|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12412:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho lò đốt
Số hiệu:
|
TCVN12412:2019
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chỉ tiêu
|
Giới hạn
|
Phương pháp
thử
|
RFO4
|
RFO5L
|
RFO5H
|
RFO6
|
Lý học:
|
Độ nhớt tại 100 °C, mm2/s
min.
|
…
|
5,0
|
9,0
|
15,0
|
TCVN 3171
(ASTM D 445)
|
max.
|
<5,0
|
8,9
|
14,9
|
50,0
|
|
Điểm chớp cháy, °C, min
|
38
|
55
|
55
|
60
|
TCVN 2693
(ASTM D 93)
|
Nước và cặn, % thể tích, max.
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
TCVN 2692
(ASTM D 95); TCVN 9790 (ASTM D 473)
|
Điểm chảy (điểm đông đặc), °C, max
|
-6
|
-
|
-
|
-
|
TCVN 3753
(ASTM D 97)
|
Khối lượng riêng ở 15 °C,
kg/m3
|
Báo cáo
|
-
|
-
|
-
|
TCVN 6594
(ASTM D 1298)
|
Hóa học:
|
Tro, % khối lượng, max
|
0,7
|
0,8
|
0,8
|
Báo cáo
|
TCVN 2690
(ASTM D 482)
|
Lưu huỳnh, % khối lượng
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
ASTM D 129
|
pH của dịch chiết, min - max
|
5,5 - 9
|
5,5 - 9
|
5,5 - 9
|
5,5 - 9
|
ASTM D 4980
|
Tính năng:
|
Nhiệt trị tổng, MJ/kg (BTU/US gal),G
min
|
40,0
(130000)
|
41,5
(135000)
|
41,5
(135000)
|
43
(140000)
|
ASTM D 240
|
A Xem Điều 7
về các chi tiết và phương pháp bổ sung.
B Các đơn vị
nêu trong ngoặc đơn chỉ là để tham khảo.
C 1 cSt = 1
mm2/s.
D Hàm lượng
các chất rắn không nên vượt quá 0,15 %; Có thể cần phải lọc để nhận được cỡ
hạt sử dụng thích hợp.
E Khối lượng
riêng tính bằng kg/L tại 15 °C nhân với 1000 = kg/m3.
F Hàm lượng
lưu huỳnh trong nhiên liệu đốt lò có thể được giới hạn bởi quy chuẩn quốc
gia.
G Thừa nhận
7,5 lb/U.S. gal.
|
7 Phương pháp thử 7.1 Các yêu cầu được liệt kê
trong quy định kỹ thuật này phải được xác định phù hợp với các phương pháp thử
sau đây, ngoại trừ các trường hợp đã chú thích: 7.1.1 Độ nhớt - Áp dụng
TCVN 3171 (ASTM D 445). Để kiểm soát chất lượng, có thể sử dụng ASTM D 7042
hoặc thiết bị đo độ nhớt quay Brookfield (ASTM D 2983). Trong trường hợp tranh
chấp, phải sử dụng TCVN 3171 (ASTM D 445) làm phương pháp trọng tài. 7.1.1.1 Độ nhớt động
học có thể được tính từ phép đo độ nhớt động lực bằng cách chia độ nhớt động
lực tính bằng milipascal giây (mPa.s) cho khối lượng riêng của mẫu tính bằng
kilogam trên mét khối (kg/m3). 7.1.1.2 Khối lượng
riêng được sử dụng phải ở cùng nhiệt
độ với nhiệt độ của độ nhớt động học đang xét. Vì giá trị khối lượng riêng
thông thường được tham chiếu tại 15 °C, Bảng Đo lường Dầu mỏ ASTM có thể được
sử dụng để cung cấp giá trị tại các nhiệt độ khác nhau. Hướng dẫn TCVN 12012
(ASTM D 1250) quy định các bảng khác nhau và sử dụng thích hợp của chúng. 7.1.1.3 Ngoài ra,
khối lượng riêng của mẫu có thể được xác định tại nhiệt độ thử nghiệm của phép
xác định độ nhớt động học bằng phương pháp thích hợp như phương pháp ASTM D
1217, ASTM D 1480 hoặc ASTM D 1481. 7.1.2 Điểm chớp
cháy
- Áp dụng TCVN 2693 (ASTM D 93), ngoại trừ các phương pháp thử khác được mô tả
theo luật. Đối với tất cả các cấp, TCVN 6608 (ASTM D 3828), ASTM D 6450 và ASTM
D 7094 có thể được sử dụng làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như
nhau. Đối với dầu nhiên liệu cấp RFO4, có thể sử dụng TCVN 7485 (ASTM
D 56) làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như nhau, miễn là điểm
chớp cháy dưới 93 °C và độ nhớt dưới 5,5 mm2/s tại 40 °C. Phương
pháp thử này sẽ cho các giá trị thấp hơn một chút. Trong trường hợp tranh chấp,
phải sử dụng TCVN 2693 (ASTM D 93) làm phương pháp trọng tài. 7.1.3 Nước và cặn - Áp dụng
