Cấu
tử
|
Công
thức
|
Dải
phần mol, %
|
Heli
|
He
|
0,002
|
đến
|
0,5
|
Hydro
|
H2
|
0,001
|
đến
|
0,5
|
Oxy
|
O2
|
0,007
|
đến
|
5
|
Nitơ
|
N2
|
0,007
|
đến
|
40
|
Metan
|
CH4
|
40
|
đến
|
100
|
Cacbon monoxita
|
CO
|
0,001
|
đến
|
1
|
Cacbon dioxit
|
CO2
|
0,001
|
đến
|
10
|
Etylen (acetylen) a
|
C2H2
|
0,001
|
đến
|
0,5
|
Eten a
|
C2H4
|
0,001
|
đến
|
0,5
|
Etan
|
C2H6
|
0,002
|
đến
|
15
|
Propen a
b
|
C3H6
|
0,001
|
đến
|
0,5
|
Propan b
|
C3H8
|
0,001
|
đến
|
5
|
i-Butan
|
C4H10
|
0,0001
|
đến
|
1
|
n-Butan
|
C4H10
|
0,0001
|
đến
|
1
|
2,2-Dimetylpropan
(neopentan)
|
C5H12
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
2-metylbutan (i-pentan)
|
C5H12
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
n-Pentan
|
C5H12
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
Cyclopentan
|
C5H10
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
2,2-Dimetylbutan
|
C6H14
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
2,3-Dimetylbutan
|
C6H14
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
2-Metylpentan
|
C6H14
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
3-Metylpentan
|
C6H14
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
n-Hexan
c
|
C6H14
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
Benzen
|
C6H6
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
Cyclohexan
|
C6H12
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
Các heptan c
|
C7H16
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
Metylcyclohexan
|
C7H14
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
Toluen
|
C7H8
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
Các octan d
|
C8H18
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
Các xylen e
|
C8H10
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
CHÚ THÍCH: Phép
phân tích có thể được mở rộng trong các điều kiện cụ thể (ví dụ
thể tích mẫu lớn hơn) đối với các hydrocacbon nặng
hơn C8, nếu các phần mol > 1 µmol/mol.
|
a
Các cấu tử này nói chung không có trong khí thiên nhiên, nhưng có trong chất
thay thế khí thiên nhiên.
b
Việc tách propen ra khỏi propen là tới hạn. Phụ thuộc
vào cột đang sử dụng việc tách này có thể
không đạt được.
c Các
cấu tử bao gồm: n-heptan,
2-metylheptan, 3-metylhexan, 3-etylpentan, 2,2-dimetylpentan, 2,3-
dimetylpentan, 2,4-dimetylpentan, 3,3-dimetylpentan, 2,2,3-trimetylbutan.
Không phải tất cả
các đồng phân có
thể tách được ra khỏi nhau.
d
Các cấu tử bao gồm: n-octan, 2-metylheptan, 3-metylhexan,
4-metylheptan, dimetylcyclohexan, 2,2- dimetylhexan, 2,3-dimetylhexan,
2,4-dimetylhexan, 2,5-dimetylhexan, 3,3-dimetylhexan, 3,4-dimetylhexan,
2,2,3-trimetylpentan, 2,2,4-trimetylpentan
(i-octan),
2,3,3-trimetylpentan, 2,3,4-trimetylpentan, 2,2,3,3-tetrametylbutan. Không phải
tất cả các đồng phân có thể
tách được ra khỏi nhau.
e
Các cấu tử bao gồm: o-xylen,
m-xylen, p-xylen, m-
và p-xylen sẽ không tách được
ra khỏi nhau.
|
2
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12047-1:2017
(ISO 6974-1:2012), Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo
kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 1: Hướng dẫn chung và tính thành phần
TCVN 12047-2 (ISO
6974-2), Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo
bằng phương pháp sắc ký khí- Phần 2: Tính độ không đảm bảo
ISO 6142, Gas
analysis - Preparation of calibration gas mixtures - Gravimetric method (Phân
tích khí- Chuẩn bị các hỗn hợp khí hiệu chuẩn - Phương pháp khối lượng)
ISO 6143, Gas
analysis - Comparision methods for determining and checking the composition of
calibration gas mixtures (Phân tích khí - Phương pháp so sánh để xác định và kiểm
tra thành phần của hỗn hợp khí hiệu chuẩn).
