Tên chỉ
tiêu
|
Mức quy định
|
1. Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,02 - 1,10
|
2. Độ nhớt phễu Marsh (500/700 mL),
s
|
28 - 60
|
3. Độ pH (25 °C ± 2 °C)
|
8 - 10
|
4. Hàm lượng cát, %
|
< 3
|
5. Độ dày áo sét, mm/30 min
|
1,00 - 2,00
|
6. Lượng tách nước, mL/30 min
|
< 30
|
7. Độ bền gel tại 10 min, Pa
|
8 - 40
|
8. Tỷ số YP/PV
|
1,5 - 3
|
9. Chỉ tiêu môi trường (*)
|
|
9.1 Hàm lượng Asen (As), mg/kg
|
≤ 15
|
9.2 Hàm lượng Cadimi (Cd), mg/kg
|
≤ 2
|
9.3 Hàm lượng Chì (Pb), mg/kg
|
≤ 70
|
9.4 Hàm lượng Crom (Cr), mg/kg
|
≤ 200
|
9.5 Hàm lượng Kẽm (Zn), mg/kg
|
≤ 200
|
9.6 Hàm lượng Đồng (Cu), mg/kg
|
≤ 100
|
CHÚ THÍCH:
(*) Chỉ áp dụng cho những
công trình có yêu cầu.
Từ chỉ tiêu 1 đến 6 mức
yêu cầu đối với tỷ lệ trộn thông thường là 50 g bentonite polyme trong 1 L nước.
Từ chỉ tiêu 7 và 8 mức yêu
cầu đối với tỷ lệ trộn 22,5 g ± 0,01 g bentonite polyme trong 350 mL ± 5 mL
nước.
|
5 Chuẩn bị mẫu thử
5.1 Đong 2 L nước
đổ vào máy khuấy.
5.2 Cân bentonite
polyme theo một tỷ lệ thích hợp, tỷ lệ 50 g/L để đo các chỉ tiêu từ 1 đến 6 tại
Bảng 1 và tỷ lệ 22,5 g ± 0,01 g trong 350 mL ± 5 mL nước để đo chỉ tiêu 7 và 8
tại Bảng 1.
5.3 Bật máy khuấy,
cho từ từ từng lượng nhỏ bentonite vào, khuấy trong 15 min (tốc độ quay tối thiểu
600 r/min) cho đến khi tạo thành dung dịch mịn, đồng nhất, không còn vón cục.
5.4 Rót dung dịch
vào ống đong hình trụ 2000 mL.
5.5 Ủ dung dịch
không ít hơn 30 min trước khi tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu trên.
6 Phương pháp thử
6.1 Xác định khối
lượng riêng theo điều 5.1 TCVN 11893:2017.
6.2 Xác định độ
nhớt phễu Marsh theo điều 5.3 TCVN 11893:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Xác định hàm
lượng cát theo điều 5.6 TCVN 11893:2017.
6.5 Xác định lượng
tách nước và độ dày áo sét theo điều 5.7 TCVN 11893:2017.
6.6 Phương pháp
xác định độ bền gel và tỷ số YP/PV
6.6.1 Thiết bị, dụng
cụ
6.6.1.1 Nhớt kế dẫn động,
hoặc nhớt kế quay
Nguyên lý: Dung dịch bentonite được chứa
trong không gian hình khuyên giữa hai ống trụ đồng tâm. Ống trụ ngoài (ống
rotor) có tốc độ quay không đổi. Việc quay ống rotor trong dung dịch tạo ra một
mô-men xoắn lên ống trụ bên trong (quả rọi). Một chiếc lò xo xoắn hạn chế sự
chuyển động của quả rọi, và một đĩa quay số được gắn vào quả rọi để đọc các chỉ
số. Các hằng số của dụng cụ phải được điều chỉnh sao cho có thể thu được giá trị
độ nhớt dẻo và ứng suất trượt động khi ống rotor quay ở các tốc độ 300 (vòng/phút)
và 600 (vòng/phút) (Hình 1).
