TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12337:2018
ISO/TR 16178:2012
GIẦY
DÉP - CÁC CHẤT CÓ HẠI TIỀM ẨN TRONG GIẦY DÉP VÀ CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP
Footwear - Critical
substances potentially present in footwear and footwear
components
Lời nói đầu
TCVN 12337:2018 hoàn toàn tương đương
với ISO/TR
16178:2012.
TCVN 12337:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẦY DÉP - CÁC CHẤT
CÓ HẠI TIỀM ẨN TRONG GIẦY DÉP VÀ CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP
Footwear - Critical substances
potentially present in footwear and
footwear components
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định danh mục các
hóa chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
Tiêu chuẩn này mô tả các hóa chất có hại, rủi
ro tiềm ẩn của các hóa chất này, các vật
liệu được cho là có hóa chất và (các) phương pháp định lượng hóa chất. Tiêu chuẩn
này không qui định các yêu cầu; trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn là đưa
ra mức độ chấp nhận, ví dụ: sử dụng
nồng độ xác định hoặc giới hạn phát hiện hoặc giới hạn định lượng.
CHÚ THÍCH Các phương
pháp thử được đề xuất chỉ rõ trạng thái kỹ thuật. Một số chất hiện nay đang không có tiêu chuẩn về
phương pháp thử và sẽ có trong thời
gian tiếp theo. Nếu có thể, các phương
pháp thử sẽ có trong phiên bản tiếp
theo của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giầy
dép và các chi tiết của giầy dép.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất gây dị ứng (allergen)
Các chất có khả năng gây ra phản ứng dị
ứng.
2.2
Dị ứng (allergy)
Phản ứng với một số chất cụ thể thông
qua hệ miễn dịch.
CHÚ THÍCH 1 Các chất cụ thể là các chất gây dị
ứng.
CHÚ THÍCH 2 Dị ứng loại 1
(dị ứng hô hấp) bị gián tiếp bởi kháng thể lgE và có thể gây bệnh hen suyễn, viêm mũi và
chứng mày đay.
CHÚ THÍCH 3 Dị ứng loại
4 (dị ứng da) bị gián tiếp bởi tế bào T và có thể gây ra chứng viêm da.
2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị từ đó có thể phát hiện được một
chất.
CHÚ THÍCH Giới hạn này
có nghĩa là tín hiệu liên
quan đến chất này lớn gấp
ba lần tín hiệu nhiễu
của nền. Giới hạn phát hiện của từng chất được xác định trên cơ sở thử nghiệm
ở phòng thử nghiệm.
2.4
Giới hạn định lượng
(quantification limit)
Giá trị từ đó có thể định lượng được một
chất.
CHÚ THÍCH Giá trị tại đó độ không đảm bảo đo
bằng 50 % giá trị đã xác định.
2.5
Không có hóa chất (absence of
a chemical)
Trạng thái không có hóa chất trong vật
liệu khi phương pháp thử không thể phát hiện được hóa chất này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6
Chất có hại (critical
substance)
Chất hóa học có thể tìm thấy trong
giầy dép và các chi tiết giầy dép và có thể ảnh hưởng đến người
sử dụng và/hoặc tác động môi trường do phản ứng hóa học.
CHÚ THÍCH 1 Ảnh hưởng gây
ra bởi các chất có hại là khác nhau. Chúng có thể là chất gây ung
thư hoặc tác nhân đột biến, dị ứng, phản ứng thành các chất độc, v.v...
CHÚ THÍCH 2 Luật pháp có
thể thay đổi, tiêu chuẩn này
đưa ra thông tin có giá trị
tại thời điểm công bố tiêu chuẩn. Trách nhiệm của người sử dụng
tiêu chuẩn là đảm bảo rằng không có sự thay
đổi nào xảy ra.
2.6.1
Chất có hại loại 1 (critical
substance category 1)
Các chất có tác động nguy hiểm đến người sử
dụng đã được kiểm chứng.
CHÚ THÍCH Các chất này bị hạn
chế bởi qui định ở Châu Âu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất có hại loại 2 (critical
substance category 2)
Các chất có tác động
nguy hiểm đến người sử dụng.
CHÚ THÍCH Các chất này bị hạn
chế bởi qui định ở một số nước.
2.6.3
Chất có hại loại 3 (critical
substance category 3)
Các chất có tác động đến môi trường.
CHÚ THÍCH Các chất được đề cập
trong nhãn sinh thái châu Âu.
2.6.4
Chất có hại loại 4 (critical
substance category 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5
Chất có hại loại 5 (critical
substance category 5)
Các chất có nghi ngờ là
tác động đến người sử dụng.
3 Các hóa chất có
trong vật liệu làm giầy dép
Một số hóa chất có trong vật
liệu làm giầy dép được nêu trong Bảng 1.
a) Các vật liệu
được cho là có hóa chất (để biết thông tin, xem Phụ lục A):
b) Danh mục các
hóa chất có hại, (để
biết thông tin, xem Phụ lục B);
c) Các phương
pháp thử được sử dụng để kích thích và định lượng các chất;
d) Rủi ro tiềm ẩn kèm theo và
đánh giá bằng cách sử dụng thang phân loại các nhóm chất có hại (xem
2.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 Vật liệu dệt
tráng phủ (bông với lớp phủ PVC): thực hiện phép thử trên PVC và trên xơ
xenlulo tự nhiên.
VÍ DỤ 2 Vật liệu dệt
pha trộn (PES với bông): thực hiện phép thử trên vải dệt xenlulo
tự nhiên và trên vải dệt
PES.
Bảng 1 - Các hóa chất có hại tiềm ẩn
trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép
Chất
(xem phụ lục
B)
Phương pháp thử
Da
Vật liệu tổng hợp
Vật liệu tự
nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da
Da tráng phủ
Tấm xơ da
PVC
EVA
Cao su
Vật liệu đàn hồi PU - TPU
PE-PP
Polyeste
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xơ clo
Polyacrylic
Latex
Vải dệt xenlulo
tự nhiên
Vải dệt tự nhiên gốc protein
Lie
Chất kết dính
Phụ kiện kim loại
Mực in trên
vật liệu dệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acrylonitril
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các AZO - arylamin
TCVN 9557-1 (ISO 17234-1)
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các AZO - arylamin
Khi 4-aminoazobenzen bị nghi ngờ
TCVN 9557-2 (ISO 17234-2)
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các AZO - arylamin
TCVN 7619-1 (ISO 14362-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7619-2 (EN 14362-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các AZO - arylamin
Khi 4-aminoazobenzen bị nghi ngờ
TCVN 7619-3 (ISO 14362-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cađimi
Tất cả các chất dẻo (chủ yếu PVC)
EN 1122
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chất mang clo hữu cơ
DIN 54232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8832 (ISO 17075)
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimetylformamit (DMF)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimetylfumarat (DMFU)
TCVN 10943 (ISO/TS 16186)
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
Thuốc nhuộm phân tán và thuốc nhuộm
DIN 54231
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ các sản phảm có tính chất chống
cháy
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Formaldehyt
TCVN 7535-1 (ISO 17226-1) và TCVN 7535-2
(ISO 17226-2)
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formaldehyt
EN 120 EN 717-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
Formaldehyt
TCVN 7124
(ISO
14184-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
Các kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9556-1
(ISO
17072-1)
4
4
4
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Các chất có thể chiết
Giầy dép dành cho trẻ em dưới 36
tháng tuổi
(Sb - As - Pb - Cd -Cr- Co - Cu
- Ni - Hg - Zn - Ba - Se)
TCVN 9556-1
(ISO
17072-1)
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
Hàm lượng tổng
(Sb - As - Pb - Cd - Cr - Co - Cu - Ni
- Hg - Zn)
TCVN 9556-2
(ISO
17072-2)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
4
Hàm lượng tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 14602:2004
3
3
3
3
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Mercaptobenzothiazol
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các protein chiết xuất được từ latex
EN 455-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N-etylphenylamin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc với da
EN 1811
CR 12471
(kết hợp hoặc không kết hợp với EN 12472)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các nitrosamin
Giầy dép dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi
EN 12868
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nitrosamin
EN 12868
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất hữu cơ thiếc (TBT, TPT)
TCVN 10941
(ISO/TS
16179)
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Các hợp chất hữu cơ thiếc
(MBT, DBT, DOT)
TCVN 10941
(ISO/TS
16179)
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
3
3
3
3
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
Ortho-phenylphenol
TCVN 9555
(ISO
13365)
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
Các chất làm suy giảm tầng ozon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCP-TeCP -TriCP - Polyclophenol
TCVN 10060
(ISO
17070)
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCP-TeCP -TriCP - Polyclophenol
CEN/TR 14823
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
PCP-TeCP -TriCP - Polyclophenol
XP G 08-015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
Thuốc trừ sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Perflorooctan sulfonat/Perflorooctanoic axit)
Chỉ cho các sản phẩm có tính chất chống
cháy và có tính chịu nước
CEN/TS 15968
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
TCVN 7127
(ISO
4045)
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
TCVN 7422
(ISO
3071)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
Phenol
TCVN 12339
(ISO
20536)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10942
(ISO/TS
16181)
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giầy dép dành cho trẻ em dưới 36
tháng tuổi
TCVN 10942
(ISO/TS
16181)
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
PCB - các Polybiphenyl đa clo hóa
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Polyclopren hoặc neopren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
PPD Paraphenylen diamin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTBF Para butyl phenol formaldehyt bậc
ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cloparafin mạch ngắn (C10-C13)
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCMTB (2-(thiocyanatomethylthio)-1,3-
benzothiazol)
TCVN 9555
(ISO
13365)
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiuram và thiocarbamat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monome vinyl clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Vật liệu được sử dụng trong ngành công nghiệp
giầy dép
A.1 Da
Da là thuật ngữ chung dùng cho da động
vật (to hoặc nhỏ) còn giữ cấu trúc sợi nguyên bản nhiều hoặc ít, được thuộc để
chống thối rữa. Lông hoặc lông mịn có thể được loại bỏ hoặc không. Da làm từ
da động vật, được xẻ thành nhiều lớp hoặc phân thành các vùng, trước hoặc sau
khi thuộc. Tuy nhiên nếu da động vật đã thuộc bị phân hủy cơ học và/hoặc hóa học
thành các phần tử xơ, các miếng nhỏ hoặc bột và sau đó, có hoặc không kết hợp với
tác nhân kết dính, được làm thành các tấm hoặc các dạng khác, các tấm hoặc dạng
này không phải là da. Nếu da có lớp phủ bề mặt thì bất kể loại vật liệu nào được
phủ hoặc được dán hoàn thiện, các lớp phủ bề mặt này không được dày hơn 0,15 mm.
A.2 Da tráng phủ
Da có lớp phủ bề mặt không dày quá một
phần ba tổng độ dày của
sản phẩm, nhưng dày hơn 0,15 mm.
A.3 Tấm xơ da
Tấm xơ da là thuật ngữ về vật liệu, khi đó da động
vật đã thuộc bị phân hủy cơ học và/hoặc hóa học thành các phần tử xơ, các miếng nhỏ hoặc
bột và sau đó, được
làm thành các tấm hoặc các dạng khác, có hoặc không kết hợp với tác nhân kết
dính. Tấm xơ da cần chứa tối thiểu 50 % khối lượng da khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PVC là polyme được tạo thành từ vinyl clorua polyme
hóa. Trong vật liệu làm giầy dép, PVC được sử dụng với chất hóa dẻo để tạo được
sự mềm dẻo. PVC cũng
có thể được sử dụng làm lớp phủ polyme trong vải tráng phủ hoặc giả da.
A.5 Xốp EVA
Xốp EVA là polyme được cấu thành từ
etyl vinyl axetat; có thể nở thành dạng xốp. Xốp EVA được sử dụng
làm đế giữa nhẹ trong một số giầy luyện tập và làm đế ngoài trong một số dép
sandal đi mùa hè, các loại giầy dép này không cần độ bền mài mòn cao.
A.6 Cao su, cao
su tổng hợp và xốp
cao su
Cao su là các polyme trên cơ sở các vật
liệu tổng hợp hoặc tự nhiên, có liên kết ngang để tạo được các tính chất tính
năng vật lý và độ bền hóa học yêu cầu. Các vật liệu này được sử dụng rộng rãi
làm đế ngoài cho nhiều loại giầy dép (xem ISO 1382).
A.7 Polyuretan
nhiệt dẻo
Các polyuretan nhiệt dẻo (TPU) là các
hợp chất được hình thành từ sự ngưng tụ giữa các isoxyanat và rượu đa chức và
có thể đúc lại khi được gia nhiệt. Chúng có thể được đúc thành dạng đặc hoặc dạng
xốp.
A.8 Chất đàn hồi
nhiệt dẻo hoặc cao su nhiệt dẻo
Các chất đàn hồi nhiệt dẻo hoặc cao su
nhiệt dẻo (không lưu hóa) (TPE hoặc TPR) kết hợp khả năng gia công của chất dẻo
với độ mềm dẻo và độ bền của cao su, trong khi vẫn nhẹ và dễ tạo hình dạng hơn.
Các tính chất này tạo ra các điều kiện thuận lợi để sản xuất các
vật liệu nhiệt dẻo do cấu trúc bao gồm copolyme khối, kết hợp các đoạn mạch đàn
hồi có tính chất cao su và các đoạn rất cứng (ở nhiệt độ phòng). Chúng đóng vai
trò giống như các liên kết lưu huỳnh được hình thành trong quá trình lưu hóa, tức
là để ngăn chặn sự dịch chuyển của mạch phân tử do ứng suất. Tuy nhiên, do thiếu
cấu trúc liên kết ngang, lực liên kết bị mất khi nhiệt độ vượt quá nhiệt độ
chuyển hóa thủy
tinh và vật liệu nóng có thể chảy và thích hợp cho việc ép phun. Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Polypropylen (PP) là polyme nhiệt dẻo cấu
thành từ các mạch phân tử dài, và được
sản xuất bằng cách kết hợp các cấu tử monome propylen; PP được sử dụng trong đa
dạng các ứng dụng, bao gồm bao bì, dệt may (ví dụ: dây, đồ lót giữ
nhiệt và thảm) và xây dựng.
A.9 Latex
Latex cao su là dung dịch keo gốc nước,
gồm có các hạt cao su tròn với đường kính nhỏ hơn 1 μm, được phân tán trong pha
liên tục là nước và tương đối ổn định. Do bản chất kỵ nước, latex
cao su không thể trộn lẫn được với nước, và huyền phù ổn định vì mỗi hạt cao su
được phủ bởi một lớp chất nhũ hóa tự nhiên hoặc tổng hợp. (xem ISO 1382).
A.10 Vật liệu thổi
- Xốp
Vật liệu thổi là polyme giãn nở tổng hợp
với cấu trúc khoang kín hoặc khoang hở, có thể dẻo hoặc cứng, và được sử dụng cho nhiều loại
sản phẩm.
A.11 Vật liệu
composit
Các composit, còn được gọi là các vật
liệu composit hoặc chất dẻo gia cường, gồm có nền polyme hoặc pha liên tục và
pha gián đoạn, được làm từ một hoặc nhiều chất độn hoặc vật liệu gia cường dưới
dạng chất khoáng và/hoặc xơ tổng hợp. Kết quả thu được là vật liệu có cấu trúc
mà các tính chất cơ học tối thiểu có giá trị cao hơn các giá trị thu được từ sự
kết hợp tuyến tính giữa các tính chất riêng biệt của cả hai thành phần. Ví dụ:
cacbon hoặc sợi thủy tinh thường được sử dụng làm các vật liệu gia cường.
A.12 Polyuretan
Polyuretan (PU) bao gồm những polyme
có nhóm uretan trong khung phân tử, bất kể thành phần hóa học của phần còn lại
của chuỗi. Các nhóm uretan (xem Hình A.1) được tạo ra thông qua phản ứng hóa học
giữa diisocyanat và polyol. Như vậy, polyuretan điển hình có thể chứa, ngoài
các liên kết uretan, các hydrocacbon béo và thơm, các este, ete, amit, urê và các nhóm
isocyanat. Một loạt các tính chất có thể thu được tùy thuộc vào thành phần hóa
học được sử dụng: các polyuretan nhiệt dẻo, nhiệt rắn, cứng hoặc mềm, xốp hoặc
đặc, vv... Polyuretan được sử dụng làm vật liệu kết cấu, vật liệu phủ, vật liệu
kết dính và vật liệu bịt kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A1 - Các nhóm
uretan
A.13 Vật liệu dệt
Thuật ngữ vật liệu dệt ban đầu được sử
dụng để mô tả vải dệt. Hiện nay, thuật ngữ này áp dụng cho các loại xơ, filamăng hoặc
sợi, tự nhiên hoặc nhân tạo và các sản phẩm thu được từ các vật liệu dệt.
Ví dụ: Chỉ, dây, dây bện, dây tết, dải
ren, đồ thêu, lưới và vải được làm bằng cách dệt, đan, kết nỉ, dính kết và cấy
chùm lông nhung là vật liệu dệt.
A.14 Polyeste
Polyeste là polyme có liên kết este
trong chuỗi mạch chính (xem Hình A.2). Định nghĩa về polyeste bao gồm một họ lớn
các polyme tổng hợp, trong đó polycacbonat được sử dụng nhiều và poly(etylen
terephtalat) (PET) là nhiều nhất.

