Các phép thử
bột phủ do nhà sản xuất tiến hành
|
Điều
|
Phép thử
|
Phương pháp
thử/ Tiêu chuẩn
|
Tóm tắt yêu
cầu
|
Yêu cầu chung
|
Ngoại quan bề mặt
|
TCVN 2102
(ISO 3668)
|
Không có vết xước xuyên xuống nền.
Không bị phồng rộp, lõm, lỗ châm kim hay xước khi quan sát lần đầu từ khoảng
cách < 1 m.
|
5.3.2/A.4.2
|
Màu sắc
|
TCVN 2102 (ISO
3668)
ISO 11664-4
|
Trong sai lệch cho phép
|
5.3.3/A.4.3
|
Độ bóng
|
TCVN 2101
(ISO 2813)
|
Trong giới hạn cho phép
|
5.3.4/A.4.4
|
Độ bám dính
|
TCVN 2097
(ISO 2409)
|
Loại 0
|
5.3.5/A.4.5
|
Độ bền cào xước
|
TCVN
10239-1
(ISO 1518-1)
|
Không có vết xước xuyên xuống nền.
|
5.3.6/A.4.6
|
Độ bền uốn
|
TCVN 2099
(ISO 1519)
|
Không bị nứt hoặc tách lớp
|
5.3.7/A.4.7
|
Độ bền vữa
|
Phương pháp
mô tả
|
Vữa dễ dàng bị gạt ra. Không bị tách
lớp phủ hoặc thay đổi ngoại quan.
|
5.3.8.a/A.4.8.1
|
Độ bền thời tiết nhân tạo
|
TCVN
11608-2 (ISO 16474-2)
|
Khống bị nứt hoặc phồng rộp. Độ bóng
còn lại > 40 % giá trị của độ bóng ban đầu. Thay đổi màu sắc trong sai lệch
cho phép
|
5.3.8.b/A.4.8.2
|
Độ bền thời tiết tự nhiên
|
TCVN 9761
(ISO 2810)
|
Không bị nứt hoặc phồng rộp. Sự thay
đổi màu sắc ở mức có thể chấp nhận được.
|
5.3.9/A.4.9
|
Độ bền ẩm
|
ISO 6270-1
TCVN 2097
(ISO 2409)
|
Không bị phồng rộp, hóa mềm hoặc
tách lớp phủ. Không bị ăn mòn. Độ bám dính đạt loại 0.
|
5.3.10/A.4.10
|
Độ bền sulfur dioxide
|
ISO 3231
|
Không bị phồng rộp lớp phủ hoặc ăn
mòn nền. Không thay đổi màu sắc.
|
5.3.11/A.4.11
|
Độ bền nước
|
Phương pháp
mô tả
|
Không bị phồng rộp hay tách lớp phủ.
|
5.3.12.2/A.4.12.1
|
Độ bền mù muối trung tính
|
ISO 9227
|
Không bị ăn mòn bên dưới màng hoặc
giảm độ bám dính tính từ khoảng cách hơn 5 mm so với đường đã rạch. Không bị
phồng rộp hoặc nứt trên phần còn lại của tấm.
|
5.3.12.3/A.4.12.2
|
Độ bền mù muối có pha axit acetic
|
ISO 9227
|
Không bị ăn mòn bên dưới màng hoặc
giảm độ bám dính tính từ khoảng cách hơn 5 mm so với đường đã rạch. Không bị
phồng rộp hoặc nứt trên phần còn lại của tấm.
|
6.5.2/D.3.1
|
Ngoại quan bề mặt
|
TCVN 2102
(ISO 3668)
|
Không có vết xước xuyên xuống nền.
Không bị phồng rộp, xước hoặc lõm khi quan sát lần đầu từ khoảng cách < 3
m.
|
6.5.3/D.3.2
|
Màu sắc
|
TCVN 2102 (ISO
3668)
|
Phù hợp với màu sắc quy định
|
6.5.4/D.3.3
|
Độ dày
|
TCVN 9760
(ISO 2808)
|
Đối với các bề mặt quan trọng -
trong giới hạn quy định bởi nhà sản xuất và không nhỏ hơn 60 μm. Không thể
quan sát nền ở các cạnh cửa tấm.
|
6.5.5/D.3.4
|
Độ bóng
|
TCVN 2101
(ISO 2813)
|
Trong giới hạn quy định.
|
6.5.5/D.3.5 (quy định D.4)
|
Độ bám dính
|
TCVN 2097
(ISO 2409)
|
Loại 0.
|
Phụ
lục A
(quy
định)
Phương pháp thử bột phủ
A.1 Yêu cầu chung
Trừ khi có quy định khác, tiến hành các
phép thử 2 lần (xem A.3.1).
