Ký hiệu
|
Ý nghĩa và đơn vị
|
d
|
Tỷ khối
|

|
Nhiệt trị mol (kJ/mol)
|
H
|
Nhiệt trị khối lượng (MJ/kg)
|
H
|
Nhiệt trị thể tích (MJ/m3)
|
M
|
Khối lượng trên mol (kg/kmol)
|
p
|
Áp suất (tuyệt đối) (kPa)
|
t
|
Nhiệt độ Celcius (°C)
|
T
|
Nhiệt độ nhiệt động học (nhiệt độ
tuyệt đối) (K)
|
V
|
Thể tích (khí) (m3)
|
W
|
Chỉ số Wobbe (trị số
Wobbe) (MJ/m3)
|
Z
|
Hệ số nén
|
D
|
Khối lượng riêng (kg/m3)
|
4.2 Viết tắt
|
|
Viết tắt
|
Ý nghĩa
|
LDS
|
Hệ thống phân phối khu vực
|
NG
|
Khí thiên nhiên
|
SNG
|
Khí thiên nhiên thay thế (tổng hợp)
|
4.3 Chỉ số dưới
|
|
d
|
(Thể tích khí) khô
|
I
|
(Nhiệt trị) dưới
|
s
|
(Thể tích khí) bão hòa
|
S
|
(Nhiệt trị) trên
|
w
|
(Thể tích khí) ướt
|
Nhiệt trị trên được ký hiệu là Hs;
nhiệt trị dưới được ký hiệu là Hl. Nhiệt trị phải được quy định
trong các điều kiện cháy. Nhiệt trị thể tích phải được quy định trong các điều
kiện chuẩn tiêu chuẩn. Nhiệt trị thông thường được công bố là “khô”.
VÍ DỤ: Nhiệt trị trên, tính theo thể
tích, tại các điều kiện chuẩn tiêu chuẩn và được công bố là ướt. Để đơn giản
hóa, không quy định các điều kiện cháy.
HS,w (ps,Ts)
Chỉ số Wobbe tính theo thể tích, được
ký hiệu là W và đơn vị MJ/m3, tại các điều kiện chuẩn tiêu chuẩn và
được công bố là “ướt”. Chỉ số Wobbe có
thể được quy định là nhiệt trị trên hoặc dưới, phụ thuộc vào nhiệt trị và là
khô hoặc ướt, cũng như vào nhiệt trị và khối lượng riêng tương ứng.
VÍ DỤ: Chỉ số Wobbe trên, được quy định theo thể
tích, tại các điều kiện chuẩn tiêu chuẩn và được công bố là “ướt”.