Hình A.2 - Liên kết
este
A.15 Xơ polyeste
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.16 Polyamit
Polyme tổng hợp mạch thẳng, trong đó
liên kết của hợp chất hóa học đơn giản hoặc các hợp chất được sử dụng trong quá
trình sản xuất hình thành các nhóm amit, ví dụ:

Trong đó R, R1, và R2
thường là, nhưng không nhất thiết, các mạch hydrocacbon mạch thẳng phân tử hóa
trị 2 (— CH2 —)m.
Các polyamit được phân biệt với
nhau bằng cách trích dẫn số lượng nguyên tử cacbon trong đơn vị lặp lại hoặc các đơn vị
đối với các polyamit được tạo ra từ hai tác nhân. Trong trường hợp thứ hai, số
lượng nguyên tử cacbon trong diamin được đưa ra đầu tiên, tiếp theo là số lượng
nguyên tử cacbon trong axit
dicarboxylic, ví dụ:
- hexanolactam (E - caprolactam)
[— NH — (CH2)5 — CO — ]n (Nylon 6)
- 1,6 -
diaminohexan + axit hexandioic (axit adipic)
[— NH — (CH2)6 —
NH — CO — (CH2)4 — CO — ]n (Nylon 6:6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[— NH — (CH2)6 — NH — CO —
(CH2)8 — CO —]n
(Nylon 6:10)
Polyamit (xơ tổng hợp) và
Nylon1) (xơ tổng hợp) được sử dụng để mô tả
các xơ được cấu thành từ các cao phân tử mạch thẳng tổng hợp, có trong mạch
phân tử, các nhóm amit lặp lại với ít nhất 85 % số nhóm này được gắn với các
nhóm béo hoặc các nhóm béo mạch
vòng.
Nylon là một polyme nhiệt dẻo thuộc
nhóm polyamit (PA). Nylon có tính chất kéo tốt, độ cứng và độ dẻo cao. Xơ nylon
thường được sử dụng trong công nghiệp dệt dưới dạng các sợi chỉ. Vật liệu này
bao gồm các polyamit tổng hợp mạch dài chứa các nhóm amit (-CONH-), trong mạch
polyme chính. Mặc dù có nhiều loại nylon khác nhau, được biết đến phổ biến nhất
là Nylon 6.6 và Nylon 6.
A.17 Xơ clo
Xơ clo là thuật ngữ dùng để mô tả các
xơ được cấu thành từ các cao phân tử mạch thẳng tổng hợp với hơn 50 % (phần khối
lượng) của các nhóm cloeten
(vinyl clorua) hoặc I,J-dicloeten
(vinyliden clorua) trong mạch phân tử của chúng. [Trên 65 %, trong trường hợp
phần còn lại của mạch phân tử được hình thành từ các nhóm cyanoeten (acrylonitril), khi
đó các xơ modacrylic bị loại trừ.]
A.18 Polyacrylic
Polyacrylic là thuật ngữ đồng nghĩa với
vải copolyme có polyacrylnitril (PAN) và polymetyl-metacrylat (PMMA). Hàm lượng
của PAN phải cao hơn 85 %. Các vật liệu điển hình là Dralon, Orlon hoặc Dolan2).
A.19 Vật liệu dệt
tự nhiên
A19.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Xơ tự nhiên
là các loại xơ được làm từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất (bông, len, tơ tằm,
lanh, v.v...). Các xơ có nguồn gốc tự
nhiên, được chế tạo bằng các phương pháp điều chế hóa học, như tơ nhân tạo
visco hoặc xơ modal, không được coi là xơ tự nhiên.
A.19.2 Vật liệu dệt
gốc protein
Vật liệu dệt gốc protein là
vật liệu dệt được tạo ra từ xơ động vật.
A.19.3 Vật liệu dệt
xenlulo
Vật liệu dệt xenlulo là vật liệu dệt
được tạo ra từ các xơ thực vật.
A.19.4 Xơ dệt nhân tạo
Các xơ dệt nhân tạo là vật liệu dệt
không được tạo ra từ các xơ protein hoặc xơ xenlulo.
A.19.5 Vật liệu dệt
pha trộn
Các vật liệu dệt pha trộn bao gồm sự
pha trộn của các xơ tự nhiên và các xơ hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In vật liệu dệt là một quá trình tạo màu cho vải hoặc vải
không dệt theo các mẫu hoặc thiết kế trước. Trong các vải in đúng cách, chất
màu được liên kết với xơ để bền khi giặt và cọ sát. In vật liệu dệt có liên quan đến
nhuộm nhưng, trong khi nhuộm đúng cách, toàn bộ vải được phủ đều một lớp màu,
khi in, một hoặc nhiều màu chỉ được tạo trên vải ở một số phần nhất định và
theo các mẫu hoa văn nhất định.
Khi in, các khối gỗ, giấy nến, tấm khắc,
con lăn hoặc lưới tơ được sử dụng để đưa chất màu lên vải. Các chất màu được sử dụng
trong in gồm có thuốc nhuộm hoặc pigment.
CHÚ THÍCH Các kỹ thuật
in vật liệu dệt truyền thống có thể chia thành bốn kiểu:
- In trực tiếp, trong đó các
chất màu chứa thuốc nhuộm, chất hồ và chất cầm màu hoặc các chất cần thiết để cố định màu
lên vật liệu dệt theo hoa
văn mong muốn;
- In chất cầm màu theo hoa văn mong muốn
trước khi nhuộm
vải; các màu chỉ
bám lên vị trị có chất cầm
màu;
- Nhuộm cản màu, trong đó sáp hoặc chất
khác được in trên vải, sau đó được nhuộm,
để lại các văn hoa
không màu trên nền có màu;
- In bóc màu, trong đó chất
tẩy trắng được in lên vải đã nhuộm
từ trước đó để loại bỏ một
số hoặc toàn bộ màu.
Tất cả các hồ in, dù có chứa chất màu
hay không, về mặt kỹ thuật được gọi là màu in và các màu này, xét về chất tạo
màu, chứa các chất hồ với chức năng là chất mang trong khi in. Các chất hồ bao gồm tinh
bột, bột mì, gôm arabic, dextrin hoặc albumen, chất độn và chất cầm màu để cố định
màu lên vật liệu dệt.
A.21 Gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ngành công nghiệp giầy dép, gỗ
có một số ứng dụng chủ yếu trong các loại giầy đặc biệt, ví dụ: sandal cần độ cứng
và độ bền kết cấu của vật liệu thô.
Gỗ thường được bảo quản bằng phương
pháp xử lý hóa học.
A.22 Lie
Vật liệu lie là một
nhóm con trong chủng loại mô lie, được thu hoạch để sử dụng thương mại chủ yếu từ cây sồi
lie, Quercus
suber. Lie có độ đàn hồi, trọng lượng nhẹ, gần như không thấm nước là vật
liệu thích hợp cho nhiều công dụng.
Vật liệu lie cũng được sử dụng trong
ngành công nghiệp giầy dép, cho các ứng dụng không yêu cầu độ bền kết cấu cao,
thường là vật liệu đế trong cho một số loại giầy nhất định.
A.23 Chất kết dính
Chất kết dính là chất phi kim loại có
khả năng kết nối các vật liệu bằng cách liên kết bề mặt (bám dính) và bởi các
liên kết có độ bền nội tại (cố kết) đủ mạnh.
Trong ngành công nghiệp giầy dép, nhiều
loại chất kết dính được sử dụng cho mối dán chính là liên kết mũ giầy
và đế, nhưng cũng được dùng cho các mối dán nhỏ trong giầy dép.
EN 923 bao gồm phân loại một cách hệ
thống tất cả các chất kết dính, cùng các định nghĩa tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.24 Phụ kiện kim
loại
Phụ kiện kim loại là bất kỳ vật liệu
nào có cấu tạo hoàn toàn bằng nguyên tố kim loại đơn lẻ hoặc kết hợp các nguyên
tố kim loại (hợp kim). Phụ kiện kim loại có thể được tráng phủ để tạo nên hình
dạng mong muốn. Việc này có thể đạt được bằng cách sơn, mạ hoặc phủ véc ni.
Sử dụng các phụ kiện kim loại bao gồm
các loại khóa chốt, các loại hoa văn trang trí, các chi tiết kết cấu và lắp ráp.
A.25 Vật liệu
xenlulo
Vật liệu xenlulo là vật liệu được làm
từ xơ xenlulo (ví dụ: giấy). Khi được sử dụng làm vật liệu đế trong, xenlulo chứa
chất kết dính.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi
tiết của giầy dép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả các
chất có hại tiềm ẩn
trong giầy dép và chi tiết của giầy dép.
Tùy thuộc vào sản phẩm được thử nghiệm
và ứng dụng (xem Bảng 1), có thể sử dụng các phương pháp thử khác nhau.
B.2 Acrylonitril
B.2.1 Yêu cầu chung
Hợp chất hóa học với công thức CH2CHCN.

