Casein thủy phân bởi pancreatin
|
20,0 g
|
|
Lecithin đậu tương
|
5,0 g
|
|
Polysorbat 20
|
40,0 ml
|
|
Nước
|
960 ml
|
|
5.2.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan polysorbate 20 trong 960 ml nước bằng cách vừa khuấy
vừa đun nóng trong bể cách thủy ở 49 °C ± 2 °C. Thêm casein thủy phân bởi pancreatin và lecithin đậu tương.
Đun nóng khoảng 30 min để tan hoàn toàn. Phân phối môi trường vào bình có thể
tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 7,3 ± 0,2 khi
đo ở nhiệt độ phòng.
5.2.2.2 Dung dịch pha loãng có chất trung
hòa khác
Các dung dịch pha loãng có chất trung hòa khác có thể được sử
dụng thích hựp (xem Phụ lục A và Phụ lục D).
5.2.3 Dung dịch pha loãng
5.2.3.1 Dung dịch A
5.2.3.1.1 Thành phần
Pepton từ mô động vật
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
5.2.3.1.2 Chuẩn bị
Hoà tan 1 g pepton vào 1 000 ml nước bằng cách vừa khuấy vừa
đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình chứa có thể tích thích hợp. Hấp tiệt
khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng
7,1 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
5.2.3.2 Dịch pha loãng khác
Các dịch pha loãng khác có thể được sử dụng thích hợp (xem Phụ lục B).
5.3 Dung dịch pha loãng cho hỗn dịch nấm
men (Dung dịch Natri tryptone chlorid)
5.3.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Natri clorua
8.5 g
Nước
1 000 ml
5.3.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Môi trường nuôi cấy
5.4.1 Yêu cầu chung
Môi trường
nuôi cấy có thể được chuẩn bị như sau, hoặc chuẩn bị từ môi trường khô theo hướng
dẫn của nhà sản xuất. Môi trường pha sẵn có thể được sử dụng khi các thành phần
và / hoặc hiệu suất sinh trưởng của chúng tương đương với các công thức được
đưa ra ở đây.
5.4.2 Môi trường thạch sabouraud dextrose
chloramphenicol (SDCA)
Dextrose
40,0 g
Pepton từ mô động vật
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
Chloramphenicol
0,05 g
Thạch
15,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000ml
5.4.2.1 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần (bao gồm chloramphenicol) hoặc môi
trường khô hoàn chỉnh trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối
môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng
5,6 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ
phòng.
LƯU Ý: Đối với các sản phẩm đã biết là không có khả năng tạp nhiễm (vi khuẩn), sử dụng môi trường không chứa kháng
sinh chloramphenicol.
5.4.3 Các môi trường nuôi cấy khác
Có thể sử dụng môi trường thích hợp khác (xem Phụ lục C).
5.4.4 Môi trường thạch để nuôi cấy chủng
vi sinh vật chuẩn: Môi trường thạch Sabouraud dextrose (SDA)
5.4.4.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0 g
Pepton từ mô động vật
5,0 g
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
Chloramphenicol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
15,0 g
Nước
1 000ml
5.4.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên hoặc môi trường khô hoàn chỉnh
trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình
có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH phải đạt khoảng 5,6 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị và dụng cụ thủy
tinh được mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148).
7 Chủng vi
sinh vật
Để xác nhận hiệu
quả của chất trung hòa, sử dụng chủng nấm men sau:
— Candida albicans ATCC[1]) 10231 hoặc chủng tương
đương: CIP[2])
48.72 hoặc NCPF[3])
3179 hoặc NBRC[4])
1594 hoặc KCTC[5])
17205 hoặc TISTR[6])
5779 hoặc các chủng tương đương trong bộ sưu tập chủng giống quốc gia khác.
Các chủng nấm men được lựa chọn đang được xem là có độ nhạy cảm
với hoạt tính kháng nấm hơn là nấm mốc và được chấp nhận như là loài đại diện
cho nhóm nấm để thực hiện phép thử xác định sự phù hợp của phương pháp. Tuy
nhiên trong trường hợp đặc biệt,
trong TCVN/ISO có hướng dẫn về lựa
chọn chủng nấm mốc và sử dụng quy trình phù hợp để tạo thành một hỗn dịch chủng đối chứng (ví dụ xem EN13624:2013, mục 5.4.1.4).
Các chủng trên cần được hoàn nguyên theo quy trình hướng dẫn
của nhà cung cấp.
Các chủng có thể được lưu giữ trong phòng thí nghiệm theo
(EN 12353).