5 Các thông số yêu cầu
chất lượng
5.1 Quy định
chung
Điều này liên quan đến các thông số
khác nhau có thể được đề cập đến trong yêu cầu chất lượng của khí thiên nhiên.
Các thông số được lựa chọn thực tế sẽ phụ thuộc vào mục đích được yêu cầu và
không chắc chắn rằng tất cả các thông số được liệt kê trong tiêu chuẩn này sẽ được
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Quy định
chung
Khí thiên nhiên chủ yếu bao gồm metan
với những lượng nhỏ hơn của các hydrocacbon nặng hơn và khí không cháy. Các cấu tử chính và phụ
và các thành phần vết có thể được xác định như được nêu trong Bảng 1, 2 và 3.
Các giới hạn không được đề cập trong
tiêu chuẩn này, nhưng việc phân tích để xác định các tính chất khí thiên nhiên
có thể được quy định trong các hợp đồng và các tiêu chuẩn quy định của một số
các quốc gia (xem các phụ lục tham khảo).
5.2.2 Các cấu tử
chính
Bảng 1 - Các cấu
tử chính của khí thiên nhiên
Thành phần
Đơn vị
Tiêu chuẩn
liên quan
Metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến
6)
Etan
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến
6)
Propan
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến
6)
Các butan
% mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các pentan
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến
6)
Hexan cộng
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến
6), ISO 6975
Nitơ
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến
6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến
6), ISO 6975
5.2.3 Các cấu tử phụ
Bảng 2 - Các
cấu tử phụ của khí
thiên nhiên
Thành phần
Đơn vị
Tiêu chuẩn
liên quan
Hydro
% mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxy
% mol
TCVN 12047-3 (ISO 6974-3) và TCVN
12047-6 (ISO 6974-6), ISO 6975
Cacbon
monoxit
% mol
TCVN 12047-3 (ISO 6974-3)
Heli
% mol
TCVN 12047-3 (ISO 6974-3) và TCVN
12047-6 (ISO 6974-6), ISO 6975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các
thành phần vết của khí thiên nhiên
Thành phần
Đơn vị
Tiêu chuẩn
liên quan
Hydro
sulfua
mg/m3
TCVN 12047-1 (ISO 6974-1) và TCVN
12047-3 (ISO 6974-3), ISO 19739
Lưu huỳnh
mercaptan
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dialkyl
(di) sulfua
mg/m3
ISO 19739
Cacbonyl
sulfua
mg/m3
TCVN 12047-3 (ISO 6974-3), ISO 19739
Lưu huỳnh tổng
mg/m3
ISO 6326-5, ISO 19739
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m3
ISO 6978-1 và ISO 6978-2
5.3 Các tính chất
khí
5.3.1 Quy định
chung
Các tính chất vật lý có thể được xác định
theo quy định trong Bảng 4.
5.3.2 Tính chất vật
lý
Bảng 4 - Tính
chất vật lý của khí
thiên nhiên
Thành phần
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt trị mol, 
MJ/mol
ISO 6976, TCVN 12050 (ISO 15971)
Nhiệt trị khối lượng, H
MJ/kg
ISO 6976, TCVN 12050 (ISO 15971)
Nhiệt trị thể tích, H
MJ/m3
ISO 6976, TCVN 12050 (ISO 15971)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ISO 6976, ISO 15970
Chỉ số Wobbe, W
MJ/m3
ISO 6976, TCVN 12050 (ISO 15971)
Điểm sương theo nước
°C (K)
TCVN 12045 (ISO 6327), ISO 18453
Hàm lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 10101-1, ISO 18453
ISO 10101-2
ISO 10101-3
ISO 11541
Điểm sương theo hydrocacbon
°C (K)
ISO 23874
Hàm lượng hydrocacbon lỏng
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Các thông số
khác
Hàm lượng của:
- nước và các hydrocacbon ở dạng lỏng;
- các chất hạt rắn
- các khí khác.
CHÚ THÍCH: Thông thường, các chất trên
không có trong khí thiên nhiên, với một lượng có thể ảnh hưởng
xấu đến vận chuyển, phân phối
hoặc sử dụng khí.
6 Lấy mẫu
Đối với việc kiểm soát chất lượng khí
thiên nhiên, lấy mẫu là cần thiết. Khí thiên nhiên nói chung được lấy mẫu theo
các điểm thỏa thuận, sử dụng các quy trình thực hành tốt đã được thiết lập, áp
dụng các tiêu chuẩn liên quan. Xem ISO 10715 về hướng dẫn lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Giới thiệu các tài liệu tham khảo
A.1 Quy định kỹ
thuật chất lượng
A.1.1 Quy định
chung
Các quy định kỹ thuật chất lượng khí
là bắt nguồn từ luật, quy phạm thực hành và/hoặc thỏa thuận hợp đồng và nhìn
chung có tính quốc gia. Trong phạm vi Liên minh châu Âu tất cả các nhà điều
hành cơ sở hạ tầng công bố các thông số chất lượng khi để đảm bảo tiếp cận với
các hệ thống của họ. Như các ví dụ, thông tin về một vài tình trạng quốc gia được
nêu dưới đây.
A.1.2 Quy chuẩn Đức
Quy phạm thực hành DVGW G 260:2008
(các phần liên quan đối với các khí thiên nhiên, xem Phụ lục B)
CHÚ THÍCH: Deutche Vereinigung des
Gas- und Wasserfaches (DVGW) là hiệp hội khoa học, có nhiệm vụ chính là ban
hành các quy phạm thực hành đối với toàn bộ công nghiệp khí và nước. Hiệp hội
này là thành viên của DIN.
A.1.3 Quy chuẩn
Pháp liên quan đến chất lượng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nghị định ngày 16 tháng 9 năm 1977
Các giới hạn về các mức thay đổi của
nhiệt trị trên của khí thiên nhiên. Các điều kiện chuẩn được coi là các điều kiện
thường là:
P: 1,013 bar T: 0°C
Nhiệt trị trên của khí thiên nhiên phải
từ 10,7 kWh/m3 đến 12,8 kWh/m3 (n) trong những lĩnh vực
đòi hỏi khí có nhiệt trị
cao (khí H) và từ 9,5 kWh/m3 đến 10,5 kWh/m3 (n) trong những
lĩnh vực đòi hỏi khí có nhiệt trị thấp
(khí B). Trong văn bản quy định thực tế, các nhiệt trị được biểu thị bằng
thermie (th)/m3 (n).
b) Nghị định ngày 28 tháng 1 năm 1981
Lưu huỳnh và các hợp chất lưu huỳnh
trong các khí thiên nhiên:
Khí phải không ăn mòn đường ống nghĩa
là không có cấu tử có khả
năng phản ứng hóa học với các vật liệu được sử dụng trong chế tạo đường ống hoặc cấu tử có khả
năng làm biến đổi các đặc tính vật lý của vật liệu này không được phép có mặt trong
khí thiên nhiên
- Hydro sulfua
Hàm lượng tức thời của hydro sulfua phải
nhỏ hơn 15 mg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng trung bình của hydro sulfua
đối với quãng thời gian 8 ngày bất kỳ phải nhỏ hơn 7 mg/m3.
- Lưu huỳnh
Hàm lượng lưu huỳnh tổng tức thời phải
nhỏ hơn 150 mg/m3.
- Nước
Điểm sương theo nước phải nhỏ hơn -5 °C tại áp suất
vận hành lớn nhất của đường ống dẫn khí.
A.1.4 Luật Vương quốc
Anh liên quan đến chất lượng khí
Trong phạm vi nước Anh, có các yêu cầu
luật định nhất định liên quan đến chất lượng khí. Luật này quy định các tiêu
chuẩn về độ tinh khiết và mùi phải được đáp ứng bởi nhà cung cấp khí
qua đường ống.
Những tiêu chuẩn này là như
sau:
- Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mùi
Không người nào được cung cấp khí
không có mùi phân biệt qua hệ thống đường ống.
A.2 Khả năng thay thế
A.2.1 Quy định
chung
Khả năng có thể thay thế của các khí
thiên nhiên trong LDS nhất định không chỉ phụ thuộc vào các thông số khí liên quan, mà
còn phụ thuộc mạnh
vào các đặc tính của các thiết bị được sử dụng trong LDS và vào áp suất sử dụng
cuối cùng của khí.
Khả năng thay thế có thể được xác
định như là khả năng của khí thiên nhiên được phân phối thay thế bởi khí khác mà
không cần điều chỉnh thiết bị của
khách hàng.
Các tiêu chí được xem xét đối với khả
năng có thể thay thế là như sau:
- Nhiệt đầu vào:
Lưu lượng của khí qua lỗ tại áp suất
không đổi, hàm của chỉ số Wobbe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuynh hướng ngọn lửa di chuyển ngược
về phía đầu đốt và cho phản ứng cháy xảy ra bên
trong buồng đốt
- Dâng cao ngọn lửa:
Bề mặt cháy mở rộng đến
điểm tâm đầu đốt cổng và cháy bên trên điểm đó
- Dãn dài ngọn lửa:
Phản ứng cháy không hoàn toàn (có thể
xảy ra khi lượng hydrocacbon dư thừa, sản sinh hàm lượng cacbon
monoxit vượt ngưỡng cho phép gây đóng bám muội than và làm giảm chất lượng
cháy
Khí thay thế có thể được dùng khi,
không có nhu cầu điều chỉnh thiết bị, nó cung cấp nguồn nhiệt có thể so sánh với
nhiệt được cung cấp bởi khí được
phân phối trước đó, không có sự xuất hiện hiện tượng hồi lửa, dâng cao ngọn lửa
hoặc dãn dài ngọn lửa.
Có hai cách có thể dùng để kiểm tra khả
năng có thể thay thế, đó là phương pháp chỉ số Wobbe hoặc phương pháp dự đoán dựa vào
thành phần khí.
A.2.2 Chỉ số Wobbe (xem các Phụ
lục B, C)
Các khí thiên nhiên thuộc họ khí thứ
hai. Trong họ khí thứ hai, các nhóm khí khác nhau có thể được nhận dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khí chuẩn mà các thiết bị hoạt động
trong các điều kiện danh nghĩa, khi được cung cấp ở áp suất bình
thường tương ứng;
- Các khí giới hạn đại diện cho các
thay đổi tối đa trong các đặc tính của các khí có thể sử dụng
- Các áp suất thử nghiệm đại
diện cho các thay đổi tối đa trong điều kiện cung cấp thiết bị.
Các thiết bị được điều chỉnh theo khí
chuẩn, tại áp suất bình thường, và được đánh giá tính đáp ứng với các khí giới
hạn tại các áp suất thử nghiệm, được
phê duyệt để sử dụng trong phạm vi nhóm khí này. Trong phương pháp này chỉ số Wobbe là
thông số cơ bản của khí, dải giá trị chỉ số Wobbe sẽ xác định nhóm khí.
A.2.3 Phương pháp
chỉ số AGA
(xem Phụ lục D)
Trong phương pháp dự đoán khả năng có
thể thay thế, các đặc trưng thiết bị đo được trong LDS được chuyển đổi sang các
thông số khí liên quan xác định, dựa vào thành phần khí. Chỉ số Wobbe về cơ bản
là số đo nhiệt nạp vào thiết bị. Đây là chỉ dấu của khả năng có thể thay thế,
nhưng không khẳng định. Khi được giữ trong phạm vi các giới hạn đã thiết lập
như được xác định bởi các quy
trình chứng nhận thiết bị, kiểm tra chỉ số Wobbe cung cấp một số đo thích hợp.
Tuy nhiên, khi không có chế độ chứng
nhận thiết bị như vậy, hoặc đối với các trường hợp ranh giới của thành phần
khí, có các phương pháp thay thế để xác định khả năng có thể thay thế.
A.2.4 Phương pháp
tương đương hydrocacbon khí Anh quốc (xem Phụ lục E)
Phương pháp khí Anh quốc là phương
pháp dự đoán trên cơ sở thành phần và chỉ số Wobbe để xác định khả năng có thể
thay thế khí trong phạm vi Vương quốc Anh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chỉ số Weaver đưa tốc độ ngọn
lửa vào các phương trình một cách cụ thể đối với khoảng dâng cao ngọn
lửa và hiện tượng hồi
lửa.
A.2.6 Phương pháp
xác định khả năng có thể thay thế khí của Pháp (Phương pháp Delbourg) (xem Phụ lục
G)
Phương pháp xác định khả năng có thể
thay thế khí của Pháp cơ bản tiếp tục là phương pháp Delbourg. Phương pháp
Delbourg dựa trên cơ sở sự xác định các chỉ số khả năng có thể thay thế các giới
hạn của đốt cháy khí. Trong một thiết bị tại các điều kiện chuẩn, xảy ra sự cố
(cháy không hoàn toàn, dâng cao ngọn lửa, hiện tượng hồi lửa, muội, đánh lửa tại
đầu phun) tương ứng với giá trị chỉ số độ chụm. Các dải được cho rằng đáp ứng
các chỉ số khác nhau đã được đề xuất với các nhà điều hành vào năm 1963 sau khi
nghiên cứu mẫu thiết bị đại diện có sẵn khi đó.
Biểu đồ khả năng có thể thay thế
đã trình bày khi đó chỉ ra dải trong hệ tọa độ (trị số Wobbe đã hiệu chính, tiềm
năng cháy) trong phạm vi tất cả các thiết bị sẽ hoạt động phù hợp. Chất khí bất
kỳ có thành phần khác nhau được đặt trên nền tảng của các giá trị chuẩn 1963.
Phương pháp tính và biểu đồ khả năng có thể thay thế được trình bày trong Phụ lục G.
Bất cứ lúc nào sự chuyển hóa chất khí
trở nên cần thiết, những trường hợp tương tự có thể được xác định với sự hỗ trợ
của các chỉ số khả năng
có thể thay thế. Deschamps được xác định theo phương thức chung các chỉ số đối
với các chất khí họ thứ hai. Phương pháp mới này được sử dụng trong suốt những
năm 1970 của quá trình thay đổi toàn bộ từ khí Groningen đến Lacq.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp đang tồn tại
đối với khả năng có thể thay thế
về cơ bản dựa trên cơ sở kinh nghiệm và các nghiên cứu với các lò đốt khí quyển,
các thiết bị khí thiên nhiên. Công nghệ của các thiết bị và dụng cụ khí đang
thay đổi nhanh chóng. Nhiều thiết bị hiệu quả cao kết hợp với các lò đốt năng
lượng cho phép không khí dư ít hơn nhiều. Động cơ đốt trong sử dụng cho các hệ
thống đồng thế hệ đang được tăng trưởng về số lượng. Các phương tiện giao thông đường bộ sử dụng
khí thiên nhiên, các pin nhiên liệu và các ứng dụng cuối cùng khác đang được
đưa vào sử dụng. Do vậy, các thông số khả năng có thể thay thế và các kỹ thuật
phải được xem xét lại thường xuyên và được cập nhật vì theo thời
gian, việc sử dụng khí thiên nhiên trở nên phức tạp và rắc rối hơn.
Các quy trình thử nghiệm khí châu Âu,
như trong EN 437, cung cấp bằng chứng khả năng có thể thay thế liên tục đối với
các thiết bị bằng phương pháp dụng cụ.
A.3 Đường ngưng tụ
A.3.1 Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
rắn
4
điểm ba
2
lỏng
5
điểm sương D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hơi
6
điểm tới hạn
A.3.2 Hydrocacbon