Hình B.1 - Cấu trúc
phân tử acrylonitril
Chất lỏng không màu có mùi
hăng này thường có màu vàng do tạp chất. Acrylonitril là một monome quan trọng
để sản xuất các chất dẻo hữu ích. Xét về cấu trúc phân tử, acrylonitril bao gồm
một nhóm vinyl liên kết với
một nhóm nitril.
Acrylonitril được sử dụng chủ yếu làm
monome trong sản xuất các polyme tổng hợp, đặc biệt là polyacrylonitril, bao gồm
các xơ acrylic. Ngoài các ứng dụng khác, các xơ acrylic là các tiền chất cho xơ
cacbon quen thuộc. Acrylonitril cũng là thành phần của cao su tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Rủi ro tiềm ẩn
Acrylonitril rất dễ cháy và độc hại.
Acrylonitril được tổng hợp bởi quá trình trùng hợp nổ. Các vật liệu
cháy phát tán khói hydro xianua và oxit nitơ. Acrylonitril đã được phân loại là
chất gây ung thư ở người.
Khi polyme hóa hoặc trong
thành phần cao
su tổng hợp, acrylonitril được coi là vật liệu trơ và không có vấn đề cụ thể
nào phát sinh khi sử dụng.
Trong các sản phẩm giầy dép, các vấn đề
về sử dụng acrylonitril chủ yếu liên
quan đến quản lý chất thải, để tránh quá trình cháy không kiểm soát, phát
thải khói độc hại vào môi trường.
B.2.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích acrylonitril trong giầy dép
và các chi tiết giầy dép.
B.3 Amin thơm
B.3.1 Yêu cầu chung
Các amin thơm là các amin có nhóm thế
thơm, tức là (các) nhóm -NH2, -NH- hoặc (các) nhóm nitơ được gắn với
hydrocacbon thơm, cấu trúc của chúng
thường chứa một hoặc nhiều vòng benzen. Benzidin là một ví dụ (xem Hình B.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Ví dụ về cấu
trúc phân tử của amin thơm - Benzidin
Các amin thơm phát sinh trong quá trình phân hủy của
thuốc nhuộm azo.
Danh sách các amin nguy hại được nêu
trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Danh sách các
amin thơm nguy hại
phát sinh bởi thuốc nhuộm
azo
Hợp chất
Số CAS
Hợp chất
Số CAS
4-aminobiphenyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3’-dimetyl-4,4’-diaminodiphenylmetan
838-88-0
Benzidin
92-87-5
p-cresidin
120-71-8
4-clo-o-toluidin
95-69-2
4,4'-metylen-bis(2-cloranilin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-naphthylamin
91-59-8
4,4’-oxydianilin
101-80-4
o-aminoazotoluen
97-56-3
4,4’-thiodianilin
139-65-1
2-amino-4-nitrotoluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o-toluidin
95-53-4
p-cloanilin
106-47-8
2,4-toluylendiamin
95-80-7
2,4-diaminoanisol
615-05-4
2,4,5-trimetylanilin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4’- diaminodiphenylmetan
101-77-9
2,4-dimetylanilin (=2,4-Xylidin)a
95-68-1
3,3’-diclobenzidin
91-94-1
2,6-dimetylanilin (=2,6-Xylidin)a
87-62-7
3,3'-dimetoxybenzidin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-metoxyanilin (=o-anisidin)
90-04-0
3,3’-dimetylbenzidin
119-93-7
4-aminoazobenzen
60-09-3
a Chỉ thị Châu Âu
2002/95/EC không qui định các hợp chất này, nhưng có thể được qui định ở một
số quốc gia khác.
B.3.2 Rủi ro tiềm ẩn
Các amin thơm trong Bảng B.1 là chất
gây ung thư (4-aminobiphenyl, benzidin, 4-clor-o-toluidin, 2-naphthylamin) hoặc
bị nghi ngờ là chất gây ung thư
(các chất khác). Các chất này bị cấm ở nhiều nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tiêu chuẩn này, có thể xác định
hàm lượng của các amin thơm bằng một trong các phương pháp thử trong:
- TCVN 9557-1 (ISO 17234-1),
- TCVN 9557-2 (ISO 17234-2),
- TCVN 7619-1 (ISO 14362-1),
- TCVN 7619-2 (ISO 14362-2), hoặc
- TCVN 7619-3 (ISO 14362-3).
B.4 Cadimi - Cd
Đối với cadimi (Cd), xem B.13.
B.5 Chất mang clo
hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất mang bị halogen hóa được sử dụng
chủ yếu trong sản
xuất polyeste. Bảng B.2 bao gồm danh sách một số các hợp chất này.
Bảng B.2 - Danh sách
các chất mang clo hữu cơ
Hợp chất
Số CAS
Các diclobenzen
1,2-DICLOBENZEN [95-50-1]
1,3-DICLOBENZEN [541-73-1]
1,4-DICLOBENZEN [106-46-7]
Các triclobenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,4-TRICLOBENZEN [120-81-1]
1,3,5-TRICLOBENZEN [108-70-3]
Các tetraclobenzen
TETRACLOBENZEN [634-66-2]
Pentaclobenzen
PENTACLOBENZEN [608-93-5]
Hexaclobenzen
HEXACLOBENZEN [118-74-1]
Clotoluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-CLOTOLUEN [108-41-8]
4-CLOTOLUEN
[106-43-4]
Các diclotoluen
2,3-DICLOTOLUEN [32768-54-0]
2,4-DICLOTOLUEN [95-73-8]
2,5-DICLOTOLUEN [19398-61-9]
2,6-DICLOTOLUEN
[118-69-4]
3,4 DICLOTOLUEN
[95-75-0]
Các triclotoluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,5-TRICLOTOLUEN [6639-30-1]
alpha, alpha alpha TRICLOTOLUEN
[98-07-7]
alpha, 2,4 TRICLOTOLUEN [94-99-5]
alpha, 2,6 TRICLOTOLUEN [2014-83-7]
alpha, 3,4 TRICLOTOLUEN [102-47-6]
Các tetraclotoluen
alpha, alpha, 2,6 TETRACLOTOLUEN
[81-19-6]
alpha, alpha, alpha, 2-TETRACLOTOLUEN
[2136-89-2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pentaclotoluen
2,3,4,5,6-PENTACLOTOLUEN [877-11-2]
B.5.2 Rủi ro tiềm ẩn
Các chất được liệt kê trong Bảng B.2
là các chất độc và một số chất này là các chất gây ung thư.
B.5.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng
của các chất mang clo hữu cơ có
thể được thử nghiệm bằng cách sử dụng phương pháp thử trong DIN 54232.
B.6 Crôm và crôm VI
Đối với crôm và crôm VI, xem B.13.
B.7 Nhựa thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa thông còn được gọi là nhựa Hy Lạp
hoặc nhựa cây. Phần lớn nhựa thông sử dụng được thu dưới dạng sản phẩm phụ trợ
của công nghiệp giấy và được biết đến là nhựa dầu thông. Hai loại nhựa cây này
không có cùng thành phần mặc dù chúng có những sản phẩm chung; tuy nhiên có biến
thiên về số lượng các hợp chất khác nhau. Chúng thường được sử dụng cho các mục
đích giống nhau và có lẽ trong ngành giầy, nhựa dầu thông biến tính được sử dụng
thường xuyên nhất.
Cả hai loại nhựa thông gồm có 90 % các
axit dạng nhựa và 10 % chất trung tính. Ở nhựa thông loại keo nhựa,
axit nhựa chính là axit abietic, trong khi trong nhựa dầu thông axit
dehydroabietic là chủ yếu. Axit 7-Oxo-dehydroabietic là sản phẩm ôxy hóa ổn định,
được sử dụng làm dấu hiệu cho sự có mặt của các sản phẩm tự ôxy hóa khác ở nhựa thông,
ví dụ: axit 15-hydroperoxyabietic. Chất thứ hai được xác định là chất gây dị ứng
chủ yếu ở nhựa thông. Tuy nhiên, hydroperoxit này không thích hợp cho phân tích
vì không đủ bền.
Nhựa thông là một thành phần trong các
mực in, véc ni, chất kết dính (keo dán), xà phòng, hồ giấy, soda, trước đây
chúng được dùng làm xi gắn.
B.7.2 Rủi ro tiềm ẩn
Tiếp xúc kéo dài với khói nhựa
thông thoát ra trong quá trình hàn có thể gây hen suyễn nghề nghiệp ở những người
nhạy cảm, do đó, nhựa thông được coi là một chất gây dị ứng.
Nhựa thông là một trong những nguyên
nhân thông thường nhất
của dị ứng ngoài da (tiếp xúc), do da tiếp xúc với nhựa thông. Nhựa thông nằm
trong danh sách top 10 của tất cả các dị ứng ngoài da được thử nghiệm toàn cầu.
Nhựa thông trong giầy được coi là nguyên nhân chính gây mẫn cảm theo
khía cạnh này.
CHÚ THÍCH Nhựa thông được
qui định trong luật pháp Liên minh Châu Âu (EU) do tính chất nhạy cảm với da của nhựa thông,
các sản phẩm có chứa hơn 1 % nhựa thông được ký hiệu là R 43 (tức là
có thể gây kích ứng da). Tuy nhiên, trong luật pháp EU, không có điều
khoản về R 42 (dị ứng phổi).
B.7.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích nhựa thông trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.1 Yêu cầu chung
Dimetylformamit (DMF) là hợp chất hữu
cơ có công thức (CH3)2NC(O)H. Thường được viết
tắt là DMF, chất lỏng không màu này trộn lẫn được với nước và phần lớn các chất
lỏng hữu cơ. DMF là dung môi thông thường cho các phản ứng hóa học.
Dimetylformamit tinh khiết không mùi, trong khi dimetylformamit loại kỹ thuật
hoặc thoái hóa thường có mùi tanh do nhiễm dimetylamin (số CAS là [68-12-2]).

Hình B.3 - Cấu trúc
phân tử dimetylformamit
Tên của dimetylformamit bắt nguồn từ
thực tế là một dẫn xuất của formamit, amit của axit formic. Ứng dụng
chủ yếu của dimetylformamit là dung môi có tốc độ bay hơi thấp. Dimetylformamit
được sử dụng trong sản xuất
xơ acrylic và chất dẻo. Dimetylformamit cũng được sử dụng trong sản
xuất chất kết dính, da tổng hợp, xơ, màng và lớp phủ bề mặt.
B.8.2 Rủi ro tiềm ẩn
Dimethylformamit có hại khi hít vào,
nuốt hoặc tiếp xúc với da và có thể tác động như một chất gây ung thư. Nuốt hoặc hấp thu qua da
có thể gây tử vong. Phơi
nhiễm có thể dẫn đến tử vong thai
nhi. Phơi nhiễm lâu dài có thể dẫn đến tổn thương thận hoặc gan. Dimethylformamit cũng
là một chất kích thích.
B.8.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích DMF trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9.1 Yêu cầu chung
Dimetylfumarat (DMFU) (số
CAS [624-49-7]) được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến. Dimetylfumarat là phân tử
ưa chất béo, có tính linh động cao trong mô người. Tuy nhiên, do là một α,β-este
không no,
dimetylfumarat phản ứng nhanh chóng với chất giải độc glutathion bằng
phản ứng cộng hợp Michael.
Một ứng dụng khác cho dimetylfumarat
là ức chế nấm mốc.
Dimetylfumarat được sử dụng làm chất diệt khuẩn.

