Cấu tử
|
Dải phần mol, %
|
Nitơ
|
0,001
|
đến
|
15,0
|
Cacbon dioxit
|
0,001
|
đến
|
10
|
Metan
|
75
|
đến
|
100
|
Etan
|
0,001
|
đến
|
10,0
|
Propan
|
0,001
|
đến
|
3,0
|
iso-Butan
(2-metylpropan)
|
0,001
|
đến
|
1,0
|
n-Butan
|
0,001
|
đến
|
1,0
|
neo-Pentan
(2,2-dimetylpropan)
|
0,001
|
đến
|
0,5
|
iso-Pentan (2-metylbutan)
|
0,001
|
đến
|
0,5
|
n-Pentan
|
0,001
|
đến
|
0,5
|
Các hexan + tổng của tất cả C6
và các hydrocacbon nặng hơn
|
0,0001
|
đến
|
0,2
|
CHÚ THÍCH 1: Oxy không phải là thành
phần thông thường của khí thiên nhiên và không được kỳ vọng sẽ có mặt trong
thiết bị lấy mẫu khí trực
tuyến. Nếu oxy có mặt do nhiễm từ không khí, nó sẽ được xác định với nitơ. Giá trị kết
quả hàm lượng nitơ và oxy sẽ có sai số nhỏ, do sự đáp ứng của detector đối với nitơ
và oxy có sự chênh lệch không đáng kể. Tuy nhiên, kết quả đối với hỗn hợp khí
thiên nhiên/không khí sẽ có
độ chính xác hợp lý vì cả hai thành phần không đóng góp vào nhiệt trị.
CHÚ THÍCH 2: Hàm lượng của heli và
argon được giả định là không đáng kể và không thay đổi, do vậy không cần phải
xác định.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Khí thiên nhiên
- Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí
- Phần 1: Hướng dẫn chung và tính thành phần
TCVN 12047-2:2017 (ISO 6974-2:2012), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp
sắc ký khí - Phần 2: Tính độ không đảm bảo
ISO 6142, Gas analysis -
Preparation of calibration gas mixtures - Gravimetric method (Khí thiên nhiên -
Chuẩn bị các hỗn hợp khí hiệu chuẩn - Phương pháp khối lượng)
ISO 6143, Gas analysis -
Determination of the composition of calibration gas mixtures - Comparison
methods (Khí thiên nhiên - Xác định thành phần của các hỗn hợp khí hiệu chuẩn -
Phương pháp so sánh)
ISO 7504:1984, Gas analysis -
Vocabulary (Phân tích khí - Từ vựng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép xác định nitơ, cacbon dioxit,
metan, etan, propan, các butan và pentan bằng sắc ký khí sử dụng hai cột (một cột
ngắn và một cột dài) DC-200 trên Chromosorb PAW có bộ phận thổi ngược. Cột ngắn
giữ lại các hydrocacbon nặng hơn pentan mạch thẳng mà các hydrocacbon được rửa
giải sau khi thổi ngược thành pic phức hợp C6+. Cột dài được sử dụng để
xác định nitơ, cacbon dioxit, metan đến pentan mạch thẳng. Việc phát hiện được
thực hiện bởi detector dẫn nhiệt (TCD). Oxy, argon, hydro và heli không xác định
được bằng phương pháp này.
4 Vật liệu
4.1 Khí mang
heli,
độ tinh khiết > 99,99 %.
4.2 Hỗn hợp khí chuẩn-công
tác
(WRM), thành phần của hỗn hợp khí chuẩn-công tác phải được lựa chọn tương tự với
thành phần dự kiến của mẫu.
Chuẩn bị chai chứa hỗn hợp khí chuẩn-công
tác, bằng phương pháp khối lượng, theo ISO 6142, và/hoặc được chứng nhận và hợp
lệ theo ISO 6143. Hỗn hợp khí chuẩn-công tác phải chứa ít nhất là nitơ, cacbon
dioxit, metan, etan, propan, iso-butan, n-butan, neo-pentan, iso-pentan, n-pentan.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Hệ thống sắc
ký khí (GC) phòng thử nghiệm, bao gồm các bộ phận sau:
5.1.1 Sắc ký khí (GC), có khả
năng vận hành đẳng nhiệt và được trang bị như sau:
a) lò cột, có khả năng duy trì nhiệt độ
của cột chính xác ± 0,1 oC trên toàn dải nhiệt độ từ 70 oC
đến 150 oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bộ điều chỉnh lưu lượng, có khả
năng điều chỉnh các tốc độ dòng khí mang.