ISO 7504, Gas
analysis - Vocabulary (Phân tích khí - Từ vựng)
3
Nguyên tắc
3.1 Phân
tích các mẫu khí thiên nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột rây phân tử PLOT
được sử dụng để tách các khí thường trực heli (He), hydro (H2), oxy
(O2) và nitơ (N2) và metan (CH4).
Cột màng dày WCOT2)
được phủ pha không phân cực được sử dụng để tách các hydrocacbon C3
đến C8 (và nặng hơn).
Các khí thường trực
heli (He), hydro (H2), oxy (O2) và nitơ (N2)
và metan (CH4) được phát hiện bởi detector dẫn nhiệt (TCD). Các hydrocacbon C2
đến C8 được phát hiện bởi detector ion hóa ngọn lửa (FID).
3.2 Phân
tích các chất thay thế khí thiên nhiên
Cacbon monoxit (CO)
và cacbon dioxit (CO2) được phát hiện sử dụng FID sau khi khử các cấu
tử về CH4 bằng quá trình metan hóa. Sử dụng bộ metan hóa, có thể
phát hiện CO và CO2 tại phần mol lớn hơn 0,001 %. Nếu các mẫu không
gồm CO hoặc CO2 hoặc nếu phần mol CO và/hoặc CO2 vượt quá
0,02 %, thì không cần bộ metan hóa. CO và CO2
khi đó có thể được phát hiện theo cách khác bằng
TCD.
Khi phân tích các chất
thay thế khí thiên nhiên, cột PLOT được mô tả trong 3.1 cũng có
thể được sử dụng để tách etyn (C2H2) và eten (C2H4)
và cột rây phân tử PLOT cũng có thể được sử dụng để phân tích cacbon monoxit
(CO).
4 Vật
liệu
4.1 Khí
mang
4.1.1 Argon
(Ar), độ tinh khiết ≥ 99,999 %, không có oxy và nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Khí
phụ trợ
4.2.1 Cho
phát hiện bằng FID:
4.2.1.1 Nitơ
(N2) hoặc heli (He) độ tinh khiết ≥
99,999 %.
4.2.1.2 Không
khí, không có các tạp chất hydrocacbon, nghĩa là phần mol của
các hydrocacbon < 1 x 10-4%.
4.2.1.3 Hydro
(H2), độ tinh khiết ≥ 99,999 %, không có
các khí ăn mòn và các hợp chất hữu cơ.
4.2.2 Cho
bộ metan hóa (tùy chọn), khi phân tích các chất thay thế khí thiên nhiên:
4.2.2.1 Hydro
(H2), độ tinh khiết ≥ 99,999 % (cũng có thể
được sử dụng để điều chế khí).
4.2.2.2 Không
khí nén sử dụng trong phòng thử nghiệm, để
vận hành van khí nén.
4.3 Vật
liệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần mol của các
cấu tử không được chênh lệch nhiều hơn độ lệch tương đối được công bố trong Bảng
2.
Một chai chứa khí
thiên nhiên đã được phân loại, có chứa tất cả các thành phần được đo bằng
phương pháp này cũng có thể được sử dụng như là WRM. Chuẩn bị WRM theo ISO 6142
và có chứng chỉ phù hợp với ISO 6143. WRM có chứa ít nhất
là nitơ, cacbon dioxit, metan, etan, propan, i-butan, n-butan.
Trong trường hợp xác định gián tiếp, hỗn hợp khí chuẩn công tác phải chứa cấu tử
chuẩn có nồng độ bằng dải nồng độ dự kiến. Bởi vậy
cần thiết phải sử dụng nhiều mẫu WRM.
Bảng
2 - Độ lệch tương đối giữa mẫu và WRM
Mẫu,
phần mol (%)
WRM,
độ lệch tương đối (%)
0,001
đến 0,1
±
100
0,1
đến 1
±
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
10
10
đến 50
±
5
50
đến 100
±
3
4.3.2 Các
khí thử nghiệm tính năng.
