TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13258:2020
TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC - YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUỖI CUNG ỨNG THUỐC HÓA DƯỢC
Traceability
- Requirements for supply chain of pharmacochemical drug
Lời nói đầu
TCVN 13258:2020 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/GS1 Mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu tối
thiểu đối với tất cả các bên liên quan, tổ chức để thiết lập hệ thống truy xuất
nguồn gốc đối với chuỗi cung ứng thuốc hóa dược, không phụ thuộc vào việc lựa
chọn công nghệ. Do đó, tiêu chuẩn này dự kiến sẽ được sử dụng
trong mọi doanh nghiệp, tổ chức, với mọi quy mô lớn hoặc nhỏ.
Các đối tác trong chuỗi cung ứng có thể
sử dụng các cấp độ truy xuất nguồn gốc sản phẩm khác nhau để hỗ trợ nhu cầu quản
lý sản xuất kinh doanh như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để giảm rủi ro kinh doanh;
- Thu hồi và hủy bỏ sản phẩm (đặc biệt
là để đạt được mức độ chính xác cao hơn, để thể hiện khả năng kiểm soát, tăng
hiệu quả và giảm chi phí thu hồi hoặc hủy bỏ sản phẩm);
- Phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của
hoạt động thương mại hoặc của đối tác về truy xuất nguồn gốc;
- Quản lý logistic hiệu quả;
- Quản lý chất lượng hiệu quả;
- Để hỗ trợ sản phẩm và/hoặc an toàn
cho bệnh nhân;
- Cung cấp thông tin cho người dùng cuối
và các đối tác thương mại hoặc các bên truy xuất nguồn gốc;
- Để xác minh có hay không có các thuộc
tính sản phẩm (ví dụ: chứa latex, sử dụng một lần);
- Bảo vệ thương hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này hướng dẫn xác định duy
nhất một "vật phẩm có thể truy xuất", mô tả việc thiết lập các hồ sơ
thích hợp và hiệu quả về các sự kiện và cung cấp thông tin chính xác về vật phẩm
có thể truy xuất giữa các đối tác thương mại hoặc đối tác truy xuất nguồn gốc.
Điều này đáp ứng yêu cầu truy xuất cốt
lõi để có thể truy vết
xuôi và truy xuất ngược khi cần, đáp ứng nguyên tắc "một bước trước, một
bước sau" tại bất kỳ điểm nào theo chiều rộng của chuỗi cung ứng, không phụ
thuộc số lượng đối tác thương mại hoặc đối tác truy xuất nguồn gốc và các bước
trong quy trình kinh doanh.
Bằng cách xác định yêu cầu tối thiểu
được chia sẻ và chỉ ra hành động nào được yêu cầu từ các tổ chức
hoặc một nhóm các đối tác thương mại hoặc truy xuất nguồn gốc, Tiêu chuẩn này sẽ
cho phép khả năng tương tác tối đa giữa các hệ thống truy xuất nguồn gốc trên
toàn bộ chuỗi cung ứng mở rộng trong khi đáp ứng các yêu cầu của ngành
kinh doanh cụ thể, lĩnh vực công nghiệp hoặc quốc gia.
Mỗi đối tác trong chuỗi cung ứng sẽ có
các mục tiêu riêng về việc sử dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, mức thấp nhất
của vật phẩm truy xuất và dữ liệu cần thiết để quản lý môi trường và chiến lược
kinh
doanh
hoặc truy xuất nguồn gốc của họ. Tuy nhiên, các đối tác cần hợp tác làm việc để
đạt được mức độ truy xuất nguồn gốc cần thiết trong toàn bộ chuỗi cung ứng.
Tiêu chuẩn Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu
đối với chuỗi cung ứng thuốc hóa dược sẽ đóng vai trò là tiêu chuẩn nền tảng
cho tất cả các tổ chức sử dụng làm điểm khởi đầu để xác định các yêu cầu kinh doanh
cụ thể của họ. Tiêu chuẩn này đảm bảo cách tiếp cận và hiểu biết chung về các
nguyên tắc chính cho các tổ chức.
TRUY XUẤT NGUỒN
GỐC - YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUỖI CUNG ỨNG THUỐC HÓA DƯỢC
Traceability
- Requirements for supply chain of pharmacochemical medicine
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bên tham gia chuỗi cung ứng thuốc
hóa dược bao gồm:
a) Nhà sản xuất nguyên liệu thô/ thành
phần hoạt chất dược phẩm;
b) Nhà sản xuất thuốc hóa dược;
c) Đơn vị đóng gói và đóng gói lại;
d) Nhà phân phối, nhà bán buôn và nhà
bán lẻ;
e) Đơn vị cấp phát thuốc cho bệnh nhân
(Ví dụ: bệnh viện, phòng khám, trạm y tế, v.v.).
Tiêu chuẩn này áp dụng đồng thời với
tiêu chuẩn TCVN12850:2019.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12850:2019, Truy xuất nguồn gốc -
Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong TCVN 12850:2019 và TCVN 9086:2011 cùng với các thuật ngữ và
định nghĩa dưới đây:
3.1
Thuốc hóa dược
(pharmacochemical medicine)
Thuốc có chứa dược chất
đã được xác định thành phần, công thức, độ tinh khiết và đạt tiêu chuẩn làm thuốc bao gồm
cả thuốc tiêm được chiết xuất từ dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các
dược liệu đã được chứng minh về tính an toàn và hiệu quả.
3.2
Quá trình (process)
Tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc
tương tác lẫn nhau, sử dụng đầu vào để cho ra kết quả dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo quan điểm của GS1, thuật
ngữ “quá trình” được hiểu là “quá trình công việc” (business process).
3.3
Truy xuất nguồn gốc nội bộ (internal
traceability)
Các quá trình kinh doanh và dữ liệu
riêng của tổ chức sử dụng trong phạm vi hoạt động của mình để thực hiện việc
truy xuất nguồn gốc.
CHÚ THÍCH: Khả năng truy xuất nguồn gốc
nội bộ xảy ra khi bên có thể truy xuất nhận được một hoặc một số vật phẩm có thể
truy xuất làm đầu vào là đối tượng của các quá trình nội bộ trước khi cung cấp
đầu ra là một hoặc một số vật phẩm này.
3.4
Truy xuất nguồn gốc bên ngoài (external
traceability)
Truy xuất nguồn gốc giữa các đối tác
thương mại và thông tin/dữ liệu trao đổi để truy xuất nguồn gốc.
CHÚ THÍCH: Khả năng truy xuất nguồn gốc
bên ngoài xảy ra khi các vật phẩm có thể truy xuất được xử lý
về vật lý từ bên có thể truy xuất nguồn gốc này (bên cung cấp vật phẩm có thể
truy xuất) đến bên có thể truy xuất nguồn gốc khác (bên nhận vật phẩm có thể
truy xuất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
(traceability data)
Mọi thông tin về lai lịch, quá trình
áp dụng hoặc địa điểm của vật phẩm có thể truy xuất, có thể là dữ liệu chính hoặc
dữ liệu giao dịch.
3.6
Đơn vị logistic (logistic
unit)
Một vật phẩm có thành phần bất kì được
thiết lập để vận chuyển và/hoặc lưu kho cần được quản lý suốt chuỗi cung ứng.
CHÚ THÍCH: Đơn vị
logistic được định danh bằng mã SSCC.
3.7
Công-ten-nơ/vật chứa (container)
Thực thể được sử dụng để đóng gói, chứa
đựng sản phẩm. Vật chứa
bao gồm công-ten-nơ/vật chứa sơ cấp, công-ten-nơ/vật chứa thứ
cấp và công-ten-nơ/vật chứa vận chuyển. Công-ten-nơ/vật chứa được coi là sơ cấp
nếu tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. Công-ten-nơ/vật chứa thứ cấp và công-ten-nơ/vật
chứa vận chuyển không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày hết hạn (expiry date)
Ngày ghi trên hộp đựng hàng riêng lẻ
(thường là trên nhãn) của sản phẩm, sản phẩm dự kiến vẫn duy trì thông số kỹ
thuật, nếu được bảo quản đúng cách, cho đến (bao gồm) ngày đó. Ngày hết hạn được
thiết lập cho từng lô/mẻ bằng cách cộng thêm thời hạn sử dụng vào ngày sản xuất.