5.1.2 Dụng cụ bơm, bao gồm van
bơm mẫu mười-cổng V1 và cũng được sử dụng để thổi ngược các cấu tử C6+
(có thể sử dụng hai van sáu-cổng cho những công việc này).
5.1.3 Cột kim loại được
nhồi với 28 % DC-200 trên Chromosorb PAW, đáp ứng các yêu cầu tính năng nêu
trong 6.2 và bao gồm các vật liệu nhồi và các kích thước cột sau đây, được đưa
ra làm ví dụ, để sử dụng với TCD và các van bơm mẫu có sẵn và thông dụng.
Các cột phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) ống kim loại, có các đặc điểm
sau đây:
- cột 1: chiều dài 0,45 m, đường kính trong
4,75 mm (1/4 in.)
- cột 2: chiều dài 9 m, đường kính trong 4,75
mm (14 in.)
b) nhồi
- pha tĩnh: 28 % DC-200 (độ nhớt: 350∙10-6 m2/s),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phương pháp nhồi: bất kỳ phương
pháp nhồi thích hợp nào miễn là nhồi cột đồng đều và các đặc tính tính năng phù
hợp với 6.2. Nếu được mua riêng lẻ, như phần của hệ thống, hoặc được nhồi riêng
rẽ, tính năng của nó phải phù hợp
với quy định kỹ thuật. Khi được nhồi riêng rẽ, cần giả định rằng điều này sẽ
phù hợp với kỹ thuật công nhận.
CHÚ THÍCH: Phương pháp nhồi sau đây là
phù hợp:
Đóng kín đường ra của cột bằng đĩa thiêu
kết hoặc bông thủy tinh.
Nối thùng có chứa
nhiều vật liệu nhồi nhiều hơn yêu cầu điền đầy cột tại đường vào và áp một áp
suất 0,4 MPa nitơ vào thùng chứa này. Lưu lượng của vật nhồi đi vào cột được hỗ
trợ bằng cách rung. Khi cột đầy, để cho áp suất giảm từ từ trước khi ngắt kết nối
với thùng chứa.
d) luyện cột: với các cột mới được chuẩn
bị, có thể nhận được các đường nền ổn định hơn bằng cách luyện cột qua đêm, với
dòng khí mang, tại nhiệt độ 50 oC cao hơn tại nhiệt độ mà dự định vận
hành. Nếu điều này là cần thiết, nhưng không dễ dàng đạt được với các cột đang
sử dụng trong sắc ký khí, thì có thể luyện cột sau khi lắp đặt trong thiết bị
khác.
5.1.4 Detector dẫn
nhiệt
(TCD), với hằng số thời gian không lớn hơn 0,1 s, và dung tích trong thích hợp
cho các kích cỡ cột và tốc độ dòng được sử dụng.
5.1.5 Bộ kiểm soát/hệ thống
đo pic,
có dải độ nhạy rộng (0 V đến 1 V), có khả năng đo các pic trên đường nền dốc và
có thể kiểm soát vận hành tự động các van theo hành trình đã lựa chọn bởi người
vận hành.
5.1.6 Thiết bị phụ
trợ,
gồm các van, ống và các phụ tùng khác, để kiểm soát lưu lượng của khí mẫu vào sắc
ký và để cắt dòng này trong khoảng thời gian xác định trước khi bơm.
6 Cách tiến hành
6.1 Điều kiện vận
hành sắc ký khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cài đặt các điều kiện vận hành cho thiết
bị (5.1) như sau.
a) Lò cột: từ 70 oC đến 150
oC, có khả năng được duy trì chính xác đến ± 0,1 oC.
b) Tốc độ dòng khí mang: với dòng khí
mang chảy qua các cột theo thứ tự cột 1 về phía cột 2 [Hình 1 b], cấu hình
2], cài đặt tốc độ dòng sao cho nhận được vận tốc tuyến tính trung bình đối với
nitơ (tổng chiều dài cột được chia cho thời gian giữ) từ 5 cm/s đến 10 cm/s
(tương ứng với tốc độ dòng từ 30 mL/min và 60 mL/min).
c) Các van: nếu các van không đặt
trong lò cột, cài đặt chúng đến nhiệt độ trong dải từ 70 oC
đến 150 oC (không nhỏ hơn nhiệt độ của cột), đẳng nhiệt và ổn định đến
± 2 oC).
d) Detector: TCD
- Cài đặt nhiệt độ: từ 120 oC đến 200 oC
- Cài đặt dòng điện cầu nối theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
e) Bộ điều khiển/hệ thống đo pic: cài
đặt theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Một ví dụ về cấu hình được trình bày
trong Hình 1. Hệ thống đo bao gồm van bơm mẫu/thổi ngược mẫu mười-cổng. Trong cấu
hình 1 [Hình 1 a]], vòng mẫu được rửa bằng khí mẫu. Khi van được bật sang cấu
hình 2 [Hình 1 a]], tiến hành bơm mẫu. Van được trở lại cấu hình 1 sau khi
tất cả n-pentan ra
khỏi cột 1 nhưng trước khi đồng phân C6 thấp nhất ra khỏi cột 1 trên đường
đi của nó đến cột 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện sắc ký khi được tóm tắt
trong Bảng 2.
