các chi tiết
về bất kỳ sự cố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Các dung dịch pha loãng có chất trung hòa khác
A.1 Quy định
chung
Bất cứ dung dịch trung hòa
nào được sử dụng để tạo hỗn dịch mẫu ban đầu đều được kiểm tra và thẩm định.
Các dung dịch trung hòa sau đây là các ví dụ về các dung dịch phù hợp. Thông
tin chung về sự trung hòa được đưa ra ở Phụ lục D.
A.2 Môi trường lỏng Eugon
LT100
A.2.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Thành phần
Casein thủy phân bởi
pancreatin
15,0 g
Pepton đậu tương hoặc Bột đậu tương
thủy phân bởi Papaic
5,0 g
L- cystin
0,7 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorid
4,0 g
Sodium sulfit
0,2 g
Glucose
5,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Polysorbat 80
5,0 g
Octoxynol 9
5,0 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Chuẩn bị
Hòa tan polysorbat 80, octoxynol 9 và
lecithin từ trứng vào nước sôi cho đến khi tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần
còn lại khác vào bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào
bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải
đạt khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
A.3 Dung djch
Lecithin polysorbate (LP)
A.3.1 Thành phần
Polypepton
1,0 g
Lecithin từ trứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polysorbat 80
20,0 g
Nước
980 ml
A.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước
bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào bình có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải
đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi
prancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5,0 g
L-cystine
0,7 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorid
4,0 g
Natri sulfit
0,2 g
Glucose
5,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Polysorbat 80
5,0 g
Natri lauryl eter sulphate
1,56 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt từng thành phần
polysorbate 80, lecithin từ trứng trong nước sôi để tan hoàn toàn. Hòa tan các
thành phần còn lại khác bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối vào các
bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải
đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Các dung dịch pha loãng khác
B.1 Quy định
chung
Bất cứ dung dịch nào được sử dụng để tạo
ra hỗn dịch mẫu ban đầu đều được kiểm tra và thẩm định. Các dung dịch sau là ví
dụ về các dung dịch phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Thành phần
Pepton từ thịt
1,0 g
Natri clorid
4,3 g
Mono kali photphat
3,6 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dinatri phosphate dihydrat
7,2 g
Nước
1 000 ml
B.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước
bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào bình có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải
đạt khoảng 7,1 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
B.3 Đệm photphat
(pH 7,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali dihydrogen phosphat
34 g
Nước
500 ml
B.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước vào
bình 1000 ml. Điều chỉnh pH 7,2 ± 0,1 với 175 ml Natri hydroxid (4,3 g/100 ml).
Sau đó thêm nước
vào để đạt được thể tích cuối cùng là 1000 ml. Nồng độ cuối cùng đạt 0,05
mol/l. Đây là dung dịch gốc. Bảo quản trong tủ lạnh.
Trước khi sử dụng, pha loãng dung dịch
này với nước tỷ lệ 1:800 và hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Các môi trường nuôi cấy khác
C.1 Quy định
chung
Bất cứ môi trường nuôi cấy nào được sử
dụng cũng đã được kiểm tra và thẩm định. Các môi trường dưới đây là ví dụ về
các môi trường phù hợp.
C.2 Môi trường
thạch dùng để đếm
C.2.1 Môi trường thạch
khoai tây dextrose bổ sung kháng sinh
C.2.1.1 Thành phần
Dịch chiết từ khoai tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucose
20,0 g
Thạch
15,0 g
Chloramphenicol
0,05 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
C.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước
bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào bình có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải
đạt khoảng 5,6 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
Có thể thay chloramphenicol bằng 0,10
g Kali benzylpenicillin và 0,10 g tetracillin cho 1 lít môi trường được thêm
vào dưới dạng dung dịch vô khuẩn ngay trước khi sử dụng.
C.2.2 Môi trường
Glucose-pepton (GP) có kháng sinh
C.2.2.1 Thành phần
Glucose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao nấm men
2,0 g
Magnesi sulfat
0,5 g
Pepton
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monokali phosphat
1.0 g
Thạch
15,0 g
Chloramphenicol
0,05 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000ml
C.2.2.2 Chuẩn bị
Trộn các thành phần và phân phối vào
bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải
đạt khoảng 5,7 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
Có thể thay chloramphenicol bằng 0,10
g Kali benzylpenicillin và 0,10 g tetracillin cho 1 lít môi trường được thêm
vào dưới dạng dung dịch vô khuẩn ngay trước khi sử dụng.
C.3 Môi trường thạch
cao nấm men
C.3.1 Thành phần
Cao nấm men
30,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton đậu tương, bột đậu tương thủy
phân bởi papaic
3,0 g
Thạch
15,0 g
Chloramphenicol
0,05 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
C.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần (bao gồm cả
chloramphenicol) hoặc môi trường khô hoàn chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun
nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở
115 °C trong 10
min. Sau khi hấp và làm nguội, pH phải đạt khoảng 5,6 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Các chất trung hòa hoạt tính kháng vi sinh vật
của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc
Chất bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về
thành phần chất trung hòa thích hợp và các dung dịch rửa
(dùng cho
phương pháp
màng lọc)
Các hợp chất phenol:
Các paraben, phenoxyethanol,
Phenylethanol, v.v...
Các anilin
Lecithin,
Polysorbat 80,
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo
(fatty alcohol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 g/l Polysorbat 80 + 3 g/l
lecithin.
7 g/l Ethylen oxid ngưng tụ của cồn
béo + 20 g/l lecithin + 4 g/l polysorbate 80.