CHÚ DẪN:
1
lỏng
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
hơi
7
điểm sương
3
điểm tới hạn
8
vùng suy biến
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
vùng hai pha
5
điểm sương
A.4 Tạo mùi
Khí thiên nhiên được phân phối luôn
luôn được tạo mùi để cung cấp thông tin về sự rò rỉ có thể có nào đó. Mức
độ mùi nói chung được chọn sao cho thông tin được nhận biết trước khi nồng độ
khí trong không khí đạt đến 20 % (mức độ cảnh báo). Các loại hỗn hợp mùi khác
nhau dưới đây nói chung được sử dụng để tạo mùi các khí thiên nhiên.
a) Các hỗn hợp của mercaptan, bao gồm
phần lớn tertiary butyl mercaptan (TBM) với các nồng độ thấp hơn của iso propyl
mercaptan (IPM) và propyl mercaptan mạch thẳng (NPM).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tetrahydrothiophen (THT): sulfua mạch
vòng được sử dụng trong công nghiệp khí là chất tạo mùi cấu tử đơn.
d) Các hỗn hợp của THT với các
mercaptan.
e) Một số quốc gia đã đưa các chất tạo
mùi không chứa lưu huỳnh hoặc lưu huỳnh thấp trên cơ sở các acrylat.
Chất tạo mùi được sử dụng để tạo mùi
cho khí thiên nhiên phải đáp ứng các yêu cầu được đề cập trong ISO 13734. Hướng
dẫn tạo mùi được mô tả trong ISO/TS 16922.
A.5 Dải danh định
của các cấu tử khí thiên nhiên
A.5.1 Thị trường
châu Âu
Liên quan đến thị trường châu Âu, “khí
thiên nhiên, khô” được xác định
bởi các cấu tử (tất cả các nồng độ tính theo khối lượng) được nêu trong Bảng
A.1.
Hàm lượng cấu tử và các hợp phần bất kỳ
khác phải nhỏ hơn 0,1 % (khối lượng/khối lượng).
CHÚ THÍCH: Quy định các chất hiện có số
793/93/EEG ngày 23/3/1993, khí thiên nhiên, khô, EINECS số 270-085-9, CAS số
68410-63-9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
70,0 % đến 98,0 % (khối lượng/khối
lượng)
Etan
0,3 % đến 18,0 % (khối lượng/khối lượng)
Propan
< 8,0 % (khối lượng/khối lượng)
Butan
< 0,2 % (khối lượng/khối lượng)
Pentan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ
< 30,0 % (khối lượng/khối lượng)
Cacbon dioxit
< 15,0 % (khối lượng/khối lượng)
A.5.2 Hoa kỳ
A.5.2.1 Toàn cảnh quốc
gia
Thành phần khí thiên nhiên được phân
phối đến những người khách hàng cuối cùng ở Hoa kỳ là một vấn đề phức tạp, không có câu trả lời “đúng” cụ thể.
Có những sự khác biệt nhất định về các thành phần hóa học có trong khí thiên
nhiên cũng như trong các chỉ số chính được sử dụng để đo “chất lượng” và giá trị
khí thiên nhiên: nhiệt trị, khối lượng riêng, và chỉ số Wobbe. Những kinh nghiệm
thực tế công nghiệp khí hiện có thu được qua nhiều năm cung cấp một thông số
kiểm soát tự điều chỉnh và được hoàn thành bởi các điều khoản hợp đồng bán khí,
giám sát luật định, mong muốn đối với chất lượng sản phẩm và nhu cầu thực tế để
giải thích thể tích khí và giá trị kinh tế của chúng. Những yếu tố này và yếu tố
khác nhằm mang lại các thông số chính của khí thiên nhiên về mức độ thông thường.
Phần lớn khí thiên nhiên được phân phối
trong quốc gia này là không mô tả; đó là, không có đặc điểm phân biệt về các chất
khí này, làm gia tăng mối quan ngại. Tuy nhiên, có những trường hợp mà khi sử dụng
có thành phần khí thiên nhiên khác với quy phạm. Điều này xảy ra rất thường xuyên
trong ngắn hạn với số lượng sử dụng chọn
lọc (nghĩa là các cao điểm trong mùa đông) hoặc trong một trường hợp là đặc
tính của giao nhận hàng ngày bởi việc sử dụng khí. Trong những trường hợp này, yếu tố
quan trọng là có phải những thành phần như thế có đại diện cho sự thay
đổi đáng kể so với quy phạm và ứng dụng cụ thể. Nỗ lực phối hợp đã được thực hiện
nhằm tập hợp các thành phố cơ sở dữ liệu này để đại diện “quy phạm” công nghiệp
được coi như là giới hạn cuối. Hai mươi sáu thành phố mục tiêu trong 19 bang được
xác định để thu thập dữ liệu về thành phần khí. Các thành phố có những vùng và bang được
nêu trong Bảng A.2
Bảng A.2 -
Các vùng và bang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bang
Northeast
New York, New Jersey, pensylvania,
Rhode Island, Massachesttes, Connecticut
Southeast
Maryland, Georgia, Virginia
North Cetral
Illinois, Ohio, Michigan, Wisconsin
South Central
Texas, Oklahoma, Louisiana
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Colorado
Pacific
California, Washington
Hình A.1 về địa lý trình bảy sự phân bố
các vùng mục tiêu này xuyên suốt Hoa kỳ.
A.5.2.2 Tóm tắt thống
kê quốc gia
Phương pháp luận được sử dụng để thu
thập các dữ liệu này được mô tả trong các phần trước, bao gồm vấn đề trọng số dựa
vào thể tích
khí cung cấp cho thống kê của tất cả 26 thành phố. Tổng cộng, các dữ liệu này bao gồm
trên 6800 phép phân tích khí. Cột giá trị trung bình trong Bảng A.3 trình bày các dữ liệu
thành phần và tính chất lý học điển hình cho khí thiên nhiên được
phân phối để sử dụng cuối cùng. Các cột lớn nhất và nhỏ nhất minh họa các cực
trị tuyệt đối được nhận dạng trong dữ liệu trong khi cột phần trăm thứ 10 và 90
trình bày các cực trị tương đối.
Bảng A.3 cũng chỉ ra rằng cấu tử cơ bản
của khí thiên nhiên là metan, etan,
propan và các khí trơ với các mức độ vết tương đối của butan và các hydrocacbon
nặng hơn. Thực tế này được minh họa rõ ràng trong Hình A.2, chỉ ra các mức
phần trăm trung bình của các cấu tử hợp phần không phải là metan được
tìm thấy trong khí thiên nhiên cho mỗi thành phố trong 26 thành phố (tính bằng
phần trăm mol hoặc phần trăm thể tích tương đương cần thiết). Các giá trị trong
Bảng A.3 cũng ghi một vài giá trị cực trị được thiết lập bởi các thành phần khí
san bằng pic propan-không khí (P/A). Việc xem xét các khí san bằng pic trong ba
thành phố ảnh hưởng đáng lưu ý các giá trị quốc gia lớn nhất và nhỏ nhất, như
đã được ghi trước đó. Tuy nhiên, các giá trị trung bình và phần trăm, chỉ ra ít
hoặc không khác biệt khi được so sánh với trường hợp không quan tâm đến khí san
bằng pic propan- không khí.
Bảng A.3 -
Thành phần khí thiên nhiên và các đặc tính lý học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất với
P/A
Nhỏ nhất không
có P/A
Lớn nhất với
P/A
Lớn nhất
không có P/A
Phân vị thứ 10
Phân vị thứ
90
Metan (% mol)
93,9
55,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,1
98,1
89,6
96,5
Etan (% mol)
3,2
0,5
0,5
13,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
4,8
Propan (% mol)
0,7
0
0
23,7
2,6
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4+ (% mol)
0,4
0
0
2,1
2,1
0
0,6
CO2 + N2 (%
mol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
15,1
10,0
1,0
4,3
Nhiệt trị (MJ/m3)
38,46
36,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,00
41,97
37,48
39,03
Nhiệt trị (BTU/scf)
1033
970
970
1208
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1006
1048
Trọng lượng riêng
0,598
0,563
0,563
0,883
0,698
0,576
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số Wobbe (MJ/m3)
49,79
44,76
44,76
52,85
52,85
49,59
50,55
Trị số Wobbe (BTU/scf)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1201
1201
1418
1418
1331
1357
Tỷ lệ không khí/nhiên liệu (khối lượng)
16,4
12,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,1
17,1
15,9
16,8
Tỷ lệ không khí/nhiên liệu (thể
tích)
9,7
9,1
9,1
11,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
9,9
Khối lượng phân tử
17,3
16,4
16,4
25,5
20,2
16,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số nén tới hạn
13,8
9,7
12,5
14,2
14,2
13,4
14,0
Trị số metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,1
73,1
96,2
96,2
84,9
93,5
Giới hạn khả năng cháy thấp hơn, %
5,00
4,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,25
5,25
4,84
5,07
Tỷ lệ hydro:cacbon
3,92
3,24
3,68
3,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,82
3,95