4.3.2.1 Đối
với vận hành thiết bị metan hóa (tùy chọn), bao gồm phân số
thể tích từ 0,001 % đến 0,02 % từng chất CH4,
CO và CO2
trong heli, để sử dụng khi phân tích các chất thay thế khí thiên nhiên.
4.3.2.2 Khí
chứa benzen và cyclohexan, để sử
dụng trong kiểm tra xác nhận độ phân giải pic.
4.3.2.3 Khí
chứa hydro và heli, để sử dụng trong kiểm tra xác nhận độ
phân giải pic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Hệ
thống sắc ký khí, bao gồm các bộ phận sau đây:
5.1.1 Hai
lò cột, để vận hành chương trình nhiệt độ, có khả
năng đưa ra một gradient nhiệt độ tuyến tính nhất định (xem Bảng 3).
Các cột có thể hoặc
được lắp đặt trong sắc ký khí hai lò hoặc trong hai thiết bị riêng biệt. Thiết
bị phân tích nên có khả năng kiểm soát độc lập
các nhiệt độ của cả hai lò cột.
5.1.1.1 Thiết
bị lò 1, có chứa tiền cột PLOT và cột rây phân tử (xem Hình 1, 2 và
3).
Thiết bị 1 có thể được
trang bị tùy chọn với lò cột để vận hành đẳng nhiệt cho dải nhiệt độ từ 40 °C đến
140 °C và có khả năng duy trì nhiệt độ chính xác ± 0,1 °C tại điểm bất kỳ bên
trong khoang lò.
5.1.1.2 Thiết
bị lò 2, có chứa cột WCOT.

CHÚ DẪN:
1 tiền cột PLOT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 TCD
4 thiết bị metan hóa
5 FID
Hình
1 - Biểu đồ về cấu hình cột tại thời điểm
bơm mẫu

CHÚ DẪN:
1 tiền cột PLOT
2 cột rây phân tử
PLOT
3 TCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 FID
Hình
2 - Biểu đồ về cấu hình cột đối với phép xác định CO2
và C2

CHÚ DẪN:
1 tiền cột PLOT
2 cột rây phân tử
PLOT
3 TCD
4 metan hóa
5 FID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Bộ
điều chỉnh dòng,
cho các tốc độ dòng thích hợp đối với các cột mao quản.
5.1.3 Van
lấy mẫu khí (GSV), duy trì tại nhiệt độ không đổi chính xác đến ± 0,5 °C.
Các thể tích vòng mẫu
khoảng 0,25 mL có thể được sử dụng kết nối với các dụng cụ chia mao quản. Ngoài
ra, các van micro có các vòng mẫu bên trong có thể được sử dụng không có
dụng cụ chia.
5.1.4 Hệ
thống không van hoặc hệ thống chuyển đổi cột micro van,
thích hợp cho thổi ngược.
Các ví dụ về các cấu
hình khả thi của hệ thống chuyển cột được
trình bày trong Hình 4 và Hình 5.
5.1.5 Detector
dẫn nhiệt (TCD) và detector ion hóa
ngọn lửa (FID), có hằng số thời gian và thể tích bên trong thích hợp để
vận hành với các cột mao quản. Đối với các phép phân tích được thực hiện trên
hai sắc ký khí riêng rẽ, các thiết bị phải được trang bị như sau:
5.1.5.1 Detector
thiết bị 1: TCD và FID
5.1.5.2 Detector
thiết bị 2: một FID bổ sung
5.1.6 Hệ
thống thu thập dữ liệu, có
độ phân giải thích hợp và hằng số thời gian, có khả năng ghi tự động các phép
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấu tử này sau đó
có thể được phát hiện độ nhạy bởi FID. Không yêu cầu metan hóa nếu mẫu không chứa
CO.
Nếu không lắp đặt thiết
bị metan hóa, CO2 và
C2H6 được phát hiện khi sử dụng cuvet chuẩn của TCD (Hình
5), do vậy cho các pic đảo ngược (âm) đối với các cấu tử này.
Tất cả các cấu tử khác được thổi ngược từ tiền cột.