Hình B.4 - Cấu trúc
phân tử dimetylfumarat
B.9.2 Rủi ro tiềm ẩn
Dimetylfumarat đã được phát hiện là chất
nhạy cảm ở nồng độ rất
thấp, gây ra eczema rộng, rõ rệt, rất khó điều trị. Nồng độ thấp khoảng 1 ppm
(0,998 859 mg/L) có thể gây phản ứng dị ứng.
CHÚ THÍCH Sự cố “ghế độc” đã gây chú ý của
công chúng về nguy cơ cực kỳ nhạy cảm, khi một nhà sản xuất Trung Quốc
sản xuất ghế sofa hai chỗ ngồi, chứa các túi DMFU bên trong để ngăn chặn nấm mốc
trong khi lưu kho hoặc vận chuyển. Nguyên nhân được xác định là phản ứng dị ứng
do dimetylfumarat gây ra.
B.9.3 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10 Thuốc nhuộm
phân tán
B.10.1 Yêu cầu chung
Nói chung, có thể mô tả thuốc nhuộm
là một chất màu, có ái lực đối với chất nền mà thuốc nhuộm được áp dụng. Thuốc
nhuộm thường được sử dụng trong dung dịch nước và có thể cần đến chất cầm màu để cải thiện
độ bền màu của thuốc nhuộm trên xơ. Cả thuốc nhuộm và pigment đều có màu sắc vì
chúng hấp thụ ưu tiên một số bước sóng ánh sáng. Trái với thuốc
nhuộm, pigment thông thường không hòa tan và không có độ bám dính với chất nền.
Một số thuốc nhuộm có thể kết tủa với muối trơ để tạo ra pigment màu đỏ.
Danh sách thuốc nhuộm gây dị ứng trong
Bảng B.3 và thuốc nhuộm gây ung thư trong Bảng B.4.
Bảng B.3 - Danh sách
các thuốc nhuộm phân tán gây dị ứng
Tên thuốc
nhuộm
Tên viết tắt
Số CAS
Chỉ số màu (CI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB 3
2475-46-9
61505
Disperse blue 7
DB 7
3179-90-6
62500
Disperse blue 26
DB 26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63305
Disperse blue 102
DB 102
69766-79-6
-
Disperse brown 1
-
23355-64-8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DG 1
119-15-3
10345
Disperse yellow 9
DG 9
6373-73-5
10375
Disperse yellow 39
DG 39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Disperse yellow 49
DG 49
54824.37-2
-
Disperse orange 1
DO1
2581-69-3
11080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DR 11
2872-48-2
62015
Disperse red 17
DR 17
3179-89-3
11210
Disperse yellow 7
DG 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Disperse yellow 56
DG 56
54077-16-6
-
Disperse red 151
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Thuốc nhuộm phân tán (xem Bảng B.3 và
Bảng B.4) ban đầu được phát triển để nhuộm xenlulo axetat và ít tan trong
nước. Thuốc nhuộm được nghiền mịn với sự có mặt của chất phân tán và sau đó được
bán dưới dạng hồ nhão hoặc sấy phun và được bán dưới dạng bột.
Thuốc nhuộm phân tán cũng có thể sử dụng
để nhuộm xơ nylon, xenlulo triaxetat, polyeste và acrylic. Trong một số trường hợp, yêu cầu phải
có nhiệt độ nhuộm 130º C và sử dụng bể
nhuộm áp suất. Kích thước hạt rất mịn đem lại một diện tích bề mặt lớn hỗ trợ sự
hòa tan để cho phép xơ hấp thu. Tốc độ nhuộm có thể bị ảnh hưởng đáng kể bởi
lựa chọn tác nhân phân tán sử dụng trong quá trình nghiền.
Bảng B.4 - Danh sách
các thuốc nhuộm gây ung thư
Tên thuốc
nhuộm
Tên viết tắt
Số CAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Navy blue
Navy blue
118685-33-9
611-070-00-2
Disperse blue 1
DB1
2475-45-8
64500
Disperse blue 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12222-75-2
-
Disperse blue 106
DB 106
12223-01-7
-
Disperse blue 124
DB 124
61951-51-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Disperse yellow 3
DG 3
2832-40-8
11855
Disperse orange 3
D03
730-40-5
11005
Disperse orange 37/59/76a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12223-33-5
-
Disperse red 1
DR1
2872-52-8
11110
Basic red 9
-
569-61-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Violet 3
-
-
-
Disperse yellow 23
DY 23
6250-22-3
-
a Disperse orange 59
và disperse orange 76 là các tên đồng nghĩa của
disperse orange 37.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số lượng nhất định các thuốc nhuộm
này là chất gây ung thư hoặc chất gây dị ứng.
B.10.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng của thuốc
nhuộm phân tán có thể được thử bằng phương pháp thử trong DIN 54231.
B.11 Chất chống
cháy
B.11.1 Yêu cầu chung
Các chất chống cháy (xem Bảng B.5) là
các vật liệu ức chế hoặc chống lại sự lan truyền lửa. Chất chống cháy có thể là
các chất có nguồn gốc tự nhiên, ví dụ: amiăng cũng như các vật liệu tổng hợp, thường
là các halocacbon, ví dụ: diphenyl ete đa brom hóa (các PBDE) và các biphenyl
đa clo hóa (các PCB).
Các chất chống cháy được thêm vào
polyme sử dụng trong một loạt các vật liệu, chẳng hạn như thiết bị điện và điện
tử, sơn và dệt may. Diphenyl ete đa brom hóa (các PBDE) được gọi là phụ gia chống cháy. Các
PBDE được sử dụng làm hỗn hợp thương mại, với các mức độ brom hóa khác nhau.
Thông thường, các PBDE có thể chiếm từ 5 % đến 20 % tổng khối lượng của sản
phẩm mà chúng được thêm vào. Vì các hóa chất này không có liên kết hóa học nên chúng có
thể tách ra từ các sản phẩm polymer và phát tán vào môi trường.
B.11.2 Rủi ro tiềm ẩn
Các PBDE có thể được tích tụ trong cơ
thể người và có tác hại đến
sức khỏe con người và môi trường. Ngày càng có nhiều bằng chứng cho
thấy các hóa chất
này có thể gây độc gan, gây độc tuyến giáp và gây độc cho phát triển thần kinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.5 - Danh sách
các chất chống cháy có hại
Hợp chất
Số CAS
2,2’,3,3’,4,4’,5,6 diphenyl
ete octabrom hóa 196
446255-38-3
2,2’,3,3’,4,4’,6,6’ diphenyl ete
octabrom hóa 197
446255-39-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2’,3,4,4’,5,5’,6 diphenyl
ete octabrom hóa 203
337513-72-1
2,3,3’,4,4’,5,5’,6 diphenyl
ete octabrom hóa 205
446225-56-7
Hỗn hợp kỹ thuật của 4 chất
32536-52-0
PBDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60348-60-9
2,2’,4,4’,6 diphenyl
ete pentabrom hóa 100
189084-64-8
TEPA
Tris-(azirinidyl)-phosphinoxid
5455-55-1
TRIS
Tris(2,3-dibromopropyl) phosphat
126-72-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biphenyl đa brom
hóa
TCEP
Tris(2-cloetyl)
phosphat
115-96-8
CHÚ THÍCH Những chất
này có thể được sử dụng trong dép trẻ em để đáp ứng các yêu cầu về tính cháy.
B.11.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích chất chống cháy trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
B.12 Formaldehyt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formaldehyt (metanal) là hợp chất
hóa học có công thức H2CO. Formaldehyt tồn tại ở nhiều dạng ngoài H2CO:
tri-me vòng trioxan và polyme paraformaldehyt. Số CAS là [50-00-0].
Formaldehyt là một chất trung gian
trong quá trình oxy hóa
(hoặc đốt cháy) mêtan cũng như các hợp chất cacbon khác. Formaldehyt có thể tìm
thấy trong khói từ cháy rừng, trong khí thải ô tô, và trong khói thuốc
lá. Trong khí quyển, formaldehyt được tạo ra bởi tác động của ánh sáng mặt trời và
ôxy lên khí mê-tan trong khí quyển và các hydrocacbon khác. Do đó, formaldehyt
trở thành một phần
của ô nhiễm do khói.