A.2 Lấy mẫu
Lấy mẫu bột phủ đại diện theo ISO
8130-9.
A.3 Tấm mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm thử mạ kẽm nhúng nóng (đối với các
phép thử không liên quan đến tính chất cơ học) có hình chữ nhật, kích thước 150
mm x 100 mm, độ dày thép nằm trong khoảng từ 0,75 mm đến 1,6 mm và đáp ứng các
yêu cầu loại Z275-N-A theo EN 10346. Các tấm thử mạ kẽm nhúng nóng dùng để thử
các tính chất cơ học có độ dày thép không nhỏ hơn 1,0 mm.
Tấm thử mạ kẽm khô (đối với các phép
thử không liên quan đến tính chất cơ học) có hình chữ nhật, kích thước 150 mm x
100 mm, độ dày thép nằm trong khoảng từ 0,75 mm đến 1,6 mm và đáp ứng các yêu cầu
loại 30 theo EN 13811. Các tấm thử mạ kẽm khô dùng để thử các tính chất cơ học
có độ dày thép không nhỏ hơn 1,0 mm.
Có thể sử dụng các tấm thử bổ sung
theo thỏa thuận giữa các bên, ví dụ sử dụng kết hợp với thép dày hơn.
A.3.2 Xử lý bề mặt
Xử lý bề mặt tấm thử theo 6.1.
A.3.3 Thi công tấm thử
Tấm thử được phủ bằng bột phủ theo
khuyến cáo của nhà sản xuất để đạt độ dày lớp phủ bột không nhỏ hơn 60 μm khi
được xác định bằng một trong các phương pháp quy định trong TCVN 9760 (ISO
2808).
A.3.4 Xác định độ dày
A.3.4.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Do ảnh hưởng của bản chất
hóa học bề mặt thép và quá trình mạ kẽm nhúng nóng nên độ dày của lớp mạ kẽm
trên sản phẩm được mạ kẽm nhúng nóng sau khi gia công có thể khác nhau trên những
diện tích tương đối nhỏ (ví dụ một vài milimet).
CHÚ THÍCH 2: Lớp mạ kẽm khó ít bị ảnh
hưởng hơn do quá trình mạ kẽm khô dựa trên sự khuếch tán chất rắn trong đó độ
dày lớp phủ nhiều hơn hay ít hơn đồng đều trên tất cả các phần của sản phẩm, trên
các đường biên và hình dạng của sản phẩm.
A.3.4.2 Độ dày của lớp mạ kẽm nhúng
nóng hoặc mạ kẽm khô
Tiến hành định vị 2 vị trí trên tấm thử
chưa phủ nhưng không được làm hỏng lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô. Các vị
trí cách khoảng 50 mm và 100 mm tính từ một cạnh và nằm trên khoảng đường trung
tâm của tấm thử. Xác định độ dày của lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô theo
TCVN 5878 (ISO 2178) và ghi lại các kết quả đo được tại cùng vị trí đo.
A.3.4.3 Độ dày của lớp phủ bột
Tổng độ dày của lớp phủ được xác định
bằng cách sử dụng dụng cụ đo tương tự và ở cùng vị trí được định vị trong
A.3.4.2. Ngoài ra, có thể sử dụng thiết bị có khả năng phân biệt giữa độ dày của
lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô và độ dày của lớp phủ bột mà không cần phải
di chuyển từ vị trí đã chọn ban đầu trên bề mặt của sản phẩm đã phủ.
A.3.5 Ngoại quan và ổn định
Lớp phủ hoàn thiện không bị hư hỏng bề
mặt được quy định trong A.4.1, ổn định tấm mẫu thử ở (23 ± 2) °C trong ít nhất
1 h trước khi tiến hành các phép thử quy định.
A.4 Cách tiến hành trên tấm mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu sáng bề mặt của tấm mẫu thử theo
TCVN 2102 (ISO 3668) và kiểm tra ở một góc nghiêng bằng mắt thường.