Xác định hiệu suất
chuyển đổi của thiết bị metan hóa (xúc tác niken) bằng
cách bơm mẫu thử có chứa lượng đã biết (phân số
thể tích 0,001 % đến 0,02 %) của metan, cacbon
monoxit và cacbon dioxit. Nếu cần, điều chỉnh nhiệt độ xúc tác để tối ưu hóa hiệu
suất chuyển đổi và cân đối pic. Cũng điều chỉnh
dòng H2 để tối ưu hóa độ nhạy. Trong các điều kiện vận hành tối ưu
hóa thiết bị metan hóa có hiệu suất chuyển đổi gần
như bằng 100 %. Nên xác định độ ổn định của thiết bị metan hóa.
Các lượng nhỏ của H2S
và các hợp chất lưu huỳnh khác có thể có tiếp cận đến thiết bị metan hóa ngay lập
tức làm mất hoạt tính của nền
xúc tác. Vì lý do này H2S phải được cắt đứt bằng cách chuyển đổi cột
phù hợp. Xúc tác ngộ độc được nhận dạng bằng đoạn bắt đầu của
phần đuôi của
cả hai pic CO và CO2.
Khuyến nghị kiểm tra
xác nhận định kỳ về việc không có rò rỉ. Điều
này có thể được thực hiện bằng cách kiểm tra xác nhận rằng việc bơm khí mang
không dẫn đến bất kỳ pic nào của nitơ hoặc oxy.
5.2 Cột
mao quản,
bao gồm các thành phần dưới đây:
5.2.1 Tiền
cột mao quản silica nung chảy PLOT, để tách không khí,
CO2, C2H2, C2H4, C2H6
và C3H8.
Độ phân giải đủ
giữa CH4 và CO2 được yêu cầu để cho phép chuyển đổi cột.
Khuyến nghị cột
PoraPLOT U3) kích thước dài 25 m, đường kính trong
0,53 mm, có độ dày pha 20 µm, vì nó phù hợp tốt cho việc tách các cấu tử này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm hiệu suất
tách của cột này bằng cách bơm mẫu thử của H2 với
phần mol 4 % và có He với phần mol 0,05 %. Hiệu quả tách nên cần để định lượng
cả hai cấu tử và phải đáp ứng yêu cầu độ phân giải pic được nêu trong 7.1.
Khuyến nghị dùng cột
rây phân tử 5 A kích thước dài 25 m, đường kính trong 0,53 mm, có độ dày pha 50
µm.
5.2.3
Cột mao quản silica nóng chảy WCOT không
phân cực để tách các hydrocacbon từ C3 đến C8
Hiệu quả tách của cột
này là đủ nếu sự phân giải pic giữa benzen và cyclobenzen phù hợp với yêu cầu
tính năng dẫn ra trong 7.1.
Khuyến nghị dùng cột
mao quản metyl Silicon kích thước dài 50 mm, đường kính trong 0,32 mm, độ dày
pha 5µm.
Những cột tách khác
cũng có thể được sử dụng nếu có hiệu quả tách tương đương.
6
Cách tiến hành
6.1 Điều
kiện vận hành
6.1.1 Máy
sắc ký khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1
khí mang
7
van 2
2
mẫu
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
van mẫu khí 1
9
FID
4
tiền cột PLOT
10
Thiết bị metan hóa
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Van mẫu khí 2
6
cột rây phân tử
PLOT
12
Cột WCOT
Hình
4 - Biểu đồ sắc ký khí sử dụng thiết bị metan hóa để khử
CO (van micro 8 cổng với hệ thống chuyển đổi
trực tuyến và thiết bị metan hóa)

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khí mang
6
cột rây phân tử
PLOT
2
mẫu
7
TCD
3
van mẫu khí 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FID
4
tiền cột PLOT
9
Van mẫu khí
2
5
van 1
10
Cột WCOT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Luyện
cột
Một loại vật liệu rây
phân tử hấp phụ mạnh các vết nước, là nguyên nhân gây nên sự phân tách pha kém.
Do vậy, đặc biệt nếu việc phân tách được thực hiện ở
chế độ đẳng nhiệt, thì việc thường xuyên luyện các cột PLOT như đã quy định bởi
nhà sản xuất cột được khuyến nghị mạnh mẽ. Nếu lò cột có khả năng thay đổi nhiệt
độ, thì nên có một bước tăng nhiệt độ trong quá trình luyện cột tại cuối mỗi lần
luyện cột.