3.9
Mẻ/lô (batch/lot)
Tập hợp một chủng loại sản phẩm, hàng
hóa có cùng tên gọi, kết cấu, công dụng, được sản xuất ở cùng một cơ sở, cùng một
đợt và trên cùng một dây chuyền công nghệ.
3.10
Thương phẩm (trade item)
Mọi vật phẩm (sản phẩm hoặc dịch vụ) cần
lấy lại thông tin đã định và có thể đã được định giá hoặc đặt hàng hoặc báo giá
tại bất kì điểm nào trong chuỗi cung ứng.
3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật thể hữu hình, có thể là một thương
phẩm hoặc có thể không phải là một thương phẩm, có thể cần lấy
thông tin về lai lịch, quá trình áp dụng hoặc địa điểm của nó. Vật phẩm này có
thể được truy vết, truy xuất, thu hồi hoặc triệu hồi cùng lúc tại nhiều địa điểm
(ví dụ, nếu được xác định ở cấp thương phẩm và lô/mẻ). Một vật phẩm có
thể truy xuất có thể liên quan đến một vật phẩm có thể truy xuất khác. Đối tác truy
xuất nguồn gốc lựa chọn cấp định danh (ví dụ: GTIN hoặc lô/mẻ hoặc cấp xê-ri) để
sử dụng cho vật phẩm có thể truy xuất.
CHÚ THÍCH: Vật phẩm có thể truy xuất
có thể là:
- sản phẩm hoặc vật phẩm thương mại
(thương phẩm, ví dụ hộp/thùng hàng, vật phẩm tiêu dùng);
- đơn vị logistic (ví dụ: thùng hàng,
pa-let);
- chuyến hàng hoặc việc di chuyển sản
phẩm hoặc thương phẩm.
3.12
Cấp bậc của vật phẩm có thể truy xuất (level of
traceable item)
Cấp độ tại đó vật phẩm có thể truy xuất
được xác định là phụ thuộc vào tổ chức và mức độ kiểm soát theo yêu cầu (ví dụ
trong phạm vi đóng gói sản phẩm hoặc logistic).
Cấp bậc của vật phẩm có thể truy xuất
có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lô/mẻ thương phẩm,
- các thương phẩm được đánh số xê-ri
riêng lẻ,
- đơn vị logistic,
- lô hàng.
3.13
Đơn vị tiêu dùng (consumer
unit)
Cỡ bao gói của sản phẩm được các bên
thương mại thống nhất là cỡ để bán tại điểm bán lẻ.
3.14
Đối tác thương mại (trading
partner)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Nhà cung cấp dịch vụ logistic
bên thứ ba, cơ sở sản xuất, cơ sở bán lẻ.
3.15
Đối tác truy xuất nguồn gốc
(traceability partner)
Các tham gia vào quá trình truy xuất
nguồn gốc, ví dụ: đơn vị tạo vật phẩm có thể truy xuất, nguồn vật phẩm có thể
truy xuất, đơn vị nhận vật phẩm có thể truy xuất, đơn vị vận
chuyển, chủ sở hữu thương hiệu, nguồn dữ liệu truy xuất nguồn gốc và đơn vị nhận
dữ liệu truy xuất nguồn gốc.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "đối
tác" không ngụ ý có mối quan hệ kinh doanh trực tiếp hoặc quan hệ đối tác
giữa các bên tham gia
truy xuất nguồn gốc.
3.16
Tổ chức vận chuyển
(transporter)
Đối tác truy xuất nguồn gốc nhận, mang
và phân phối một hoặc nhiều vật phẩm có thể truy xuất từ một
điểm này đến một điểm khác mà không làm thay đổi vật phẩm đó.
CHÚ THÍCH: Thông thường, tổ chức vận
chuyển chỉ giám hộ, trông nom hoặc kiểm soát vật phẩm có thể truy xuất, nhưng
cũng có thể có quyền sở hữu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm gửi đi (ship from
location)
Định danh của bên mà từ đó hàng hóa được
gửi đi.
3.18
Địa điểm gửi đến (ship to
location)
Định danh của bên mà tại đó hàng hóa
được gửi đến.
3.19
Chuyến hàng (shipment)
Một nhóm các đơn vị logistic và các
đơn vị vận chuyển được người bán (bên gửi) tập hợp, định danh và chuyển theo một
thông báo chuyển hàng và/hoặc vận đơn đến khách hàng (bên nhận).
3.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đối tác trong chuỗi cung ứng cung
cấp các thành phần hoặc nguyên liệu thô cho đơn vị sản xuất thành phẩm (gọi là
nhà sản xuất).
3.21
Nhà sản xuất (manufacture)
Các đối tác cung cấp hàng hóa thành phẩm
cho các đối tác phía sau trong chuỗi cung ứng (ví dụ: nhà phân phối, nhà bán
buôn và nhà bán lẻ; đơn vị cấp phát thuốc cho bệnh nhân).
3.22
Nhà cung cấp dịch vụ logistic bên thứ
ba
(third party logistics provider)
Tổ chức vận chuyển (transporter)
Một người hoặc chủ thể cung cấp các dịch
vụ logistic cho các chủ thể khác (nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên vật liệu)
để hỗ trợ một phần hay toàn bộ các chức năng quản lý chuỗi cung ứng.
Thông thường, các nhà cung cấp dịch vụ
logistic bên thứ ba chuyên tích hợp các dịch vụ kho bãi với vận chuyển, những dịch
vụ có thể được tùy biến theo đòi hỏi và yêu cầu về vận chuyển của khách hàng. Một
nhà cung cấp dịch vụ logistic không có được quyền sở hữu đối với sản phẩm họ
lưu giữ, bảo quản hoặc phân
phối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà bán buôn (wholesaler)
Nhà phân phối (distributor)
Trong phạm vi của tiêu chuẩn này, “nhà
bán buôn/nhà phân phối” đề cập đến các đối tác tham gia vào việc phân phối bán
buôn sản phẩm cho các đối tác phía sau trong chuỗi cung ứng, bao gồm các nhà sản
xuất, nhà đóng gói lại, nhà
phân phối sử dụng nhãn hiệu riêng, người môi giới, kho - bao gồm những nhà sản
xuất và nhà phân phối thực hiện phân phối bán buôn, v.v.
3.24
Nhà bán lẻ (dispenser)
Các đối tác trong chuỗi cung ứng cung
cấp các sản phẩm y tế đã được
chuyên gia chăm sóc sức khỏe kê đơn, bao gồm các dược sĩ bán lẻ và bác sĩ lâm
sàng.
3.25
Đơn vị cấp phát thuốc
(Institutional provider)
Các đối tác trong chuỗi cung ứng kê
đơn hoặc sử dụng các sản phẩm y tế ở cấp độ tổ chức, bao
gồm bệnh viện, phòng khám, trạm y tế v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3PLs
Third Party Logistic Providers
Nhà cung cấp dịch vụ logistic bên thứ
3
AIDC
Automatic Identification and Data
Capture
Định danh và thu nhận dữ liệu tự động
AMD
Align Master Data
Sắp xếp dữ liệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Active Pharmaceutical Ingredient
Thành phần hoạt chất dược phẩm
BR
Business Requirement
Yêu cầu công việc
EDI
Electronic Data Interchange
Hệ trao đổi dữ liệu điện tử
EPCIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thông tin mã điện tử cho sản phẩm
ERP
Enterprise Resource Planning
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
FIFO
First-in - first-out
Nhập trước - xuất trước
GIAI
Global Individual Asset Identifier
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GLN
Global Location Number
Mã số địa điểm toàn cầu
GTIN
Global Trade Item Number
Mã số sản phẩm toàn cầu
GRAI
Global Returnable Asset Identifier
Mã định danh toàn cầu tài sản có thể
trả lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Serialized Global Trade Item Number
Mã số sản phẩm toàn cầu được xê-ri
hóa
SSCC
Serial Shipping Container Code
Mã công-ten-nơ vận chuyển theo xê-ri
RFID
Radio Frequency Identification
Nhận dạng bằng tần số radio
RTD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại dữ liệu truy xuất nguồn gốc
RT
Request Trace
Yêu cầu truy xuất nguồn gốc
5 Nguyên tắc
Các bên tham gia chuỗi cung ứng phải
đáp ứng các yêu cầu chung quy định trong TCVN 12850:2019.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải đáp ứng
yêu cầu truy xuất một bước trước, một bước sau, nhằm truy vết xuôi trong
toàn chuỗi và truy xuất khi cần.