Hình A.1 - Sự
phân bổ vùng của khí: Các vùng khảo sát thành phần

CHÚ DẪN:
1 etan
2 propan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 các chất trơ
5 oxy
Hình A.2 -
Các cấu tử không phải
metan trong khí thiên nhiên
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Quy phạm thực hành của Đức DVGW G 260:2008, trích các phần
liên quan đến khí thiên nhiên
B.1 Các khí chuẩn,
khí ổn định, khí bổ sung, khí thay thế
Các khí chuẩn phải là khí luôn luôn được
phân phối trong lĩnh vực sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí bổ sung phải là hỗn hợp khí
về cơ bản khác với khí chuẩn cả về thành phần và các đặc tính cháy kỹ thuật.
Các khí bổ sung như vậy có thể được thêm vào khí chuẩn với những lượng giới hạn
để khí bổ khuyết cho các nguồn cung cấp khí hoặc cho phép sử dụng khí có sẵn tại địa
phương, lượng khí bổ sung đang được xác định bởi yêu cầu về các tính
chất cháy tương tự giữa khí chuẩn đang xem xét và hỗn hợp khí tạo ra.
Các khí thay thế phải là hỗn hợp khí,
trong khi bản thân chúng có các thành phần khác nhau và các đặc tính khác sẵn
có khi so sánh với khí chuẩn, biểu hiện tính chất cháy giống nhau ở cùng áp suất
khí và điều kiện thiết bị không thay đổi, tương tự như với khí chuẩn được thay
thế. Khí thay thế như vậy được sử dụng thay cho khí chuẩn.
B.2 Trạng thái
tiêu chuẩn
B.2.1 Quy định
chung
Trạng thái của khí được coi là được mô
tả rõ ràng bởi các biến trạng
thái của nó. Các khí sử dụng chung thuộc nhóm các khí thực thể hiện hành vi
khác với khí lý tưởng.
B.2.2 Các điều kiện
thường theo tiêu chuẩn ISO 13443
Trạng thái tại các điều kiện thường phải
là trạng thái chuẩn được sử dụng để so sánh khí tại các điều kiện dòng chảy
khác nhau. Trạng thái tại các điều kiện thường như vậy phải được biểu thị bởi chỉ số dưới
“n” và phải được xác định như sau:
- áp suất của khí tại các điều kiện
thường: pn = 1013,25
hPa = 1,01325 bar và;
- nhiệt độ của khí tại các điều kiện
thường: Tn = 273,15 K = 0 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái tại các điều kiện tiêu chuẩn
theo tiêu chuẩn ISO 13443 cũng có thể được sử dụng là trạng thái chuẩn. Trạng
thái như vậy tại các điều kiện tiêu chuẩn phải được biểu thị bởi chỉ số dưới
“s”:
ps = 1,01325
bar
Ts = 288,15 K=
15 °C
B.3 Các cấu tử
khí
B.3.1 Quy định
chung
Các khí phải được cho là bao gồm các cấu
tử chính và các chất đồng hành.
Các hợp phần chính của khí hoặc hỗn hợp
khí là các cấu tử khí nhiên liệu và khí trơ, các phần thể tích, mol và khối lượng
của nó phải được biểu thị bằng phần trăm (%).
Các nồng độ của các chất đồng hành (dạng
khí, lỏng hoặc rắn) chứa trong khí phải được biểu thị bằng mg/m3, cm3/m3
hoặc mg/kg.
B.3.2 Chỉ số Wobbe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí nhiên liệu có các thành phần
khác nhau nhưng các chỉ số Wobbe bằng nhau sinh ra tải nhiệt lên lò đốt hầu như
như nhau trong các điều kiện áp suất giống nhau (áp suất thấp).
Chỉ số Wobbe “trên” WS,n là thương số của nhiệt trị
trên HS,n và căn bậc
hai của tỷ khối d. Chỉ số Wobbe “dưới" Wl,n là thương số
của nhiệt trị dưới HSl,n và căn bậc
hai của tỷ khối I d.
hoặc 
B.4 Trị số metan
Trị số metan là số đo đặc tính gõ của
khí nhiên liệu. Trị số metan có thể so sánh với trị số octan của xăng. Trị số
metan biểu trị nồng độ phần trăm thể tích của metan trong hỗn hợp metan/hydro
khi hỗn hợp này thể hiện hành vi gõ giống với nhiên liệu khí được thử nghiệm
trong động cơ thử nghiệm trong các điều kiện tiêu chuẩn.
B.5 Lưu ý các cấu
tử khí và các chất đồng hành
B.5.1 Quy định
chung
Các cấu tử chính của khí sử dụng chung
là, ví dụ, metan, hydro hoặc các khí dầu mỏ hóa lỏng. Các khí sử dụng
chung cũng có thể chứa các mức các chất đồng hành dạng khí, lỏng hoặc rắn
hoặc xuất hiện tự nhiên trong khí hoặc có nguồn gốc từ quá trình sản xuất hoặc
có thể được thêm vào khí như là chất ảnh hưởng có chủ đích, nhưng
chúng cũng có thể được tạo thành trong quá trình vận chuyển khí.
B.5.2 Các
hydrocacbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự ngưng tụ của các hydrocacbon được
xác định bằng loại và lượng các cấu tử có thể ngưng tụ có chứa trong khí cũng như bởi áp suất và
nhiệt độ chiếm ưu thế. Giới hạn thường được định rõ bằng cách xác định điểm
ngưng tụ, nghĩa là nhiệt độ trên đó ngăn chặn sự ngưng tụ các hydrocacbon tại
áp suất xác định hoặc trong dải áp suất xác định.
B.5.3 Nước
Các khí luôn chịu áp suất cao hoặc
trung bình nên khí càng khô càng tốt, nghĩa là độ ẩm tương đối dưới 60 % để
ngăn ngừa ăn mòn và sự tạo thành hydrat.
Như đối với các hydrocacbon, các giới
hạn phải được xác định bằng cách quy định điểm sương tại áp suất cụ thể, nghĩa
là nhiệt độ trên đó, sự ngưng tụ nước bị ngăn chặn.
B.5.4 Oxy
Oxy có trong các khí mang hơi nước có
tác động ăn mòn. Vì lý do này, hàm lượng oxy cho phép lớn nhất của khí phụ thuộc
vào độ ẩm tương đối của nó.
Nồng độ oxy lớn nhất được quy định
trong Bảng B.1 có thể bị vượt quá nếu hỗn hợp hydrocacbon/không khí được sử dụng
là các khí thay thế hoặc bổ sung.
B.5.5 Cacbon dioxit
Cacbon dioxit có thể có trong các
khí là cấu tử tự nhiên hoặc
là sản phẩm của quá trình sản xuất khí. Trong các khí ướt, cacbon dioxit sẽ
thúc đẩy sự ăn mòn. Đối với lý do này, nên thực hiện tác động ngăn ngừa bằng
cách làm khô khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ “không có về mặt kỹ thuật”
nghĩa là các chất ngưng tụ, sương mù và bụi được loại khỏi khí đến mức cho phép
hoạt động của đồ dùng khí và thiết bị khí có thiết kế tiêu chuẩn hoặc phù hợp với
các yêu cầu thiết kế áp dụng.
B.5.7 Các hợp chất
lưu huỳnh
Các hợp chất lưu huỳnh có trong khí có
thể gồm hydro sulfua, cacbonyl sulfua, cacbon disulfua, các sulfua hữu cơ khác,
disulfua, mercaptan và thiophen.
Hàm lượng hợp chất lưu huỳnh của khí sản
xuất có thể thay đổi phụ thuộc
vào nguyên liệu và quá trình xử lý khi đã sử dụng. Nó có thể thay đổi đối với
các khí thiên nhiên phụ thuộc vào khu vực mà khí bắt nguồn và
quá trình xử lý. Việc sử dụng các chất tạo mùi có thể làm tăng hàm lượng lưu huỳnh.
Hàm lượng lưu huỳnh trong khí có thể
có tác động ngược đến tuổi thọ của đường ống và các thiết bị dùng khí.
B.6 Các tính chất
cháy đặc trưng và các giá trị giới hạn đối với các cấu tử dành cho chất lượng
khí
Theo các dữ liệu cháy đặc trưng và các
mức độ của các cấu tử khí và các chất đồng hành, các khí phải đáp ứng các giá
trị được cung cấp trong Bảng B.1
Tất cả các khí được phân phối
qua các hệ thống sử dụng chung đến những người sử dụng nội địa và/hoặc các
khách hàng mà việc áp dụng các tiêu chuẩn an toàn như nhau phải được tạo mùi. Mức
độ lưu huỳnh của các chất tạo mùi không được bao gồm trong hàm lượng lưu huỳnh
tổng được quy định trong Bảng B.1.
Hàm lượng lưu huỳnh tổng của các khí
được phân phối ở Đức bao gồm
các chất tạo mùi nói chung là thấp hơn 30 mg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính cháy
Tên gọi
Ký hiệu
Đơn vị
Nhóm L
Nhóm H
Chỉ số Wobbe
WS,n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ dải
kWh/m3
10,5 đến 13,0
12,8 đến 15,7
MJ/m3
37,8 đến 46,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đã công bố
kWh/m3
12,4
15,0
MJ/m3
44,6
54,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kWh/m3
+ 0,6
+ 0,7
- 1,4
-1,4
Nhiệt trị trên
HS,n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4 đến 13,1
MJ/m3
30,2 đến 47,2
Tỷ khối
dn
0,55 đến 0,75
Áp suất cung cấp khí
Toàn bộ dải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mbar
18 đến 25
Đã công bố
mbar
20
(pn = 1 013,25
hPa, Tn = 273,15 K)
Các chất đồng hành
Đơn vị
Các giá trị định hướng
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Nhiệt độ đất ngầm
Nhiệt độ đất ngầm

tại áp suất đường ống nhất định
Điểm sương theo nước
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sương mù, bụi, chất lỏng
Không có về mặt kỹ thuật
Oxy (tính theo thể tích)
%
Trong mạng lưới phân phối khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Trong mạng lưới phân phối ướt
0,5
Lưu huỳnh tổng
mg/m3
30a
Mercaptan
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắn hạn trong các trường hợp ngoại
lệ
mg/m3
16
Hydro sulfua
mg/m3
5
Ngắn hạn trong các trường hợp ngoại
lệ
mg/m3
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Tiêu chuẩn châu Âu EN 437 “Khí thử nghiệm, áp suất thử
nghiệm và các loại thiết bị”
Phạm vi của tiêu chuẩn châu Âu EN 437
bị hạn chế đối với các khí thử nghiệm
và do vậy không phù hợp để được sử dụng làm quy định kỹ thuật khí thiên nhiên
cho việc mua bán khí thiên nhiên. Tuy nhiên tiêu chuẩn vẫn quan trọng được đề cập
trong tiêu chuẩn này, vì nó xác định các biểu thức khí L-, H- và E- và cũng
thiết lập số lượng các thông số khác mà đặc trưng cho các khí.
Tiêu chuẩn châu Âu EN 437 được phê duyệt
bởi hầu hết các nước châu Âu và thường được tham chiếu là tài
liệu được sử dụng để xác định các thành phần khí trong các quốc gia châu Âu
khác nhau. Như đã công bố
trước đây, EN 437 không cung cấp đặc tính đầy đủ của
khí thiên nhiên cho các mục đích mua bán mà xác định thành phần và chỉ số
Wobbe cho các khí được sử dụng để thử nghiệm tính năng của các thiết
bị khí.
Trong EN 437, họ khí thứ hai được chia
làm ba nhóm, như hàm của các chỉ số Wobbe, phù hợp với các giá trị được nêu
trong Bảng C.1.
Bảng C.1 -
Các nhóm của họ khí thứ hai là hàm của các chỉ số Wobbe
Các nhóm
trong họ khí thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhóm H
45,7
54,7
Nhóm L
39,1
44,8
Nhóm E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,7
Trong phạm vi họ khí thứ hai có một vài nhóm
khí đặc biệt. Các đặc tính của các nhóm khí đặc biệt này tương ứng với các khí
được phân phối quốc gia hoặc địa phương. Các nhóm khí đặc biệt này là nhóm LL, EJ và ES.
Khái quát biểu đồ của các
nhóm khí khác nhau và các khí thử nghiệm tương ứng của chúng được nêu trong
Hình C.1.