8 Xử lý sản
phẩm mỹ phẩm và mẫu thử phòng thí nghiệm
Nếu cần thiết, giữ sản phẩm thử nghiệm ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử của các sản phẩm mỹ phẩm chuẩn bị để phân tích nên được
tiến hành như mô tả trong TCVN 13637 (ISO 21148). Mẫu phân tích như mô tả trong
TCVN 13637 (ISO 21148) và theo quy trình đưa ra trong Điều 9.
9 Cách tiến
hành
9.1 Khuyến cáo chung
Sử dụng vật liệu vô khuẩn, thiết bị và kỹ thuật vô khuẩn để
chuẩn bị mẫu thử nghiệm, hỗn dịch mẫu ban đầu và các dung dịch pha loãng. Khi
chuẩn bị hỗn dịch mẫu ban đầu, khoảng thời gian từ lúc hoàn tất việc chuẩn bị đến
lúc hỗn dịch mẫu ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng bắt đầu tiếp xúc với môi trường
nuôi cấy không nên quá 45 min, trừ khi có yêu cầu đặc biệt khác trong quy trình
hoặc tài liệu đã thiết lập.
9.2 Chuẩn bị hỗn dịch ban đầu
9.2.1 Quy định chung
Hỗn dịch mẫu ban đầu được chuẩn bị từ ít nhất 1 g hoặc 1 ml
sản phẩm được trộn đều dưới điều kiện thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: S,
khối lượng hay thể tích chính xác của mẫu thử nghiệm.
Hỗn dịch mẫu ban đầu thường có độ pha loãng 1:10. Lượng dung
dịch pha loãng hoặc môi trường lớn hơn có thể được sử dụng nếu mẫu có nguy cơ
nhiễm vi sinh vật cao và / hoặc nếu hoạt tính kháng khuẩn vẫn còn ở độ pha
loãng 1:10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển lượng mẫu, S, của sản phẩm vào một thể tích phù hợp (ví dụ 9 ml) của dung dịch pha loãng
trung hòa (5.2.2) hoặc dung dịch pha loãng (5.2.3).
CHÚ THÍCH: d là hệ số pha loãng.
9.2.3 Các sản phẩm không trộn lẫn được trong nước
Chuyển lượng mẫu, S, của sản phẩm vào trong một bình chứa phù hợp với một
lượng thích hợp tác nhân phân tán (ví dụ polysorbat 80). Phân tán mẫu thử trong
tác nhân hòa tan và thêm một thể tích (ví dụ 9 ml) dung dịch pha loãng trung
hòa (5.2.2) hoặc dung dịch pha loãng (5.2.3).
CHÚ THÍCH: d là hệ số pha loãng
9.3 Phương pháp đếm
9.3.1 Pha loãng cho phương pháp đếm
Hỗn dịch mẫu ban đầu được tính là độ pha loãng đầu tiên. Nếu
cần thiết, có thể thực hiện một
dãy pha loãng tiếp theo (ví dụ 1:10) từ hỗn dịch mẫu ban đầu, sử dụng cùng một
chất pha loãng (tùy theo mức độ tạp nhiễm dự kiến của sản phẩm).
Thông thường, thực hiện đếm khuẩn lạc trên ít nhất hai đĩa
petri cho cùng một hệ số pha loãng. Nhưng có thể sử dụng một đĩa Petri trong
trường hợp kiểm tra thường xuyên hoặc nếu phương pháp đếm được thực hiện trên
các độ pha loãng liên tiếp của cùng một mẫu hoặc dựa theo các kết quả trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.1 Phương pháp đổ đĩa thạch
Chuyển 1 ml hỗn dịch chủng ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng
đã được chuẩn bị như phần thẩm định vào các đĩa petri có đường kính từ 85 mm đến
100 mm (Điều 12), thêm vào mỗi đĩa từ 15 ml đến 20 ml môi trường thạch đã được
làm nóng chảy và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C. Nếu sử dụng các đĩa petri lớn hơn, lượng môi trường thạch
cần tăng lên tương ứng.
Trộn hỗn dịch mẫu ban đầu và / hoặc dịch pha loãng mẫu với
môi trường cẩn thận bằng cách xoay hoặc nghiêng các đĩa để phân tán đều. Để các
đĩa trên bề mặt nằm ngang, hỗn hợp trong đĩa đông lại ở nhiệt độ phòng.
9.3.2.2 Phương pháp cấy trải
Trong các đĩa petri có đường kính từ 85 mm đến 100 mm, cho
15 ml đến 20 ml môi trường thạch đã được làm nóng chảy (5.4.2) và giữ trong bể ổn nhiệt không quá 48 °C. Nếu sử dụng các đĩa Petri lớn hơn,
thể tích môi trường tăng lên tương ứng.
