|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12411:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho nồi hơi
Số hiệu:
|
TCVN12411:2019
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chỉ tiêu
|
Giới hạn
|
Phương pháp
thửA
|
RFC4
|
RFC5L
|
RFC5H
|
RFC6
|
|
Lý học:
|
Độ nhớt tại 100 °C, mm2/sB
min.
|
…
|
5,0
|
9,0
|
15,0
|
TCVN 3171
(ASTM D 445)
|
max.
|
<5,0
|
8,9
|
14,9
|
50,0
|
|
Điểm chớp cháy, °C, min
|
38
|
55
|
55
|
60
|
TCVN 2693
(ASTM D 93), Quy trình B
|
Nước và cặnC, % thể tích,
max.
|
1,0
|
1,0
|
1,15
|
1,15
|
TCVN 6779
(ASTM D 1796)
|
Điểm chảy (điểm đông đặc), °C, max
|
-6
|
D
|
D
|
D
|
TCVN 3753
(ASTM D 97)
|
Khối lượng riêng ở 15 °CE,
kg/m3
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
TCVN 6594
(ASTM D 1298)
|
Hóa học:
|
Trị số axit, mg KOH/g, max
|
0,15
|
0,15
|
0,30
|
0,30
|
TCVN 6325
(ASTM D 664)
|
TroF, % khối lượng, max
|
0,2
|
0,3
|
0,3
|
Báo cáo
|
TCVN 2690
(ASTM D 482)
|
Lưu huỳnhG, % khối
lượng
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
Báo cáo
|
ASTM D 129
|
Tính năng:
|
Nhiệt trị tổng, MJ/kg
(BTU/US gal),H min
|
40,0
(130000)
|
41,5
(135000)
|
41,5
(135000)
|
43
(140000)
|
ASTM D 240
|
Các chất nhiễm bẩn:
|
Asen, mg/L, max
|
5
|
TCVN 12415
(ASTM 5185)
|
Cadimi, mg/L, max
|
0,5
|
TCVN 12415
(ASTM 5185)
|
Crom, mg/L, max
|
5
|
TCVN 12415
(ASTM D 5185)
|
Chì, mg/L, max
|
15
|
TCVN 12415
(ASTM D 5185)
|
Halogen tổng, ppm,
max
|
1000
|
ASTM D 5384
|
Tổng PCB, ppm, max
|
5
|
ASTM D 6160
|
A Xem Điều 8
về các chi tiết và phương pháp bổ sung.
B 1 cSt = 1
mm2/s.
c Hàm lượng
các chất rắn không nên vượt quá 0,15 %. Có thể yêu cầu lọc để nhận được cỡ
hạt thích hợp cho sử dụng.
D Thỏa thuận
giữa người mua và người bán.
E Khối lượng
riêng tính bằng kg/L tại 15 °C nhân với 1000 = kg/m3.
F Người mua
và người bán có thể thỏa thuận về hàm lượng tro cao hơn.
G Hàm lượng
lưu huỳnh trong nhiên liệu đốt lò được giới hạn bởi quy định
quốc gia.
H Thừa nhận
7,5 lb/U.S. gal.
|
8 Phương pháp thử 8.1 Các chỉ tiêu
kỹ thuật được liệt kê trong tiêu chuẩn này phải được xác định phù hợp với các
phương pháp thử sau đây, ngoại trừ các trường hợp đã chú thích: 8.1.1 Độ nhớt - Áp dụng
TCVN 3171 (ASTM D 445). Để kiểm soát chất lượng, có thể sử dụng ASTM D 7042
hoặc thiết bị đo độ nhớt quay Brookfield (ASTM D 2983). Trong trường hợp tranh
chấp, phải sử dụng TCVN 3171 (ASTM D 445) làm phương pháp trọng tài. 8.1.2 Điểm chớp
cháy
- Áp dụng TCVN 2693 (ASTM D 93), quy trình B, phương pháp thủ công, ngoại trừ ở các nơi quy
định các phương pháp thử khác theo luật. Đối với tất cả các cấp, TCVN 6608
(ASTM D 3828) và ASTM D 6450 có thể được sử dụng làm phương pháp thay thế với
cùng các giới hạn như nhau. Đối với dầu nhiên liệu cấp RFC4, có thể sử dụng
TCVN 7485 (ASTM D 56) làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như nhau,
miễn là điểm chớp cháy dưới 93 °C và độ nhớt dưới 5,5 mm2/s tại 40 °C.