Truy xuất nguồn gốc bên ngoài và truy
xuất nguồn gốc nội bộ là cần thiết để đáp ứng được khả năng truy xuất toàn bộ
chuỗi cung ứng. Truy xuất nguồn gốc nội bộ được chính tổ chức thực hiện. Truy
xuất nguồn gốc bên ngoài, giữa các đối tác thương mại, yêu cầu một cách thức
chung và một số thỏa thuận trước về cách truy vết và truy xuất.
Trong chuỗi cung ứng thuốc hóa dược,
phải định danh đơn nhất vật phẩm có thể truy xuất, các bên và địa điểm. Mã truy
vết vật phẩm phải được truyền đạt trong các tài liệu thương mại có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bên trong chuỗi cung ứng phải
kết nối hệ thống dòng sản phẩm với dòng thông tin về sản phẩm.
Các bên trong chuỗi cung ứng phải tuân
thủ thứ bậc vật phẩm có thể truy xuất và phải sử dụng mã phù hợp cho mỗi cấp vật
phẩm như quy định tại Phụ lục A.
6 Truy xuất nguồn gốc
trong chuỗi cung ứng thuốc hóa dược
6.1 Chuỗi
cung ứng thuốc hóa dược
Chuỗi cung ứng thuốc hóa dược điển
hình bắt đầu từ nguyên liệu thô hoặc API, tới nhà sản xuất thuốc, thông qua nhà
thuốc bệnh viện hoặc nhà thuốc bán lẻ, tới bệnh nhân (xem Hình 1).

Hình 1 - Chuỗi
cung ứng thuốc hóa dược
Truy xuất nguồn gốc liên quan đến các
đối tác thương mại và đối tác phi thương mại (đối tác
truy xuất nguồn gốc), dòng vật chất của các vật phẩm có khả năng
truy xuất nguồn gốc và dòng thông tin của dữ liệu truy xuất nguồn gốc (xem Hình
2). Đối tác truy xuất nguồn gốc/ bên truy xuất nguồn gốc có thể là bên bất
kỳ trong chuỗi cung ứng. Dòng vật chất có thể bao gồm sản phẩm bất kỳ từ đầu
vào ban đầu cho đến phân phối hoặc sử dụng bởi người dùng
cuối cùng/bệnh nhân. Truy xuất nguồn gốc trong toàn bộ dòng vật chất có thể bao gồm sử dụng
một vật phẩm có khả năng
truy xuất nguồn gốc và tiêu hủy một vật phẩm bất kỳ có khả năng truy xuất nguồn
gốc. Xem ví dụ về thiết lập kế hoạch truy xuất nguồn gốc trong chuỗi cung ứng
thuốc hóa dược tại Phụ lục B.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Các
thành phần của việc triển khai truy xuất nguồn gốc thuốc hóa dược
Mục tiêu thực hiện quy trình truy xuất
nguồn gốc là để các đối tác truy xuất nguồn gốc lấy được thông tin về lai lịch,
quá trình áp dụng hoặc địa điểm của một vật phẩm có thể truy xuất
từ bất kỳ điểm nào trong chuỗi cung ứng.
Các thành phần cần thiết (Hình 3) gồm
có:
- Lập kế hoạch và Tổ chức (điều kiện tiên
quyết),
- Sắp xếp dữ liệu chính,
- Ghi lại dữ liệu truy xuất nguồn gốc,
- Yêu cầu truy xuất,
- Sử dụng thông tin.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Dữ liệu
truy xuất nguồn gốc
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc gồm các
thông tin về:
- Bên thực hiện [Định danh + các phần
tử dữ liệu]
- Địa điểm [Định danh + các phần tử dữ
liệu]
- Ngày tháng / thời gian
- Vật phẩm có thể truy xuất [Định danh
+ các phần tử dữ liệu]
- Quá trình hoặc sự kiện [Định danh +
các phần tử dữ liệu]
Các dữ liệu truy xuất nguồn gốc được
tính tới, mong đợi hoặc đã có sẵn, được ghi nhận theo thời điểm thực tế.
Các dữ liệu truy xuất nguồn gốc có thể là dữ liệu chính
hoặc dữ liệu sự kiện. Dữ liệu chính là dữ liệu tương đối nguyên trạng theo thời
gian và không phụ thuộc vào các sự kiện vật chất thường nhật (Ví dụ: tên của
thương phẩm, kích thước, xuất xứ của nguyên liệu thô nếu chúng là một phần đặc
điểm của sản phẩm, v.v.). Các dữ liệu sự kiện được tạo ra theo dòng
vật chất của hàng hóa, chỉ có thể thu thập được khi sự kiện diễn ra (ví dụ:
ngày tháng trên biên lai, khối lượng nếu thay đổi, v.v.). Nên sắp xếp
dữ liệu chính - dữ liệu có tính công khai, được chia sẻ giữa các đối tác truy
xuất nguồn gốc - trước khi dòng vật chất bắt đầu. (Xem Hình 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Dữ liệu
truy xuất nguồn gốc
Truy xuất nguồn gốc không có nghĩa các
đối tác phải nắm giữ và chia sẻ tất cả các thông tin truy xuất nguồn gốc.
Tuy nhiên, họ phải có khả năng tìm kiếm nội bộ và truy cập được các thông tin
liên quan, và chia sẻ các thông tin đã thống nhất, khi được yêu, cầu mà không
vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của mỗi đối tác truy xuất nguồn gốc.
Loại dữ liệu truy xuất nguồn gốc ảnh
hưởng tới giải pháp thích hợp được sử dụng để ghi lại thông tin và để thực hiện
yêu cầu truy xuất nguồn gốc:
- Nếu dữ liệu truy xuất nguồn gốc là dữ
liệu riêng thì dữ liệu đó có thể nằm trong hồ sơ truy xuất nguồn gốc của một
trong số các đối tác thương mại hoặc đối tác truy xuất nguồn gốc phía trước hoặc
sau.
- Nếu dữ liệu truy xuất nguồn gốc là
công khai thì dữ liệu đó có thể nằm trong hồ sơ truy xuất nguồn gốc của các chủ
sở hữu vật phẩm có thể truy xuất hoặc được chia sẻ công khai.
- Nếu dữ liệu truy xuất nguồn gốc là
chìa khóa để định danh một vật phẩm có thể truy xuất thì dữ
liệu đó phải nằm trên vật mang số định danh, theo mô tả tại BR 6 trong Phụ lục C.
7 Yêu cầu đối với
các bên liên quan
7.1 Yêu cầu
đối với nhà cung cấp nguyên vật liệu
Để có thể truy xuất nguồn gốc, nhà
cung cấp nguyên vật liệu phải lưu giữ các thông tin thiết yếu liên quan đến
nguyên liệu thô, API và thực hiện các công việc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gắn mã truy vết (GTIN) cho
công-ten-nơ/vật chứa thứ cấp.
- Lựa chọn kỹ thuật AIDC và vật mang dữ
liệu để áp dụng cho các cấp độ sản phẩm theo mô tả từ BR3 đến BR10 trong Phụ lục
C.
- Lưu trữ dữ liệu chính của sản phẩm
trong cơ sở dữ liệu sản phẩm và kết nối với mã truy vết liên quan theo mô tả từ BR11 đến
BR14 trong Phụ lục C.
- Nếu có số lô/mẻ, nhà cung cấp nguyên
vật liệu phải thể hiện số lô/mẻ tương ứng và/hoặc ngày hết hạn ở định dạng
người có thể đọc được trên các công-ten-nơ/vật chứa. Để cho phép thu thập và xử
lý dữ liệu nhanh hơn và chính xác, nhà cung cấp nguyên vật liệu có thể mã hóa
thông tin này (ví dụ bằng mã vạch GS1-128 hoặc GS1 DataMatrix) trên mỗi cấp độ
đóng gói.