Để nguội và làm đông các đĩa trong tủ an toàn sinh học hoặc
tủ ủ. Cấy trải lên bề mặt đĩa thạch một thể
tích xác định không ít hơn 0,1 ml một lượng của hỗn dịch mẫu ban đầu và / hoặc
mẫu pha loãng đã được chuẩn bị
như mô tả tại Điều 12.
9.3.2.3 Phương pháp màng lọc
Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ không lớn hơn 0,45 µm.
Chuyển một lượng hỗn dịch mẫu ban đầu hoặc mẫu pha loãng
thích hợp (đại diện ít nhất 1 g hoặc 1 ml sản phẩm) lên màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển màng lọc lên bề mặt môi trường thạch (5.4.2).
9.3.2.4 Ủ mẫu
Trừ khi có quy định khác, lật ngược các đĩa đã có mẫu và đặt
chúng vào trong tủ ấm ở
22,5 °C ± 2,5 °C trong 3 đến 5 ngày hoặc sử dụng điều kiện thay thế (xem chú thích 4.2 và 4.3). Sau khi ủ, các đĩa phải được kiểm tra ngay nếu có thể. Nếu không
có quy định khác có thể bảo quản các đĩa này trong tủ lạnh ở 5 °C ± 3 °C tối
đa là 24 h.
CHÚ THÍCH 1. Trong một số trường hợp nhất định,
khi có khả năng gây nhầm lẫn trong việc đếm khuẩn lạc với các tiểu phân từ sản
phẩm, có thể chuẩn bị các đĩa tương tự về độ pha
loãng mẫu và môi trường thạch và được bảo quản trong tủ lạnh để so sánh với các đĩa đem ủ.
CHÚ THÍCH 2: Nếu nghi ngờ có cả nấm mốc và nấm men, cần đọc
kết quả ở các thời điểm trung gian (mà không cần phải đợi đủ 3 đến 5 ngày).
10 Đếm khuẩn
lạc (phương pháp đếm trên đĩa và phương pháp màng lọc)
Sau khi ủ, đếm khuẩn lạc.
- Trong các đĩa Petri chứa 15 khuẩn lạc đến 150 khuẩn lạc; nếu
có ít hơn 15 khuẩn lạc (11.2.3).
- Trên màng lọc chứa 15 khuẩn lạc đến 150 khuẩn lạc; nếu có ít hơn 15 khuẩn lạc (11.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Phương pháp tính toán kết quả cho
phương pháp đĩa thạch.
Tính số N của các vi sinh vật có trong mẫu s, bằng cách sử dụng
- m, là số khuẩn lạc trung bình đếm trên hai đĩa cùng nồng độ
tính theo Công thức (1);
- c, là số khuẩn lạc đếm trên một đĩa tính theo Công thức
(2);
- ,
là số trung bình đã cân chỉnh từ hai độ pha loãng liên tiếp có số khuẩn lạc phù hợp tính theo công
thức (3).
N = m / (V x d)
(1)
N = c / (V x d)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Trong đó:
m
là số khuẩn lạc trung bình đếm được từ hai đĩa có cùng nồng
độ;
V
là thể tích của mẫu sau pha loãng vào mỗi đĩa, tính bằng
ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng ở bước chuẩn
bị hỗn dịch ban đầu (9.2) hoặc cho độ pha
loãng lần đầu tiên;
c
là số
khuẩn lạc đếm trên một đĩa đơn.
là
trung bình đã cân chỉnh từ hai độ pha loãng liên tiếp có số khuẩn lạc phù hợp
được tính như sau:
Trong đó:
∑c
là tổng các khuẩn lạc đếm trên tất cả các đĩa từ hai độ
pha loãng liên tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n1
là số lượng đĩa đếm được từ hỗn dịch mẫu ban đầu (hoặc đối
với lần pha loãng đầu tiên);
n2
là số lượng các đĩa được tính độ pha loãng 1/10 của hỗn dịch
mẫu ban đầu (hoặc cho lần pha loãng thứ hai).
Kết quả được làm tròn đến 2 chữ số có nghĩa. Khi số cần làm tròn nhỏ hơn 5 thì số đứng trước nó sẽ
không phải thay đổi, khi số cuối cùng là 5 hoặc lớn hơn thì làm tròn số đứng
ngay trước nó lên 1 đơn vị, tiếp tục cho đến khi thu được 2 chữ số có nghĩa.
Ghi lại số N thu được.
11.2 Diễn giải kết quả
11.2.1 Cần xác định độ sai lệch trong
phương pháp đếm đĩa.