Phương pháp thử này sẽ cho các giá trị thấp hơn một chút. Trong trường hợp
tranh chấp, phải sử dụng TCVN 2693 (ASTM D 93) làm phương pháp trọng tài. 8.1.3 Nước và cặn - Áp dụng
TCVN 6779 (ASTM D 1796) cho nước và cặn, TCVN 2692 (ASTM D 95) và TCVN 9790
(ASTM D 473) có thể áp dụng làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như
nhau nếu được thỏa thuận. Phần trăm thể tích được cộng thêm để nhận được phần
trăm tổng nước và cặn. Trong trường hợp tranh chấp, phải sử dụng TCVN 6779
(ASTM D 1796) làm phương pháp trọng tài. 8.1.4 Điểm chảy
(điểm đông đặc) - Áp dụng TCVN 3753 (ASTM D 97). 8.1.5 Khối lượng
riêng
- Áp dụng TCVN 6594 (ASTM D 1298). Có thể sử dụng TCVN 8314 (ASTM D 4052) làm
phương pháp thử thay thế với cùng các giới hạn như nhau. Trong trường hợp tranh
chấp, phải sử dụng TCVN 6594 (ASTM D 1298) làm phương pháp trọng tài. 8.1.6 Trị số axit - Áp dụng
ASTM D 974 và TCVN 6325 (ASTM D 664). Phải sử dụng TCVN 6325 (ASTM D 664) làm
phương pháp trọng tài. 8.1.7 Tro - Áp dụng
TCVN 2690 (ASTM D 482). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.1.9 Nhiệt trị (Nhiệt đốt
cháy) - Áp dụng ASTM D 240. ASTM D 4868, phương pháp tính toán, có thể được sử
dụng làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như nhau, ở đây phép xác
định nhiệt chính xác là không quan trọng. Trong trường hợp tranh chấp ASTM D
240 phải là phương pháp trọng tài. 8.1.10 Kim loại - Áp dụng
TCVN 12415 (ASTM D 5185). 8.1.11 Halogen - Áp dụng
ASTM D 5384. Phụ
lục A (Tham
khảo) Ý nghĩa quy định kỹ thuật đối với các nhiên
liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho lò đốt thương phẩm A.1 Phạm vi áp
dụng Tiêu chuẩn này chia các dầu nhiên liệu
thành các cấp trên cơ sở độ nhớt động
học. Tiêu chuẩn này đưa ra các giá trị giới hạn cho các đặc tính kỹ thuật của
dầu trong từng phẩm cấp, các giá trị giới hạn này được cho là có ý nghĩa lớn
nhất trong việc xác định tính năng làm việc của dầu FO trong các loại lò đốt mà
chúng được sử dụng phổ biến nhất. Loại lò đốt mà một dầu nhiên liệu được cho là
phù hợp để sử dụng phụ thuộc rất lớn vào độ nhớt của nhiên liệu đó. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2.1 Tính chất vật
lý A.2.1.1 Độ nhớt - Là số đo
sức cản của chất lỏng đối với dòng chảy. Trong dầu FO, độ nhớt có ý nghĩa rất
quan trọng; nó biểu thị cả hai thứ: độ dễ tương đối mà dầu sẽ chảy hoặc có thể
bơm, và độ dễ dàng phun của dầu. Độ nhớt là đặc biệt quan trọng đối với các cấp
dầu nhiên liệu nặng hơn, có thể đòi hỏi phải có các thiết bị phù hợp để gia
nhiệt trước cho phép dầu có thể bơm được vào lò đốt hoặc phun tốt. A.2.1.2 Điểm chớp
cháy
- Điểm chớp cháy của dầu FO biểu thị nhiệt độ lớn nhất mà tại đó dầu nhiên liệu