- Nếu công-ten-nơ/vật chứa thứ cấp là
một trong số các vật phẩm tạo thành đơn vị vận chuyển/logistic hoặc nằm trên
pa-let hàng hóa, thì gắn mã SSCC cho đơn vị vận chuyển/logistic hoặc pa-let; nếu
công-ten-nơ/vật chứa thứ cấp là đơn vị vận chuyển, thì gắn mã SSCC cho
công-ten-nơ/vật chứa thứ cấp. Mã SSCC phải đơn nhất trong chuỗi, cho phép truy
xuất nguồn gốc của đơn vị vận chuyển từ khi rời kho cho đến khi đến nhà sản xuất.
Ngoài ra, mã SSCC được kết nối với các thông tin thiết yếu như GTIN. Nhà cung cấp
nguyên vật liệu gửi một thông báo gửi hàng - có chứa mã SSCC - cho khách hàng để
cung cấp cho nhà sản xuất thông tin liên quan.
- Nhà cung cấp lưu giữ và
cung cấp các thông tin cần thiết theo thỏa thuận với
khách hàng.
7.2 Yêu cầu
đối với nhà sản xuất
Để có thể truy xuất nguồn gốc, nhà sản
xuất thực hiện các công việc sau:
- Gắn các mã truy vết (GTIN) cho bao
bì ở cấp đơn vị (công-ten-nơ/vật chứa sơ cấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dữ liệu chính của sản phẩm được lưu
trữ trong một cơ sở dữ liệu sản phẩm và được kết nối với GTIN liên quan theo mô
tả từ BR11 đến BR14 trong Phụ lục C.
- Nhà sản xuất phải thể hiện số lô/mẻ
tương ứng và/hoặc ngày hết hạn ở định dạng người có thể đọc được. Để cho phép
thu thập và xử lý dữ liệu nhanh hơn và chính xác, nhà cung cấp có
thể mã hóa thông tin
này (ví dụ, bằng mã vạch GS1-128 hoặc GS1 DataMatrix) trên mỗi cấp độ đóng gói.
- Gắn mã SSCC cho đơn vị vận chuyển
(pa-let). Mã SSCC phải đơn nhất trong chuỗi, cho phép truy xuất nguồn gốc đơn vị
vận chuyển từ khi rời kho cho đến khi đến các đối tác phía sau trong chuỗi cung
ứng. Ngoài ra, SSCC được kết nối với các thông tin thiết yếu như GTIN, số lô/mẻ. Khi hàng hóa
rời khỏi địa điểm của nhà sản xuất, nhà sản xuất gửi một thông báo gửi hàng - có chứa SSCC -
cho khách hàng để cung cấp cho nhà bán buôn/nhà phân phối thông
tin liên quan.
7.3 Yêu cầu
đối với nhà bán buôn/nhà phân phối
Nhà bán buôn/nhà phân phối phải nhận
được trước tất cả thông tin quan trọng của chuyến hàng từ đối tác phía trước
trong chuỗi cung ứng. Nhà bán buôn/nhà phân phối sử dụng mã SSCC trên nhãn
pa-let để kiểm tra, nhập kho chuyến hàng, truy xuất pa-let ban đầu trong kho.
Khi thành phần của pa-let ban đầu thay
đổi, nhà bán buôn/nhà phân phối dừng sử dụng SSCC này.
CHÚ THÍCH: Ngày hết hạn được mã vạch
hóa hỗ trợ nhà bán buôn/nhà phân phối quản lý kho hiệu quả theo nguyên tắc
FIFO.
Việc truy vết thuốc ra khỏi kho phải
được thực hiện ở cấp đơn vị. Dùng mã truy vết (GTIN) và số Iô/mẻ tham chiếu để truy vết
sản phẩm.
Khi đóng gói lại để phân phối
thuốc, nhà bán buôn/nhà phân phối đóng gói thuốc vào
công-ten-nơ/vật
chứa
và gắn một mã SSCC cho đơn vị vận chuyển (công-ten-nơ/vật chứa). SSCC phải duy
nhất trong chuỗi, cho phép truy xuất nguồn gốc đơn vị vận chuyển này từ khi rời
kho cho đến khi đến nhà bán lẻ. Ngoài ra, SSCC được kết
nối với các thông tin cần thiết như GTIN và số xê-ri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Yêu cầu
đối với nhà bán lẻ
Nhà bán lẻ phải nhận trước và lưu tất
cả thông tin quan trọng về chuyến hàng từ đối tác phía trước trong chuỗi cung ứng
(ví dụ nhà bán buôn/nhà phân phối).
Nhà bán lẻ có thể quét SSCC trên nhãn
thùng ca-ton và tự động khớp dữ liệu với thông tin nhận được. Sau khi hoàn
thành việc kiểm tra trực quan, chuyến hàng có thể được tách ra, dừng sử dụng SSCC
này và các đơn vị được chuyển vào kho của nhà bán lẻ.
CHÚ THÍCH: Ngày hết hạn được mã hóa hỗ trợ
việc quản lý kho hiệu quả theo nguyên tắc FIFO.
Việc truy vết các sản phẩm rời khỏi
nhà thuốc bán lẻ phải được thực hiện ở cấp đơn vị. GTIN và
số xê-ri hoặc số lô được tham chiếu để truy vết sản phẩm.
Ở cấp độ đơn vị, kết hợp GTIN được mã
hóa, số xê-ri hoặc lô và ngày hết hạn là cần thiết để đảm bảo việc xử lý chính
xác và nhờ đó, an toàn cho bệnh nhân.
7.5 Yêu cầu
đối với nhà cung cấp dịch vụ logistic bên thứ ba
Nhà cung cấp dịch vụ logistic bên thứ
ba (3PL) nhận chuyến hàng từ điểm gửi đi. 3PL chỉ cần tham chiếu duy nhất mã SSCC.
3PL phải nhận được tất cả thông tin cần
thiết cho việc vận chuyển (kích thước và khối lượng của chuyến hàng, vật liệu
nguy hiểm, v.v.) liên kết với mã SSCC, thông qua đơn đặt hàng vận chuyển, trước
khi nhận chuyến hàng từ điểm gửi đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Yêu cầu
đối với đơn vị cấp phát thuốc
Đơn vị cấp phát thuốc phải nhận trước
và lưu tất cả thông tin quan trọng về chuyến hàng từ đối tác phía trước trong
chuỗi cung ứng.
Đơn vị cấp phát thuốc có thể quét SSCC
trên nhãn thùng ca-ton và tự động khớp dữ liệu với thông tin nhận được. Sau khi
hoàn thành việc kiểm tra trực quan, chuyến hàng có thể được tách ra, dừng sử dụng
SSCC này và các đơn vị được chuyển vào kho của đơn vị cấp phát thuốc.
CHÚ THÍCH: Ngày hết hạn được mã hóa hỗ
trợ việc quản lý kho hiệu quả theo nguyên tắc FIFO.
Việc truy vết các sản phẩm rời khỏi
đơn vị cấp phát thuốc phải được thực hiện ở cấp đơn vị.
GTIN và số xê-ri hoặc số lô được tham chiếu để truy vết sản phẩm.
Ở cấp độ đơn vị,
kết hợp GTIN được mã hóa, số xê-ri hoặc lô và ngày hết hạn là cần thiết để đảm
bảo việc xử lý chính xác và nhờ đó, an toàn cho bệnh nhân.
Trước khi cấp phát thuốc, dược sĩ quét
mã vạch trên sản phẩm, để điều chỉnh số lượng thuốc trong kho, và quét mã tài
liệu trên đơn thuốc để liên kết việc cấp thuốc với đơn thuốc và với hồ sơ bệnh
nhân.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ bậc vật phẩm có thể truy xuất
Cấp độ được dùng để xác định vật phẩm
có thể truy xuất trong cấp độ đóng gói sản phẩm hoặc thứ bậc logistic phụ thuộc
vào mức độ kiểm soát được yêu cầu.
Một vật phẩm có thể truy xuất có thể
là:
- Chuyến hàng: Có thể
bao gồm một hoặc nhiều đơn vị logistic.