Hình B.5 - Cấu trúc
phân tử của formaldehyt
B.12.2 Rủi ro tiềm ẩn
Formaldehyt có thể gây độc hại, dị ứng
và ung thư. Do nhựa formaldehyt được sử
dụng trong nhiều vật liệu xây dựng, formaldehyt là một trong những chất gây ô nhiễm
không khí trong nhà phổ biến.
Ở nồng độ lớn hơn 0,1 ppm (0,998 859 mg/L) trong không khí, formaldehyt có thể
gây kích ứng mắt và màng nhầy, dẫn đến chảy nước mắt. Nếu hít vào, formaldehyt ở
nồng độ này có thể gây đau đầu và cảm giác nóng rát ở cổ họng, và
khó thở, cũng như gây ra hoặc làm nặng thêm các triệu chứng hen suyễn.
Formaldehyt được xếp vào loại chất gây ung thư ở người. Cơ quan
Nghiên cứu Ung thư Quốc tế đã có những bằng chứng đầy đủ rằng formaldehyt có
thể gây ung thư
mũi họng ở người. Formaldehyt có thể gây dị ứng và là một trong các chất cần phải
thử nghiệm.
B.12.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng Formaldehyt có thể
được thử bằng một trong số các phương pháp thử:
- EN 120,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7535-1 (ISO 17226-1),
- TCVN 7535-2 (ISO 17226-2), hoặc
- TCVN 7421-1 (ISO 14184-1).
B.13 Kim loại nặng
B.13.1 Yêu cầu chung
Các kim loại nặng hoặc các nguyên tố
kim loại có thể được xác định cho các mục đích khác nhau.
Trong tiêu chuẩn này, antimon (Sb),
asen (As), bari (Ba), cadimi (Cd), crôm (Cr), cô ban (Co), đồng (Cu), chì (Pb),
thủy ngân (Hg), niken (Ni), selen (Se) và kẽm (Zn) là các kim loại nặng được
xem xét.
B.13.1.1 Danh sách các
kim loại nặng
B.13.1.1.1 Các kim loại
nặng có thể chiết xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nước được sử dụng để rửa trôi chất
thải;
- dung dịch axit clohydric để mô
phỏng sự nuốt (không bao giờ được sử dụng cho giầy dép);
- mồ hôi nhân tạo để mô phỏng
quá trình mặc.
CHÚ THÍCH Bari không phải
kim loại nặng và selen là phi kim. Tuy nhiên, chúng thường được đề cập
trong danh sách các kim loại nặng.
B.13.1.1.2 Tổng các kim
loại nặng
Tổng các kim loại nặng (Sb, As, Ba,
Pb, Cd, Cr, Co, Cu, Ni, Hg, Se và Zn) là tổng lượng kim loại có chứa trong vật
liệu hoặc sản phẩm. Phưong pháp thử bao gồm phân hủy hoàn toàn mẫu, và sau đó định
lượng kim loại.
Hàm lượng kim loại nặng luôn luôn được
sử dụng để xác
định liệu một chất thải có thể được chôn lấp hay không.
B.13.1.1.3 Kim loại nặng
trong giầy dép cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi
Các kim loại nặng có thể chiết xuất
(Sb, As, Ba, Cd, Cr, Pb, Hg và Se) là lượng các kim loại có thể chiết xuất từ vật
liệu hoặc sản phẩm bằng dung dịch axit. Chỉ phải thực hiện thử nghiệm này trong
trường hợp có nguy cơ trẻ nuốt sản
phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.6 bao gồm danh sách liệt kê các
kim loại nặng và rủi ro tiềm ẩn liên quan đến chúng.
Bảng B.6 - Danh sách
các kim loại nặng và các rủi ro liên quan
Kim loại
Yêu cầu
chung
Rủi ro tiềm
ẩn
Antimon
Sb
Antimon được sử dụng trong chống
cháy, sơn, gốm sứ, men, nhiều loại hợp kim, điện tử và cao su. Antimon được sử
dụng trong sản xuất xơ dệt polyeste.
Antimon và nhiều hợp chất của
antimon là độc hại. Về mặt lâm
sàng, ngộ độc antimon rất giống với ngộ độc asen. Với liều lượng nhỏ, antimon
gây đau đầu, chóng mặt và trầm cảm. Liều lớn hơn gây nôn dữ dội và thường
xuyên, và dẫn đến tử vong trong một vài ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As
Asen và các hợp chất của asen được sử
dụng làm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt côn trùng và các hợp kim
khác nhau.
Asen và nhiều hợp chất
của asen là các chất độc đặc biệt mạnh. Arsen làm gián đoạn sản xuất ATP
(ađenosin triphosphat) thông qua một số cơ chế.
Bari
Ba
-
Tất cả các hợp chất bari hòa
tan trong nước hoặc
axit đều cực độc. Ở
liều thấp, bari hoạt động như một chất kích thích cơ, trong khi liều
cao hơn ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây ra rối loạn nhịp tim, run, yếu, lo
âu, khó thở và tê liệt.
Cadimi
Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cadimi và nhiều hợp chất chứa cadimi
được biết đến là các chất gây ung thư và có thể gây ra nhiều loại ung thư.
Nghiên cứu đã phát hiện rằng độc tính của cadimi được mang vào cơ thể bởi các
protein liên kết với kẽm.
Cadimi cũng là một nguy hại tiềm ẩn
cho môi trường. Cadimi là một trong sáu chất bị cấm bởi Chỉ thị của Liên
minh Châu Âu về cấm sử dụng một số chất nguy hại trong thiết bị điện và điện
tử.
Cô ban
Co
Coban và các hợp chất của coban được
sử dụng trong
sản xuất mực, sơn và vecni.
Các hợp chất Coban phải được xử lý cẩn thận do độc
tính nhẹ của coban. Coban được gọi là chất gây dị ứng có thể gây viêm
da (dị ứng tiếp xúc).
Đồng
Cu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crôm
Cr
Trong lĩnh vực giầy dép, có ba trạng
thái ôxi hóa ổn định trong tự nhiên, tức là Cr kim loại, Cr (III) và Cr(VI),
và một chất có thể chuyển đổi thành chất khác.
Các hợp chất crôm được sử dụng trong
thuốc nhuộm và sơn, mạ các chi tiết kim loại và thuộc da.
Các hợp chất crôm kim loại và crôm
hóa trị ba [Cr (III)] thường không được coi là nguy hiểm cho sức
khỏe; crôm là một khoáng chất vi lượng thiết yếu. Tuy nhiên, các hợp chất
crôm hóa trị sáu [Cr(VI)] có thể gây độc hại nếu nuốt hoặc hít vào (xem
B.13.4.2).
Chì
Pb
Chì được sử dụng trong
kết cấu xây dựng, ắc qui axit chì, đầu đạn và viên đạn, tải trọng cho
xe ô tô chạy ray mô hình, và là một
phần của hợp kim hàn, hợp kim thiếc và hợp kim dễ nóng chảy.
Chì cũng thường được sử dụng làm
pigment trong sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy ngân
Hg
Thủy ngân xuất hiện ở các mỏ trên toàn thế
giới. Ở dạng
không hòa tan,
thủy ngân vô hại, chẳng hạn như sulfua thủy ngân, nhưng độc khi ở các dạng
hòa tan như clorua thủy
ngân hoặc metyl thủy ngân.
Thủy ngân kim loại có thể chuyển hóa sinh
học thành metyl thủy ngân
hữu cơ, điều đó có nghĩa là mọi sự phát thải kim loại đều có khả năng gây
nguy hiểm.
Thủy ngân và hầu hết các hợp chất của
thủy ngân là cực kỳ độc hại và thường được xử lý cẩn thận; đối với các
số CAS về rò rỉ liên quan
đến thủy ngân (chẳng hạn từ một số nhiệt kế hoặc bóng đèn huỳnh quang), nên sử
dụng các hướng dẫn làm sạch đặc biệt để tránh phơi nhiễm chất độc hại.
Niken
Ni
-
Phơi nhiễm với niken kim
loại và các hợp chất hòa tan được kiểm soát chặt chẽ. Khói và bụi sulfua niken
được cho là gây ung thư; nhiều hợp chất niken khác cũng như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Se
Ứng dụng nhiều nhất của các hợp chất
selen là trong các linh kiện điện tử và linh kiện của máy photocopy, nhưng
chúng cũng được sử dụng rộng rãi trong thủy tinh, pigment, cao su, hợp kim
kim loại, vật liệu dệt, dầu mỏ, các tác nhân điều trị y tế và chất nhũ tương
trong lĩnh vực nhiếp ảnh.
Chất gây kích thích mắt và đường hô
hấp; hít bụi có thể
gây phù phổi. Hít khói có thể gây triệu chứng ngạt thở, ớn lạnh, sốt và viêm
phế quản. Các ảnh hưởng có thể
xuất hiện trong một thời gian sau đó.
Tiếp xúc nhiều lần hoặc kéo dài với
da có thể gây viêm da. Các chất có thể có ảnh hưởng lên đường
hô hấp, đường tiêu hóa và da, dẫn đến buồn nôn, nôn, ho, da nhợt vàng, mất
móng tay, hơi thở mùi tỏi và
răng xấu.
Kẽm
Zn
Kẽm hiện đang được sử dụng trong việc
mạ các bộ phận kim loại.
Mặc dù kẽm là cần thiết cho một cơ
thể khỏe mạnh, nhưng quá nhiều kẽm có thể có hại. Hấp thu quá mức kẽm cũng có
thể ngăn chặn sự hấp thụ đồng và sắt.
Ion kẽm tự do trong dung dịch có độc
tính cao đối
với thực vật, động vật không xương sống và thậm chí là cá có xương sống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tiêu chuẩn này, có thể thử hàm lượng
của các kim loại nặng bằng một trong các phương pháp thử trong:
- EN 14602,
- TCVN 9556-1 (ISO 17072-1), hoặc
- TCVN 9556-2 (ISO 17072-2).
B.13.4 Trường hợp đặc biệt
B.13.4.1 Cadimi
Cadimi được sử dụng phần lớn trong các
sản phẩm chất dẻo, đặc biệt là PVC.
Cadimi có thể được thử nghiệm theo
phương pháp trong TCVN 11320 (EN 1122).
B.13.4.2 Crôm VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá khứ, crôm VI được
sử dụng cho qui trình nhuộm cầm màu vật liệu dệt.
Các hợp chất Cr(VI) gây kích ứng mắt,
da và niêm mạc. Phơi nhiễm thường xuyên với các hợp chất Cr(VI) có thể gây tổn
thương mắt vĩnh viễn, nếu không được
điều trị đúng cách. Cr(VI) là một chất gây ung thư và chất gây dị ứng đối với
người.
Chromium VI có thể được xác định trực
tiếp từ da hoặc sau khi lão hóa da bằng phương pháp thử đặc biệt, ví dụ: TCVN
8832 (ISO 17075).
B.13.4.3 Niken
Niken thường được dùng để phủ các chi
tiết kim loại. Khóa cài hoặc các chi tiết trang trí có thể được sử dụng trong sản
xuất giầy. Các chi tiết này được chế tạo từ các loại kim loại hoặc hợp kim đặc
biệt khác nhau. Việc hoàn thiện bề ngoài cho các chi tiết này rất quan trọng để
tạo ra cách hoàn thiện theo ý muốn như bóng láng, màu sắc, phong cách cổ, v.v...
Việc hoàn thiện bề ngoài có thể đạt được
qua các quá trình khác nhau, như đánh bóng, phun cát và mạ niken.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các chi
tiết kim loại
khi tiếp xúc lâu với da (ô dê, khóa, khóa kéo, v.v...).
Những người nhạy cảm có thể biểu hiện
dị ứng da với
niken.
Niken có thể được thử theo phương pháp
được mô tả trong EN 1811, EN 12472 và CEN CR 12471.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.14.1 Yêu cầu
chung
Mercaptobenzothiazol là chất được sử dụng
trong sản xuất cao su (tự nhiên hoặc tổng hợp). Mercaptobenzothiazol được bổ
sung vào latex hoặc chất tổng hợp để cải thiện quá trình lưu hóa và làm giảm tốc
độ lão hóa (tác nhân chống oxy hóa). Số CAS là [149-30-4].

Hình B.6 - Cấu trúc
phân tử mercaptobenzothiazol
B.14.2 Rủi ro tiềm ẩn
Mercaptobenzothiazol là một chất gây dị
ứng.
B.14.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích mercaptobenzothiazol trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
B.15 Protein chiết
xuất được từ latex
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Latex cao su tự nhiên (cis-1,4-polyisopren)
được sử dụng đa dạng trong các sản phẩm, nếu được lưu hóa. Khi latex được sử dụng
dưới dạng cô đặc để sản xuất các sản phẩm nhúng như găng tay kiểm tra y tế,
vòng tránh thai, dây đàn hồi và chất kết dính, latex có thể chứa các protein
dư.
B.15.2 Rủi ro tiềm ẩn
Các chất này là các chất gây dị ứng, có khả năng gây
sốc phản vệ ở những người nhạy cảm. Điều này được gọi là “dị ứng cao su
loại 1”.
B.15.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng của các
protein chiết xuất được từ latex có thể được thử bằng một trong các phương pháp
được mô tả trong EN 455-3 (để đánh giá về mặt sinh học).
B.16 N-etylphenylamin
B.16.1 Yêu cầu chung
N-etylphenylamin
(N-etylaminobenzen) là amin bậc hai được sử dụng làm sản phẩm trung gian cho
thuốc nhuộm, số CAS là [103-69-5].

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.16.2 Rủi ro tiềm ẩn
N-etylphenylamin gây độc khi bị hít
vào, thông qua tiếp xúc với da và nếu nuốt.
B.16.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích N-etylphenylamin trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
B.17 Niken - Ni
Đối với niken, xem B.13.
B.18 Nitrosamin
B.18.1 Yêu cầu chung
Các nitrosamin là các hợp chất hóa học
có cấu trúc hóa học R1N(-R2)-N=O, một số
trong các nitrosamin có thể là chất gây ung thư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.8 — Cấu
trúc phân tử các nitrosamin
B.18.2 Rủi ro tiềm ẩn
Các nitrosamin có thể gây ung thư ở
nhiều loài động vật khác nhau, dấu hiệu cho thấy chúng cũng có thể gây ung thư ở
người. Dữ liệu dịch tễ học cho thấy nitrosamin trong thực phẩm bảo quản có thể gây ung
thư dạ dày.
Các chất này phải được xác định trong
giầy dép cho trẻ em dưới 36
tháng tuổi.
B.18.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng của các
nitrosamin có thể được xác định bởi TCVN 10069 (EN 12868).
B.19 Alkylphenol
và alkylphenoletoxylat (NP, OP, NPEO, OPEO)
B.19.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AP được sử dụng phổ biến là
nonylphenol (NP) và, ở mức độ thấp
hơn, octylphenol (OP), trong cả hai trường hợp phần lớn là các đồng phân được
thế ở vị trí para
(> 90%). APEO được tạo ra bởi phản ứng ngưng tụ của AP với etylen ôxit.
Trong khi các sản phẩm ngưng
tụ thấp hơn (số đơn vị etoxylat vào khoảng 4) được sử dụng làm chất nhũ hóa,
etoxylat cao hơn được sử dụng trong làm sạch vật liệu dệt và thảm và làm chất
nhũ hóa trong dung môi và thuốc trừ sâu cho nông nghiệp. So với AP, nonylphenol
etoxylat (NPEO) được sử dụng rộng rãi hơn octylphenol etoxylat (OPEO). AP hòa
tan vừa phải trong nước trong khi APEO thường hòa tan trong nước nhiều hơn so với
AP gốc.
CHÚ THÍCH Các APE là
thành phần của một số chất tẩy rửa gia dụng; ở châu Âu, do lo ngại
về môi trường, chúng được thay thế bằng rượu ethoxylat đắt hơn nhưng an toàn
hơn.
B.19.2 Rủi ro tiềm ẩn
Nonylphenol và các nonyphenol etoxylat
(NPEO) là một mối nguy cho người và cho an toàn môi trường trong quá trình pha
chế hóa chất (không phải trong các sản phẩm cuối cùng).
B.19.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích alkylphenol và
các alkylphenoletoxylat trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
B.20 Thiếc hữu cơ
B.20.1 Yêu cầu chung
Các hợp chất hữu cơ thiếc hoặc các
stannan là các hợp chất hóa học trên cơ sở thiếc. Thiếc tributyl ôxit (hoặc viết
tắt là thiếc tributyl) được sử dụng rộng rãi làm chất bảo quản gỗ. Các hợp chất thiếc
tributyl được sử dụng làm tác nhân chống bám sinh vật biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.20.2 Rủi ro tiềm ẩn
Các thiếc hữu cơ hóa trị 3 rất độc.
Các thiếc tri-n-alkyl là độc tố
thực vật và do đó không được sử dụng trong nông nghiệp. Tùy thuộc vào các nhóm
hữu cơ, chúng có thể là chất diệt khuẩn mạnh và thuốc diệt nấm. Các thiếc
tributyl được sử dụng
làm chất diệt khuẩn công nghiệp, ví dụ: như chất chống nấm trong vật liệu dệt
và giấy, bột giấy và hệ thống nghiền giấy, nhà máy bia và hệ thống làm mát công
nghiệp. Các thiếc tributyl cũng được sử
dụng trong sơn chống hà. Các thiếc triphenyl được sử dụng làm các thành phần hoạt tính của
các loại sơn chống nấm và thuốc diệt nấm nông nghiệp. Các thiếc triorgano khác được sử dụng
làm thuốc trừ mạt và rầy.
Các thiếc diorgano không có hoạt tính kháng nấm,
độc tính thấp và hoạt tính kháng khuẩn thấp,
ngoại trừ các thiếc diphenyl. Chúng được sử dụng trong sản xuất polyme, như chất
ổn định nhiệt PVC, và là chất xúc tác trong sản xuất polyuretan và đóng rắn silicon.
Thiếc monoorgano không có hoạt tính diệt khuẩn
và độc tính của chúng đối với động vật có vú rất thấp. Thiếc methyl, thiếc butyl, thiếc
octyl và các thiếc monoeste được sử dụng làm chất ổn định nhiệt PVC.
B.20.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng của các
thiếc hữu cơ có thể được thử bằng phương pháp thử trong TCVN 10941 (ISO/TS
16179).
B.21 Orthophenylphenol
B.21.1 Yêu cầu chung
2-Phenylphenol, hoặc o-phenylphenol,
là một hợp chất hữu cơ, được gắn hai vòng benzen và một nhóm hydroxyl phenolic.
Orthophenylphenol là một chất diệt khuẩn được sử dụng làm chất bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối natri của orthophenylphenol,
natri orthophenylphenol, được sử dụng làm chất bảo quản.