Hai kết quả được coi là khác nhau khi có sự khác biệt trên
50 % hoặc, khi được thể hiện bằng log thì sự khác biệt vượt quá 0,3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2 Trường hợp các đĩa có trên 15 khuẩn
lạc và dưới 150 khuẩn lạc trên đĩa hoặc trên màng, biểu thị kết quả như sau:
- Nếu S
ít nhất là 1 g hoặc 1 ml, và V là ít nhất 1 ml. Số lượng nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một
gram mẫu = N / S.
- Nếu S
dưới 1 g hoặc 1 ml, và / hoặc V ít hơn 1 ml. Số lượng nấm men và nấm mốc trong mẫu (lưu ý lượng mẫu đem thử,
được coi là S và V) là = N.
Trong đó S
là khối lượng hoặc là thể tích của mẫu thử.
Biểu diễn kết quả dưới dạng số giữa 1,0 và 9,9 nhân lên theo
cấp số 10 (xem ví dụ).
11.2.3 Trường hợp các đĩa có dưới 15 khuẩn
lạc trên đĩa hoặc trên màng lọc, biểu thị kết quả như sau:
- Nếu S ít
nhất là 1 g hoặc 1 ml, và V là ít nhất 1 ml, ước tính số lượng nấm men và nấm mốc
trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu = N / S.
- Nếu S dưới
1 g hoặc 1 ml, và / hoặc ít hơn 1 ml, ước tính số nấm men và nấm mốc trong mẫu
là = N.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu diễn kết quả dưới dạng số giữa 1,0 và 9,9 nhân lên theo
cấp số 10 (xem ví dụ).
11.2.4 Trường hợp không thấy xuất hiện khuẩn
lạc, kết quả được báo cáo như sau:
- Ít
hơn 1 / d x V x S nấm men và nấm mốc trên mỗi gram hoặc
mililít của sản phẩm (S ít nhất 1 g hoặc 1
ml).
- Ít
hơn 1 / d x V nấm men và nấm mốc trong mẫu S (lưu ý lượng mẫu được thử, được coi
là S và V và S ít hơn 1 g hoặc 1 ml).
Trong đó:
d là hệ số pha loãng của hỗn dịch mẫu ban đầu (xem 9.2).
V là 1 (đếm bằng phương pháp đổ đĩa thạch và lọc qua màng)
hoặc 0,1 (đối với phương pháp cấy trải) (xem ví dụ).
VÍ DỤ 1: Một độ pha loãng cấy lên hai đĩa
S = 1 g ; V =
1; Số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng
10-1 là 38 CFU và 42 CFU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
= m/(V x d) = 40 / (1 x 10-1) = 40 /
(1 x 0,1) = 400 hoặc 4 x 102
tế bào nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
VÍ DỤ 2:
Một độ pha loãng cấy lên một đĩa
S = 1g, V =
1, Số khuẩn lạc đếm được ở độ
pha loãng 10-1 là 60 CFU.
Nhập vào công thức (2):
N = c / (V x d)
= 60/(1 x 10-1) = 60 / (1 x 0,1) = 600 hoặc 6 x 102 tế bào nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một
gram mẫu.
VÍ DỤ 3: Hai độ pha loãng cấy lên 2 đĩa
S = 1 g, V =
1, Số khuẩn lạc đếm được ở độ
pha loãng 10-2 là 235 CFU và 282 CFU; độ pha loãng
10-3 là 31 CFU và 39 CFU.
Nhập vào công thức (3):
= /(V
x d) =( 235 + 282 + 31
+ 39) / [(2 + 0,1 x 2) x (1 x 10-2)]= 587 /
0,022 = 26682.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4: Một độ pha loãng cấy lên hai màng lọc
S = 1 g; V =
1; Số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng
10-1 là 18 CFU và 22 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N
= m / (V x d)= 20 / (1 x 10-1) = 20 / (1 x 0,1) = 200 hoặc 2 x 102 tế bào nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một
gram mẫu.
VÍ DỤ 5: Một độ
pha loãng cấy lên một màng lọc
S = 1 g; V =
1; Số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 65 CFU.
Nhập vào công thức (2):
N
= c / (V x d ) = 65 / (1 x 10-1) = 65 /
0,1 = 650 hoặc 6,5 x 102
tế bào nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
VÍ DỤ 6: Hai độ pha loãng cấy lên hai màng lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhập vào công thức (3):
=
121 + 105 + 15 + 25 /[(2 + 0,1 x 2)
x (1 x 10-1)] = 266
/ 0,22 = 1209.
Làm tròn kết quả như đã nêu ở trên cho phép 1200 hoặc 1,2 x 103 nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit
hoặc trên một gram mẫu.
VÍ DỤ 7: Một độ pha loãng cấy lên hai đĩa
S = 1 g; V =
1, Số khuẩn lạc đếm được ở độ pha loãng 10-1 là 28 CFU và 22 CFU.