- Đơn vị logistic: Có
thể bao gồm
- một hoặc nhiều đơn vị logistic khác
nhau,
- một hoặc nhiều thương phẩm,
- một thương phẩm.
- Thương phẩm: Có thể
là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mẻ thương phẩm, hoặc
- thương phẩm được đánh xê-ri.
- Vật phẩm được các đối
tác truy xuất nguồn gốc đồng thuận là vật phẩm có thể truy xuất.
Cấp độ của vật phẩm có thể truy xuất
là sự tổng hợp các thứ bậc logistic và sự chính xác của việc định danh.
VÍ DỤ:
- Chuyến hàng: Xe tải,
Tàu chở, 10 pa-lét các vật phẩm thuộc nhiều loại.
- Đơn vị logistic:
Pa-lét, Công-ten-nơ.
- Thương phẩm không đi
qua điểm bán: Thùng ca-ton, túi.
- Thương phẩm đi qua điểm
bán: Đơn vị tiêu dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giả định đối với ma trận/ thứ bậc
vật phẩm có thể truy xuất:
- Các vật phẩm có thể
truy xuất thuốc hóa dược cần được đánh dấu bằng một số lô/mẻ để đáp ứng các yêu
cầu pháp lý.
- Thêm vào hạn sử dụng
khi sản phẩm có tuổi thọ hạn chế.
- Khi đòi hỏi mức độ chính xác cao
hơn, sử dụng số xê-ri để định danh các vật phẩm có thể truy xuất.
Khi đơn vị logistic là một thương phẩm
(ví dụ: một pa-lét), nó cũng được định danh bằng GTIN và chuẩn định danh tương ứng
từ cột “Đơn vị logistic” và “Thương phẩm không đi qua điểm bán”.
Một vật phẩm có thể truy xuất có thể
có liên quan tới vật phẩm có thể truy xuất khác, ví dụ: vật phẩm được chứa
trong vật phẩm khác, vật phẩm chứa nhiều vật phẩm khác (ví dụ một thùng ca-ton
đựng 50 hộp thuốc), v.v.
Một vật phẩm có thể truy xuất có thể tồn
tại ở nhiều vị trí ở cùng một thời điểm. Ví dụ: vật phẩm có thể truy xuất được
phân định là thương phẩm và cùng cấp mẻ, được bán và lưu kho bởi nhiều đối tác
thương mại.

Hình A.1 - Ma
trận vật phẩm có thể truy xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Ví dụ thiết lập kế hoạch truy xuất nguồn gốc
trong chuỗi cung ứng thuốc hóa dược
Ví dụ này dựa trên một chuỗi cung ứng
thuốc hóa dược đặc trưng, từ nguyên liệu thô/API cho tới nhà thuốc bệnh viện hoặc
nhà thuốc bán lẻ,
và các hành động/vai trò của các bên trong chuỗi.
1. Đối tác truy xuất nguồn gốc
Ngành công nghiệp: y tế, sản xuất
thuốc hóa dược.
Các đối tác truy xuất nguồn gốc: Nhà
sản xuất nguyên liệu thô/API, nhà sản xuất thuốc hóa dược, nhà bán sỉ dược phẩm,
nhà phân phối dược phẩm, bệnh viện, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc bán lẻ, bệnh
nhân.
2. Nhu cầu công việc
- An toàn của người bệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quản lý chất lượng.
- An toàn sản phẩm và hỗ trợ việc
thu hồi hoặc rút lại.
- Tính hiệu quả logistic trong chuỗi
cung ứng.
- Tuân thủ quy định
pháp lý của quốc gia, vùng lãnh thổ và thế giới.
- Bảo vệ thương hiệu, xác thực sản phẩm và giảm
rủi ro liên quan đến hàng giả hoặc lừa đảo.
3. Mô tả của dòng vật chất của sản
phẩm
Dòng vật chất của hàng hóa trong chuỗi
cung ứng thuốc hóa dược (một tổ chức có thể quản lý nhiều
bước khác nhau):
- Nhà sản xuất nguyên liệu thô/ API:
Chịu trách nhiệm cho việc sản xuất nguyên liệu thô/API; Chịu trách nhiệm lưu
trữ hồ sơ các quá trình sản xuất.
- Nhà sản xuất thuốc hóa dược: Chịu
trách nhiệm nhận nguyên liệu thô/API, chế biến, sản xuất, quản lý hàng tồn và
điều phối sản phẩm dược, đồng thời; Chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ thông tin
phù hợp về các quá trình sản xuất, những gì nhận được và đã điều phối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà phân phối dược phẩm: Chịu
trách nhiệm về biên nhận, bảo quản, quản lý hàng tồn và phân phối sản phẩm dược,
cũng như đóng gói lại và dán nhãn lại nếu cần thiết. Chịu
trách nhiệm lưu trữ hồ sơ thông tin phù hợp về những gì nhận được, đóng gói lại,
dán nhãn lại, và những sản phẩm đã phân phối.
- Nhà thuốc bệnh viện: Chịu trách
nhiệm về biên nhận, bảo quản, quản lý hàng tồn và phân phối sản phẩm dược,
cũng như pha thuốc, đóng gói lại và dán nhãn lại nếu cần thiết. Chịu trách
nhiệm lưu giữ hồ sơ thông tin phù hợp về những gì nhận được, pha trộn, đóng
gói lại hoặc dán nhãn lại, và những thuốc đã cấp phát.
- Cán bộ y tế (ví dụ: bác sĩ/y tá): Chịu
trách nhiệm phân phối sản phẩm dược tới bệnh nhân, cũng như giữ bản ghi chép
các thông tin phù hợp về những gì được phân phối.
- Nhà thuốc bán lẻ: có trách nhiệm
biên nhận, bảo quản, quản lý hàng tồn và định lượng các sản phẩm dược, cũng
như đóng gói lại và dán nhãn lại nếu cần thiết, bao gồm lưu giữ bản ghi chép
các thông tin phù hợp về những gì nhận được, đóng gói lại hoặc dán
nhãn lại, và những gì đã được định lượng.
4. Vật phẩm có thể truy xuất
Nguyên liệu thô/API,
Sản phẩm hỗn hợp,
Thành phẩm có GTIN,
Vật liệu đóng gói - đầu vào dùng để
sản xuất - có số lô/mẻ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Vai trò của các đối tác truy xuất
nguồn gốc
Các vai trò chủ chốt cho việc xác định
nguồn gốc trong chuỗi cung ứng dược phẩm được liệt kê dưới đây (một đối tác
thương mại hoặc đối tác truy xuất nguồn gốc có thể đóng nhiều vai):
- Người tạo vật phẩm có thể truy xuất
(ví dụ: nhà sản xuất nguyên liệu thô/API),
- Nguồn vật phẩm có thể truy xuất,
- Người nhận vật phẩm có thể truy xuất,
- Nhà vận chuyển (ví dụ: nhà cung cấp
dịch vụ logistic bên thứ 3),
- Chủ sở hữu thương hiệu,
- Người tạo dữ liệu truy xuất nguồn
gốc,
- Nguồn dữ liệu truy xuất nguồn gốc,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người khởi xướng yêu cầu truy xuất
nguồn gốc,
6. Tạo ra, thu thập và ghi lại dữ liệu
truy xuất nguồn gốc
Tại mỗi bước, các thuộc tính dữ liệu
tối thiểu được tạo ra/thu thập/ghi lại một cách phù hợp, bao gồm cả dữ liệu
được mô tả trong BR 11 trong Phụ lục C và các tài liệu theo quy định.
Các danh mục thông tin bổ sung được
tạo ra, thu thập và ghi lại dựa theo các vai trò trong chuỗi cung ứng gồm có:
- Nhà sản xuất dược phẩm: các mẫu vật
cần được lưu giữ/phân tích.
- Nhà phân phối: biên nhận, bảo quản,
quản lý hàng tồn, giao hàng, gia công lại.
- Đơn vị cấp phát thuốc: biên nhận,
bảo quản, quản lý hàng tồn, tổng hợp và định lượng.
7. Công nghệ khả dụng và hướng dẫn
thực hành tốt nhất theo GS1
Một số tiêu chuẩn GS1 cho chuỗi cung
ứng thuốc hóa dược:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- GTIN,
- SSCC,
- Số định danh ứng dụng (AI),
- GRAI.