CHÚ DẪN
(1) Lò xo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ống rotor
4) Quả rọi
Hình 1 - Sơ đồ
thiết bị đo độ nhớt
6.6.1.2 Đồng hồ bấm giây.
6.6.1.3 Cốc nhớt kế
điều khiển ổn nhiệt.
a) Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng: cốc
nhớt kế được điều khiển ổn nhiệt trực tiếp.
b) Nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
phòng: cốc nhớt kế hai lớp được điều khiển ổn nhiệt qua bể làm lạnh lưu động.
6.6.1.4 Nhiệt kế: độ
chính xác ± 1 °C.
6.6.2 Chuẩn bị mẫu
thử theo 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3.1 Sau thời gian
ủ dung dịch bentonite polyme. Rót dung dịch bentonite polyme vào máy khuấy. Khuấy
dung dịch bentonite polyme trong 5 min.
6.6.3.2 Đổ mẫu dung
dịch bentonite polyme vào cốc nhớt kế có bộ ổn nhiệt. Để đủ một khoảng trống
trong cốc (khoảng 50 mL - 100 mL) cho dung dịch di chuyển khi quay. Nhúng rotor
chính xác đến đường vạch dấu. Thực hiện đo không quá 5 min và ở nhiệt độ gần với
nhiệt độ thực tế của mẫu tại vị trí lấy mẫu (không sai lệch quá 6 °C). Vị trí
lấy mẫu được nêu trong báo cáo.
6.6.3.3 Gia nhiệt
(hoặc làm mát) mẫu thử đến nhiệt độ đã chọn. Sử dụng chế độ quay cắt gián đoạn
hay liên tục tại 600 r/min để khuấy trong khi gia nhiệt (hoặc làm mát) để đạt
được nhiệt độ đồng nhất. Ghi lại nhiệt độ của mẫu.
6.6.3.4 Với tốc độ
600 r/min, đợi chỉ số trên nhớt kế đạt được giá trị ổn định thì đọc (thời gian
cần thiết phụ thuộc vào đặc tính dung dịch khoan). Ghi lại giá trị đọc được,
R600.
6.6.3.5 Giảm tốc độ
quay xuống 300 r/min và đợi chỉ số trên nhớt kế đạt được giá trị ổn định thì đọc.
Ghi lại giá trị đọc được, R300.
6.6.3.6 Khuấy mẫu
dung dịch khoan trong 10 s tại 600 vòng/phút.
6.6.3.7 Dừng rotor
và để mẫu dung dịch khoan ổn định trong 10 s. Sau đó quay từ từ và đều đặn bánh
lái theo chỉ dẫn để đưa ra chỉ số đọc chính xác. Giá trị chỉ số đọc lớn nhất là độ bền
gel ban đầu. Đối với dụng cụ có tốc độ 3 r/min, chỉ số đọc lớn nhát đạt được
sau khi bắt đầu quay tại 3 r/min là độ bền gel ban đầu. Ghi lại độ bền gel ban
đầu, β10s, (độ bền gel
10 s), đơn vị Pa.
6.6.3.8 Khuấy lại mẫu
dung dịch tại 600 vòng/phút trong 10 s và sau đó để ổn định mẫu
trong 10 min. Thực hiện lại phép đo như điều 6.6.3.7 và ghi lại chỉ số đọc lớn
nhất đạt được là độ bền gel 10 min, β10 min, Pa.
6.6.4 Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.2 Độ nhớt chảy
dẻo (PV) được tính theo công thức sau (1):
P V = R600 - R300
(1)
Trong đó:
PV là độ nhớt chảy dẻo, mPa.s;
R600 chỉ số đọc trên nhớt kế
tại 600 r/min;
R300 chỉ số đọc trên nhớt kế
tại 300 r/min.
6.6.4.3 Ứng suất trượt
tới hạn
6.6.4.3.1 Ứng suất trượt
tới hạn (YP) được tính theo công thức (2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
YP ứng suất trượt tới hạn, Pa;
R300 chỉ số đọc trên nhớt kế
tại 300 r/min.