Nhập vào công thức (1):
N
= m / (V x d) = 25 / (1 x 10-1)
= 25/(1 x 0,1) = 250.
Con số ước tính là 250 hoặc 2,5 x 102 nấm
men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
VÍ DỤ 8:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhập vào công thức (1):
N =
≤ 1 /d.v, S, ≤ (1 / 0,1).1,1 ≤ 10 tế bào nấm men và nấm mốc trên mỗi mililit hoặc trên một gram mẫu.
Con số ước tính ít hơn 10 nấm men và nấm mốc trên mỗi
mililit hoặc trên một gram mẫu.
12 Trung
hòa chất kháng nấm trong sản phẩm
12.1 Quy định chung
Các thử nghiệm khác nhau được mô tả dưới đây nhằm chứng minh
các vi sinh vật có thể phát triển trong điều kiện phân tích.
12.2 Chuẩn bị nuôi cấy
Trước khi thử nghiệm, nuôi cấy bề mặt Candida albicans
trên môi trường thạch không chọn lọc - Sabouraud dextrose agar (SDA). Ủ ở 32,5 °C ±
2,5 °C trong 18 h đến 24 h.
Để gặt chủng, dùng một que cấy vô khuẩn lấy khuẩn lạc trên bề
mặt môi trường sau nuôi cấy ở
trên và cho vào dịch pha loãng (5.2) để tạo ra hỗn dịch chủng có nồng độ tế bào
vào khoảng 1x106 CFU/ml (ví dụ xác định nồng độ bằng máy quang phổ
trong TCVN 13637 (ISO 21148).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Tính phù hợp của phương pháp đếm
trên đĩa thạch
12.3.1 Nguyên tắc
Trộn với mẫu đã trung hòa (hỗn dịch mẫu ban đầu, hoặc mẫu
pha loãng tùy theo hoạt tính kháng nấm hoặc khả năng hòa tan kém của sản phẩm)
với chủng chuẩn đã pha loãng. Chuyển lên đĩa Petri hoặc lọc qua màng lọc. Sau
khi ủ, kiểm tra đếm khuẩn lạc và so sánh
với đĩa kiểm tra dương tính (không có mẫu thử).
Nếu số lượng đếm được ít hơn 50 % (0,3 log) so với đối chứng,
cần phải thay đổi quy trình để
loại bỏ các chất ức chế (pha loãng, dùng các chất trung hòa hoặc kết hợp cả
hai, xem phụ lục D). Thử nghiệm được xem như không có giá trị khi vi sinh vật cấy
vào không mọc, trừ khi sản phẩm không thể nhiễm bởi vi sinh vật này.
12.3.2 Thử nghiệm xác định tính phù hợp của
phương pháp đổ đĩa thạch
Trộn 9 ml hỗn dịch mẫu ban đầu và / hoặc mẫu pha loãng trong
dung dịch pha loãng có chất trung hòa (hoặc các dung dịch pha loãng khác, xem
5.2) với 1 ml hỗn dịch vi sinh vật có nồng độ 1 000 CFU/ml đến 3 000 CFU/ml.
Chuyển 1 ml hỗn dịch trên vào đĩa petri (tốt nhất là lặp lại trên 2 đĩa), thêm
vào mỗi dĩa 15 ml đến 20 ml môi trường đã được đun chảy (5.4.2) và giữ trong bể
ổn nhiệt không quá 48 °C. Tiến
hành song song đĩa kiểm tra dương tính sử dụng cùng chất pha loãng và bổ sung một
lượng hỗn dịch vi sinh vật tương tự, nhưng không có mẫu.
Sau khi ủ 3 ngày đến 5 ngày ở nhiệt độ 22,5 °C ± 2,5 °C, hoặc sử dụng điều kiện thay thế
(xem CHÚ THÍCH trong 4.2 và 4.3), đếm khuẩn lạc trên các đĩa và so sánh khuẩn lạc
thu được từ mẫu thử và mẫu kiểm tra dương tính. Phương pháp pha loãng và đếm được
chấp nhận tại độ pha loãng 1:10 (khi 1ml hỗn dịch mẫu ban đầu được sử dụng) nếu
mẫu thử tính phù hợp đạt 50 % (0,3 log) so với mẫu kiểm tra dương tính.