CHÚ DẪN:
Y chỉ số Wobbe (MJ/m3)
Hình C.1 -
Các nhóm trong họ khí thứ hai là hàm của các chỉ số Wobbe
Bản chất của các khí thử nghiệm được
xác định trong EN 437, thành phần của chúng và các tính chất chính của chúng
được liệt kê trong Bảng C.2.
Bảng C.2 -
Các khí thử nghiệm dùng cho các nhóm khí trong họ thứ hai theo EN 437
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản chất
khí
Ký hiệu
Thành phần
theo thể tích
%
Wi MJ/m3
Hi MJ/m3
WS MJ/m3
HS
MJ/m3
d MJ/m3
Áp suất thử nghiệm
mbar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
G20
CH4
= 100
45,67
34,02
50,72
37,78
0,555
Pn = 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmax = 25
Cháy không hoàn
toàn, muội
G21
CH4
= 77
C3H8
= 13
49,60
41,01
54,76
45,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
đen sáng
G222
CH4
= 77
H2
= 23
42,87
28,53
47,87
31,86
0,443
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G23
CH4
= 92,5
N2
= 7,5
41,11
31,46
45,66
34,95
0,586
Nhóm L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G25
CH4
= 86
N2
= 14
37,38
29,25
41,52
32,49
0,612
Pn = 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmax = 30
Cháy không hoàn
toàn, muội
G26
CH4
= 80
C3H8
= 7
N2
= 13
40,52
33,36
44,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,678
Giới hạn
dâng cao ngọn lửa
G27
CH4
= 82
N2 = 18
35,17
27,89
39,06
30,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm LL
Chuẩn
G25
CH4
= 86
N2
= 14
37,38
29,25
41,52
32,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pn = 20
Pmin = 18
Pmax = 25
Cháy không hoàn
toàn, muội
G26
CH4
= 80
C3H8
= 7
N2
= 13
40,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,83
36,91
0,678
Giới hạn
dâng cao ngọn lửa
G271
CH4
= 74
N2
= 26
30,94
25,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,96
0,662
Nhóm E
Chuẩn
G20
CH4
= 100
45,67
34,02
50,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,555
Pn = 20
Pmin = 17
Pmax = 25
Cháy không hoàn
toàn, muội
G21
CH4
= 87
C3H8
= 13
49,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,76
45,28
0,684
Giới hạn
đen sáng
G222
CH4
= 77
H2
= 23
42,87
28,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,86
0,443
Giới hạn
dâng cao ngọn lửa
G231
CH4
= 85
N2
= 15
36,82
28,91
40,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,617
Dải ES của nhóm Ea
Chuẩn
G20
CH4
= 100
45,67
34,02
50,72
37,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pn = 20
Pmin = 17
Pmax = 25
Cháy không hoàn
toàn, muội
G21
CH4
= 87
C3H8
= 13
49,60
41,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,28
0,684
Giới hạn
đen sáng
G222
CH4
= 77
H2 = 23
42,87
28,53
47,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,443
Giới hạn dâng
cao ngọn lửa
G26
CH4
= 80
C3H8
= 7
N2
= 13
40,52
33,36
44,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,678
Dải Ei của nhóm E
Chuẩn
G25
CH4
= 86
N2
= 14
37,38
29,25
41,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,612
Pn = 25
Pmin = 20
Pmax = 30
Cháy không hoàn
toàn, muội
G26
CH4
= 80
C3H8
= 7
N2
= 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,36
44,83
36,91
0,678
Giới hạn dâng
cao ngọn lửa
G231
CH4
= 85
N2
= 15
36,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,90
32,11
0,617
Phụ
lục D
(tham khảo)
Phương pháp chỉ số AGA khả năng có thể thay thế
D.1 Quy định
chung
Chương trình AGA khả năng có thể thay
thế, catalog số XH 8810, sử dụng phương pháp chỉ số trên cơ sở Bản
tin nghiên cứu AGA 36 “Khả năng có thể thay thế của các khí nhiên liệu khác với
khí thiên nhiên” (1952, phiên
bản thứ hai), phương pháp chỉ số Weaver, và các Kỹ thuật Hằng số Knoy để xác định
tính tương thích của các chất khí. Tất cả các phương pháp liên quan đến khí điều
chỉnh và khí thay thế. Các phương pháp chỉ số AGA và Weaver yêu cầu một phép phân tích
đầy đủ các cấu tử khí, nhưng phương pháp hằng số Knoy chỉ sử dụng nhiệt trị
trên, khô và khối lượng riêng tương đối. Chỉ phương pháp chỉ số AGA được áp
dụng cho sự giải thích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Ví dụ về phép
tính
D.2.1 Khí thiên
nhiên của họ thứ hai
D.2.1.1 Quy định
chung
Thành phần của nhóm H của các khí điều
chỉnh (chuẩn) và giới hạn, như được công bố trong EN 437, được đặt vào chương
trình AGA. Các thành phần của những khí này được cho dưới tiêu đề “khí thử nghiệm”. Các phần
rút ra từ bảng điều tra chương trình gốc được đính kèm và các chỉ số giới hạn
được ghi lại. Xem các bảng điều tra 1, 2 và 3.
Hai bảng do từng phép tính
của bộ khí giới hạn-điều chỉnh nhất định. Bảng D.1 trình bày các giá trị chỉ số được tính
đối với cả hai phương
pháp AGA và Weaver. Sự vi phạm bất kỳ của dải chỉ số được thiết lập sẽ được in
ra cùng với chỉ số đang xem xét. Lưu ý rằng chỉ số dãn dài ngọn lửa được dẫn ra các vấn đề dự
đoán AGA 36. Lưu ý này không thích hợp với cách tính khí H vì các tiêu chí
của nó dựa trên cơ sở chế độ điều chỉnh khí-giới hạn khí khác nhau.
Một trong những đặc điểm của chương
trình là khả năng đưa vào các giá trị chỉ số giới hạn mới, mà ở đây là là trường hợp
đưa chỉ số khí giới hạn dãn dài ngọn lửa kể từ G 21. Do vậy, lưu ý sẽ không còn
hiển thị tại ly là 0,762 (bảng công tác 1). Bảng D.2 in ra các giá
trị đối với các tính chất khác nhau liên quan đến các khí điều chỉnh và khí
thay thế. Những tính chất này bao gồm nhiệt trị trên, khô, tỷ khối, chỉ số
Wobbe và các hệ số bằng số khác được sử dụng trong các phép tính khả năng có thể
thay thế. Các phương trình được sử dụng đối với các phép tính AGA ở đây không
được tái lập, nhưng có sẵn thông qua AGA nếu mong muốn.
Để dễ hiểu, khái niệm này được
đặt vào dạng thức Hộp Giới hạn Khả năng có thể thay thế đối với khí H (biểu đồ
1). Dạng thức dựng Hộp giới hạn bằng cách xử lý các chỉ số AGA như các tọa độ,
sử dụng hàm thuận nghịch của ly là hoành độ. Các giá trị được ưa thích hơn tạo
thành hộp bên trong. Các giá trị không ưa thích tạo thành các giới hạn. Các
thành phần khí nằm bên trong các
giới hạn là có thể thay thế, các thành phần khí nằm ngoài thì không thay thế. Từng
khí có hai điểm đồ thị, cụ thể là Il ứng với 1 /ly và If
đấu với 1 /ly.
Như là hệ quả của Hộp Giới hạn Khả
năng có thể thay thế, nó cũng cần thiết để xác định rằng chỉ số Wobbe của khí
thay thế là trong phạm vi các giới hạn. Chỉ số Wobbe liên quan trực tiếp đến
nguồn nạp BTU/h (MJ/h) vào các thiết bị khí. Tỷ lệ của các chỉ số Wobbe giữa
các khí điều chỉnh và thay thế mang lại phần trăm thay đổi (cộng hoặc trừ) về
nguồn nạp. Chỉ số Wobbe
luôn luôn được coi là số đo khả năng có thể thay thế, nhưng nó nặng về trình bày hơn là kết
luận. Tuy nhiên, nó là thông số dương khả năng của thiết bị để thực hiện chức
năng của nó, và như vậy
phải duy trì trong phạm vi các giới hạn. Quy tắc ngón tay ở Mỹ là tối đa
cộng hoặc trừ 10 % sự thay đổi. Các giới hạn châu Âu là hẹp hơn như được dẫn xuất
từ các thành phần khí giới hạn. Hộp Giới hạn chỉ số Wobbe được trình trong biểu
đồ 2 đối với khí H.
Bảng D.1 -
Các khí thử nghiệm được dùng cho ví dụ để giải thích phương pháp AGA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
G 20
Metan
100 %
Dãn dài ngọn lửa
G 21
Metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propan
13 %
Hiện tượng hồi lửa
G 222
Metan
77 %
Hydro
23 %
Dâng cao ngọn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
92,5 %
Nitơ
7,5 %
D.2.1.2 Bảng công tác
AGA 1
Bảng D.2 -
Dãn dài ngọn lửa: G 20 (khí chuẩn), G 21 (khí thay thế)
BẢN TIN AGA
36:
Chỉ số dâng cao ngọn lửa
Il
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số hiện tượng hồi lửa If
1,034
Chỉ số dãn dài ngọn lửa
ly
0,762
AGA 36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 /ly
1,312
Các vấn đề
WEAVER:
Tỷ lệ tốc độ nhiệt
1,078
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn
Tỷ lệ không khí cơ bản
1,078
JA
Dâng cao ngọn lửa
1,118
JL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng hồi lửa
0,073
JF
Dãn dài ngọn lửa
0,314
JY
Cháy không hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JI
Weaver JY biểu thị
dãn dài ngọn lửa
Weaver JI biểu thị
cháy không hoàn
toàn
Bảng D.3 - Các
chỉ số khả năng có thể
thay thế
Giá trị khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thay thế
Hệ số nén
0,99801
0,99678
Nhiệt trị
1014,0
1212,2
Khối lượng mol
Chỉ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ khối
0,5547
0,6817
Chỉ số Wobbe
1361,4
Các giá trị
giới hạn 1468,2
Hệ số Knoy
1126,5
1256,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,52
11,38
Tỷ lệ H/C
4,00
3,59
N (C trên 100)
26
Tốc độ lửa, S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,58
Hằng số dâng cao ngọn lửa
0,670
0,834
Hằng số dãn dài ngọn lửa
218
317
Giới hạn dâng cao ngọn lửa K
1,208
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí cơ bản f (#36)
0,7345
0,6811
Không khí trên 100 Btu
0,9392
0,9389
Giới hạn dãn dài ngọn lửa Y
22,89
27,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng hồi lửa - G 20 (khí chuẩn),
G 222 (khí thay thế).
Bảng D.4 -
Các chỉ số khả năng
có thể thay thế
BẢN TIN AGA 36:
Chỉ số dâng cao ngọn lửa Il
0,868
Chỉ số hiện tượng hồi
lửa If
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn
Chỉ số dãn dài ngọn lửa
ly
1,160
1/ly
0,862
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WEAVER:
Tỷ lệ tốc độ nhiệt
0,944
JH
Weaver JH ngoài dải
Tỷ lệ không khí cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JA
Dâng cao ngọn lửa
1,423
JL
Hiện tượng hồi lửa
0,640
JF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãn dài ngọn lửa
-0,074
JY
Hiện tượng hồi lửa
Cháy không hoàn toàn
-0,128
JI
Bảng D.5 -
Các giá trị khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
Khí thay thế
Hệ số nén
0,99801
0,99897
Nhiệt trị
1014,0
854,8
Mol. khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,817
Tỷ khối
0,5547
0,4428
Chỉ số Wobbe
1361,4
Giá trị giới
hạn 1284,7
Hệ số Knoy
1126,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí cơ bản (ft3)
9,52
7,88
Tỷ lệ H/C
4,00
4,6
N (C trên 100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,06
21,61
Hằng số dâng cao ngọn lửa
0,670
0,654
Hằng số dãn dài ngọn lửa
218
618
Giới hạn dâng cao ngọn lửa K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,477
Không khí cơ bản f (#36)
0,7345
0,7784
Không khí trên 100 Btu
0,9392
0,9219
Giới hạn dãn dài ngọn lửa Y
22,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1.4 Bảng công
tác AGA 3
DÂNG CAO NGỌN LỬA - G 20 (khí chuẩn),
G 23 (khí thay thế).
Bảng D.6 -
Các chỉ số khả năng
có thể thay thế
BẢN TIN AGA 36:
Dự đoán khả năng dâng cao ngọn lửa
Chỉ số dâng cao ngọn lửa Il
1,126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn
Chỉ số hiện tượng hồi lửa If
1,021
Giá trị giới hạn
Chỉ số dãn dài ngọn lửa ly
1,177
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,850
WEAVER:
Tỷ lệ tốc độ nhiệt
0,900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weaver JH ngoài dải
Tỷ lệ không khí cơ bản
0,900
JA
Dâng cao ngọn lửa
0,860
JL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,095
JF
Dãn dài ngọn lửa
-0,100
JY
Cháy không hoàn toàn
-0,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.7 - Các
giá trị khí
Khí điều chỉnh
Khí thay thế
Hệ số nén
0,99801
0,99817
Nhiệt trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
937,8
Mol. khối lượng
16,043
16,941
Tỷ khối
0,5547
0,5857
Chỉ số Wobbe
1361,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Knoy
1126,5
996,4
Không khí cơ bản (ft3)
9,52
8,81
Tỷ lệ H/C
4,00
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ ngọn lửa, S
14,06
13,44
Hằng số dâng cao ngọn lửa
0,670
0,671
Hằng số dãn dài ngọn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
Giới hạn dâng cao ngọn lửa K
1,208
1,146
Không khí cơ bản f (#36)
0,7345
0,8161
Không khí trên 100 Btu
0,9392
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dãn dài ngọn lửa Y
22,89
21,60
D.2.1.5 Hộp Giới hạn
Khả năng có thể thay thế Phương pháp Chỉ số AGA
Được áp dụng đối với các khí thử nghiệm
châu Âu của nhóm H (Phụ lục B).