6.6.4.3.2 Ứng suất trượt
tới hạn dùng để tính tỷ số YP/PV được tính theo công thức (3):
YP = R300
- PV
(3)
Trong đó:
YP ứng suất trượt tới hạn, lb/100 ƒt2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.4 Tỷ lệ YP/PV
Tỷ số ứng suất trượt tới hạn so với độ
nhớt chảy dẻo được tính theo công thức (4);
(4)
6.7 Phương pháp
xác định các chỉ số môi trường
6.7.1 Phương pháp
xác định giá trị các thông số kim loại nặng trong đất thực hiện theo các tiêu
chuẩn sau đây:
TT
Tên chỉ
tiêu
Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý mẫu
- EPA3051A
- TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995)
2
Asen(As)
- TCVN 8467:2010 (ISO 20280:2007)
3
Cadimi (Cd)
- TCVN 6496:2009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Chì (Pb)
5
Crom (Cr)
6
Đồng (Cu)
7
Kẽm (Zn)
7 Báo cáo kết quả thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phòng thí nghiệm thử nghiệm (tên và
địa chỉ);
b) Ngày tháng tiến hành thử nghiệm;
c) Tỷ lệ trộn dung dịch bentonite
polyme;
d) Các chi tiết cần thiết để nhận biết
(xác định) bentonite polyme (nhà sản xuất, tên hoặc số đối chứng của sản phẩm,
số hiệu mẻ...);
e) Các thử nghiệm được tiến hành và
khoảng thời gian của từng thử nghiệm;
f) Các kết quả của từng thử nghiệm;
g) Độ lệch (sai khác) với các phương
pháp thử đã quy định;
h) Viện dẫn theo tiêu chuẩn thử nghiệm;
i) Trong báo cáo phải có chữ ký của
người tiến hành thí nghiệm và người quản lý phòng thí nghiệm hoặc một người đại
diện chính thức (được ủy quyền) của phòng thí nghiệm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thi công và nghiệm thu dung dịch bentonite
polyme
A.1 Công tác chuẩn
bị thi công
A.1.1 Yêu cầu chung
A.1.1 Kiểm tra vật
liệu bentonite polyme, nước... chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất, và kết quả
thí nghiệm kiểm định chất lượng.
A.1.2 Tập kết vật
tư kỹ thuật và thiết bị, kiểm tra máy móc, thiết bị trong tình trạng hoạt động
tốt; dụng cụ và thiết bị kiểm tra chất lượng phải có kiểm định của cơ quan đủ
thẩm quyền.
A.1.3 Chuẩn bị dung
dịch bentonite polyme, thùng chứa, các thiết bị máy bơm, máy trộn dung dịch,
máy lọc cát, máy nén khí và các thiết bị để kiểm tra dung dịch bentonite
polyme.
A.1.4 Lập biểu kiểm
tra và nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Dung dịch
bentonite polyme dùng giữ thành hố khoan nơi địa tầng dễ sụt lở cho mọi loại
thiết bị khoan, giữ cho mùn khoan không lắng đọng dưới đáy hố khoan và đưa mùn
khoan ra ngoài phải đảm bảo được yêu cầu giữ ổn định vách hố khoan
trong suốt quá trình thi công cọc. Khi mực nước ngầm cao (lên đến mặt đất) cho
phép tăng khối lượng riêng dung dịch bằng cách tăng tỷ lệ bentonite polyme lên
để đảm bảo tỷ trọng cũng như lực liên kết để giữ áp lực cân bằng với mạch nước
ngầm lớn.
A.2.2 Kiểm tra dung
dịch bentonite polyme từ khi chuẩn bị cho tới khi kết thúc đổ bê tông từng cọc,
kể cả việc điều chỉnh để đảm bảo độ
nhớt và tỷ trọng thích hợp nhằm tránh lắng đáy cọc quá giới hạn cho phép cần
tuân theo các quy định nêu trọng điều A.5 và các yêu cầu đặc biệt (nếu có) của
thiết kế. Dung dịch bentonite polyme có thể tái sử dụng trong thời gian thi
công công trình nếu đảm bảo
được các chỉ tiêu thích hợp, nhưng không quá 6 tháng.