Sự tăng nhiệt độ này
cũng tạo ra một pic có sắc nét hơn khi phân tích các chất thay
thế khí thiên nhiên.
Nhiệt độ vận hành lớn
nhất của thiết bị 1 được giới hạn bởi
các quy định kỹ thuật của nhà sản xuất tiền cột PoraPLOT.
Bảng
3 - Ví dụ về các điều kiện sắc ký khí
Sắc
ký khí
Thiết
bị 1
Thiết
bị 2
Cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha
PoraPLOT
Ua
Rây
phân tử 5 Aa
Metyl
Silicon
Chiều dài (m)
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong
(mm)
0,53
0,53
0,32
Độ dày pha (µm)
20
50
5
Nhiệt độ lớn nhất
(°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
320
Khí mang (độ tinh khiết)
Ar
(99,999 %)
Ar
(99,999 %)
N2
(99,999 %)
Tốc độ dòng (mL/min)
4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
trình lò
Nhiệt độ bắt đầu
(°C)
30
35
Thời gian khởi đầu
(min)
31
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
8
Nhiệt độ cuối cùng
120
240
Thời gian kết thúc
10
6
Detector
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại detector
TCD
FID
FID
Nhiệt độ (°C)
140
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí bù (mL/min)
1,5
0
30
đến buồng đối chứng
16
-
-
đến thiết bị metan
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
Bộ
phận bơm mẫu
Van
0,25
mL
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tách dòng
(mL/min)
0
-
40
Thiết
bị metal hóa (tùy chọn)
-
Xúc
tác niken
-
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
-
a
Cột rây phân tử và cột PoraPLOT U phải được luyện riêng vì các nhiệt độ luyện
khác nhau.
6.1.3 Nạp
mẫu
Nạp mẫu bằng một
phương pháp xác định và lặp lại vào cả hai van lấy mẫu khí (xem Hình 4). Đảm bảo
rằng các van lấy mẫu và vòng mẫu (loop) phải được duy trì tại một nhiệt độ
không đổi, tại đó không xảy ra sự ngưng tụ các cấu
tử mẫu.
Sử dụng thể tích làm
sạch vượt quá ít nhất 20 lần thể tích của
các van, vòng và các đường khí kèm theo. Việc làm sạch các van và vòng mẫu
không đủ dẫn đến các ảnh hưởng lưu giữ từ các mẫu trước
hoặc trong pha loãng thể tích mẫu với không khí.
Trước khi bơm, để các
mẫu đến áp suất môi trường.
Nếu sử dụng máy sắc
ký khí lò đôi, làm chậm thời gian chuyển đổi của
van mẫu khí 2 (xem Hình 4) theo thời gian chuyển
đổi của van mẫu khí 1, vì để trì hoãn pic thứ
nhất (CH4) từ việc rửa giải từ tiền cột PLOT. Điều này sẽ ngăn ngừa
CH4 che các cấu tử khác rửa giải từ tiền
cột PLOT, đó là CO2, C2H2, C2H4
và C2H6 trong sắc ký đồ. Tuy nhiên, phải đảm bảo việc
hoãn này không ảnh hưởng xấu đến sự tích phân mẫu (pha loãng bởi
không khí lọt vào)
Kiểm soát thời gian
thổi sạch và tốc độ dòng mẫu trong suốt quá trình nạp mẫu. Sự cân bằng áp suất
kiểm soát có thể được thực hiện bằng cách chờ thời
gian kiểm soát chính xác sau khi thổi sạch hoặc
theo dõi áp suất bên trong vòng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Đánh
giá tính năng cột
Thử nghiệm độ phân giải
pic như một phần của chu kỳ phân tích thường xuyên.
Đối với từng cấu tử
được định lượng một cách độc lập, độ phân giải giữa các pic liền nhau phải vượt
quá 1,5. Xác định độ phân giải pic như được quy định trong ISO 7504. Nếu độ
phân giải yêu cầu không đạt được, các cấu tử
cụ thể này không định lượng được và phải báo cáo độc lập.
Độ phân giải pic điển
hình được nêu trong Bảng 4.