Bột phủ khi được thi công lên tấm thử
đã chuẩn bị theo Phụ lục A phải không có vết xước xuyên xuống nền. Khi quan sát
lần đầu tiên từ khoảng cách 1 m, kiểm tra tấm mẫu thử không thấy có vết phồng rộp,
lõm, lỗ kim châm hay vết xước.
A.4.2 Màu sắc
Kiểm tra bề mặt tấm mẫu thử bằng
phương pháp trực quan theo TCVN 2102 (ISO 3668) hoặc bằng phương pháp so màu
theo ISO 11664-4 và kiểm tra sự tương hợp màu sắc.
A.4.3 Độ bóng
Kiểm tra bề mặt tấm mẫu thử theo TCVN
2101 (ISO 2813) sử dụng góc tới 60° đến bề mặt của lớp phủ và xác định độ bóng.
A.4.4 Độ bám dính
Xác định độ bám dính của lớp phủ theo
TCVN 2097 (ISO 2409).
A.4.5 Độ bền cào xước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.6 Độ bền uốn
Xác định độ bền uốn theo TCVN 2099
(ISO 1519), sử dụng trục có đường kính 16 mm và chuẩn bị tấm mẫu thử theo A.3.
A.4.7 Độ bền vữa
A.4.7.1 Nguyên tắc
Trát hỗn hợp vữa xi măng - vôi - cát
lên lớp phủ khô và đánh giá bề mặt của lớp phủ sau khi vữa khô và đông cứng.
A.4.7.2 Cách tiến hành
Chuẩn bị vữa bằng cách trộn 15 g vôi
hydrat, 41 g xi măng và 244 g cát với lượng nước sinh hoạt vừa đủ để tạo hồ vữa
mềm. Trát bốn phần vữa có đường kính khoảng 15 mm và dày khoảng 6 mm lên lớp phủ
trên tấm mẫu thử.
Bảo quản tấm mẫu thử theo phương ngang
ở (38 ± 3) °C và độ ẩm tương đối (95 ± 5) % trong 24 h.
Kết thúc giai đoạn này, gạt vữa bằng
tay ra khỏi bề mặt của lớp phủ và loại bỏ phần còn sót lại bằng vải ẩm. Lau khô
và kiểm tra lớp phủ bằng mắt thường để xác định tỷ lệ tách lớp của lớp phủ hay
sự thay đổi ngoại quan do ảnh hưởng của vữa và quá trình loại bỏ vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.8.1 Thời tiết nhân tạo
Xác định độ bền thời tiết nhân tạo
theo TCVN 11608-2 (ISO 16474-2).
A.4.8.2 Thời tiết tự nhiên
Xác định độ bền thời tiết tự nhiên theo
TCVN 9761 (ISO 2810).
A.4.9 Độ bền ẩm
A.4.9.1 Yêu cầu chung
Tiến hành thử độ bền ẩm của tấm mẫu thử
theo ISO 6270-1, sử dụng chu kỳ thử 1000 h và đánh giá độ phồng rộp, hóa mềm hoặc
tách lớp phủ hay những dấu hiệu ăn mòn nền.
A.4.9.2 Phép thử cắt
Làm khô tấm mẫu thử bằng giấy thấm và
để trong 24 h ở (23 ± 2) °C. Tiến hành phép thử cắt theo TCVN 2097 (ISO 2409).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử khả năng chịu sulfur
dioxide của tấm mẫu thử theo ISO 3231, sử dụng 0,2 I sulfur dioxide và thời
gian thử là 10 chu kỳ.
A.4.11 Độ bền nước
Bổ sung nước khử ion, có độ dẫn điện tối
đa 30 μS/cm ở 20 °C vào một nồi áp suất để đạt được độ sâu (25 ± 3) mm. Nhúng
chìm một phần tấm mẫu thử trong nước với chiều dài tối thiểu được nhúng chìm là
25 mm và đóng nắp bảo vệ của nồi áp suất.
Gia nhiệt nồi áp suất đến khi hơi nước
thoát ra từ van. Đặt tải trọng van kim để đạt áp suất 100 kPa và tiếp tục gia
nhiệt trong 2 h tính từ thời điểm hơi nước lần đầu tiên thoát ra.
Làm mát cẩn thận các dụng cụ.
Lấy tấm mẫu thử và để nguội đến nhiệt
độ phòng. Kiểm tra các dấu hiệu phồng rộp trên tấm mẫu thử.