12.3.3 Thử nghiệm xác định tính phù hợp của
phương pháp cấy trải
Trộn 9 ml hỗn dịch mẫu ban đầu trong dung dịch pha loãng có chất trung hòa (hoặc dung dịch
khác, xem 5.2) với 1 ml hỗn dịch vi sinh vật có chứa 10 000 CFU/ml đến 30 000
CFU/ml (hoặc thấp hơn nếu trải 0,5 ml hoặc 1 ml). Trải ít nhất 0,1 ml vào một
đĩa thạch đã đông cứng (5.4.2) (tốt nhất là lặp lại trên 2 đĩa). Tiến hành song
song với đĩa kiểm tra dương tính sử dụng cùng chất pha loãng và bổ sung một lượng
hỗn dịch vi sinh vật tương tự, nhưng không có mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.4 Thử nghiệm xác định tính phù hợp của
phương pháp màng lọc
Trộn một thể tích hỗn dịch mẫu ban đầu hoặc mẫu đã pha loãng
(9.3.2.3) với một lượng phù hợp của một hỗn dịch vi sinh vật đã chuẩn hóa tương ứng với khoảng 100 CFU.
Lọc ngay toàn bộ thể tích và rửa màng với một thể tích xác định
của nước (5.1), dung dịch
pha loãng (5.2.3) hoặc dung dịch pha loãng có chất trung hòa (5.2.2). Chuyển
màng lên bề mặt môi trường thạch thích hợp (5.4.2).
Tiến hành song song với mẫu kiểm tra dương tính trong cùng
điều kiện như trên, nhưng không có sản phẩm. Lọc và rửa mẫu kiểm tra dương tính
như mẫu thử.
Sau khi ủ 3 ngày đến 5 ngày ở nhiệt độ 22,5 °C ± 2,5 °C hoặc sử dụng điều kiện thay thế (xem CHÚ THÍCH 4.2 và 4.3), đếm các khuẩn lạc
trên màng và so sánh số khuẩn lạc thu được từ mẫu thử và mẫu kiểm tra dương
tính. Phương pháp màng lọc và chất pha loãng được chấp nhận tại độ pha loãng
1:10 (khi 1 ml hỗn dịch mẫu ban đầu được sử dụng) nếu mẫu thử tính phù hợp đạt
50 % (0,3 log) so với mẫu kiểm tra dương tính.
13 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử
nghiệm bao gồm:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 13633 (ISO
16212:2017); Amendment 1:2022;
b) Tất cả các thông tin cần thiết cho việc nhận diện sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các kết quả đã thu được;
e) Tất cả các chi tiết thực hiện để chuẩn bị hỗn dịch mẫu
ban đầu;
f) Mô tả
phương pháp với chất trung hòa và môi trường đã sử dụng;
g) Chứng minh sự phù hợp của phương pháp, ngay cả khi thử nghiệm đã được thực
hiện riêng;
h) Bất kỳ điểm nào không được nêu trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là
tùy chọn (không bắt buộc), cùng với các chi tiết về bất kỳ sự cố nào có thể ảnh
hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các dung dịch pha loãng có chất
trung hòa khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất cứ dung dịch
trung hòa nào được sử dụng để tạo hỗn dịch mẫu ban đầu đều được kiểm tra và thẩm
định. Các dung dịch trung hòa sau đây là các ví dụ về các dung dịch phù hợp.
Thông tin chung về sự trung hòa được đưa ra ở Phụ lục D.
A.2 Môi trường lỏng Eugon LT100
A.2.1 Yêu cầu
chung
Thành phần môi trường có chứa chất các chất trung hòa chất ức
chế có trong mẫu (lecithin và polysorbat 80)
chất phân tán (octoxynol 9).
A.2.2 Thành phần
Casein thủy phân bởi pancreatin
15,0 g
Pepton đậu tương hoặc Bột đậu tương thủy phân bởi Papaic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L- cystin
0,7 g
Natri clorid
4,0 g
Sodium sulfit
0,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucose
5,5 g
Lecithin từ trứng
1,0 g
Polysorbat 80
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Nước
1 000 ml
A.2.3 Chuẩn bị
Hòa tan polysorbat 80, octoxynol 9 và lecithin từ trứng vào
nước sôi cho đến khi tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần còn lại khác vào bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào bình có thể tích thích hợp.
Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH phải đạt khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
A.3 Dung
djch Lecithin polysorbate (LP)
A.3.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Lecithin từ trứng
0,7 g
Polysorbat 80
20,0 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước bằng cách vừa khuấy vừa
đun nóng. Phân phối môi trường vào bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở
121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH phải đạt khoảng 7,2 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
A.4 Môi trường
Eugon LT lỏng cải tiến
A.4.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi prancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-cystine
0,7 g
Natri clorid
4,0 g
Natri sulfit
0,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucose
5,5 g
Lecithin từ trứng
1,0 g
Polysorbat 80
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,56 g
Nước
1 000 ml
A.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt từng thành phần polysorbate 80, lecithin từ
trứng trong nước sôi để tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần còn lại khác bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp
tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng
khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở
nhiệt độ phòng.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch pha loãng khác
B.1 Quy định
chung
Bất cứ dung dịch nào được sử dụng để tạo ra hỗn dịch mẫu ban
đầu đều được kiểm tra và thẩm định. Các dung dịch sau là ví dụ về các dung dịch
phù hợp.