A.2.3 Dung dịch
bentonite polyme vốn là dung dịch bentonite nhưng có đặc tính polymer nên không
phải kiểm tra ảnh hưởng đến môi trường đất-nước (tại khu vực công trình và nơi chôn lấp
đất khoan) như khi sử dụng dung dịch khoan polyme.
A.3 Yêu cầu thiết
bị, dụng cụ
A.3.1 Máy khuấy: tốc
độ khuấy tối thiểu 600 vòng/phút.
A.3.2 Thùng chứa:
có thể tích tối thiểu 1000 L.
A.3.3 Ống dẫn
bentonite: đường kính ống dẫn tối thiểu 100 mm.
A.3.4 Các thiết bị,
dụng cụ kiểm tra: như thiết bị đo tỷ trọng, hàm lượng cát, độ pH, độ nhớt
A.4 Khuấy trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Tốc độ khuấy
đảm bảo hỗn hợp đồng nhất (tối thiểu 600 vòng/phút).
A.4.3 Thời gian khuấy
tối thiểu 15 min (cho đến khi tan hết, không có vón cục).
A.4.4 Ủ dung dịch
không ít hơn 30 min trong thùng chứa (silo), sau đó bơm vào hố khoan.
A.5 Giữ lỗ khoan bằng
dung dịch bentonite polyme
Khi đổ bê tông, cần đảm bảo khối lượng
riêng của dung dịch khoan không lớn hơn 1,1 g/cm3, đặc biệt tại phần
đáy của cọc. Dung dịch bentonite polyme trong lỗ phải luôn có áp lực hơn áp lực
của đất và nước ngầm phía ngoài lỗ khoan để tránh hiện tượng sập thành trước
khi đổ bê tông. Cao độ dung dịch bentonite nên cao hơn mực nước ngầm ít nhất là
1,5 m. Khi có hiện tượng thất thoát dung dịch nhanh trong hố khoan (thường do gặp
hang rỗng, túi bùn...) thì phải có biện pháp xử lý kịp thời.
A.6 Xử lý cặn đáy
lỗ khoan
A.6.1 Sau khi hạ lồng
thép mà cặn lắng vẫn còn quá quy định thì có thể làm sạch đáy lỗ khoan bằng bơm
tuần hoàn (bơm đẩy) hoặc bơm nghịch (bơm hút) hoặc dùng biện pháp khí nâng.
Liên tục bổ
sung
dung dịch bentonite polyme để đảm bảo độ nhớt dung dịch theo quy định, tránh
gây sập thành
lỗ
khoan.
A.6.2 Dùng phương
pháp sục (thổi khí) hoặc bơm tuần hoàn để làm sạch hố khoan. Khí hoặc bơm tuần
hoàn được đưa xuống gần đáy hố khoan qua ống thép đường kính khoảng 60 mm, dày
từ 3 mm đến 4 mm, cách đáy khoảng từ 50 cm đến 60 cm. Dung dịch bentonite
polyme được bổ sung liên tục, quá trình thổi rửa tiến hành cho tới khi các chỉ
tiêu của dung dịch bentonite polyme đạt yêu cầu quy định để giữ cột áp ổn định.
A.7 Kiểm tra và
nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi lô bentonite polyme mới
thì các thử nghiệm kiểm tra dung dịch bentonite polyme cần được tiến hành trong
phòng thí nghiệm theo các chỉ tiêu quy định tại Bảng 1.
A.7.2 Kiểm tra
trong khi thi công
Đối với dung dịch bentonite polyme tại
bồn chứa và trong hố khoan thì công tác kiểm tra nghiệm thu được tiến hành với
mỗi mẻ trộn mới và cho từng cọc.
Mẫu dung dịch bentonite polyme trong hố khoan để
thử nghiệm được lấy tại độ sâu khoảng 0,5 m từ đáy lên bằng các dụng cụ thích hợp.