Một số công nghệ khả dụng cho các hệ
thống lớn hơn và tự động hóa cao hơn gồm:
- Mã vạch tuyến tính và các ký hiệu
2D để ứng dụng số định danh tài sản (EAN/UPC13 - các chai lọ, ITF14 - các
thùng, GS1-128 - các pa-lét/công-ten-nơ hàng đã đầy, 2D - số định danh số
xê-ri);
- EDI và tin nhắn trên nền Internet
(XML);
- RFID, Mã sản phẩm điện tử (ví dụ:
để bảo đảm và định danh các công-ten-nơ hàng);
- Các máy quét điện tử và mã vạch cầm
tay hoặc cố định, các mạng sóng radio cục bộ, các ERP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách các đối tác truy xuất nguồn
gốc cấp số định danh cho vật phẩm có thể truy xuất
A. Các chuyến hàng pa-lét:
Nhà sản xuất, nhà bán sỉ hoặc nhà
phân phối cấp SSCC cho pa-lét. Khi mã vạch hóa, SSCC được
thể hiện bằng ký hiệu GS1-128. Công-ten-nơ có thể có nhiều phần,
mỗi phần được định danh bằng số lô. Phần AI bắt buộc phải là (00).

Hình B.1 - Mã
công-ten-nơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) được mã
hóa thành mã vạch bằng ký hiệu GS1-128
B. Các thương phẩm đi qua điểm bán (ví dụ:
chai, hộp có chứa các vỉ thuốc):
Phải được định danh bằng một GTIN và
được mã vạch hóa bằng ký hiệu EAN/UPC để được quét tại điểm bán. Trường hợp
đòi hỏi phải có một số lô/mẻ cho mỗi đơn vị tiêu dùng trong suốt quá trình
cung ứng sản phẩm, thông tin này có thể được hiển thị dưới dạng mà người có
thể đọc được.
C. Các đơn vị logistic (các pa-lét):
Việc định danh và truy xuất nguồn gốc
các pa-lét được đảm bảo thông qua việc cấp SSCC. Một pa-lét, bất kể thuộc loại
hỗn hợp hay đồng nhất, đều cần phải mang một SSCC được cấp bởi máy đóng
gói/người đóng gói. Phải cấp một SSCC mới mỗi khi một đơn vị
logistic mới (pa-lét) được tạo ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật mang số định danh (ví dụ: mã vạch
tuyến tính hoặc mã vạch 2D; thẻ điện tử RFID) được gắn tại nguồn khi các
thành phẩm được tạo ra hoặc chuyển đi.
Hàng hóa rời có thể
được quản lý bằng các cách truyền thống, ví dụ: định danh duy nhất
công-ten-nơ vận chuyển rời liên kết tới lệnh mua, giấy biên nhận, tài liệu về
chuyến hàng kèm theo, thư tín, thông điệp thương mại điện tử.
10. Cách các đối tác truy xuất nguồn
gốc có thể thu thập số định danh của vật phẩm có thể truy
xuất
Vật mang số định danh có thể được
quét để thu nhận dữ liệu tự động khi số định danh ở dạng mã vạch
và/hoặc thẻ RFID.
Dữ liệu cũng có sẵn ở định dạng người
đọc được trên nhãn/tài liệu.
11. Thu thập dữ liệu liên quan khác
Dữ liệu khác được giữ dưới dạng các
mẫu dược phẩm vật lý, kèm theo các tài liệu phân tích khoa học, được lưu giữ
trong các hồ sơ lưu trữ truyền thống của tổ chức.
12. Chia sẻ dữ liệu liên quan
Dữ liệu được chia sẻ theo nhiều
cách, ví dụ: thông qua thư tín, thư thương mại điện tử bao gồm fax, email,
EDI, XML, đồng bộ hóa dữ liệu, điện thoại cá nhân và trao đổi trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được ghi lại ở nhiều dạng,
ví dụ: trong các cơ sở dữ liệu điện tử, trên tài liệu hải quan và tài liệu vận
chuyển, trong các hồ sơ bằng giấy tờ của tổ chức.
14. Quản lý một "yêu cầu truy
xuất nguồn
gốc"
Một "yêu cầu truy xuất nguồn gốc"
có bắt nguồn từ nhiều trường hợp khác nhau, ví dụ như hậu quả của một sự kiện
bất lợi. Khi
đó, đặc biệt đối với ngành dược, quan trọng là có thể tìm được và thu giữ mẫu
sản phẩm bị lỗi. Có thể cần mẫu của một sản phẩm dược để thực hiện phân tích
nhằm so sánh với các bản ghi chép về sản phẩm, và để xác định bất kỳ vật liệu
lạ nào có thể có trong bao bì.
Từ bao bì và nhãn, có thể thu thập
được tất cả các dữ liệu tối thiểu cần thiết cho việc khởi xướng một yêu cầu
truy xuất nguồn gốc, gồm có:
○ Tên thương hiệu và đặc tính sản phẩm
○ Tên nhà cung ứng và địa chỉ liên lạc
○ Số lô/mẻ (đôi khi bao gồm cả số xê-ri).
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu công việc trong truy xuất nguồn gốc
thuốc hóa dược
Yêu cầu công việc là tuyên bố về nhu cầu
đối với phạm vi công việc hoặc quá trình công việc được nghiên cứu. Đây là điều
mà hệ thống phải thực hiện, hoặc là chất lượng mà hệ thống phải có. Một yêu cầu
tồn tại có thể vì loại sản phẩm đòi hỏi các chức năng hoặc chất lượng khác
nhau, hoặc khách hàng muốn yêu cầu đó là một phần của sản phẩm được giao.
Bảng C.1 -
Các yêu cầu công việc trong truy xuất nguồn gốc
Số
Yêu cầu
công việc
Giải thích
BR 1 (AMD)
Bất kỳ địa điểm nào cần được truy xuất
nguồn gốc phải được truy xuất nguồn gốc duy nhất và toàn cầu.
Điều này có thể ở cấp cao (địa điểm
nhà kho) nhưng cũng có thể ở cấp chi tiết (vị trí chính xác của
thùng đựng) trong một nhà kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở, lý do: Để định
danh duy nhất địa điểm.
Tiêu chuẩn tương ứng: GLN.
(Các) Trường hợp sử dụng tương ứng:
3,4 trong Bảng C.2.
BR 2 (RTD)
Các đối tác thương mại phải được định
danh duy nhất toàn cầu.
Đối tác truy xuất nguồn gốc được chọn
cấp nào họ định danh duy nhất, ví dụ: pháp nhân.
Cơ sở, lý do: Việc phân định vai trò
- bên mà phải gửi yêu cầu truy xuất nguồn gốc đến - sẽ tăng tốc độ thu thập
thông tin truy xuất nguồn gốc.
(Các) Tiêu chuẩn tương ứng: GLN và
danh sách vai trò các bên cho việc thông báo.
(Các) Trường hợp sử dụng tương ứng:
7,
11,
12, 14 trong Bảng C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ vật phẩm nào cần được truy vết
xuôi hoặc truy xuất ngược phải được định danh duy nhất toàn cầu.
Điều này áp dụng cho bất kỳ cấp độ
nào trong cấp bậc sản phẩm, ví dụ như đơn vị tiêu dùng hoặc một vật phẩm có
thể truy xuất không đi qua điểm bán.
Cơ sở, lý do: Để định danh duy nhất
một vật phẩm có thể truy xuất.
(Các) Tiêu chuẩn tương ứng: GTIN.
Trường hợp sử dụng tương ứng: 6
trong Bảng C.2.
BR 4 (AMD)
Bất kỳ tài sản nào cần được truy vết
xuôi hoặc truy xuất ngược phải được định danh duy nhất toàn cầu.
Cơ sở, lý do: để định danh duy nhất
tài sản.
(Các) Tiêu chuẩn tương ứng: GRAI và
GIAI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BR 5 (RTD)
Phải cấp mã số định danh vật phẩm có
thể truy xuất, muộn nhất là khi được tạo thành hình.