TCVN 2692 (ASTM D 95) để xác định nước và ASTM D 473 xác định cặn. Đối với dầu
có khối lượng riêng là 1,0 kg/L thì phải sử dụng TCVN 2692 (ASTM D 95). Có thể
áp dụng các phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như nhau như áp dụng
TCVN 6779 (ASTM D 1796) xác định nước và cặn và ASTM D 4377 xác định nước. Đối
với tất cả các cấp, TCVN 3182 (ASTM D 6304) xác định nước có thể được sử dụng
làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn miễn là mercaptan và sulfua
trong nhiên liệu dưới 500 mg/kg. Đối với dầu nhiên liệu cấp RFO4, TCVN 7757
(ASTM D 2709) có thể được sử dụng làm phương pháp thay thế với cùng các giới
hạn, miễn là độ nhớt nằm trong dải từ 1,0 mm2/s đến 4,1 mm2/s
(1 cSt đến 4,1 cSt) tại 40 °C và khối lượng riêng nằm trong dải từ 0,870 kg/L
đến 0,900 kg/L tại 15 °C. Trong trường hợp tranh chấp, phải sử dụng TCVN 2692
(ASTM D 95) và ASTM D 473 làm phương pháp trọng tài. 7.1.4 Điểm chảy
(điểm đông đặc) - Áp dụng TCVN 3753 (ASTM D 97). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.1.6 Tro - Áp dụng
TCVN 2690 (ASTM D 482). 7.1.7 Lưu huỳnh - Áp dụng
ASTM D 129, TCVN 2708 (ASTM D 1266), ASTM D 1552, TCVN 6701 (ASTM D 2622), TCVN
3172 (ASTM D 4294), TCVN 12415 (ASTM D 5185). Đối với RFC4 có hàm lượng lưu
huỳnh dưới 0,4 % khối lượng, có thể sử dụng TCVN 2708 (ASTM D 1266) làm phương
pháp thay thế với cùng các giới hạn như nhau. Trong trường hợp tranh chấp, phải
sử dụng ASTM D 129 làm phương pháp trọng tài. 7.1.8 pH của dịch
chiết
- Áp dụng ASTM D 4980. 7.1.9 Nhiệt trị (Nhiệt đốt
cháy) - Áp dụng ASTM D 240. ASTM D 4868, phương pháp tính toán, có thể được sử
dụng làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như nhau, ở đây phép xác
định nhiệt trị chính xác là không quan trọng. Trong trường hợp tranh chấp ASTM
D 240 phải là phương pháp trọng tài. Phụ
lục A (Tham
khảo) Ý nghĩa quy định kỹ thuật đối với các nhiên
liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho lò đốt công nghiệp A.1 Phạm vi áp
dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2 Ý nghĩa của các chỉ
tiêu A.2.1.1 Độ nhớt - Là số đo
sức cản của chất lỏng đối với dòng chảy. Trong dầu FO, độ nhớt có ý nghĩa rất
quan trọng; nó biểu thị cả hai
thứ: độ dễ tương đối mà dầu sẽ chảy hoặc có thể bơm, và độ dễ dàng phun của
dầu. Độ nhớt là đặc biệt quan trọng đối với các cấp dầu nhiên liệu nặng hơn, có
thể đòi hỏi phải có các thiết bị phù hợp để gia nhiệt trước cho phép dầu có thể
bơm được vào lò đốt hoặc phun tốt. A.2.1.2 Điểm chớp
cháy -
Điểm chớp cháy của dầu FO biểu thị nhiệt độ lớn nhất mà tại đó dầu nhiên liệu
có thể được tồn chứa và sử dụng mà không có nguy cơ cháy nổ nghiêm trọng. Điểm chớp cháy
cho phép nhỏ nhất luôn được quy định trong luật quốc gia hoặc địa phương và
được dựa trên cơ sở thực hành về
sử dụng và vận hành đã được công nhận. A.2.1.3 Nước và cặn - Những lượng
nước và cặn trong dầu FO có thể đánh giá được xu hướng gây tắc nghẽn cho các
thiết bị xử lý nhiên liệu và làm nhiễu cơ chế của buồng đốt. Cặn có
thể tích lũy trong xitec tồn chứa và trên các màng lọc hoặc các bộ phận lò đốt,
dẫn đến tắc dòng chảy của dầu từ xitec đến lò đốt. Nước trong nhiên liệu chưng
cất có thể gây ra ăn mòn thùng chứa và thiết bị, và nước trong nhiên liệu cặn
gây tạo nhũ. Sự có mặt của nước trong nhiên liệu lò đốt cũng có thể gây ra hiện
tượng lửa bắn tung tóe trong lò đốt, và dẫn đến làm hư hại các vòi phun của lò
đốt (hư hại do ăn mòn hoặc nổ) do sự giãn nở nhanh của nước trong hơi nước tại đầu vòi phun nóng.