có thể được tồn
chứa và sử dụng mà không có nguy cơ cháy nổ nghiêm trọng. Điểm chớp cháy cho phép
nhỏ nhất luôn được quy định trong luật quốc gia hoặc địa phương và được dựa
trên cơ sở thực hành về sử dụng và vận hành đã được công nhận. A.2.1.3 Nước và cặn - Những lượng
nước và cặn trong dầu FO có thể đánh giá được xu hướng gây tắc nghẽn cho các
thiết bị xử lý nhiên liệu và làm nhiễu cơ chế của buồng đốt. Cặn có thể tích
lũy trong xitec tồn chứa và trên các màng lọc hoặc các bộ phận lò đốt, dẫn đến
tắc dòng chảy của dầu từ xitec đến lò đốt. Nước trong nhiên liệu chưng cất có thể gây ra
ăn mòn thùng chứa và thiết bị, và nước trong nhiên liệu cặn gây tạo nhũ. Sự có
mặt của nước trong nhiên liệu lò đốt cũng có thể gây ra hiện tượng lửa bắn tung
tóe trong lò đốt, và dẫn đến làm hư hại các vòi phun của lò đốt (hư hại do ăn
mòn hoặc nổ) do sự giãn
nở nhanh của nước trong hơi nước tại đầu vòi phun nóng. Nước dư thừa trong
nhiên liệu lò đốt có thể dẫn đến dập tắt ngọn lửa. A.2.1.4 Điểm chảy
(điểm đông đặc) - Biểu thị nhiệt độ thấp nhất tại đó dầu FO có thể được
tồn chứa và vẫn có khả năng chảy với áp lực rất thấp. Điểm đông đặc được quy định
phù hợp với các điều kiện tồn chứa và sử dụng. Các nhiên liệu có điểm đông đặc
cao có thể cho phép tại những nơi tồn chứa có gia nhiệt và có các phương tiện
đường ống phù hợp. Nhiệt độ đông đặc có thể bị tăng khi dầu nhiên liệu cặn bị
thay đổi nhiệt độ theo chu kỳ trong quá trình tồn chứa hoặc khi nhiên liệu được
gia nhiệt sơ bộ rồi lại được cho quay về bể chứa. A.2.1.5 Khối lượng
riêng
- Khối lượng riêng khi đứng đơn lẻ có ít ý nghĩa trong việc nhận dạng các đặc
tính cháy của dầu FO. Tuy nhiên, khi được xem xét cùng với các tính chất khác
thì nó có giá trị trong mối quan hệ khối lượng-thể tích và trong tính toán năng
lượng riêng của dầu (nhiệt trị trên đơn vị khối lượng). Các nhiên liệu đốt lò
có khối lượng riêng nặng hơn có thể cho thấy chúng có hàm lượng các hydrocacbon
thơm cao hơn, dẫn đến có thể gây ra tạo muội hoặc cặn cacbon nhiều hơn khi
nhiệt độ cháy không đủ cao để đốt cháy hoàn toàn. A.2.2 Tính chất hóa
học A.2.2.1 Tro - Lượng chất
không cháy được có trong dầu. Các chất hình thành tro có thể có mặt trong
dầu FO ở hai dạng,
các hạt chất rắn hoặc các hợp chất kim loại tan trong dầu hoặc tan trong nước,
hoặc cả hai. Phần lớn các hạt chất rắn được định danh là cặn trong thử nghiệm
nước và cặn. Phụ thuộc vào kích cỡ, các hạt này có thể làm mài mòn các bơm và
van của lò đốt và làm giảm hiệu suất nhiên liệu. Các hợp chất kim loại hòa tan
không có hoặc có rất ít ảnh hưởng đến việc mài mòn hoặc gây tắc, nhưng chúng có thể chứa
các nguyên tố gây ăn mòn và tạo cặn trên bề mặt gia nhiệt của nồi hơi.