A.4.12 Độ bền mù muối
A.4.12.1 Mù muối trung tính
Rạch hai đường vuông góc qua tâm của tấm
mẫu thử để lộ nền nhưng không xuyên qua nền, chiều dài mỗi đường khoảng 50 mm. Đặt
tấm mẫu thử trong tủ mù muối phù hợp với ISSO 9227 (phép thử NSS) và phơi liên
tục trong thời gian 750 h. Ngay khi kết thúc phép thử, lấy cẩn thận mẫu ra khỏi
tủ thử, rửa tấm mẫu thử bằng nước khử ion ở nhiệt độ không thấp hơn 35 °C và
làm khô ngay lập tức. Cố gắng tách lớp phủ từ đường đã rạch bằng một dụng cụ sắc.
Kiểm tra vùng xung quanh đường giao nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bền của tấm mẫu thử theo
ISO 9227, phép thử mù muối có pha axit acetic (AASS). Rạch hai đường vuông góc
qua tâm của tấm mẫu thử để lộ nền nhưng không xuyên qua nền, chiều dài mỗi đường
khoảng 50 mm. Đặt tấm mẫu thử trong tủ mù muối phù hợp với ISO 9227 (phép thử
AASS) và phơi liên tục trong thời gian 480 h. Ngay khi kết thúc phép thử, lấy cẩn
thận mẫu ra khỏi tủ thử, rửa tấm mẫu thử bằng nước khử ion ở nhiệt độ không thấp
hơn 35 °C và làm khô ngay lập tức. Cố gắng tách lớp phủ từ đường đã rạch bằng một
dụng cụ sắc. Kiểm tra vùng xung quanh đường giao nhau.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Hướng dẫn quá trình làm sạch và xử lý bề mặt
B.1 Làm sạch
Quá trình làm sạch nhằm mục đích loại
bỏ tạp chất bất kỳ trên bề mặt khỏi lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô và làm
tăng độ bám dính yêu cầu của lớp phủ bột sau khi thi công.
Do đó, trước khi xử lý bề mặt (trừ khi
lớp mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô đã sạch và không bị nhiễm tạp chất trên bề
mặt và/hoặc các sản phẩm của quá trình ăn mòn kẽm), nền phải được làm sạch và rửa
thật kỹ lưỡng. Quá trình làm sạch này thường sử dụng dung dịch kiềm hoặc axit
lên bề mặt mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khỏ để loại bỏ tất cả các chất có thể
làm bẩn bề mặt như vết dầu, mỡ, chất bôi trơn và các chất cặn khác (bao gồm các
sản phẩm của quá trình ăn mòn kẽm như kẽm oxide, kẽm hydroxide và kẽm
carbonat).
Các bề mặt mạ kẽm nhúng nóng liên tục
có thể có một lớp bảo vệ chống ăn mòn tạm thời cần được loại bỏ trước khi tiếp
tục thi công lớp phủ bột hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý bề mặt mạ kẽm nhúng nóng hay mạ
kẽm khô đã làm sạch phải thực hiện bằng quá trình hóa học hoặc cơ học, hoặc kết
hợp cả 2 quá trình (quá trình cơ học phải thực hiện trước quá trình hóa học).
Các quá trình xử lý bề mặt thay thế phù hợp để xử lý bề mặt vật liệu nền có thể
được cho phép theo tiêu chuẩn này.
Trinh tự các bước của một quá trình xử
lý bề mặt điển hình được nêu trong Bảng B.1. Các quá trình thay thế có thể được
sử dụng với điều kiện đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Các giai đoạn xử lý bề mặt phải thực
hiện từng bước một với khoảng thời gian trễ tối thiểu để đảm bảo bề mặt được xử
lý không bị khô giữa các giai đoạn kế tiếp nhau.
Giải pháp xử lý bề mặt được thực hiện
theo một trong hai cách:
a) nhúng chìm trong bồn chứa có kích
thước vừa đủ để quá trình biến đổi hóa học diễn ra phù hợp trên tất cả bề mặt
quan trọng; hoặc
b) phun trong thùng hoặc tủ được chế tạo
để phản ứng biến đổi hóa học diễn ra trên tất cả bề mặt quan trọng trong thời
gian yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Các nền mạ kẽm khô thường
được phủ một lớp phủ biến đổi kẽm phosphat hoặc kẽm chromat.
B.3 Các phương pháp xử lý bề mặt
B.3.1 Xử lý hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phủ lớp phủ biến đổi hóa học bằng quá
trình chromat hóa, phosphat hóa, silane/zirconi hóa, hoặc quá trình thay thế
phù hợp.