Nước dư thừa trong nhiên liệu lò đốt có thể dẫn đến dập tắt ngọn lửa. A.2.1.4 Điểm chảy
(điểm đông đặc) - Biểu thị nhiệt độ thấp nhất tại đó dầu FO có thể được
tồn chứa và vẫn có khả năng chảy với áp lực rất thấp. Điểm đông đặc
được quy định phù hợp với các điều kiện tồn chứa và sử dụng. Các nhiên liệu có
điểm đông đặc cao có thể cho phép tại những nơi tồn chứa có gia nhiệt và có các
phương tiện đường ống phù hợp. Nhiệt độ đông đặc có thể bị tăng khi dầu nhiên
liệu cặn bị thay đổi nhiệt độ theo chu kỳ trong quá trình tồn chứa hoặc khi
nhiên liệu được gia nhiệt sơ bộ rồi lại được cho quay về bể chứa. Để dự đoán
những tính chất này, có thể xem ASTM D 3245. A.2.1.5 Khối lượng
riêng -
Khối lượng riêng khi đứng đơn lẻ có ít ý nghĩa trong việc nhận dạng các đặc
tính cháy của dầu FO. Tuy nhiên, khi được xem xét cùng với các tính chất khác
thì nó có giá trị trong mối quan hệ khối lượng-thể tích và trong tính toán năng
lượng riêng của dầu (nhiệt trị trên đơn vị khối lượng). Các nhiên liệu đốt lò
có khối lượng riêng nặng hơn có thể cho thấy chúng có hàm lượng các hydrocacbon
thơm cao hơn, dẫn đến có thể gây ra tạo muội hoặc cặn cacbon nhiều hơn khi
nhiệt độ cháy không đủ nóng để đốt cháy hoàn toàn. A.2.2 Tính chất hóa
học A.2.2.1 Tro - Lượng chất
không cháy được có trong dầu. Các chất hình thành tro có thể có mặt trong
dầu FO ở hai dạng,
các hạt chất rắn hoặc các hợp chất kim loại không tan trong dầu hoặc không tan
trong nước, hoặc cả hai. Phần lớn các hạt chất rắn được định danh là cặn trong
thử nghiệm nước và cặn. Phụ thuộc vào kích cỡ, các hạt này có thể làm mài
mòn các bơm và van của lò đốt và làm giảm hiệu suất nhiên liệu. Các hợp chất
kim loại hòa tan không có hoặc có rất ít ảnh hưởng đến việc mài mòn
hoặc gây tắc, nhưng chúng có thể chứa các nguyên tố gây ăn mòn và tạo cặn trên
bề mặt gia nhiệt của nồi hơi.
Lượng tro dư có thể gây ra vi phạm các quy định về phát thải không khí của quốc
gia hoặc của địa phương. A.2.2.2 Lưu huỳnh - Hiểu biết
về hàm lượng lưu huỳnh của dầu FO có thể hữu ích đối với các ứng dụng đặc biệt
kết nối với các lò nung xử lý nhiệt, kim loại màu, thủy tinh và gốm hoặc hữu
ích để đáp ứng các quy chuẩn quốc gia. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2.3 Tính chất
tính năng A.2.3.1 Nhiệt trị - Hiểu biết
về nhiệt trị là hữu ích trong xác định hiệu suất nhiệt của thiết bị để sản sinh
ra năng lượng hoặc nhiệt. Điều này có thể xác định giá trị kinh tế của nhiên
liệu. A.3 Chuyển đổi độ
nhớt A.3.1 Quy định kỹ
thuật này quy định các giá trị giới hạn của độ nhớt động học tại 100 °C đối với
các loại dầu FO được quy định trong Bảng 1. Trong một số trường hợp, độ nhớt
động học có thể được đo hoặc công bố tại các nhiệt độ khác hoặc tính bằng đơn
vị khác, và Bảng A.1 đưa ra các tương quan xấp xỉ. Các dữ liệu này cần sử dụng
với sự cẩn trọng, thứ nhất là do độ chụm của các phép đo tại các nhiệt độ khác
với 100 °C có thể khác
nhau, và thứ hai là do tính thay đổi của thành phần của các nhiên liệu này có
thể gây ra sự thay đổi trong mối quan hệ độ nhớt-nhiệt độ. Bảng A.1 -
Các độ nhớt được ước tính từ các độ nhớt đo ở 100 °C Độ nhớt
động học ở 100 °C, mm2/s Khoảng độ
nhớt động học ở 40 °C, mm2/s Khoảng độ
nhớt động học ở 50 °C, mm2/s Khoảng độ
nhớt Saybolt Universal ở 100 °F, s ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,0 24 17 125 … 9,0 58 40 290 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15,0 170 100 900 48 50,0 1350 640 7400 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thư mục tài
liệu tham khảo [1] ASTM D 6448-16 Standard
specification for industrial burner fuels from used lubricating oils (Yêu cầu kỹ thuật
đối với nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng
cho lò đốt công nghiệp).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12412:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho lò đốt công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12412:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho lò đốt công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
1.092
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|