CHÚ DẪN:
X khí điều chỉnh
= 100 % metan 1 ưa thích hơn
Y1 chỉ số dâng
cao ngọn lửa, ll 2 không ưa
thích dựa trên các giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1.6 Phương pháp
chỉ số AGA: Hộp
Giới hạn chỉ số Wobbe
Được áp dụng đối với các khí thử nghiệm
của nhóm H (Phụ lục B)

CHÚ DẪN:
X khí điều chỉnh
= 100 % metan
Y khác với trị
số Wobbe điều chỉnh, %
1 chỉ số dãn dài
ngọn lửa, 1 /ly
2 các giới hạn US
được chấp nhận nói chung là + / - các giới hạn Wobbe tiêu chuẩn khí H châu Âu
3 ( ) - BTU / cf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số chuyển đổi được sử dụng 1 MJ/m3
= 26 856 BTU/cf
Phụ
lục E
(tham khảo)
Phương pháp tương đương hydrocacbon khí Anh
E.1 Dự đoán trên
cơ sở thành phần
E.1.1 Quy định
chung
Sau khi nghiên cứu mở rộng trong
phạm vi Vương quốc Anh, người ta thấy rằng sự xuất hiện của việc cháy không
hoàn toàn và muội với khí thiên nhiên không thể được dự đoán một cách hài lòng
trên cơ sở sử dụng chỉ số Wobbe và hệ số tốc độ ngọn lửa Weaver là chỉ hai biến
số. Vấn đề này có
thể được khắc phục bằng cách mở rộng sự cố liên quan đến thiết bị, như muội, thành phần của
khí. Hệ thống dự đoán trên cơ sở thành phần đã được phát triển vào những năm
1980 do Dutton[8] tại Trạm
nghiên cứu Nhà Watson của Hiệp hội Khí Anh và được sử dụng rộng rãi để dự đoán
khả năng có thể thay thế khí trong phạm vi Vương quốc Anh.
Hệ thống dự đoán giả sử rằng khí có thể được xem xét
là hỗn hợp bốn cấu tử “tương đương” bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hydrocacbon khác (nghĩa là các
hydrocacbon nặng hơn như etan, propan, v.v....);
- Hydro;
- Các khí trơ (nitơ và cacbon dioxit).
Các thành phần tỷ lệ của các cấu tử
riêng lẻ của khí tương đương được lựa chọn để sao chép các tính chất chính của
khí gốc. Các hydrocacbon khác được biểu thị là lượng tương đương của
propan và metan. Các khí trơ được biểu thị là lượng tương đương của khí trơ tiêu
chuẩn, nghĩa là nitơ.
Biểu thị khí như là hỗn hợp
tương đương, trong phương pháp Dutton gốc được sử dụng bởi Khí Anh, xu
hướng hỗn hợp tương đương lưu ý về chức năng hoạt động kém của thiết bị được
đánh giá bằng cách tính năm thông số (chỉ số Wobbe, hệ số cháy không hoàn toàn,
chỉ số muội, chỉ số dâng cao ngọn lửa và hàm lượng hydrocacbon) và so sánh các
giá trị của chúng với các giá trị giới hạn thỏa thuận.
Sự mở rộng tự do tiếp theo
của công nghiệp khí Anh, chính phủ Anh đưa vào năm 1996 Quy định (Quản lý) An
toàn Khí, trong đó đề cập đến nghĩa vụ của nhà vận chuyển khí, không được vận
chuyển khí không phù hợp với danh mục có chứa các tiêu chuẩn chất lượng khí
khác nhau. Trong số các tiêu chuẩn này là bộ các giá trị giới hạn khả năng có
thể thay thế, dựa trên cơ sở các tiêu chí của Dutton, nhưng được đơn giản hóa.
Để minh họa các đặc điểm cơ bản của hệ
thống dự đoán trên cơ sở thành phần, thành phần khí mẫu, đã được kiểm tra được
trình bày trong Bảng E.1.
Bảng E.1 -
Thành phần khí thiên nhiên mẫu
Cấu tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
0,931700
Etan
0,032600
Propan
0,006700
Các butan
0,002700
Các pentan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hexan
0,000500
Các heptan
0,000300
Các octan
0,000100
Cacbon
dioxit
0,003400
Nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2 Khí tương
đương cho các hydrocacbon khác
Khí tương đương cho các hydrocacbon
khác là số lượng propan và metan có cùng thể tích lý tưởng và cùng số
lượng trung bình của các nguyên tử cacbon trên phân tử như là khí đang được xem
xét.
Ví dụ tương đương đối với etan là:
2C2H6 = C3H8
+ CH4
Các hệ số tương đương đối với etan
theo propan và metan do vậy tương ứng là 0,5 và 0,5.
Các hydrocacbon khác được biểu thị bằng
những tương đương trong Bảng E.2. Hãy nhớ rằng nó có thể được chấp nhận để sử dụng
những dấu âm nếu thích hợp.
Bảng E.2 -
Các hệ số tương dương
đối với các hydrocacbon
Hydrocacbon
Tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propan
Metan
1,0
0,0
Etan
0,5
0,5
Propan
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các butan
- 0,5
1,5
Các pentan
-1,0
2,0
Các hexan
- 1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,0
3,0
Các octan
-2,5
3,5
E.1.3 Các khí trơ
Các khí trơ được biểu thị là lượng tương
đương của nitơ trên cơ sở tác động tương đối của chúng lên các tính chất cháy. Sau
đó điều chỉnh nhỏ, thêm
nữa đối với cấu tử N2 được yêu cầu sao cho chỉ số Wobbe của hỗn hợp
tương đương thích ứng với chỉ số Wobbe của thành phần đầy đủ.
E.2 Dự đoán khả
năng có thể thay thế
Để dự đoán khả năng có thể thay thế của
khí trong Bảng E.1, chúng ta cần phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu thị thành phần theo hỗn hợp bốn
cấu tử;
- Tính các thông số khả năng có thể thay thế bổ
sung (hệ số cháy không hoàn toàn, chỉ số muội)
- Đánh giá khả năng có thể thay thế bằng
cách so sánh chỉ số Wobbe, hệ số
cháy không hoàn toàn, chỉ số muội và
hàm lượng hydrocacbon với các giá trị giới hạn có trong Quy định quản lý an
toàn khí.
E.2.1 Tính chỉ số Wobbe
Chỉ số Wobbe (W) được tính theo ISO 6976 đối với
khí thực tại các điều kiện chuẩn ISO và được tính bằng MJ/m3.
W = 49,98 MJ/m3
E.2.2 Biểu thị
thành phần theo hỗn hợp bốn cấu tử
Bảng E.3 trình bày phương pháp sử dụng
để xác định hỗn hợp tương đương đối với khí có thành phần được nêu trong Bảng
E.1.
Bảng E.3 - Hỗn
hợp bốn cấu tử tương đương
đối với khí có thành phần được nêu trong Bảng E.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mol của
hỗn hợp
Metan tương
đương
Propan
tương đương
Hỗn hợp
tương đương
Chưa chuẩn
hóa
Đã chuẩn
hóa
Metan
0,931700
0,931700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,944250
0,934245
Etan
0,032600
0,016300
0,016300
Propan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000000
0,006700
0,031150
0,031117
n-Butan
0,002700
-0,001350
0,004050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Pentan
0,000800
-0,000800
0,001600
n-Hexan
0,000500
-0,000750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Heptan
0,000300
-0,000600
0,000900
n-Octan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,000250
0,000350
Cacbon dioxit
0,003400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ
0,021200
0,025666
0,025638
Tổng
1,000000
0,944250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,001066
1,000000
Wobbe chỉ số (MJ/m3)
49,97703
49,97703
49,97703
Sau khi tính hàm lượng metan tương
đương chưa chuẩn hóa và hàm lượng propan tương đương chưa chuẩn hóa, hàm lượng
nitơ được điều chỉnh để nhận được chỉ số Wobbe như nhau của hỗn hợp gốc và sau
đó chuẩn hóa phân số mol tổng là 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số cháy không hoàn toàn (ICF)