Bảng
4 - Độ phân giải pic điển
hình
Cấu
tử 1
Cấu
tử 2
Độ
phân giải
Metan
(CH4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,8
Hydro
(H2)
Heli
(He)
5,5
Benzen
(C6H6)
Cyclohexan
(C6H12)
5,6
Propen
(C3H8)
Propan
(C3H8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Các
hệ số đáp ứng tương đối
Xác định các hệ số
đáp ứng tương đối theo TCVN 12047-2 (ISO 6974-2).
6.2.3 Các
đặc tính đáp ứng
Các đặc tính
đáp ứng được xác định theo TCVN 12047-2 (ISO 6974-2) ít nhất mỗi năm một lần.
6.3 Phép
xác định
6.3.1 Các
cấu tử He, H2, O2, N2, CH4, CO, CO2,
C2H2, C2H4 và C32H6
Xem các Hình 1, 2 và
3 về sự sắp xếp cột của thiết bị 1 tại các giai đoạn khác nhau của phép phân
tích.
Nạp mẫu vào tiền cột
PLOT, trong đó các khí thường xuyên, CO và CH4 có lưu giữ ít trên tiền
cột và do vậy được tách khỏi C2 và
các hydrocacbon cao hơn. Chuyển các cấu tử
rửa giải sớm, nghĩa là He, H2, O2, N2, CH4
và CO sang cột rây phân tử để tách. Sử dụng
TCD để phát hiện các khí thường xuyên và CH4.
Để phát hiện CO, rửa giải cuối cùng từ cột rây phân tử,
chuyển đổi cột in-line sang thiết bị metan hóa-FID
Tách tiếp CO2
và các hydrocacbon, không được chuyển sang cột rây phân tử,
sử dụng tiền cột PLOT, sau đó phát hiện chúng bằng thiết bị metan hóa- FID. Sau
khi C2H6 đã được rửa giải, thổi ngược phẩn C3+
sang lỗ thoát ra ngoài. Các ví dụ về sắc ký đồ điển hình được nêu trong Hình 6
và 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro và heli cũng có
thể được xác định gián tiếp mặc dù vấn đề việc lựa chọn hệ số đáp ứng thích hợp
cho TCD được công nhận là tốt. Nói chung, nitơ (N2) có thể được sử dụng
làm cấu tử chuẩn.
Vì TCD cho đáp ứng
kém đối với cacbon monoxit khi sử dụng argon làm khí mang, nên sử dụng FID để
xác định CO tại phần mol < 0,2 %. Đối với mục đích này, CO được qua trực tiếp
van 2 vào thiết bị metan hóa và FID.
6.3.2 Các
hydrocacbon và cao hơn
Nối cột metyl Silicon
WCOT trực tiếp với van mẫu khí của nó và FID (xem Hình 5). Tiến hành tách sử dụng
chương trình nhiệt độ thích hợp (ví dụ 35 °C đến 240 °C tại tốc độ 8 °C/min). Sử
dụng butan làm cấu tử chuẩn để xác định các pentan và các hydrocacbon cao hơn.
Điều chỉnh tốc độ gia
nhiệt của chương trình nhiệt độ, sao cho tách CO khỏi các pic khác trong sắc ký
đồ FID.
6.3.3 Sự
phát hiện
6.3.3.1 TCD
Sử
dụng TCD để phát hiện He, H2, O2, N2 và CH4.
CO có thể được
phát hiện tại các phần mol > 0,2 % và CO2 tại các phần mol >
0,02 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối FID với hai cột bằng
cách lắp ráp.
Sử dụng FID để phát
hiện C2H2, C2H4 và C2H6
rửa giải từ tiền cột PoraPLOT U và tất cả các
hydrocacbon ở trên C3H6 rửa giải từ cột mao quản metyl
silicon WCOT.
Khí phân tích các chất
thay thế khí thiên nhiên, sử dụng FID cũng để phát hiện CO2 (sau khi
khử về CH4 trong thiết bị metan hóa), C2H2 và
C2H4 rửa giải từ tiền cột PoraPLOT U và CO (sau khi khử về
CH4 trong thiết bị metan hóa).