Các chỉ tiêu cần kiểm tra tại hiện trường
là: khối lượng riêng, độ pH, độ nhớt và hàm lượng cát.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của
dung dịch bentonite polyme kiểm tra tại hiện trường được quy định ở Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Các chỉ tiêu kỹ thuật tại hiện trường của dung dịch bentonite polyme
Tên chỉ
tiêu
Mức quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bồn
chứa
Trong hố
khoan
1. Khối lượng riêng, g/cm3
1,02 - 1,1
1,02 - 1,1
TCVN
11893:2017
2. Độ nhớt phễu Marsh (500/700 mL),
s
24 - 60
24 - 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Độ pH
8 - 10
8 - 10
TCVN
11893:2017
4. Hàm lượng cát, %
< 3
< 3
TCVN
11893:2017
Trước khi đổ bê tông nếu kiểm tra mẫu
dung dịch trong hố khoan tại độ sâu khoảng 0,5 m từ đáy lên có các chỉ tiêu vượt
quá yêu cầu (khối lượng riêng vượt quá 1,1 g/cm3, hàm lượng cát lớn
hơn 3 %) thì phải có biện pháp thổi rửa đáy lỗ khoan để đảm bảo chất lượng cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiệm thu công tác thi công bentonite
polyme tiến hành dựa trên cơ sở các hồ sơ sau:
a) Hồ sơ thiết kế được duyệt;
b) Kết quả kiểm định chất lượng vật liệu;
c) Các kết quả kiểm tra bentonite
polyme tại hiện trường.
d) Mẫu biên bản nghiệm thu có thể tham
khảo mẫu sau:
Mẫu biên bản kiểm
tra dung dịch bentonite polyme
1. Dự án: …………………………………………………………………………………………….
2. Hạng mục: ………………………………………………………………………………………..
3. Địa điểm: …………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kết quả thí nghiệm: ……………………………………………………………………………
Đặc điểm
Phương pháp
thí nghiệm
Kết quả
Khối lượng riêng
Độ nhớt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ pH
Hàm lượng cát
Các bên tham gia đánh giá:
- Nhà thầu
- Tư vấn giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8 Yêu cầu an
toàn lao động và vệ sinh môi trường
A.8.1 An toàn lao động
A.8.1.1 Công tác an
toàn lao động cần tuân theo TCVN 5308:1991 và các quy định an toàn hiện hành
liên quan.
A.8.1.2 Tất cả các loại
máy móc, thiết bị vận hành phải tuyệt đối tuân theo quy trình thao tác và quy
trình an toàn.
A.8.1.3 Lắp dựng hệ
thống biển báo khu vực nguy hiểm, khu vực cọc vừa mới đổ xong bê tông, cấm di
chuyển qua các khu vực này.
A.8.2 Vệ sinh môi
trường
A.8.2.1 Tất cả mọi hoạt
động trong thi công không được ảnh hưởng xấu cho môi trường khu vực. Khi thi công
xong các loại phế thải phải được gom lại để xử lý theo quy định.
A.8.2.2 Tại khu vực
công trình phải đảm bảo đủ các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] API 13A, 13B,
Specification for
Drilling-Fluid Materials, Sixteenth Edition.
[2] ASTM D6910, Standard Test Method
for Marsh Funnel Viscosity of Clay Construction Slurries.
[3] ASTM D4381, Standard Test Method
for Sand Content by Volume of Bentoniteic Slurries.
[4] ASTM D5891, Standard Test Method
for Fluid Loss of Clay Component of Geosynthetic Clay Liners.
[5] ASTM D4380, Standard Test Method
for Density of Bentoniteic Slurries.
[6] QCVN 03-MT:2015/BTNMT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
[7] TCVN 5308:1991, Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng.
[8] TCCS 11:2016/TCĐBVN, Bentonite
polymer - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
5 Chuẩn bị mẫu
thử
6 Phương pháp
thử
7 Báo cáo kết
quả thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Thi công và nghiệm
thu dung dịch
bentonite polyme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66