Hình B.9 - Cấu trúc
phân tử orthophenylphenol
B.21.2 Rủi ro tiềm ẩn
Tiếp xúc với mắt có thể gây kích ứng
nghiêm trọng và bỏng có thể gây tổn thương mắt. Đối với một số người,
2-phenylphenol cũng có thể gây kích ứng da. 2-phenylphenol có liên quan đến sự
hiếu động thái quá ở trẻ em.
B.21.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng của
orthophenylphenol có thể được thử bằng phương pháp thử trong TCVN 9555 (ISO
13365).
B.22 Chất phá hủy
tầng ôzôn
B.22.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xác định hai loại chất:
a) Chất loại I: một trong nhiều nhóm
hóa chất có khả năng làm suy giảm ôzôn từ 0,2 trở lên;
b) Chất loại II: một trong nhiều nhóm
hóa chất có khả năng làm suy giảm ôzôn dưới 0,2.
Danh sách các chất phá hủy tầng ôzôn
loại I được cho trong Bảng B.7.
B.22.2 Rủi ro tiềm ẩn
Bất cứ khi nào các hóa chất phá hủy tầng
ôzôn lên đến tầng bình lưu, chúng bị phân rã bởi tia cực tím và giải phóng các
nguyên tử clo. Các nguyên
tử clo hoạt động
như một chất xúc tác và mỗi nguyên tử có thể phá vỡ hàng chục nghìn phân tử
ôzôn trước khi bị loại bỏ khỏi tầng bình lưu. Với tuổi thọ của các phân tử CFC, thời
gian phục hồi được đo trong nhiều thập kỷ. Theo tính toán, một phân tử CFC mất
trung bình 15 năm để đi từ tầng mặt đất lên đến tầng khí quyển trên, và chất
phá hủy tầng ôzôn có thể lưu trú ở đó hàng thế kỷ, phá hủy tới một trăm
nghìn phân tử ôzôn trong thời gian đó.
B.22.3 Phương pháp thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích chất phá hủy tầng ôzôn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
Bảng B.7 - Danh sách
các chất phá hủy tầng ôzôn loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
SỐ CAS
Tricloflometan
CFC-11
CFCl3
75-69-4
Diclodiflometan
CFC-12
CF2Cl2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1,1 - triclotrifloetan
CFC-113
C2F3Cl3
354-58-5
1,1,2-triclotrifloetan
CFC-113
C2F4Cl2
76-13-1
Diclotetrafloetan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2F4Cl2
76-14-2
Monoclopentafloetan
CFC-115
C2F5Cl
76-15-3
Bromoclodiflometan
Halon-1211
CF2ClBr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bromotriflometan
Halon-1301
CF3Br
75-63-8
Dibromotetrafloetan
Halon-2402
C2f4Br2
124-73-2
Clotriflometan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CF3Cl
75-72-9
Pentaclofloetan
CFC-111
C2FCl5
354-56-3
Tetraclodifloetan
CFC-112
C2F2Cl4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heptacloflopropan
CFC-211
C3FCl7
422-78-6
Hexaclodiflopropan
CFC-212
C3F2Cl6
3182-26-1
Pentaclotriflopropan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3F3Cl5
2354-06-5
Tetraclotetraflopropan
CFC-214
C3F4Cl4
29255-31-0
Triclopentaflopropan
CFC-215
C3F5Cl3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diclohexaflopropan
CFC-216
C3F6Cl2
661-97-2
Monocloheptaflopropan
CFC-217
C3F7Cl
422-86-6
Cacbon tetraclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCl4
56-23-5
1,1,1-tricloetan
Metyl cloform
C2H3Cl3
71-55-6
Metyl bromide
CH3Br
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monoclodifuometan
HCFC-22
CHF2Cl
75-45-6
2,2-diclo-1,1,1-trifloetan
HCFC-123
C2HF3Cl2
306-83-2
2-clo-1,1,1,2-tetrafloetan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2HF4Cl
2837-89-0
1,1-diclo-1-floetan
HCFC-141B
C2H3FCl2
1717-00-6
1-clo-1,1-difloetan
HCFC-142B
C2H3F2Cl1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.23 Thuốc trừ sâu
B.23.1 Yêu cầu chung
Thuốc trừ sâu (xem Bảng B.8 và Bảng
B.9) là một chất hoặc hỗn hợp các chất nhằm ngăn ngừa, tiêu diệt, đuổi hoặc làm
giảm bớt thiệt hại của các loại sâu bệnh. Thuốc trừ sâu có thể là một chất
hóa học, tác nhân sinh học (như vi rút hoặc vi khuẩn), chất kháng khuẩn hoặc chất
khử trùng.
B.23.2 Rủi ro tiềm ẩn
Nhiều thuốc trừ sâu có thể là chất độc
đối với người.
Bảng B.8 - Thuốc trừ
sâu có trong vật liệu dệt
Chất
Số CAS
Chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DDT op’
789-02-6
Aldrin
309-00-2
DDT pp’
50-29-3
Dieldrin
60-57-1
DDD op’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Endrin
72-20-3
DDD pp’
72-55-9
Endosulfan
DDE
Mirex
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HCHs không có
Lindane
Toxaphene
8001-35-2
Lindane
58-89-9
Heptaclor
76-44-8
Hexaclobenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heptacloepoxit
93-76-5
Carbaryl
63-25-2
2,4-D
94-75-7
Trifluralin
1582-09-8
2,4,5-T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metoxyclor
72-43-5
Bảng B.9 - Thuốc trừ
sâu có trong da
Chất
Số CAS
Chất
Số CAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
789-02-6
Dieldrin
60-57-1
DDT pp’
50-29-3
Etylparathion
56-38-2
DDD op’
72-54-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DDD pp’
72-55-9
Mirex
2385-85-5
DDE
Dichlofluanide
1085-98-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heptacloepoxit
93-76-5
Lindane
58-89-9
Pentacloanisol
1825-21-4
Malathion
121-75-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52645-53-1
Metoxyclor
72-43-5
Tolyfluanide
731-27-1
Aldrin
309-00-2
Clorthalonil
1897-45-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích thuốc trừ sâu trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
B.24 Perflorooctan
sulfonat (PFOS) và perflorooctanoic axit (PFOA)
B.24.1 Yêu cầu chung
Perflorooctanoic axit (PFOA), còn được
gọi là C8, là một axit nhân tạo có nhiều công dụng công nghiệp. PFOA có thể được
gọi cho chính axit hoặc các muối chính của PFOA (ví dụ: Perflorooctanoat
ammoni).
Perflorooctan sulfonat là hợp chất có
liên quan, được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt.

Hình 10 - Cấu trúc
phân tử PFOS

Hình B.11 - Cấu trúc
phân tử PFOA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PFOS có thể chỉ được sử dụng ở một số phần
nhất định hoặc trong lớp phủ của một số sản phẩm nhất định, chẳng hạn như vật
liệu dệt và chỉ cấm sử dụng một số octansulfonat cụ thể.
Theo nghiên cứu của Tổ
chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) từ năm 2002, PFOS là những chất chỉ có thể bị
thoái hóa trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, tích tụ và độc hại đối với động
vật có vú. Việc đánh giá rủi ro đã đặt ra sự cần thiết phải làm giảm nguy cơ do
PFOS gây ra đối với sức khỏe con người và nguy hại đối với môi trường.
PFOS thuộc nhóm các chất hoạt động bề
mặt perflo hóa. Chất hoạt động bề mặt perflo hóa rất bền đối với
các hóa chất và nhiệt và cũng như với ánh sáng (bức xạ UV). Chúng có tính chất
chống bám bẩn, bám dầu và nước tuyệt vời. Hợp chất có nguồn gốc từ perflorooctansulfonat
(PFOS), do đó, có nhiều ứng dụng trong việc hoàn thiện bề mặt của vật liệu bao
bì, thảm, vật liệu dệt, da và đồ nội thất. Các hợp chất polyme thường được sử dụng
cho các ứng dụng như vậy. Chúng có liên kết hóa học chặt chẽ với chất nền (ví dụ:
các xơ của thảm) để tránh bị rửa trôi. Chất hoạt động bề mặt perflo hóa cũng được
thấy trong mỹ phẩm, sơn, thuốc bảo vệ thực vật và bình chữa cháy.
PFOS là chất hoạt động bề mặt hữu cơ,
trong đó tất cả các nguyên tử hydro gắn vào khung carbon đã được thay thế bởi các nguyên
tử flo. Điều này
làm cho các phân tử rất ổn định, có thể tích tụ sinh học mạnh và độc hại. Liên
kết hóa học giữa flo và số carbon là một trong những liên kết ổn định nhất được
biết đến. Một số hợp chất polyflorinat hóa nhất định, chẳng hạn như PFOS, thực
tế không thể
phá hủy.
PFOS không xuất hiện trong tự nhiên.
Do tính chất đặc biệt của chúng, chúng được sản xuất công nghiệp và được sử dụng trong
một loạt các sản phẩm.
Đã có lệnh cấm sử dụng các
chất có chứa phân nhóm của PFOS với công thức chung C8F17SO2X,
trong đó X đại diện cho tất cả các loại dẫn xuất, bao gồm cả polyme. Đã có những
thảo luận về các quy định tương tự đối với PFOA và các chất bị phân hủy thành
PFOA, nhưng cho đến nay hiệu lực của các lệnh cấm chỉ áp dụng đối với
một số nước, ví dụ: Canada.
CHÚ THÍCH Từ năm 2002,
các công ty hóa chất của Đức đã ngừng sản xuất PFOS ở mọi nhà máy
trên thế giới.
B.24.2 Rủi ro tiềm ẩn
PFOS được xếp loại là chất có
thể gây ung thư cho người. Độc tính của PFOS đã được chứng minh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.24.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng của
PFOS có thể được thử bằng phương pháp thử trong CEN/TS 15968.
B.25 pH
B.25.1 Yêu cầu chung
Điện thế của hydrô (pH) là thước
đo tính axit hoặc
tính kiềm của dung dịch. Các dung dịch nước ở 25 °C với pH < 7 được coi là có tính axit,
trong khi đó các dung dịch có pH > 7 được coi là có tính bazơ (kiềm).
B.25.2 Rủi ro tiềm ẩn
Vật liệu có tính axit mạnh (pH <
3,2) hoặc tính kiềm mạnh (pH > 9,5) có thể kích ứng da.
B.25.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng của pH
có thể được thử bằng các phương pháp thử trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7422 (ISO 3071).
B.26 Phtalat
B.26.1 Yêu cầu
chung
Các phtalat, hoặc phtalat este, là
nhóm các hợp chất hóa học được sử dụng chủ yếu làm các chất hóa dẻo (các chất được
bổ sung vào chất dẻo để làm tăng độ mềm dẻo của chúng). Các phtalat chủ yếu được
sử dụng để biến polyvinyl clorua từ chất dẻo rắn thành chất dẻo mềm.
Phtalat este là các dialkyl hoặc alkyl aryl este của
axit 1,2-benzendicacboxylic; tên gọi phtalat có dẫn xuất từ axit phtalic. Khi
được bổ sung vào chất dẻo, các phtalat cho phép các phân tử polyvinyl dài trượt
lên nhau. Các phtalat thể hiện tính tan trong nước thấp, tính tan trong dầu cao
và độ bay hơi thấp.