B.2 Dung dịch
đệm pepton pH 7
B.2.1 Thành
phần
Pepton từ thịt
1,0 g
Natri clorid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mono kali photphat
3,6 g
Dinatri phosphate dihydrat
7,2 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước bằng cách vừa khuấy vừa
đun nóng. Phân phối môi trường vào bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở
121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH phải đạt khoảng 7,1 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
B.3 Đệm
photphat (pH 7,2)
B.3.1 Thành phần
Kali dihydrogen phosphat
34 g
Nước
500 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước vào bình 1000 ml. Điều chỉnh
pH 7,2 ± 0,1 với 175 ml Natri hydroxid (4,3 g/100 ml). Sau đó thêm nước vào để đạt được thể tích
cuối cùng là 1000 ml. Nồng độ cuối cùng đạt 0,05 mol/l. Đây là dung dịch gốc. Bảo
quản trong tủ lạnh.
Trước khi sử dụng, pha loãng dung dịch này với nước tỷ lệ
1:800 và hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các môi trường
nuôi cấy khác
C.1 Quy định chung
Bất cứ môi trường nuôi cấy nào được sử dụng cũng đã được kiểm
tra và thẩm định. Các môi trường dưới đây là ví dụ về các môi trường phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Môi trường thạch khoai tây dextrose
bổ sung kháng sinh
C.2.1.1 Thành phần
Dịch chiết từ khoai tây
4,0 g
Glucose
20,0 g
Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chloramphenicol
0,05 g
Nước
1 000 ml
C.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước bằng cách vừa khuấy vừa
đun nóng. Phân phối môi trường vào bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở
121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH phải đạt khoảng 5,6 ± 0,2
khi đo ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Môi trường Glucose-pepton (GP) có
kháng sinh
C.2.2.1 Thành phần
Glucose
20,0 g
Cao nấm men
2,0 g
Magnesi sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton
5,0 g
Monokali phosphat
1.0 g
Thạch
15,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chloramphenicol
0,05 g
Nước
1 000ml
C.2.2.2 Chuẩn bị
Trộn các thành phần và phân phối vào bình có thể tích thích hợp.
Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH phải đạt khoảng 5,7 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
Có thể thay chloramphenicol bằng 0,10 g Kali
benzylpenicillin và 0,10 g tetracillin cho 1 lít môi trường được thêm vào dưới
dạng dung dịch vô khuẩn ngay trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1 Thành phần
Cao nấm
men
30,0 g
Pepton đậu tương, bột đậu tương thủy phân bởi papaic
3,0 g
Thạch
15,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chloramphenicol
0,05 g
Nước
1 000 ml
C.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần (bao gồm cả chloramphenicol) hoặc môi
trường khô hoàn chỉnh trong nước bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 115 °C
trong 10 min. Sau khi hấp và làm nguội, pH phải đạt khoảng 5,6 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các chất trung hòa hoạt tính kháng
vi sinh vật của chất bảo quản và các dung dịch rửa/ lọc
Chất bảo quản
Hợp chất hóa học có thể trung hòa
hoạt tính kháng khuẩn của chất bảo quản
Ví dụ về thành phần chất trung hòa
thích hợp và các dung dịch rửa
(dùng cho phương pháp màng lọc)
Các hợp chất phenol:
Các paraben, phenoxyethanol,
Phenylethanol, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lecithin,
Polysorbat 80,
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo (fatty alcohol)
Chất hoạt động bề mặt không ion
30 g/l Polysorbat 80 + 3 g/l lecithin.
7 g/l Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo + 20 g/l lecithin
+ 4 g/l polysorbate 80.
Môi trường lỏng trung hòa D/E.
Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 1 g/1 trypton, + 9 g/l
NaCI; 5 g/l polysorbat 80.
Các hợp chất amoni bậc bốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lecithin, saponin, polysorbat 80, natri dodecyl sulphat
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo (fatty alcohol)
30 g/l Polysorbat 80 + 4 g/l natri dodecyl sulphat + 3 g/1
lecithin.
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin.
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton, + 9 g/l NaCI; 5 g/l
polysorbat 80.
Các andehit
Các chất giải phóng formaldehyd
Glycin, histidin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 1 g/l L- histidin
+ 1 g/l L-cystein.
Môi trường lỏng trung hòa D/E.
Dung dịch rửa: 3 g/l polysorbat 80 + 0,5 g/l L- histidin.
