1
|
thân bình áp lực
|
5
|
ống hấp thụ
|
2
|
bộ phận chặn đầu bình áp lực
|
6
|
bộ phận chặn đầu ống hấp thụ (thép
không gỉ)
|
3
|
ống lọc
|
7
|
chốt ống hấp thụ (thép không gỉ hoặc
chất dẻo acrylic) (được sử dụng trong lúc cân)
|
4
|
khớp nối giữa ống lọc và ống hấp thụ
|
Hình 1 - Bình
áp lực có ống lọc và hấp thụ
CHÚ DẪN:
8
van kim đầu vào, van kiểm tra và khớp
nối
15
khí áp kế
9
bình áp lực chứa ống lọc và ống hấp
thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường ống dẫn khí
10
khớp nối đầu ra bình áp lực
17
thiết bị gia nhiệt
11
áp kế
18
van dò mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
van kim đầu ra
13
đồng hồ đo lưu lượng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhiệt kế (tích hợp trong đầu ra đồng
hồ đo lưu lượng)
Hình 2 - Sơ đồ
tổng quát dụng cụ thử nghiệm
CHÚ DẪN:
8
van kim đầu vào, van kiểm tra và khớp
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khí áp kế
9
bình áp lực chứa ống lọc và ống hấp
thụ
16
đường ống dẫn khí xả
10
khớp nối đầu ra bình áp lực
17
dụng cụ gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp kế
18
van dò mẫu
12
van kim đầu ra
19
bộ phân phối (đường dòng không đối xứng)
13
dụng cụ đo dòng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
nhiệt kế (tích hợp trong đầu ra đồng
hồ đo lưu lượng)
Hình 3 - Sơ đồ
thiết bị thử nghiệm lấy mẫu song song
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị ống
hấp thụ
Làm đầy ống hấp thụ (5.1.15) bằng
phospho pentoxit dạng hạt (4.1). Nhồi bông silica (khoảng 2 cm) vào hai đầu ống
sao cho không còn khoảng trống. Đóng ống hấp thụ bằng chốt đã đánh dấu (5.1.7).
6.2 Chuẩn bị ống
lọc
Làm đầy ống lọc (5.1.3) bằng bông
silica.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Cân các ống lần đầu
Cân ống hấp thụ có chốt đã đánh dấu (=
m1) và cân ống
lọc cùng với khớp nối (5.1.4) ngay trước khi lắp ráp.
6.3.2 Lắp ráp bình
áp lực
Lấy chốt đã đánh dấu ra khỏi ống hấp thụ và đặt
sang một bên. Gắn bộ phận chặn đầu (5.1.6) trên một đầu ống hấp thụ. Nối đầu
còn lại của ống hấp thụ với ống lọc bằng khớp nối.
Chèn bộ phận ống vào trong thân bình
áp lực (5.1.1) có đầu mở của ống lọc ở phía đầu vào. Sau đó đóng bình áp lực.
Khi không sử dụng, để các chốt đã đánh
dấu trong bình hút ẩm.
6.3.3 Chuẩn bị đầu
dò mẫu
Đầu dò mẫu phải được làm sạch và để
khô. Phải gắn van kim đầu vào có khớp nối dành cho đầu vào bình áp lực.
6.3.4 Lắp đồng hồ
đo dòng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5 Lắp đặt thiết
bị thử nghiệm
Nối bình áp lực (5.1.9) với van dò mẫu
(5.1.18) và đồng hồ đo lưu lượng sử dụng các khớp nối (5.1.8, 5.1.10). Thổi sạch
đầu dò mẫu phía
trước bình áp lực bằng khí mẫu.
6.4 Lấy mẫu
Xem TCVN 12546 (ISO 10715) hướng dẫn
chung về lấy mẫu.
Đảm bảo rằng van đầu vào và đầu ra
(5.1.8, 5.1.12) đóng và van dò mẫu (5.1.18) mở. Mở van kim đầu
vào (5.1.8) cẩn thận và điều áp thiết bị thử nghiệm. Kiểm tra rò rỉ của thiết bị
thử nghiệm.