Hình B.12 - Cấu trúc
phân tử các phtalat
Các phtalat được sử dụng rộng rãi nhất
là di-2-etylhexyl phtalat
(DEHP), diisodecyl phtalat (DIDP)
và diisononyl phtalat
(DINP). DEHP là chất hóa dẻo chủ yếu được sử dụng trong PVC, do chi phí thấp.
Các phtalat (xem Bảng B.10) cũng thường
được sử dụng trong sơn móng tay, mồi câu cá, chất kết dính, chất trám và
pigment cho sơn. Các phtalat đang gây tranh cãi bởi vì nhiều phtalat với liều
cao đã thể hiện hoạt tính nội tiết tố trong các nghiên cứu về động vật gặm nhấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên của
phtalat
Tên viết tắt
Số CAS
Qui định
1907/2006/CE REACH Phụ lục 14
Di-iso-nonylphtalat
DINP
28553-12-0
không
Di-n-octylphtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117-84-0
không
Di-(2-etylhexyl)-phtalat
DEHP
117-81-7
có
Di-iso-decylphtalat
DIDP
26761-40-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butylbenzylphtalat
BBP
85-68-7
có
Dibutylphtalat
DBP
84-74-2
có
Di-isobutylphtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84-69-5
có
B.26.2 Rủi ro tiềm ẩn
Các phtalat, bị nghi ngờ là các tác
nhân gây ung thư ở người, có thể làm tổn thương gan, thận và sự phát triển của
các cơ quan sinh sản. Các phtalat cũng có thể can thiệp vào sự phát triển bằng cách
hoạt động bắt chước các hocmon oestrogen sinh dục và hoạt động như chất kháng
androgen. Các nghiên cứu đã phát hiện mối liên hệ chặt chẽ giữa dị ứng ở trẻ em và
các phtalat DEHP và BBP; một nghiên cứu chỉ ra rằng các phtalat có thể bắt chước
hocmon estrogen nữ.
B.26.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng
của các phtalat có thể được thử
bằng các phương pháp thử trong TCVN 10942 (ISO/TS 16181).
B.27 Biphenyl đa clo hóa
B.27.1 Yêu cầu chung
Các biphenyl đa clo hóa (PCB) là một loại hợp
chất hữu cơ có từ 1 đến 10
nguyên tử clo gắn với
biphenyl và có công thức hóa học tổng quát là C12H10-xClx. Phần lớn
PCB được sản xuất để làm chất lỏng làm mát và cách nhiệt cho các máy biến áp
công nghiệp và tụ điện, và cũng làm chất ổn định các phụ gia trong các lớp phủ
PVC dẻo của các dây điện và linh kiện điện tử, chất pha loãng cho thuốc trừ
sâu, dầu cắt, chất chống cháy, chất lỏng thủy lực, chất bịt kín (sử dụng trong
ma tít, v.v...), chất kết dính, hoàn thiện sàn gỗ, sơn, tác nhân khử bụi và giấy copy không
cacbon. Các PCB đã được phát hiện trong các sản phẩm được sử dụng để xử lý bề mặt
vật liệu dệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.13 - Cấu trúc
phân tử của các biphenyl đa clo hóa
B.27.2 Rủi ro tiềm ẩn
Độc tính của PCB biến thiên đáng kể giữa
các hợp chất cùng loại. Các PCB đồng phẳng, được biết đến là các PCB
không-ortho, bởi vì chúng
không được thế ở các vị trí
ortho của vòng (sát với)
vòng khác (ví dụ: các PCB 77, 126, 169, v.v...), có xu hướng có các tính chất giống
dioxin, và nói chung là một trong những đồng phân độc nhất.
CHÚ THÍCH Việc sản xuất
PCB đã bị dừng lại vào những năm 1970 do độc tính cao của hầu hết các đồng
phân PCB và các hỗn hợp. PCB được xếp vào loại chất gây ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy.
Đã phát hiện các PCB có ảnh hưởng lên
não và hệ thần kinh, hệ nội tiết, ung thư, sự tái tạo và khả năng sinh sản hoặc
các ảnh hưởng đến sự phát triển, tích tụ và tích tụ sinh học, hệ miễn dịch (bao gồm
nhạy cảm và dị ứng).
B.27.3 Phương pháp thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để
phân tích PCB trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
B.28 Polyclophenol
B.28.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetraclophenol (TeCP) là
thuốc trừ sâu và thuốc diệt khuẩn, được sử dụng làm chất bảo quản latex, gỗ và
da.
Triclophenol (TriCP) là clorua hữu cơ
của phenol có chứa ba nguyên tử clo liên kết cộng hóa trị. Triclophenol được
tạo ra bằng cách halogen hóa ái điện tử của phenol với clo. Các đồng
phân khác nhau của triclophenol tồn tại
theo vị trí thế của clo
trên vòng thơm của phenol. 2,4,6-Triclophenol, ví dụ, có hai nguyên tử clo ở các vị trí ortho
và một nguyên tử clo ở vị
trí para.

Hình B.14 - Cấu trúc phân
tử và số CAS của các polyclophenol
Bảng B.11 - Danh sách
các clophenol
Chất
Tên
Tên viết tắt
Số CAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,5-Triclophenol
245-TriCP
95-95-4
2,4,6-Triclophenol
246-TriCP
88-06-2
2,3,5-Triclophenol
235-TriCP
933-78-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345-TriCP
609-19-8
2,3,6-Triclophenol
236-TriCP
933-75-5
2,3,4-Triclophenol
234-TriCP
15950-66-0
Các tetraclophenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2346-TeCP
58-90-2
2,3,5,6-Tetraclophenol
2356-TeCP
935-95-5
2,3,4,5-Tetraclophenol
2345-TeCP
4901-51-3
Pentaclophenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87-86-5
B.28.2 Rủi ro tiềm ẩn
Phơi nhiễm ngắn hạn với một lượng lớn các
polyclophenol có thể gây tác hại đến gan, thận, máu, phổi, hệ thần kinh, hệ thống
miễn dịch và đường tiêu hóa.
Tiếp xúc với các polyclophenol (đặc
biệt
ở dạng hơi) có
thể gây kích ứng da, mắt và miệng. Phơi nhiễm lâu dài ở nồng độ thấp, chẳng hạn
như phơi nhiễm xảy ra tại nơi làm việc, có thể gây tổn hại cho gan,
thận, máu và hệ thần kinh. Cuối cùng, phơi nhiễm với các polyclophenol cũng
liên quan đến các tác nhân gây ung thư, thận và thần kinh. Các polychlorophenol
CP được xếp vào nhóm các chất có thể gây ung thư cho người.
B.28.3 Phương pháp thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng của các
polyclophenol có thể được thử theo các phương pháp thử trong
- CEN/TR 14823, hoặc
- TCVN 10060 (ISO 17070), hoặc
- XPG 08-015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.29.1 Yêu cầu chung
Polyclopren là một chất đàn hồi có
tính chất đặc biệt, được sản xuất từ quá trình trùng hợp clopren. Polyclopren được sản
xuất cả ở dạng
homopolyme và copolyme.
B.29.2 Rủi ro tiềm ẩn
Polyclopren có thể là một chất gây
dị ứng.
B.29.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích polyclopren trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
B.30 Paraphenylen
diamin
B.30.1 Yêu cầu chung
Para-etylen-diamin hoặc p-phenylenediamin
(PPD) là một hợp chất amin thơm, với công thức C6H8N2
hoặc C6H4
(NH2)2 và số CAS [106-50-3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.30.2 Rủi ro tiềm ẩn
Chất này có thể gây kích ứng cho mắt.
Hít phải bụi có thể gây phản ứng hen. Sưng miệng và cổ họng có thể
được quan sát thấy sau khi uống. Chất này có thể gây ảnh hưởng đến máu, dẫn
đến sự hình thành chứng xuất huyết. Phơi nhiễm có thể dẫn đến tử vong.
Tiếp xúc nhiều lần hoặc lâu
dài có thể gây mẫn cảm với da. Phơi nhiễm do hít phải nhiều lần hoặc kéo dài có
thể gây ra hen suyễn. Các chất có thể có ảnh hưởng thận, dẫn đến suy thận.
B.30.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích paraphenylenediamin trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
CHÚ THÍCH Paraphenylenediamin
có thể được phát hiện
trong da và vật liệu dệt bằng phương pháp thử được sử dụng cho các amin thơm
(xem B.3).
B.31 Para butyl phenol formaldehyt bậc ba
B.31.1 Yêu cầu chung
Para butyl phenol formaldehyt bậc ba
(PTBF) là chất nhựa kết
dính cho keo dán, với số CAS [25085-50-1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Para butyl phenol formaldehyt bậc ba
có thể là chất gây dị ứng.
B.31.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để
phân tích para butyl phenol formaldehyt bậc ba
trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
B.32 Paraffin clo hóa mạch ngắn
(C10-C13)
B.32.1 Yêu cầu chung
Các paraffin clo hóa (CP) là hỗn
hợp phức tạp của
các n-ankan polyclo hóa và được giới thiệu vào những năm 1930. Mức độ clo hóa của CP có
thể thay đổi từ 30 % đến 70 %. Các CP được phân chia thành các phân đoạn dựa
trên độ dài chuỗi cacbon thành paraffin clo mạch ngắn (SCCP, C10-13),
CP mạch trung bình (MCCP, C14-17)
và CP mạch dài (LCCP, C>17). Hơn 200 công thức CP được sử dụng cho hàng
loạt các ứng dụng
công nghiệp, chẳng hạn làm chất chống cháy và chất hóa dẻo, và làm chất
phụ gia trong các chất lỏng tiếp xúc với kim loại, chất bịt kín, sơn và vật liệu
phủ.
B.32.2 Rủi ro tiềm ẩn
Các paraffin clo hóa mạch ngắn
(C10-13) được xếp vào loại bền vững và các tính chất vật
lý của chúng hàm ý tiềm năng tích tụ sinh học cao. Hơn nữa, CP được xếp vào loại
độc hại đối với sinh vật thủy sinh, và gây ung thư cho các loài chuột. SCCP
được xếp vào nhóm 2B có khả năng gây ung thư cho con người.
B.32.3 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.33 2-(thiocyanatometylthio)-1,3-benzothiazol
(TCMTB)
B.33.1 Yêu cầu
chung
TCMTB [2-(thiocyanatometylthio)-1,3-benzothiazol] là thuốc diệt
khuẩn được sử dụng như một loại thuốc diệt nấm. Số CAS là [21564-17-0].
CHÚ THÍCH Tên gọi khác
của TCMTB là (2-benzothiazolylthio)metyl thiocyanat.

Hình B.15 - Cấu trúc
phân tử của TCMTB
B.33.2 Rủi ro tiềm ẩn
TCMTB có thể tạo ra các phản ứng dị ứng.
Hơn nữa, TCMTB có thể gây kích ứng cho mắt, hệ hô hấp và da; TCMTB có thể có hại
nếu nuốt phải.
B.33.3 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.34 Thiuram và
thiocacbamat
B.34.1 Yêu cầu chung
Thiuram và thiocacbamat là các chất tăng tốc thứ
cấp được sử dụng trong sản xuất cao su lưu hóa.
B.34.2 Rủi ro tiềm ẩn
Thiuram và thiocacbamat có thể là các
chất gây dị ứng tiếp xúc và có thể kích ứng da.
B.34.3 Phương pháp
thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để
phân tích thiuram và thiocacbamat trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
B.35 Monome vinyl clorua
B.35.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Tên khác của monome
vinyl clorua is
cloeten.