Làm khô hoàn toàn lớp phủ biến đổi trước
khi thi công lớp phủ bột. Cần chú ý thực hiện theo các khuyến cáo của nhà cung
cấp hóa chất khi làm khô các sản phẩm đã thi công lớp phủ biến đổi. Làm khô là
công đoạn cần thiết để loại bỏ nước bị giữ lại trên bề mặt vì lượng nước có thể
tiếp tục bị bay hơi ở giai đoạn đóng rắn của lớp phủ bột.
Bảng B.1 - Ví
dụ quá trình xử íý bề mặt mạ kẽm nhúng nóng hay mạ kẽm khô trước khi thi công lớp
phủ bột
Trình tự
các bước
Quá trình
1
Tẩy dầu mỡ bằng dung dịch nước pha
kiềm hoặc axit
2
Rửa bằng nước sinh hoạt (có thể lặp
đi lặp lại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn bằng axit (dung dịch loãng)
4
Rửa bằng nước sinh hoạt (có thể lặp
đi lặp lại)
5
Lớp phủ biến đổi hóa học, ví dụ quá
trình chromat hóa, phosphat hóa, silane/zirconi hóa hoặc quá trình thay thế
phù hợp.
6
Rửa bằng nước (có thể lặp đi lặp lại)
7
Rửa bằng nước khử ion (có thể lặp đi
lặp lại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý nhiệt (bao gồm làm khô nền
hoàn toàn) theo khuyến cáo của nhà cung cấp hóa chất.
9
Thi công lớp phủ bột (ví dụ trong buồng
phun)
Thông tin bổ sung liên quan đến quá
trình thi công lớp phủ bột của các sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô
đã xử lý bề mặt được nêu trong Phụ lục C.
Đối với các sản phẩm mạ kẽm khô, khuyến
cáo xử lý bề mặt bằng quá trình phosphat hóa.
B.3.2 Xử lý cơ học
Bề mặt của các chi tiết mạ kẽm nhúng
nóng hoặc mạ kẽm khô có thể được làm sạch bằng cách phun khí nhằm tăng độ bám
dính của lớp phủ bột được thi công sau đó. Quá trình này phải được tiến hành
theo cách không để lại dấu hiệu hư hỏng cơ học trên bề mặt lớp mạ kẽm nhúng
nóng hoặc mạ kẽm khô (bong hay tách lớp mạ kẽm nhúng nóng).
Làm sạch bằng cách phun vật liệu mài
như silic cacbua hoặc nhôm oxide với áp suất khí không lớn hơn 300 kPa. Lớp mạ
kẽm nhúng nóng còn lại sau khi xử lý bề mặt bằng phương pháp này vẫn đáp ứng
yêu cầu cần thiết liên quan đến độ dày/khối lượng lớp phủ trên đơn vị diện
tích.
Khoảng cách bề mặt lý tưởng từ lỗ phun
đến các chi tiết sẽ khác nhau phụ thuộc vào hình dạng của các chi tiết. Cần tiến
hành các thử nghiệm để đưa ra quy trình tốt nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình xử lý bề mặt cơ học có thể
được sử dụng cho các nền mạ kẽm nhúng nóng liên tục. Nếu không được kiểm soát tốt,
quá trình xử lý bề mặt này có thể làm mất một lượng đáng kể lớp mạ kẽm nhúng
nóng có mặt trong sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
Phục
lục C
(tham
khảo)
Hướng dẫn thi công lớp phủ bột
Hướng dẫn dưới đây về quá trình thi
công lớp phủ bột là chưa đầy đủ. Có thể sử dụng các phương pháp thi công lớp phủ
bột thay thế để tạo ra các sản phẩm đã phủ bột thỏa mãn các yêu cầu của tiêu
chuẩn này.
Quá trình gia nhiệt phù hợp của sản phẩm
trước và/hoặc trong quá trình thi công quyết định sự hoàn thành liên kết và
đóng rắn của lớp phủ bột với vật liệu nền và giảm thiểu khả năng tạo thành các
lỗ kim châm.
Bảng C.1 minh họa tóm tắt phương pháp
thi công lớp phủ bột được sử dụng phổ biến.