Mở van kim đầu ra (5.1.12) cẩn thận và
điều chỉnh lưu lượng đến 2 m3/h đến 3 m3/h. Trong quá
trình lấy mẫu, ghi lại áp suất khí quyển và nhiệt độ khí và kiểm soát lưu lượng
khí. Sau khi một mẫu 1,5 m3
đến 3 m3 đã đi qua thiết bị, đóng van kim đầu vào (5.1.8) và hạ áp
thiết bị thử nghiệm. Ghi lại lượng khí đi qua thiết bị (= V0), như được
đo bằng đồng hồ đo lưu lượng (5.1.13). Không để thể tích khí vượt quá một nửa
dung tích ống hấp thụ nếu không phép thử nghiệm có thể không hợp lệ.
Khi lấy mẫu trong môi trường ẩm ướt, cần
cẩn trọng đặc biệt để tránh ngưng tụ trên ống.
Nồng độ nước tối đa sẽ phụ thuộc vào
nhiệt độ và áp suất thực tế của khí. Nhiệt độ thiết bị lấy mẫu và thiết bị thử
nghiệm cần cao hơn điểm sương của nước tại áp suất lấy mẫu. Nếu xảy ra ngưng tụ,
hủy bỏ số liệu thử nghiệm, gia nhiệt thiết bị thử nghiệm đến nhiệt độ trên điểm
sương của hydrocacbon trước khi thực hiện các phép đo bổ sung.
6.5 Cân ống lần
hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khối lượng của ống lọc tăng khoảng
hơn 5mg/m3, xác định bằng mắt thường hoặc bằng phân tích hóa học liệu
tạp chất đã xâm nhập vào ống hấp thụ hay không. Nếu có tạp chất,
phép đo không hợp lệ.
Kiểm tra xác nhận rằng P2O5
xếp trong ống hấp thụ vẫn đầy đủ và chỉ thị hơi ẩm P2O5
biểu thị rằng nước chỉ vào nửa phần đầu của ống.
6.6 Lấy mẫu song
song
Nên lấy mẫu song song đồng thời, đặc
biệt nếu có tạp chất. Đối với lấy mẫu song song, gắn bộ phân phối không đối xứng
(5.1.19) trên đầu dò mẫu và gắn hai thiết bị thử nghiệm như được mô tả ở Hình
3. Do condensat hoặc các tạp chất khác không được phân bố đồng đều cho hai thiết
bị, sự thống nhất giữa hai kết quả sẽ xác định tính chính xác của thử nghiệm. Nếu
sự khác biệt về nồng độ nước được tính cho hai thiết bị lớn hơn gấp hai lần độ
không đảm bảo của phép đo (± 5 % giá trị được đo), cần lặp lại thử nghiệm.
7 Biểu thị kết quả
7.1 Tính toán
Tính hàm lượng nước, ρH2O được biểu thị
bằng miligam trên mét khối, của khí như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng
của ống hấp thụ trước khi lấy mẫu, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của ống hấp thụ sau khi lấy mẫu,
tính bằng gam;
V1 là thể tích của
mẫu khí, tính bằng mét khối (được chuyển đổi sang điều kiện thông thường:
288,15 K, 101,325 kPa).
Chuyển đổi thể tích khí mẫu
sang các điều kiện thông thường phải được thực hiện sử dụng phương trình sau
trong đó
V0 là thể tích mẫu
khí, tính bằng mét khối, được đọc từ đồng hồ đo lưu lượng:
T là nhiệt độ
trung bình của khí, tính bằng kelvin, tại đầu ra đồng hồ đo lưu lượng;
patm là áp suất
khí quyển trong quá
trình
lấy mẫu, tính bằng kilopascal.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các điều kiện của lưu lượng từ 2
m3/h đến 3 m3/h và tổng lượng khí được chuyển 1,5 m3
đến 3 m3, độ không đảm bảo được ước lượng là ± 5 % giá trị được đo
(nhưng không quá 5 mg/ m3) và giới hạn phát hiện được ước lượng là
10 mg/ m3.
Độ không đảm bảo và giới hạn phát hiện
có thể được cải thiện bằng cách tăng lượng khí được chuyển mà không tăng tốc độ.
Phương pháp này có thể được áp dụng thậm
chí tại áp suất dưới 1 MPa nếu lưu lượng giảm.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Địa điểm lấy mẫu trong hệ thống đường
ống;
c) Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
d) Hàm lượng nước của mẫu, báo cáo
chính xác đến 1 mg/m3 tại 288,15 K và 101,325 kPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Bất kỳ sai số nào từ quy trình quy định.