Các pic kết quả từ CH4,
C2H2, C2H4 và C2H6
là chỉ trong phần đã tách trên cột metyl silicon WCOT, không phù hợp
để định lượng.
6.3.4 Thu
thập dữ liệu
Bắt đầu thu thập dữ
liệu cho cả hai kênh detector đồng thời tại thời điểm bơm đầu tiên.

CHÚ DẪN:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
nitơ
2
hydro
5
metan
3
oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 - Sắc đồ phân tích của heli, hydro, oxy, nitơ và metan trên cột rây phân tử
5A

CHÚ DẪN
1
Carbon dioxide
2
Ethene
3
Ethyne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethane
5
Carbon monoxide
6
Methane
7
Ethane (ethene,
ethyne)
8
Propene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propane
10
i-Butane
11
n-Butane
12
neo-Pentane
13
i-Pentane
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Pentane
15
2,2-Dimethyl butane
16
2-Melhylpentane,
2,3-dimethytbutane and cyclopentane
17
3-Methylpentane
18
n-Hexane
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzene
20
Cyclohexane
21
n-Heptane
22
Toluene
23
n-Octane
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xylenes
Hình
7 - Sắc đồ phân tích của CO2
và các cấu tử C1 đến C8
trên cột PoraPLOT U, WCOT và rây phân tử
7
Tính toán
Tính toán các phần
mol của các cấu tử theo TCVN 12047-1 (ISO 6974-1).
8 Độ
chụm
Các giá trị điển
hình đối với độ chụm có thể đạt được với phương pháp này được trình bày trong
Phụ lục A.
9
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả theo
Điều 14 của TCVN 12047-1 (ISO 6974-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Các giá trị độ chụm điển hình
Các giá trị độ chụm
điển hình được nêu trong Bảng A.1. Các giá trị này đã nhận được từ trải nghiệm
thực tế và chỉ số về tính năng của phương pháp. Như vậy chúng không thể so sánh
được như với các giá trị độ chụm được đề cập trong các phụ lục tham khảo của
các phần khác TCVN 12047 (ISO 6974) vì chúng phụ thuộc vào chất lượng của các
khí hiệu chuẩn và kỹ năng phòng thử nghiệm.
Bảng
A.1 - Độ lặp lại và độ tái lập của các kết quả đo
Mẫu
x dải nồng độ
Độ
lặp lại
Độ
tái lập
Phần
mol
x
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương
đối %
Phần
mol tuyệt đối (%)
Tương
đối %
x
< 0,1
0,002
-
0,002
-
0,1
< x ≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
4
1
< x ≤ 50
-
0,8
-
1,6
50
< x ≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
-
0,16
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12047-3 (ISO
6974-3), Khí thiên nhiên - Xác
định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần
3: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon lên đến C8
sử dụng hai cột nhồi
[2] TCVN 12047-4 (ISO
6974-4), Khí thiên nhiên - Xác định
thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký
khí -
Phần 4: Xác định nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1
đến C5 và C6+
trong hệ thống đo phòng thử nghiệm và đo trực tuyến sử dụng hai cột
[3] TCVN 12047-5 (ISO
6974-5), Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo
bằng phương pháp sắc ký khí- Phần 5: Xác định nitơ, cacbon dioxit và các
hydrocacbon C1 đến C5
và C6+
trong phòng thử nghiệm và hệ thống đo trực
tuyến sử dụng ba cột
[4] ISO 6976, Natural
gas - Calculation of calorific values, density, relative density and Wobbe
index from composition (Khí
thiên nhiên - Tính nhiệt trị, khối lượng
riêng, tỷ khối và chỉ số Wobbe từ thành phần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 10723,
Natural gas - Performance evaluation for analytical systems (Khí
thiên nhiên - Đánh giá tính năng đối với hệ
thống phân tích)
1)
dạng ống hở có lớp xốp
2)
dạng ống hở có thành được phủ
3) Cột dạng ống
lớp xốp (PLOT) được nhồi Porapak U.Porapak U là một ví dụ về sản phẩm thích
hợp có sẵn trên thị trường. Đây
là thông tin được
nêu ra để thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không chỉ định lời xác nhận của tiêu chuẩn
cho sản phẩm này.