Bảng C.1 - Ví
dụ một quá trình thi công lớp phủ bột đối với các chi tiết mạ kẽm nhúng nóng hoặc
mạ kẽm khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình
1
Cung cấp các chi tiết ở tình trạng
sau: đã tẩy dầu mỡ, bề mặt đã biến đổi hóa học hoặc đã làm sạch bằng phun
khí, làm khô và không dính tạp chất (xem Phụ lục B)
2
Thi công bột phủ theo hướng dẫn của
nhà sản xuất, ví dụ trong buồng phun
3
Gia nhiệt các chi tiết ở nhiệt độ
yêu cầu trong khoảng thời gian quy định (xem hướng dẫn của nhà cung cấp bột
phủ)
4
Làm nguội các chi tiết bằng không
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm hoàn
thiện
6
Bảo quản và đóng gói (xem Phụ lục E)
Phụ
lục D
(quy
định)
Phương pháp thử lớp phủ bột
D.1 Yêu cầu chung
Tiến hành thử nghiệm lớp phủ hai lần
theo Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Chuẩn bị tấm thử
Tấm thử mạ kẽm nhúng nóng (đối với các
thử nghiệm không liên quan đến tính chất cơ học) có hình chữ nhật, kích thước
150 mm x 100 mm, độ dày thép nằm trong khoảng từ 0,75 mm đến 1,6 mm và đáp ứng
các yêu cầu loại Z275-N-A theo EN 10346. Các tấm thép thử mạ kẽm nhúng nóng
dùng để thử các tính chất cơ học có độ dày thép không nhỏ hơn 1,0 mm.
Tấm thử mạ kẽm khô (đối với các thử
nghiệm không liên quan đến tính chất cơ học) có hình chữ nhật, kích thước 150
mm x 100 mm, độ dày thép nằm trong khoảng từ 0,75 mm đến 1,6 mm và đáp ứng các
yêu cầu loại 30 theo EN 13811. Các tấm thép thử mạ kẽm khô dùng để thử các tính
chất cơ học có độ dày thép không nhỏ hơn 1,0 mm,
Có thể sử dụng các tấm thử bổ sung
theo thỏa thuận giữa các bên, ví dụ sử dụng kết hợp với thép dày hơn.
D.3 Tiến hành thử trên sản phẩm hoàn
thiện
D.3.1 Ngoại quan bề mặt
Chiếu sáng các bề mặt quan trọng theo
TCVN 2102 (ISO 3668) và kiểm tra ở một góc nghiêng bằng mắt thường.
D.3.2 Màu sắc
Tiến hành thử theo TCVN 2102 (ISO
3668) và kiểm tra sự tương hợp màu sắc của các bề mặt quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định tổng độ dày của lớp phủ trên
mỗi bề mặt quan trọng theo TCVN 9760 (ISO 2808) ở tối thiểu 5 vị trí. Kiểm tra
các cạnh có thể quan sát nền.
D.3.4 Độ bóng
Xác định độ bóng theo TCVN 2101 (ISO
2813) khi đánh giá ở góc tới 60°.
D.3.5 Độ bám dính
Xác định độ bám dính theo TCVN 2097
(ISO 2409).
D.4 Tiến hành thử trên tấm mẫu thử
Chuẩn bị tấm thử theo D.2.
Tiến hành phép thử cắt hai lần theo
TCVN 2097 (ISO 2409).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Hướng dẫn đóng gói, bảo quản và vận chuyển sản
phẩm thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô đã phủ bột
E.1 Đóng gói và bốc xếp
Các chi tiết thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc
mạ kẽm khô đã phủ bột được bốc xếp, đóng gói và vận chuyển cẩn thận để tránh bị
hư hỏng hoặc làm bẩn (xem EN 15773). Khuyến cáo rằng những lưu ý phù hợp về tác
động này được dán vào từng lô hoặc gắn vào hàng hóa. Lưu ý này nêu ra yêu cầu
giữ gìn khi bốc xếp và đặc biệt khi dỡ những chi tiết này. Các sản phẩm đã phủ
bột phải được đóng gói riêng, ví dụ trong ống lót bằng chất dẻo (có các lỗ
thông khí phù hợp) và bổ sung vật liệu bảo vệ ở các góc. Nếu có thể, sử dụng
các vật liệu tái chế cho mục đích bảo vệ. Cần thực hiện các biện pháp giữ gìn bổ
sung khi bốc xếp các vật liệu ở nhiệt độ thấp.