Lượng tro dư có thể gây ra vi phạm các quy định về phát thải không khí của quốc gia
hoặc của địa phương. A.2.2.2 Lưu huỳnh - Hiểu biết
về hàm lượng lưu huỳnh của dầu FO có thể hữu ích đối với các ứng dụng đặc biệt
kết nối với các lò nung xử lý nhiệt, kim loại màu, thủy tinh và gốm hoặc hữu
ích để đáp ứng các quy chuẩn quốc gia. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2.3 Tính chất
tính năng A.2.3.1 Nhiệt trị - Hiểu biết
về nhiệt trị là hữu ích trong xác định hiệu suất nhiệt của thiết bị để sản sinh
ra năng lượng hoặc nhiệt. Điều này có thể xác định giá trị kinh tế
của nhiên liệu. A.3 Chuyển đổi độ
nhớt A.3.1 Tiêu chuẩn này quy định
các giá trị giới hạn của độ nhớt động học tại 100 °C đối với các loại dầu FO
được quy định trong Bảng 1. Trong một số trường hợp, độ nhớt động học có thể
được đo hoặc công bố tại các
nhiệt độ khác hoặc tính bằng đơn vị
khác, và Bảng A.1 đưa ra các tương quan xấp xỉ. Các dữ liệu này cần sử dụng với
sự cẩn trọng, thứ nhất là do độ chụm của các phép đo tại các nhiệt độ khác với
100 °C có thể khác nhau, và thứ hai là do tính thay đổi của thành phần của
các nhiên liệu này có thể gây ra sự thay đổi trong mối quan hệ độ nhớt-nhiệt
độ. CHÚ THÍCH A.1: Độ nhớt động
học có thể được
tính từ phép đo độ nhớt động lực bằng cách nhân độ nhớt động lực tính
bằng mPa.s với khối lượng riêng của mẫu tính bằng kg/m3. Sử dụng
khối lượng riêng tại cùng nhiệt độ với nhiệt độ của độ nhớt động học
đang xem xét. A.4 Yêu cầu nitơ Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền hoặc cơ quan môi trường, hàm lượng nitơ phải được thử nghiệm bằng
cách sử dụng ASTM D 3228, ASTM D 4629 hoặc ASTM D 5291. Hàm lượng nitơ được sử
dụng để xác định phát thải các nitơ oxit (NOx) từ các hệ thống nồi
hơi. Hết sức khuyến cáo người mua cần phải biết đến sự tồn tại của tiêu chuẩn
này và đưa nó vào trong yêu cầu mua bán. Bảng A.1 -
Các độ nhớt được ước tính từ các độ nhớt đo ở 100 °C Độ nhớt
động học, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ nhớt
động học, Độ nhớt Độ nhớt mm2/s mm2/s mm2/s Saybolt, s Saybolt
furol, s 100 °C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 °C 100 °F 122 °F 5,0 24 17 125 … 9,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40 290 21 15,0 170 100 900 48 50,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 640 7400 300 Phụ
lục B (Tham
khảo) Độ ổn định của cặn và nước trong dầu nhiên
liệu B.1 Có những thời
điểm độ ổn định của cặn và nước trong hỗn hợp là quan trọng với người mua và
người bán. Nó là thước đo để lắng tách nước và cặn ra khỏi sản phẩm, tỷ lệ độ
ổn định được xác định như sau: Biểu thị %
ổn định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nồng độ của
cặn và nước ở phía
trên x 100 (B.1) Nồng độ của
cặn và nước ở dưới đáy B.2 Lấy 1 L mẫu
từ nguồn dầu FO đồng nhất. B.3 Để lắng trong
24 h. B.4 Lấy một phần
mẫu nhỏ của chất lỏng ở độ sâu dưới
bề mặt phía trên của mẫu 25,4 mm (1 in.) với lượng đủ để xác định cặn và nước
không làm khuấy động lớp phía dưới điểm mẫu. Lấy một phần mẫu nhỏ
của chất lỏng cách đáy 25,4 mm (1 in.) đủ để xác định lượng cặn và nước. B.5 Tiến hành xác
định cặn và nước trên từng lượng chất lỏng. B.6 Tính % độ ổn
định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thư mục tài
liệu tham khảo [1] ASTM D 6823-08 (Reapproved 2013) Standard
specification for commercial boiler fuels with used lubricating oils (Yêu cầu
kỹ thuật đối với nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho nồi
hơi thương phẩm).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12411:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho nồi hơi thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12411:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho nồi hơi thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
1.205
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|