Hình B.16 - Cấu trúc
phân tử monome vinyl clorua
B.35.2 Rủi ro tiềm ẩn
Ở nhiệt độ phòng, vinyl clorua là một
loại khí độc, không màu với mùi hơi ngọt. Monome vinyl clorua được xếp vào nhóm
các chất gây ung thư cho con người.
Do bản chất nguy hại của vinyl clorua
đối với sức khỏe con người, không có sản phẩm cuối cùng nào sử dụng vinyl clorua ở
dạng monome. Khi vinyl clorua đã được polyme hóa, vinyl clorua rất ổn định và
không nguy hiểm và có thể được sử dụng cho một số lượng lớn các sản phẩm cuối
cùng.
B.35.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, hàm lượng của
monome vinyl clorua có thể được xác định theo ISO 6401.
B.36 Hydrocacbon
đa vòng thơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hydrocacbon đa vòng thơm (PAH) bao
gồm khoảng 100 chất khác nhau. Chúng có cấu trúc phân tử tương tự nhau, vì tất
cả đều là các hợp chất có ít nhất hai vòng hydrocacbon thơm nằm sát nhau. Tuy
nhiên, sự quan tâm chú ý tập trung chủ yếu vào các hợp chất đa vòng thơm, trong
đó có từ bốn đến bảy vòng thơm được hợp nhất với nhau, chẳng hạn như naphtalen,
antraxen, chrysen hoặc benzo(a)pyren (xem Bảng B.12).
Antraxen là một ví dụ (xem Hình B.17).

Hình B.17 - Cấu trúc
của Antraxen
Bảng B.12 - Danh sách
các hydrocacbon đa vòng thơm
Chất
Số CAS
EINECS
BENZO[A]PYREN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No:
200-028-5
BENZO[E]PYREN
192-97-2
205-892-7
BENZO[A]ANTRAXEN
56-55-3
200-280-6
DIBENZO[A,H]ANTRAXEN
53-70-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BENZO[B]FLOANTEN
205-99-2
205-911-9
BENZO[J]FLOANTEN
205-82-3
205-910-3
BENZO[K]FLOANTEN
207-08-9
205-916-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
218-01-9
205-923-4
CHÚ THÍCH 1 Cơ quan Bảo vệ
Môi trường Hoa Kỳ (EPA) xếp loại 16 PAH là các chất ô nhiễm chính: naphtalen,
acenaphtylen, acenaphten, flo, phenantren, antraxen, floanten, pyren, benzo(a)antraxen,
chrysen, benzo(a)pyren, benzo(b)floanten, benzo(k)floanten,
dibenzo(a,h)antraxen và indeno [1,2,3-cd] perylen.
CHÚ THÍCH 2 Để tránh nguy
hiểm cho sức khỏe, các sản phẩm tiêu dùng của Đức phải đáp ứng các yêu cầu pháp lý
theo Mục 30 của Bộ luật về Thực phẩm và Thức ăn chăn nuôi của Đức, Phần 3 trong ProdSG hoặc
Pháp lệnh về Cấm hóa chất. Vì lý do này, Ủy ban về thiết
bị công nghệ kỹ thuật và các sản phẩm têu dùng của Đức
đã ra quyết định vào tháng 11 năm 2007 về việc phải thực hiện kiểm tra PAH trong
các điều kiện trao giải nhãn hiệu GS được giới thiệu từ năm 1977. Nguyên nhân của
thử nghiệm bổ sung này là do có khả
năng nhiễm PAH bởi các loại dầu hóa dẻo trong cao su và chất dẻo mềm, bởi muội
than làm pigment trong cao su và chất dẻo, trong sơn và bởi naphtalen
được sử dụng để bảo quản sản phẩm trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
B.36.2 Rủi ro tiềm ẩn
Các PAH này, và trên hết là
benzo[a]pyren, đều bị cấm vì chúng
gây các tác động suy giảm nội tiết tố, gây đột biến, gây ung thư và khả năng
sinh sản. Khi vào cơ thể, chúng tích
tụ trong mô mỡ, và thậm chí có thể đi qua phổi nếu chúng được gắn vào các hạt
muội than. Hơn nữa, không chỉ PAH có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe, mà chúng
còn có thể tồn tại rất lâu và ở khắp mọi nơi. PAH là thành phần tự nhiên của
than và dầu mỏ, do đó cũng xuất hiện trong các sản phẩm được chế tạo từ những
nguyên liệu thô này,
chẳng hạn như hắc ín, bitum hoặc
nhựa đường. Chúng cũng được pha trộn vào chất dẻo làm chất phụ gia để
cải thiện tính chất của chúng. Và chúng phát sinh khi đốt các vật liệu hữu cơ
như gỗ hoặc thuốc lá. Việc sử dụng các dư lượng của đốt cháy làm các chất màu
giá rẻ không tránh khỏi việc đưa PAH vào các sản phẩm tương ứng.
B.36.3 Phương pháp thử
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân
tích PAH trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép.
B.37 Phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng dụng chính của phenol
gồm có chuyển hóa thành chất dẻo hoặc các vật liệu liên quan. Ví dụ: ngưng tụ với
formaldehyde cho nhựa
phenolic. Chất tẩy rửa không ion được sản xuất bằng cách alkyl hóa phenol để tạo
alkylphenol.
Phenol cũng còn là tiền chất đa dụng
cho một lượng lớn thuốc và nhiều loại thuốc trừ sâu.
Phenol (xem Hình B.18) trong quá khứ
được sử dụng làm chất diệt khuẩn.

Hình B.18 - Cấu trúc của
phenol
B.37.2 Rủi ro tiềm ẩn
Phenol và hơi của phenol làm phá hủy dần
mắt, da và đường hô hấp. Tiếp xúc nhiều lần hoặc lâu dài với da có thể gây viêm
da, hoặc thậm chí bỏng độ hai và độ ba do các tính chất ăn da và tính tẩy nhờn của
phenol. Hít phải hơi phenol có thể gây phù phổi. Phơi nhiễm lâu dài hoặc nhiều
lần với phenol có thể bị ảnh hưởng có hại trên gan và thận. Không có bằng chứng
cho thấy phenol gây ung thư ở người.
B.37.3 Phương pháp
thử
Theo tiêu chuẩn này, có thể xác định
hàm lượng của phenol bằng phương pháp thử trong TCVN 12239 (ISO 20536).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] ISO 1382, Cao su - từ vựng
[2] TCVN 7422 (ISO 3071), Vật liệu
dệt - Phương pháp xác định pH của dung dịch chiết
[3] TCVN 7127 (ISO 4045), Da - Phép
thử hóa học - Xác định độ pH
[4] TCVN 8831 (ISO 5398) (tất cả các
phần), Da - Xác định hàm lượng crôm oxit
[5] ISO 6401, Plastics
- Poly(vinyl
chloride) - Determination of residual vinyl chloride monomer -
Gas-chromatographic method
[6] TCVN 13365 (ISO 13365), Da -
Phép thử hóa - Xác định hàm lượng các chất bảo quản (TCMTB, PCMC, OPP, OIT) có trong da
bằng sắc ký lỏng
[7] TCVN 7421-1
(ISO 14184-1), Vật liệu dệt - Xác định formaldehyt - Phần 1: Formaldehyt tự
do và thủy phân (phương pháp chiết trong nước)
[8] TCVN 10941 (ISO/TS 16179), Giầy
dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép. Xác
định hợp chất hữu cơ thiếc có trong vật liệu làm giầy dép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] TCVN 10943
(ISO/TS 16186), Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi
tiết của giầy dép - Phương pháp định lượng dimetyl fumarat (DMFU) có trong vật
liệu làm giầy dép
[11] TCVN 10060
(ISO 17070), Da - Phép thử hóa - Xác định hàm lượng
Pentaclophenol
[12] TCVN 9556-1 (ISO 17072-1), Da
- Xác định hàm lượng kim loại bằng phương pháp hóa học - Phần 1: Các kim loại
chiết được
[13] TCVN 9556-2 (ISO 17072-2), Da
- Xác định hàm lượng kim loại bằng phương pháp hóa học - Phần 2: Tổng hàm lượng
kim loại
[14] TCVN 8832
(ISO 17075), Da - Phép thử hóa - Xác định hàm lượng crôm(VI)
[15] TCVN 7535-1 (ISO 17226-1), Da
- Xác định hàm lượng formaldehyt bằng phương pháp hóa học - Phần 1: Phương pháp
sắc ký lỏng hiệu năng cao
[16] TCVN 7535-2 (ISO 17226-2), Da
- Xác định hàm lượng formaldehyt bằng phương pháp hóa học - Phần 2:
Phương pháp so màu
[17] TCVN 9557-2 (ISO 17234-2), Da
- Phép thử hóa xác định thuốc nhuộm azo có trong da nhuộm - Phần 2: Xác định
4-aminoazobenzen
[18] TCVN 9557-1
(ISO 17234-1), Da - Phép thử hóa xác định thuốc nhuộm azo có trong da nhuộm
- Phần 1: Xác định một số amin thơm được sinh ra từ thuốc nhuộm azo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] ISO 18856, Water quality -
etermination of selected phthalates using gas chromatography/mass spectrometry
[21] EN 120, Wood based panels -
Determination of formaldehyde content - Extraction method called the perforator
method
[22] EN 455-3, Medical gloves for
single use - Part 3: Requirements and testing for biological evaluation
[23] EN 717-3, Wood-based panels-
Determination of formaldehyde release. Formaldehyde release by the flask method
[24] EN 923, Adhesives - Terms and
definitions
[25] EN 1122, Plastics -
Determination of Cadimium - Wet decomposition method
[26] EN 1811, Reference test method
for release of nickel from all post assemblies which are inserted into pierced
parts of the human body and articles intended to come into direct and prolonged
contact with the skin
[27] EN 12472, Method for the
simulation of wear and corrosion for the detection of nickel release from
coated items
[28] EN 12868, Child
use and care articles - Method for determining the release of N-nitrosamines
and N-nitrosatable substances from elastomer or rubber teats and soothers
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[30] TCVN 7619-2
(EN 14362-2), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định amin thơm dẫn xuất từ thuốc
nhuộm azo - Phần 2: Phát hiện việc sử dụng thuốc nhuộm azo bằng cách chiết xơ
[31] TCVN 7619-3 (ISO 14362-3), Vật
liệu dệt - Phương pháp xác định amin thơm giải phóng từ chất màu azo -
Phần 3: Phát hiện việc sử dụng chất màu azo có thể giải phóng 4-aminoazobenzen
[32] EN 14602, Footwear - Test
methods for the assessment of ecological criteria
[33] CEN CR 12471, Screening tests
for nickel release from alloys and coatings in items that come into direct and
prolonged contact with the skin
[34] CEN/TR 14823, Durability of
wood and wood-based products - Quantitative determination of pentachlorophenol
in wood - Gas chromatographic method
[35] CEN/TS 15968, Determination of
extractable perfluorooctanesulphonate (PFOS) in coated and impregnated solid
articles, liquids and fire fighting foams - Method for sampling, extraction and
analysis by LC-MSor LC - MS/MS
[36] DIN 54231, Textiles - Detection of
disperse dyestuffs
[37] DIN 54232, Textiles - Determination
of the content of bonds based on chlorobenzene and chlorotoluene
[38] Directive 2002/95/EC of the European
Parliament and of the Council of 27 January 2003 on the restriction of the use
of certain hazardous substances in electrical and electronic equipment
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[40] International Agency for Research on
Cancer. Available at: www.iarc.fr
[41] Product Safety Act (ProdSG)
[42] Foodstuff and Animal Feed Code
[Lebensmittel-, Bedarfsgegenstande-und Futtermittelgesetzbuch, LFGB]
[43] The Chemicals Prohibition Ordinance
[Verordnung uber Verbote und Beschrankungen des Inverkehrbringens gefahrlicher Stoffe,
Zubereitungen und Erzeugnisse nach dem Chemikaliengesetz]
[44] Organization for Economic Cooperation
and Development. Available at: www.oecd.org
[45] Regulation (EC) No 66/2010 of the
European Parliament and of the Council of 25 November 2009 on the EU Ecolabel.
Available at: http://eur-lex.europa.eu
[46] Regulation EC 1907/2006 REACH:
Regulations, Evaluation, Authorization and restriction of Chemicals
[47] XP G 08-015, PCP - TeCP- TriCP
(Cellulosic natural textile and proteinic natural textile)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và
định nghĩa
3 Các hóa chất
có trong vật liệu
làm giầy dép
Phụ lục A (tham khảo) Vật liệu được sử
dụng trong ngành công nghiệp giầy dép
Phụ lục B (tham khảo) Chất có hại tiềm
ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép
Thư mục tài liệu tham khảo