Khi vật phẩm có thể truy xuất là
thương phẩm, việc định danh thương phẩm tối thiểu cũng phải được định danh với
một GTIN. Nó có thể không đủ để thỏa mãn mục đích truy xuất nguồn gốc, nên phải
cần tới các thông tin bổ sung để có thể định danh duy nhất một sản phẩm hay một
nhóm sản phẩm, như số lô/mẻ hoặc số xê-ri nếu cần thiết.
Khi một vật phẩm có thể truy xuất là
đơn vị logistic, nó phải được định danh duy nhất.
Đối tác truy xuất nguồn gốc được lựa
chọn cấp định danh để sử dụng cho vật phẩm có thể truy xuất.
Cơ sở, lý do: Để định danh duy nhất
vật phẩm có thể truy
xuất.
(Các) Tiêu chuẩn tương ứng:
- GTIN;
- GTIN + Số
lô/mẻ GTIN + Số xê-ri / SGTIN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn thực hành tốt nhất:
Thông tin này tối thiểu cũng phải được
trình bày theo dạng mà người có thể đọc được. Ví dụ: được in trên sản
phẩm/nhãn mác hoặc tài liệu kèm theo hay bản ghi điện tử.
Trường hợp sử dụng tương ứng: 8
trong Bảng C.2.
BR 6 (RTD)
Một vật phẩm có thể truy
xuất, trong tất cả các trường hợp, phải mang một số định danh duy nhất toàn cầu
được đưa trực tiếp lên vật phẩm có thể truy xuất đó. Trong trường hợp bất khả
kháng thì ít nhất cũng phải đưa số định danh lên tài sản chứa vật phẩm đó hoặc
đưa vào tài liệu kèm theo.
Cơ sở, lý do: Để mang một số định
danh duy nhất toàn cầu.
(Các) Tiêu chuẩn tương ứng: Nếu:
- Vật phẩm có thể truy xuất là
thương phẩm: GTIN;
- Lô/mẻ thương phẩm: GTIN + Số loạt/
lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị logistic:
SSCC;
- Chuyến hàng: Số định danh chuyến
hàng.
Hướng dẫn thực hành tốt nhất:
Số định danh truy xuất nguồn gốc ít
nhất nên thuộc vào một trong các loại sau: được lưu giữ bằng điện tử, được
trao đổi điện tử, máy có thể đọc được trên vật mang số định danh.
Trường hợp sử dụng tương ứng: 9
trong Bảng C.2.
BR 7 (RTD)
Chủ sở hữu thương hiệu phải bảo đảm
việc định danh duy nhất vật phẩm có thể truy xuất.
Cơ sở, lý do: Chủ thương hiệu là bên
chịu trách nhiệm cho việc cấp số và các ký hiệu mã vạch GS1 hoặc thẻ tag RFID
cho một vật phẩm cho trước.
Trường hợp sử dụng tương ứng: 8
trong Bảng C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật mang số định danh phải được giữ
nguyên trên vật phẩm có thể truy xuất hoặc được đính lên vật phẩm có thể truy
xuất cho tới cuối vòng đời của vật phẩm có thể truy xuất đó.
Cơ sở, lý do: Để định danh duy nhất
vật phẩm có thể truy xuất xuyên suốt vòng đời.
Trường hợp sử dụng tương ứng: 9, 10
trong Bảng C.2.
BR 9 (RTD)
Vật mang số định danh phải được giữ
nguyên hoặc được đính lên trên vật phẩm có thể truy xuất khi nó được gói bằng
một cấp đóng gói cao hơn.
Cơ sở, lý do: Để định danh duy nhất
vật phẩm có thể truy xuất xuyên suốt hệ thống cấp độ đóng gói.
Trường hợp sử dụng tương ứng: 9, 10
trong Bảng C.2.
BR 10
Vật mang số định danh phải mang theo
một số thông tin để kết nối với ít nhất một nguồn dữ liệu truy xuất nguồn gốc
(ví dụ: chủ
thương hiệu, nhà nhập khẩu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các) tiêu chuẩn tương ứng: Nhãn
logistic GS1.
Trường hợp sử dụng tương ứng: 14
trong Bảng C.2.
BR 11 (RTD)
Tất cả các nguồn vật phẩm có thể
truy xuất và người nhận vật phẩm có thể truy xuất phải thu thập số định danh
của vật phẩm có thể truy xuất hoặc tài sản có chứa vật phẩm có thể truy xuất
đó từ vật mang số định danh.
Cơ sở, lý do: để truy vết một vật phẩm
xác định nguồn gốc.
Trường hợp sử dụng tương ứng: 10
trong Bảng C.2.
BR 12 (RTD)
Các đối tác truy xuất nguồn gốc phải
đồng thuận về ít nhất một cấp độ vật phẩm có thể truy xuất chung, từ đó sẽ đồng
thuận cả về việc trao đổi các bộ dữ liệu truy xuất nguồn gốc nhất quán.
Cơ sở, lý do: các đối tác truy xuất
nguồn gốc sẽ trao đổi các vật phẩm có thể truy xuất với nhau và đảm bảo rằng
chúng được định danh duy nhất để quản lý các mối quan hệ giữa đầu vào, quá trình
xử lý nội bộ và đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BR 13 (RTD)
Tất cả (các) nguồn và người nhận vật
phẩm có thể truy
xuất phải ghi lại và có thể chia sẻ những phần tử dữ liệu dưới đây (thường được
ghi lại bên trong các tài liệu định danh chuyến hàng):
a) Số định danh đối tác truy
xuất nguồn gốc:
- Số định danh vật phẩm có thể truy
xuất,
- Số định danh người nhận vật phẩm
có thể truy xuất,
- Số định danh nguồn dữ liệu truy xuất
nguồn gốc,
- Số định danh người nhận dữ liệu
truy xuất nguồn gốc.
Cơ sở, lý do: Có những yêu
cầu về dữ liệu cần thiết tối thiểu để thực hiện truy xuất nguồn gốc nhằm quản
lý các mắt xích liên kết giữa đầu vào, quá trình xử lý nội bộ và đầu ra.
(Các) Tiêu chuẩn tương ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ điển dữ liệu toàn cầu (GDD)
EANCOM,
- GS1-128 và số định danh ứng dụng.
BR 13 (RTD)
b) Số định danh vật phẩm có thể truy
xuất và chi tiết:
- Khi vật phẩm có thể truy xuất là
thương phẩm:
- Số định
danh thương phẩm,
- Mô tả
thương phẩm,
- Số lượng
thương phẩm.
- Khi vật phẩm có thể truy xuất là vật
phẩm mà các đối tác truy xuất nguồn gốc đồng thuận coi nó là vật phẩm có thể
truy xuất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả vật
phẩm,
- Số lượng vật
phẩm.
- Khi vật phẩm có thể truy xuất
là lô/mẻ thương phẩm:
- Số định
danh vật phẩm + Số lô/mẻ,
- Mô tả
thương phẩm,
- Số lượng
thương phẩm.
- Khi vật phẩm có thể truy xuất là
thương phẩm được đánh số xê-ri:
- Số định danh vật
phẩm + Số xê-ri,
- Mô tả
thương phẩm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi vật phẩm có thể truy xuất là một
đơn vị logistic:
- Số định
danh đơn vị logistic,
- Số lượng
đơn vị logistic.
- Khi vật phẩm có thể truy xuất là một
chuyến hàng: Số định danh chuyến hàng
c) Với tất cả các vật phẩm có thể truy
xuất: Ngày giao và/hoặc ngày nhận
Hướng dẫn thực hành tốt nhất:
- Trong tất cả các trường hợp, một vật
phẩm có thể truy xuất phải mang một số định danh duy nhất toàn cầu.
- Khi cần có số lô/mẻ để đảm bảo cho
việc truy xuất nguồn gốc, nên ghi lại số này.
- Số định danh thương phẩm (GTIN) được
dùng để tham chiếu tới thông tin của sản phẩm hoàn chỉnh, ví dụ bao gồm mô tả,
các thành phần, các yêu cầu vận chuyển, vòng đời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Các ví dụ về số định danh
chuyến hàng:
- Số hóa đơn vận
chuyển.
- Số thông báo giao hàng.
- Số hóa đơn.
- Số phiếu giao hàng.
- Số công-ten-nơ.