Các hợp chất oxy hóa
Natri thiosulfat
5 g/I Natri thiosulfat.
Dung dịch rửa: 3 g/l Natri thiosulfat.
Các isothiazolinon, imidazol
Lecithin, saponin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 g/l
Polysorbat 80 + 30 g/l
saponin + 3 g/l lecithin.
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l NaCI; 5 g/l
polysorbat 80.
Các biguanide
Lecithin, saponin, polysorbat 80
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin.
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l NaCI; 5 g/l
polysorbat 80.
Các muối kim loại (Cu, Zn, Hg)
Các muối thủy ngân hữu cơ
Natri bisulfat, L-cystein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 g/l hay 5 g/l Natri thloglycolat.
0,8 g/l hay 1,5 g/l L-cystein.
Môi trường lỏng trung hòa D/E.
Dung dịch rửa: 0,5 g/l Natri thioglycolat.
GHI CHÚ: Theo pH của sản phẩm mỹ phẩm, pH của chất trung
hòa có thể được điều chỉnh tới giá trị phù hợp.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 18415, Cosmetics - Microbiology - Detection of
specified and non - specified microorganisms
[2] ISO 18416:2015, Cosmetics - Microbiology - Detection
of Candida albicans
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] COLIPA, Guidelines on Microbial Quality Management,
European Cosmetics, Toiletry and Perfumery Association, 1997
[5] CTFA, Microbiology Guidelines, Toiletry and
Tragrance Association, 2001.
[6] EP, Microbiological Examination of non-sterile
products, European Pharmacopoeia, Fourth Edition, 2002
[7] FDA, Bacteriological Analytical Manual, 8th
edition, U.S. Food and Drug Administration, 1995, http://www.fda.gov/FoodScienceResearch/LaboratoryMethods/ucm2006949.htm
[8] JP 14, General Tests - Microbial Limit test,
published by the Japanese Pharmacopoeia, 2001
[9] USP 28, Microbial Limit test (61), U.S.
Pharmacopoeia, 2005
[10] ATLAS R.M., Handbook of Microbiological Media,
CRC Press, 1993
[11] SINGER S., The
Use of Preservative Neutralizers in Diluents and Plating Media, Cosmetics
and Toiletries,102, p.55, December, 1987
[12] ISO 29621, Cosmetics - Microbiology - Guidelines for
the risk assessment and identification of microbiologically low - risk products
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Nấm men (yeast)
3.2 Nấm mốc (mould)
3.3 Sản phẩm (product)
3.4 Mẫu (sample)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Mẫu pha loãng (sample dilution)
4 Nguyên tắc
4.1 Quy định chung
4.2 Phương pháp đĩa thạch
4.3 Phương pháp màng lọc
5 Dung dịch pha loãng, chất trung hoà
và môi trường nuôi cấy
5.1 Quy định chung
5.2 Dung dịch pha loãng có chất trung
hòa và dung dịch pha loãng
5.3 Dung dịch pha loãng cho hỗn dịch nấm
men (Dung dịch Natri tryptone chlorid)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị và dụng cụ thủy tinh
7 Chủng vi sinh vật
8 Xử lý sản phẩm mỹ phẩm và mẫu thử
phòng thí nghiệm
9 Cách tiến hành
9.1 Khuyến cáo chung
9.2 Chuẩn bị hỗn dịch ban đầu
9.3 Phương pháp đếm
10 Đếm khuẩn lạc (phương pháp đếm trên
đĩa và phương pháp màng lọc)
11 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Diễn giải kết quả
12 Trung hòa chất kháng nấm trong sản
phẩm
12.1 Quy định chung
12.2
Chuẩn bị nuôi cấy
12.3 Tính phù hợp của phương pháp đếm
trên đĩa thạch
13 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Các dung dịch pha loãng có chất trung hòa
khác
Phụ lục B (Tham khảo) Các dung dịch pha loãng khác
Phụ lục C
(Tham khảo) Các môi trường nuôi cấy khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]) ATCC = American Type Culture Collection = Bộ sưu tập chủng
chuẩn Mỹ.
[2]) IP = Bộ sưu tập Viện Pasteur, Pháp.
[3]) NCPF = National Collection of Pathogenic Fungi = Bộ sưu tập nấm gây bệnh
quốc gia, Anh Quốc.
[4]) NBRC = National Biological Resource Center = Trung tâm tài nguyên sinh
vật quốc gia, Nhật Bản
[5]) KCTC =
Korean Collection for Type Culture = Bộ sưu tập chủng chuẩn Hàn
Quốc
[6]) TISTR = Thailand Institute of Scientific and Technological Research =
Viện khoa học và nghiên cứu công nghệ Thái lan