CHÚ THÍCH 1: C3H8,
N2 và H2 được biểu thị là các phân số mol. Chỉ số Wobbe
được tính cho khí thực tại các điều kiện chuẩn ISO và được tính bằng các đơn vị
của MJ/m3.
Chỉ số muội (SI)
SI = 0,896 tan-1 (2,55C3H8 - 2,33N2
- 0,91H2 + 0,617) = 0,50795
CHÚ THÍCH 2: C3H8,
N2 và H2 được biểu thị là các phân số mol.
E.2.4 Đánh giá khả
năng có thể thay thế
Quy chuẩn (quản lý) An toàn Khí Anh
quy định các yêu cầu sau đây trong các điều kiện thường:
a) Phần mol hydro ≤ 0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hệ số cháy không hoàn toàn ≤ 0,48
d) Chỉ số muội ≤ 0,60
Hỗn hợp thành phần trong Bảng E.1 đáp ứng
tất cả các yêu cầu này và được cho là có khả năng có thể thay thế.
Đối với các hỗn hợp đáp ứng yêu cầu
hàm lượng hydro của Quy chuẩn (quản lý) An toàn Khí Anh, khả năng có
thể thay thế có thể được trình bày trên biểu đồ của chỉ số Wobbe và tổng các
phân số mol của propan và nitơ trong hỗn hợp tương đương. Điều này được trình
bày trong Hình E.1. Hỗn hợp mẫu nằm trong phạm vi diện tích được cho phép để vận
hành thông thường và do vậy là có khả năng có thể thay thế. Thực tế, sự phù hợp
với các yêu cầu được đánh giá theo số lượng sử dụng các tiêu chí giới hạn (a) đến
(d) ở trên.

CHÚ DẪN:
X % mol (C3H8
+ N2) tương đương
Y chỉ số Wobbe (MJ/m3)
1 giới hạn khẩn cấp trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 giới hạn
thông thường
4 hỗn hợp khí
5 giới hạn muội
6 giới hạn
thông thường dưới
7 giới hạn khẩn cấp dưới
Hình E.1 - Biểu
đồ khả năng có thể thay thế khí thiên nhiên UK
Phụ
lục F
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chỉ số khác để dự đoán khả
năng có thể thay thế được xây dựng bởi E.R. Weaver, năm 1951. Khía cạnh mới của
công trình này là đưa tốc độ ngọn lửa vào các phương trình đặc biệt cho dâng
cao ngọn lửa và hiện tượng hồi lửa. Bằng cách ấn định các hệ số tốc độ ngọn lửa
cho các cấu tử khác nhau của các khí điều chỉnh và thay thế một phép tổng bởi phần trăm
thể tích của từng cấu tử sinh ra các hệ số tốc độ ngọn lửa đối với từng chất
khí. Kết quả là dãy cho sáu chỉ số như sau:
Tỷ lệ tốc độ nhiệt. IH - Tỷ lệ của các
chỉ số Wobbe cho
các khí thay thế với các khí điều chỉnh xác định sự thay đổi về thành phần khí như
thế nào để tác động đến tốc độ nhiệt nạp vào thiết bị.
Tỷ lệ không khí cơ bản. IA - Xác định sự
thay đổi về yêu cầu không khí cơ bản đối với sự cháy hoàn toàn từ các khí thay
thế đến các khí điều chỉnh.
Chỉ số dâng cao ngọn lửa, IL - Đánh giá
xu hướng dâng cao ngọn lửa
từ các cổng lò đốt. Được kết nối với tỷ lệ không khí cơ bản và các tốc độ ngọn
lửa của các khí thay thế đến khí điều chỉnh.
Chỉ số hồi lửa, IF - Đánh giá
xu hướng hồi lửa (hồi nhẹ) xảy ra. Cũng được kết nối với IA và các tốc độ
ngọn lửa của các khí thay thế của điều chỉnh.
Chỉ số dãn dải ngọn lửa, IY - Đánh giá
xu hướng tạo ra ngọn lửa vàng và không có cacbon. Liên quan đến IA và hàm lượng
cacbon của nhiên liệu.
Chỉ số cháy không hoàn toàn, lZ - Đánh giá
xu hướng sinh ra cacbon monoxit. Liên quan đến IA và tỷ lệ hydro
với các nguyên tử cacbon trong các khí thay thế đến điều chỉnh.
Các phương trình được sử dụng cho các
phép tính chỉ số Weaver không được sao chép ở đây, nhưng có sẵn thông qua AGA nếu muốn.
Weaver đã thiết lập các giới hạn cho
các chỉ số khác nhau
trong công trình ban đầu của ông ấy. Những chỉ số này được sử dụng để biểu thị
các vấn đề trong Bảng công tác AGA (xem Bảng công tác AGA 1, AGA 2 và AGA 3)
như là phần của Chương trình khả năng có thể thay thế AGA (Phụ lục D). Lưu ý rằng nhiều
khí giới hạn nhóm H đưa ra các biểu thị vấn đề với những tiêu chí này. Trước
đây, từ khí các thiết bị đạt các quy trình chứng nhận khí thử nghiệm
được yêu cầu bởi EN 437, các
giới hạn Weaver cũng bị hạn chế đối với điều khoản này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1 -
Các giới hạn chỉ số Weave
Chỉ số
Weaver
Hữu dụng
Nhóm H
IH
0,95 đến
1,05
0,95 đến
1,03
0,90 đến
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,89 đến
1,08
IL
> 0,64
> 0,64
> 0,86
IF
< 0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1,06
lY
< 0,14
< 0,05
< 0,12
lZ
< 0
< 0,05
< 0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Việc đảm bảo tốt nhất của khả năng
có thể thay thế là một lộ trình khí thử nghiệm tiêu chuẩn được áp dụng cho tất cả
các thiết bị để chứng nhận, và giữ chất lượng khí trong phạm vi các thông số
của các khí thử nghiệm.
2) Mặt khác, khả năng có thể thay thế
yêu cầu thử nghiệm mở rộng và hiểu biết về các
thiết bị trong hệ thống phân phối khu vực. Sự xuất hiện của các thành phần khí
mới hoặc được thay thế luôn luôn là vấn đề đối với tính hữu dụng để chứng minh
khả năng chấp nhận.
Phụ
lục G
(tham khảo)
Phương pháp xác định khả năng có thể thay thế khí của nước
Pháp (phương pháp Delbourg) (hướng dẫn xác định khả năng có thể thay thế của
các khí họ thứ hai)
G.1 Tính các chỉ số khả năng
có thể thay thế trên cơ sở thành phần hóa học của khí
G.1.1 Các chỉ số cơ bản
G.1.1.1 Quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ số Wobbe hiệu chính;
- Thế cháy.
G.1.1.2 Chỉ số Wobbe hiệu
chính

trong đó
K1 nhận được từ đường cong trong Hình G.1 là hàm
của phần đóng góp của các hydrocacbon (trừ metan) vào nhiệt trị toàn phần;
K2 nhận được từ
đường cong trong Hình G.2 là hàm của các thông số:

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d tỷ khối (không khí = 1)
G.1.1.3 Thế cháy

trong đó
u
là hệ số hiệu chính là hàm của hàm
lượng oxy và gcv (nhận được từ Hình G.3);
H2, CO, CH4,
CnHm
là hàm lượng của từng cấu tử cháy (tính
bằng %) (CnHm: tất cả các hydrocacbon trừ CH4);
ν
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
là hệ số cụ thể của từng hydrocacbon
chỉ ra trong Bảng G.1.
G.1.2 Các chỉ số thứ cấp
G.1.2.1 Chỉ số dãn
dài ngọn lửa
Chỉ số này tạo khả năng xác định sự xuất
hiện của các dãn dài ngọn lửa trong ngọn lửa thông khí và do vậy tránh được muội

Trong đó
A là các nồng độ
hydrocacbon trong
khí
(CH4 và CnHm) tính bằng %;
O2 là hàm lượng
oxy của khí, tính bằng %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là khối lượng
riêng tương đối.
G.1.2.2 Chỉ số đối với
việc đánh lửa gián tiếp tại đầu phun
Chỉ số này tạo khả năng dự đoán dạng
đánh lửa cụ thể tại đầu phun xảy
ra, các loại nhất định của các thiết bị nước nóng, qua đó không khí chính đi
vào các cổng lò đốt khi van nước nóng được vận hành. Chỉ số này có giá trị
bằng hàm lượng hydro của khí, biểu thị bằng %.
G.2 Các giới hạn
khả năng có thể thay thế đối với các khí họ thứ hai dùng cho các thiết bị dân dụng
tại 20 mbar (tính các chỉ số và biểu đồ đối với các thiết bị được cung
cấp với khí Lacq tại 20 mbar)
G.2.1 Cháy hoàn
toàn và độ ổn định ngọn lửa
Khu vực thông thường đối với tất cả
các thiết bị được trình bày như dòng liên tục trong Hình G.5. Tuy nhiên, để
tính đến cả hai phương sau trong áp suất cung cấp và sự dao động trong điều khiển
thiết bị, thì nên để giới hạn dải khả năng có thể thay thế đối với phần gạch
trong Hình G.5. Nếu điểm K được đặt bên trong vùng này, sự cháy sẽ là hoàn toàn
và ngọn lửa ổn định.
G.2.2 Sự thay đổi về
nhiệt nạp vào
Nhiệt nạp vào tỷ lệ với chỉ số
Wobbe bán-hiệu chính (K1xW). Chỉ số Wobbe bán-hiệu chính bằng với chỉ số Wobbe
hiệu chính (W’) trong Hình G.5 nếu khí không có chứa oxy và ít CO hoặc CO2.
Trong trường hợp này giới hạn sự
thay đổi về nhiệt nạp vào đến 10 % trên cơ sở giá trị danh định nhận được với
khí chuẩn, dải khả
năng có thể thay thế trong Hình G.5 được giới hạn đến đoạn trên của nó (phần gạch).
G.2.3 Chỉ số dãn
dài ngọn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.4 Chỉ số cho đánh
lửa gián tiếp tại đầu phun
Hàm lượng hydro trong hỗn hợp phải là
dưới 10 %.
Bảng G.1 -
Các tính chất khí
gcv
kcal/m3
d
Khối lượng
riêng
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
Các chỉ số
dãn dài ngọn lửa
Cacbon monoxit
CO
3 020
0,967
-
0
Hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 050
0,070
-
0
Metan
CH4
9 530
0,554
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etan
C2H6
16 860
1,049
0,95
2,85
Propan
C3H8
24 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
4,80
n-Butan
n-C4H10
32 060
2,091
1,10
6,80
i-Butan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 570
2,064
1,10
6,80
Pentan
C5H12
40 600
2,675
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hexan
C6H14
45 600
2,97
1,15
12
Heptan
C7H10
52 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
15
Acetylen
C2H2
13 980
0,906
0
2,40
Etylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 180
0,975
1,75
2,65
Propylen
C3H6
22 430
1,481
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Buten
n-C4H8
29 050
1,937
1,50
6,80
i-Buten
i-C4H8
28 880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
6,80
Butadien
C4H6
26 500
1,87
2,70
6,10
Benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 250
2,697
0,90
20
Toluen
C7H8
-
-
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ
N2
0
0,967
0
0
Cacbon dioxit
CO2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Oxy
O2
0
1,105
0
0