- Chứng nhận giao hàng.
Tham khảo BR 6 về các tiêu chuẩn
tương ứng cho số định danh vật phẩm có thể truy xuất.
CHÚ THÍCH: Nguồn dữ
liệu truy xuất nguồn gốc và nguồn vật phẩm có thể truy xuất thường là tương tự
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BR 14 (RTD)
Tất cả người tạo, nguồn và người nhận
vật phẩm có thể truy xuất phải ghi lại mối quan hệ giữa các vật phẩm có thể
truy xuất được tạo ra, nhận về, xử lý và/hoặc gửi đi.
Cơ sở, lý do: Truy xuất nguồn gốc
yêu cầu sự quản lý các mắt xích liên tiếp giữa những gì được nhận, sản xuất,
đóng gói, lưu kho và vận chuyển xuyên suốt chuỗi cung ứng mở rộng.
Trường hợp sử dụng tương ứng: 13
trong Bảng C.2.
VÍ DỤ:
- Các loạt thương phẩm được chứa
trong một
pa-lét.
- Các thương phẩm được sử dụng làm
nguyên liệu cho một thành phẩm.
- Các pa-lét được dùng để chọn lọc
và tạo một pa-lét mới.
BR 15 (RTD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở, lý do: Chủ sở hữu thương hiệu
là bên chịu trách nhiệm cho việc phân bổ mã số và trả lời các yêu cầu truy xuất
nguồn gốc về các chi tiết của vật phẩm có thể truy
xuất. Việc giải quyết một yêu cầu truy xuất nguồn gốc có thể đòi hỏi nguồn vật
phẩm có thể truy xuất phải chia sẻ thông tin với chủ sở hữu thương hiệu hoặc
với những đối tác truy xuất nguồn gốc khác.
Trường hợp sử dụng tương ứng: 12
trong Bảng A.2
BR 16 (RTD)
Số định danh vật phẩm có thể truy xuất
phải có trong tất cả các tài liệu đi kèm hoặc thông báo có chứa các thông tin
liên quan đến vật phẩm có thể truy xuất đó.
Cơ sở, lý do: Đảm bảo độ tin cậy của
dữ liệu truy xuất nguồn gốc nhằm tránh các lỗi trong việc nhập dữ liệu thủ
công. Điều này cho phép đối tác truy xuất nguồn gốc có thể kiểm tra được các
thông tin có trong tất cả các tài liệu.
(Các) Trường hợp sử dụng tương ứng:
11 đến 13 trong Bảng A.2
BR 17 (RT)
Bất kỳ đối tác truy xuất nguồn gốc
nào cũng có thể gửi yêu cầu truy xuất nguồn gốc tới nguồn vật phẩm có thể
truy xuất, bên nhận vật phẩm có thể truy xuất, nguồn dữ liệu truy xuất nguồn
gốc hay bên nhận dữ liệu truy xuất nguồn gốc.
Cơ sở, lý do: Yêu cầu truy xuất nguồn
gốc có thể được khởi xướng bởi bất kỳ đối tác truy xuất nguồn gốc
nào vì vấn đề nghi ngờ có thể bắt nguồn từ bất kỳ đâu trong
chuỗi cung ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BR 18 (RT)
Các đối tác truy xuất nguồn gốc muốn
khởi xướng một yêu cầu truy xuất nguồn gốc phải trao đổi với nguồn
dữ liệu truy xuất nguồn gốc về ít nhất một hạng mục thông tin sau để giúp nguồn
dữ liệu truy xuất nguồn gốc tìm ra thông tin được yêu cầu:
- Số định danh vật phẩm có thể truy
xuất (hoặc một vài thuộc tính của vật phẩm có thể truy xuất);
- Số định danh đối tác truy xuất nguồn
gốc (hoặc một vài đặc điểm của đối tác truy xuất nguồn gốc);
- Số định danh địa điểm (hoặc một
vài đặc điểm của địa điểm);
- Ngày/thời gian, khoảng thời gian;
- Số định danh quá trình hoặc sự kiện
(hoặc một số đặc điểm của quá trình/sự kiện).
Cơ sở, lý do: Có yêu cầu về lượng dữ
liệu tối thiểu cho yêu cầu truy xuất nguồn gốc.
(Các) Trường hợp sử dụng tương ứng:
14 đến 17 trong Bảng C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp
sử
dụng
Lập kế hoạch
và tổ chức
Sắp xếp dữ
liệu chính
Ghi lại dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
Yêu cầu
truy xuất
Sử dụng thông
tin
Quyết định
cách thức cấp, thu thập, chia sẻ và lưu giữ dữ liệu truy xuất nguồn gốc
(1)
Quyết định
cách thức quản lý mối quan hệ giữa đầu vào, quá trình
xử lý nội bộ và đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp mã định danh
cho các bên
(3)
Cấp mã định
danh cho địa điểm hữu hình
(4)
Cấp mã định
danh cho tài sản nếu thích
hợp
(5)
Cấp mã định
danh cho vật phẩm
(6)
Trao đổi dữ
liệu gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp mã định
danh cho vật phẩm có thể truy xuất nguồn gốc khi vật
phẩm được tạo ra
(8)
Gắn mã định
danh lên vật mang số
định danh trên vật phẩm có thể truy
xuất hoặc trong tài liệu đi kèm khi diễn ra sự
thay đổi
(9)
Thu thập mã
định danh của vật
phẩm có thể truy xuất hoặc của tài sản có chứa nó
từ vật mang số định danh khi giao và nhận vật
phẩm có thể truy xuất
(10)
Thu thập tất
cả dữ liệu bao gồm
thông tin truy xuất nguồn gốc từ nguồn nội
bộ và bên ngoài bằng bất kỳ phương thức nào
(11)
Chia sẻ dữ
liệu truy xuất nguồn gốc có liên quan và đã thống nhất (gửi thông tin bằng bất
kỳ phương thức nào)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu trữ dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
(13)
Khởi xướng yêu
cầu truy xuất nguồn gốc
(14)
Nhận yêu cầu
truy xuất nguồn gốc
(15)
Gửi hồi đáp
(16)
Nhận hồi đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành động
(18)
Các vai trò trong
dòng quá trình vật chất
Bên tạo vật phẩm có thể truy xuất
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
P
P
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Nguồn vật phẩm có thể truy
xuất
X
X
X
P
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
P
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Bên nhận vật phẩm có thể
truy xuất
X
X
X
P
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Tổ chức vận chuyển
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vai trò trong
dòng quá trình thông tin
Chủ sở hữu thương
hiệu
X
X
X
X
X
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bên tạo dữ liệu
có thể truy
xuất
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn dữ liệu có thể
truy xuất
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
P
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
X
X
X
X
X
X
Bên khởi xướng yêu
cầu truy xuất nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
X
P: vai trò chính chịu trách nhiệm
cho từng trường hợp sử dụng riêng biệt.
X: có liên quan tới từng trường hợp sử
dụng riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] GS1 Global Traceability Standard
for Healthcare
[2] GS1 Global Traceability Standard
for Healthcare (GTSH) Implementation Guideline
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chữ viết tắt
5 Nguyên tắc
6 Truy xuất nguồn
gốc trong chuỗi cung ứng thuốc hóa dược
6.1 Chuỗi cung ứng
thuốc hóa dược
6.2 Các thành phần
của việc triển khai truy xuất nguồn gốc thuốc hóa dược
6.3 Dữ liệu truy
xuất nguồn gốc
7 Yêu cầu đối với
các bên liên quan
7.1 Yêu cầu đối với
nhà cung cấp nguyên vật liệu
7.2 Yêu cầu đối với
nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Yêu cầu đối
với nhà bán lẻ
7.5 Yêu cầu đối với
nhà cung cấp dịch vụ logistic bên thứ ba
7.6 Yêu cầu đối với
đơn vị cấp phát thuốc
Phụ lục A (quy định) Thứ bậc vật phẩm
có thể truy xuất
Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ thiết lập
kế hoạch truy xuất nguồn gốc trong chuỗi cung ứng thuốc hóa dược
Phụ lục C (quy định) Các yêu cầu công việc
trong truy xuất nguồn gốc thuốc hóa dược
Thư mục tài liệu tham khảo