E.2 Băng dán
Khuyến cáo không nên sử dụng băng dán
bảo vệ, trừ các loại dính tạm thời, vì một số loại băng dán có thể ảnh hưởng bất
lợi đến các tính chất của lớp phủ hoàn thiện. Nếu cần sử dụng băng dán để bảo vệ
tại chỗ thì băng dán phải được thiết kế riêng biệt để bảo vệ lớp phủ hoàn thiện.
Ngoài ra, nếu đang sử dụng băng dán thì vật liệu này phải được nhà chuyên môn
chấp thuận theo thỏa thuận với đơn vị thi công lớp phủ.
CHÚ THÍCH: Việc cập nhật EN 15773 và
các vấn đề giữ gìn sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô đã phủ bột được đề
cập trong nội dung của tiêu chuẩn này.
Thư mục tài liệu
tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 12944-4, Paints and
varnishes - Corrosion protection of steel structures by protective paint
systems - Part 4: Types of surface and surface preparation (Sơn và vecni - Chống
ăn mòn cho kết cấu thép bằng hệ thống sơn bảo vệ - Phần 4: Các loại bề mặt và
chuẩn bị bề mặt)
[3] ISO 14713-2, Zinc coatings -
Guidelines and recommendations for the protection against corrosion of iron and
steel in structures - Part 2: Hot dip galvanizing (Lớp phủ kẽm - Hướng dẫn và
khuyến cáo bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu sắt và thép - Phần 2: Mạ kẽm nhúng
nóng)
[4] ISO 14713-3, Zinc coatings -
Guidelines and recommendations for the protection against corrosion of iron and
steel in structures - Part 3: Sherardizing (Lớp phủ kẽm - Hướng dẫn và khuyến
cáo bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu sắt và thép - Phần 3: Mạ kẽm khô)
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Vật liệu nền
5 Bột phủ
5.1 Ghi nhãn
5.2 Bảo quản
5.3 Yêu cầu kỹ thuật
5.3.1 Yêu cầu chung
5.3.2 Màu sắc
5.3.3 Độ bóng
5.3.4 Độ bám dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6 Độ bền uốn
5.3.7 Độ bền vữa
5.3.8 Độ bền thời tiết
5.3.9 Độ bền ẩm
5.3.10 Độ bền sulfur dioxide
5.3.11 Độ thấm nước
5.3.12 Độ bền mù muối
5.4 Thông tin về sức khỏe và an toàn
6 Thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Bột phủ
6.3 Thi công bột phủ
6.4 Bề mặt quan trọng của sản phẩm đã
phủ
6.5 Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm đã
phủ bột
6.5.1 Yêu cầu chung
6.5.2 Ngoại quan bề mặt
6.5.3 Màu sắc
6.5.4 Độ dày
6.5.5 Độ bóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Chứng nhận sự phù hợp
Phụ lục A (quy định) Phương pháp thử bột
phủ
A.1 Yêu cầu chung
A.2 Lấy mẫu
A.3 Tấm mẫu thử
A.3.1 Vật liệu và kích thước
A.3.2 Xử lý bề mặt
A.3.3 Thi công tấm thử
A.3.4 Xác định độ dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Cách tiến hành trên tấm mẫu thử
A.4.1 Bề mặt
A.4.2 Màu sắc
A.4.3 Độ bóng
A.4.4 Độ bám dính
A.4.5 Độ bền cào xước
A.4.6 Độ bền uốn
A.4.7 Độ bền vữa
A.4.8 Độ bền thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.10 Độ bền sulfur dioxide
A.4.11 Độ thấm nước
A. 4.12 Độ bền mù muối
Phụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn quá
trình làm sạch và xử lý bề mặt
B.1 Làm sạch
B.2 Xử lý bề mặt
B.3 Các quá trình xử lý bề mặt
B.3.1 Xử lý hóa học
B.3.2 Xử lý cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (quy định) Phương pháp thử lớp
phủ bột
D.1 Yêu cầu chung
D.2 Chuẩn bị tấm thử
D.3 Tiến hành thử trên sản phẩm hoàn
thiện
D.3.1 Ngoại quan bề mặt
D.3.2 Màu sắc
D.3.3 Độ dày
D.3.4 Độ bóng
D.3.5 Độ bám dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (tham khảo) Hướng dẫn đóng
gói, bảo quản và vận chuyển sản phẩm thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô đã
phủ bột
E.1 Đóng gói và bốc xếp
E.2 Băng dán
Thư mục tài liệu tham khảo