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 - Hệ
số hiệu chính
“K1” đối với chỉ số Wobbe
(các khí họ thứ hai)

[CO, O2,
CO2 - hàm lượng tính bằng %; gcv tính bằng kcal/m3 (n)]
Hình G.2 - Hệ
số hiệu chính “K1” đối với chỉ số Wobbe (các khí họ thứ hai)

O2 - hàm lượng tính bằng
%; gcv tính bằng kcal/m3 (n)
Hình G.3 - Hệ
số hiệu chính “U” đối với thế cháy (các khí họ thứ hai)

Chỉ số Wobbe
đã hiệu chính W’ (103 kcal/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
X
thế cháy
Y
chỉ số Wobbe đã hiệu
chính W', tính bằng
kcal/m3 (n)
1
giới hạn đối với các hỗn hợp khí khả
thi
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
cháy không hoàn toàn (CO/CO2
> 0,02)
6
dâng cao ngọn lửa
3
khí thiên nhiên chuẩn
7
cung cấp khí 20 mbar
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
cung cấp khí từ 12 mbar đến 22 mbar
9
giới hạn đối với giảm 10 % ở đầu ra so
với khí thiên
nhiên chuẩn; nếu khí có chứa oxy, giới hạn liên quan đến K1 W và không
W’
Hình G.5 - Biểu
đồ khả năng có thể thay thế khí (các khí họ thứ hai)
Phụ
lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy phạm quy chuẩn Tây Ban Nha (Điều khoản cụ thể-01 -
Phép đo) - Trích các phần liên quan đến khí thiên nhiên
H.1 Chất lượng
khí
Khí thiên nhiên được đưa vào qua các
điểm vào của hệ thống khí phải phù hợp với quy định kỹ thuật chất lượng trong Bảng
H.1.
Chủ sở hữu việc lắp đặt cho phép khi đi vào hệ
thống khí không có bắt buộc phân phối khí đến người sử dụng tại các điểm ra của
khí thiên nhiên, với tính chính xác các đặc trưng giống với đặc trưng người sử
dụng đã đưa khí qua các điểm vào, cũng như số lượng năng lượng đã thỏa thuận là
giống nhau.
Bảng H.1 - Các
thông số chất lượng khí được quy định bởi quy phạm quy chuẩn
Tây Ban Nha
Tính chất a
Đơn vị
Nhỏ nhất
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kWh/m3
13,368
16,016
PCS
kWh/m3
10,23
13,23
d
m3/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,700
S tổng
mg/m3
-
50
H2S + COS (như S)
mg/m3
-
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m3
-
17
O2
% mol
-
[0,01]
CO2
% mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
H2O (điểm
sương)
°C tại 70 bar
(a)
-
+2
HC (điểm sương)
°C tại 1 bar
đến 70 bar (a)
-
+5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
(tham khảo)
Hài hòa dữ liệu tính chất khí để vận chuyển qua biên giới
I.1 Thỏa ước
thương mại chung (CBP)
I.1.1 Quy định
chung
Năm 2002, diễn đàn quy chuẩn
khí châu Âu (diễn đàn Madrid), được tổ chức dưới sự bảo trợ của Ủy ban châu Âu,
đã yêu cầu Hiệp hội châu Âu làm tăng hiệu quả Khí - Trao đổi Năng lượng (EASEE-
khí) thiết lập các quy tắc về chất lượng khí tại mức châu Âu để nâng cao khả năng có thể thay thế của
mạng lưới. Những quy tắc này đã được xác định trong thực hành thương mại thông
thường (CBP) được xuất bản vào tháng 2/2005 và được chấp nhận trong tháng 9 năm
đó bởi các thành
viên EASEE-khí. Nội dung và bảng sau đây là được sao chép trực tiếp từ CBP
EASEE-khí.
Thực hành thương mại thông thường
(CBP) này khuyến nghị các quy định kỹ thuật chất lượng khí thiên
nhiên cho khả năng có thể thay thế hiệu quả tại các điểm qua biên giới châu Âu
và mô tả các thông số chất lượng khí được khuyến nghị, các dải thông số và
kế hoạch thực hiện. CBP được giới hạn đến qua biên giới và các điểm vào EU đối
với khí nhiệt lượng cao không bổ sung chất tạo mùi, bao gồm lối ra của các cảng
nhập LNG và không bao gồm các khu vực sản xuất và các hệ thống riêng biệt ở đó sản xuất, vận chuyển
và sử dụng được kết hợp.
I.1.2 Các thông số
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wl
Chỉ số Wobbe toàn phần
(trên)
d
Tỷ khối
S
Lưu huỳnh tổng
H2S + COS
Hydro sulfua + cacbonyl sulfua
RSH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O2
Oxy
CO2
Cacbon dioxit
H2O DP
Điểm sương theo nước
HC DP
Điểm sương theo hydrocacbon
Để định nghĩa các thông số, tham chiếu
ISO 14532.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với CBP này, đơn vị thông số và
các điều kiện chuẩn được sử dụng là theo Thỏa ước Thương mại chung EASEE-khí
2003-001/01. Điều này bao hàm đơn vị năng lượng là kWh với nhiệt độ chuẩn cháy
là 25 °C, và đơn vị
thể tích là m3 tại điều kiện chuẩn là 0 °C và 1,01325
bar(a). Để chuyển đổi sang các điều kiện chuẩn khác, tham chiếu ISO 13443.
Các dải và giá trị đã cho trong Bảng I.1 phải áp dụng.
Bảng I.1 - Dữ liệu
tính chất khí EASEE-khí để vận chuyển khí thiên nhiên H qua biên giới ở châu Âu
Thông số
Đơn vị
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Dữ liệu thực
hiện được khuyến
nghị
Wl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13,60]
15,81
1/10/2010
d
m3/m3
0,555
0,700
1/10/2010
Lưu huỳnh tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
30
1/10/2006
H2S
+ COS (tính theo S)
mg/m3
-
5
1/10/2006
RSH (tính
theo S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6
1/10/2006
O2
% mol
-
0,001 a
1/10/2010
CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,5
1/10/2006
H2O DP
°C tại 70 bar
(a)
-
-8
Xem chú
thích b
HC DP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-2
1/10/2006
a Giới hạn
là < 0,001 % mol, trung bình hằng ngày. Tuy nhiên, các mức trung bình hằng
ngày điểm qua biên giới lên đến 0,01 mol % sẽ được chấp nhận nếu đây là kết
quả của sự vận hành thận trọng của UGS, đang có năm 2006, sử dụng oxy cho mục
đích khử lưu huỳnh.
b Tại các điểm
qua biên giới nhất định, các
giá trị ít nghiêm ngặt được sử dụng
so với xác định trong CBP. Đối với các điểm qua biên giới, những giá trị này có thể được
duy trì và các nhà sản xuất, giao hàng và vận chuyển liên quan nên cùng nhau kiểm
tra giá trị CBP như thế nào có thể đáp ứng trong hành trình dài. Tại tất cả
các điểm qua biên giới khác, giá trị này có thể được chấp nhận ngày
1/10/2006.
I.2 Thông tin
thêm nữa về CBP
Việc thực hiện CBP EASEE-khí liên quan
đến các thông số chỉ số Wobbe đã được đưa ra một số liên quan về an toàn cho
người sử dụng dân dụng. Do vậy Ủy ban châu Âu đã yêu cầu CEN với quy định bắt buộc M400 để
“xây dựng tiêu
chuẩn cho các thông số chất lượng khí đối với khí H, đó là tính khả thi lớn nhất
trong phạm vi các chi phí hợp lý nhất”. Bước đầu tiên của công tác sẽ nghiên cứu
tác động của các biến đổi chất lượng khí lên các thiết bị phù hợp với Chỉ thị
396/90/CEE. Bước thứ hai sẽ phát triển tiêu chuẩn, xem xét kết quả của bước một
và công tác EASEE-khí.
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 10715, Natural gas -
Sampling guidelines (Khí thiên nhiên - Hướng dẫn lấy mẫu)
[3] ISO 10723, Natural gas -
Performance evaluation for analytical systems (Khí thiên nhiên - Đánh giá tính
năng đối với hệ thống phân tích)
[4] ISO 12213-1, Natural gas -
Calculation of compression factor - Part 1:
Introduction and guidelines (Khí thiên nhiên - Tính hệ số nén - Phần 1: Giới
thiệu và hướng dẫn)
[5] ISO 13734, Natural gas - Organic
sulfur compounds used as odorants - Requirements and test methods (Khí thiên
nhiên - Các hợp chất lưu huỳnh hữu cơ được sử dụng làm chất tạo mùi - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử)
[6] ISO 14111, Natural gas -
Guidelines to traceabillity in analysis (Khí thiên nhiên - Hướng dẫn khả năng
truy nguyên trong phân tích)
[7] ISO 80000-1, Quantities and
units - Part 1: General (Đại lượng và đơn vị - Phần 1: Tổng quan)
[8] DUTTON B.C.
Communication 1246. 50th Autumn Meeting of the I.G.E., 1984
[9] EASEE-gas Common Business Practice
2003-001/01