Môi trường lỏng trung hòa D/E.
Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 1
g/1 trypton, + 9 g/l NaCI; 5 g/l polysorbat 80.
Các hợp chất amoni bậc bốn
Các chất hoạt động bề mặt cation
Lecithin, saponin, polysorbat 80,
natri dodecyl sulphat
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo
(fatty alcohol)
30 g/l Polysorbat 80 + 4 g/l natri
dodecyl sulphat + 3 g/1 lecithin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton, + 9
g/l NaCI; 5 g/l polysorbat 80.
Các andehit
Các chất giải phóng formaldehyd
Glycin, histidin
3 g/l Lecithin + 30 g/l polysorbat
80+1 g/l L-histidin.
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l
saponin + 1 g/l L- histidin + 1 g/l L-cystein.
Môi trường lỏng trung hòa D/E.
Dung dịch rửa: 3 g/l polysorbat
80 + 0,5 g/l L- histidin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri thiosulfat
5 g/I Natri thiosulfat.
Dung dịch rửa: 3 g/l Natri
thiosulfat.
Các isothiazolinon, imidazol
Lecithin, saponin
Các amin, sulfat, mercaptan, natri
bisulfit, natri
thioglycolat
30 g/l Polysorbat 80 + 30
g/l saponin +
3 g/l lecithin.
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l
NaCI; 5 g/l polysorbat 80.
Các biguanide
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l
saponin + 3 g/l lecithin.
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l
NaCI; 5 g/l polysorbat 80.
Các muối kim loại (Cu, Zn, Hg)
Các muối thủy ngân hữu cơ
Natri bisulfat, L-cystein
Các hợp chất sulfhydryl, axít
thloglycollc
0,5 g/l hay 5 g/l Natri
thloglycolat.
0,8 g/l hay 1,5 g/l L-cystein.
Môi trường lỏng trung hòa D/E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ: Theo pH của sản phẩm mỹ phẩm,
pH của chất trung hòa có thể được điều chỉnh tới giá trị phù hợp.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 18415, Cosmetics -
Microbiology - Detection of specified and non - specified microorganisms
[2] ISO 18416:2015, Cosmetics -
Microbiology - Detection of Candida albicans
[3] EN 13624:2013, Chemical
disinfectants and antiseptics - Quantitative suspension test for the evaluation
of fungicidal or yeasticidal activity in the medical area - test method and
requirements (phase 2, step 1)
[4] COLIPA, Guidelines on Microbial
Quality Management, European Cosmetics, Toiletry and Perfumery Association,
1997
[5] CTFA, Microbiology Guidelines, Toiletry
and Tragrance Association, 2001.
[6] EP, Microbiological Examination
of non-sterile products, European Pharmacopoeia, Fourth Edition, 2002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] JP 14, General Tests - Microbial
Limit test, published by the Japanese Pharmacopoeia, 2001
[9] USP 28, Microbial Limit test
(61), U.S. Pharmacopoeia, 2005
[10] ATLAS R.M., Handbook of
Microbiological Media, CRC Press, 1993
[11] SINGER S., The Use
of Preservative Neutralizers in Diluents and Plating Media, Cosmetics and
Toiletries,102, p.55, December, 1987
[12] ISO 29621, Cosmetics -
Microbiology - Guidelines for the risk assessment and identification of
microbiologically low - risk products
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1 Nấm men
(yeast)
3.2 Nấm mốc
(mould)
3.3 Sản phẩm
(product)
3.4 Mẫu (sample)
3.5 Hỗn dịch ban
đầu (initial suspension)
3.6 Mẫu pha
loãng (sample dilution)
4 Nguyên tắc
4.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Phương pháp
màng lọc
5 Dung dịch
pha loãng, chất trung hoà và môi trường nuôi cấy
5.1 Quy định
chung
5.2 Dung dịch pha
loãng có chất trung hòa và dung dịch pha loãng
5.3 Dung dịch pha
loãng cho hỗn dịch nấm men (Dung dịch Natri tryptone chlorid)
5.4 Môi trường
nuôi cấy
6 Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
7 Chủng vi sinh
vật
8 Xử lý sản phẩm
mỹ phẩm và mẫu thử phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Khuyến cáo
chung
9.2 Chuẩn bị hỗn
dịch ban đầu
9.3 Phương pháp đếm
10 Đếm khuẩn lạc
(phương pháp đếm trên đĩa và phương pháp màng lọc)
11 Biểu thị kết quả
11.1 Phương pháp
tính toán kết quả cho phương pháp đĩa thạch
11.2 Diễn giải kết
quả
12 Trung hòa chất
kháng nấm trong sản phẩm
12.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Tính phù hợp
của phương pháp đếm trên đĩa thạch
13 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Các dung dịch
pha loãng có chất trung hòa khác
Phụ lục B (Tham khảo) Các dung dịch
pha loãng khác
Phụ lục C (Tham khảo) Các môi
trường nuôi cấy khác
Phụ lục D (Tham khảo) Các chất trung
hòa hoạt tính kháng vi sinh vật của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]) ATCC = American Type Culture
Collection = Bộ sưu tập chủng chuẩn Mỹ.
[2]) IP = Bộ sưu tập Viện Pasteur, Pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4]) NBRC = National Biological Resource
Center = Trung tâm tài nguyên sinh vật quốc gia, Nhật Bản
[5]) KCTC = Korean Collection for Type
Culture = Bộ sưu tập chủng chuẩn Hàn Quốc
[6]) TISTR = Thailand Institute of
Scientific and Technological Research = Viện khoa học và nghiên cứu công nghệ
Thái lan