Quy trình để cài đặt thời gian van và
cài đặt hạn chế được mô tả trong các Phụ lục A và B.

a) Cấu hình 1

b) Cấu hình 2
CHÚ DẪN:
a
mẫu khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCD (kênh chuẩn)
b
lỗ thoát
f
TCD (kênh phân tích)
c
vòng mẫu (1 mL)
g
cột 2 (dài: 9 m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khí mang
h
cột 1 (dài 0,45 m)
Hình 1 - Ví dụ
về lắp đặt sắc ký
Bảng 2 - Các
điều kiện sắc ký khí
Cột
1
2
Pha tĩnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC-200
Tải:
28%
28%
Nền:
Chromosorb
PAW
Chromosorb
PAW
Chiều dài:
0,45 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong, i.d:
4,75 mm
4,75 mm
Kích cỡ mesh ASTM:
45 đến 60
45 đến 60
Ống cột:
ss hoặc đồng
ss hoặc đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại:
He
Lưu lượng:
40 mL/min
Máy sắc ký
khí
Detector:
TCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tích phân:
Ngoài
Dụng cụ bơm:
Van
Cài đặt nhiệt
độ
Lò:
110 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector:
150 oC
Vòng mẫu:
Nhiệt độ lò
Đường truyền
rt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rt
Thể tích mẫu:
1 mL
Thời gian phân
tích:
20 min
Các chữ viết tắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ss:
thép không gỉ
rt:
nhiệt độ phòng
TCD:
detector dẫn nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van:
dụng cụ bơm và thổi ngược

Hình 2 - Ví dụ
về sắc ký đồ điển hình
6.2 Các yêu cầu
tính năng - Độ phân giải của pic
Điều quan trọng là tất cả các cấu tử
được đo với những cản trở từ những cấu
tử khác càng ít càng tốt. Các cản trở có thể có được đánh giá bằng cách đo độ
phân giải pic theo 3.3.4.2 của ISO 7504:1984. Mặc dù độ phân giải của tất cả
các pic là quan trọng. Không có cặp pic đặc biệt nào là then chốt, tuy nhiên độ phân giải
có thể chấp nhận được của một cặp pic có thể đảm bảo độ phân giải có thể
chấp nhận của các pic khác.
Hơn nữa, độ phân giải được yêu cầu chắc
chắn thay đổi theo độ không đảm bảo cấu tử mặc dù nó dường như có thể chấp nhận
đối với các ứng dụng cụ thể. Nếu thực hiện đúng quy trình phân tích, dự kiến
các giá trị của độ phân giải pic chấp nhận được được nêu trong Bảng 3. Độ phân
giải cao hơn có thể cần thay đổi điều kiện phân tích như kích thước cột, nhiệt
độ và tốc độ dòng, và thời gian phân tích lâu hơn.
Từng giá trị của độ phân giải phải được
kiểm tra như phần của chu kỳ phân tích thông thường, không phải bằng quy trình
thay thế nào đó được thiết kế chi để đo các thông số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tử 1
Cấu tử 2
Độ phân giải
pic có thể chấp nhận được
Iso-Butan
n-Butan
2,2
Nitơ
metan
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
etan
1,6
6.3 Phép xác định
- Nguyên tắc của phép phân tích
Phép phân tích được tóm tắt như sau.
a) Phân tích hỗn hợp khí làm việc và mẫu
theo Điều 11 của TCVN 12047-1 (ISO 6974-1). Ví dụ về sắc ký đồ điển hình của
phép phân tích được nêu trong Hình 2.
b) Đo hàm lượng của nitơ, cacbon
dioxit, metan, etan, propan, các butan và pentan trực tiếp bằng đường cong đáp ứng
đã xác định.
c) Oxy, argon, hydro và heli không được
đo bằng phương pháp phân tích này
d) Không có nhóm nào được xác định
e) Tiến hành thổi ngược để phân tích
các hydrocacbon cao hơn như một pic thành phần (C6+) và hiệu chuẩn
nó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Biểu thị kết quả
7.1 Tính toán
Tham chiếu TCVN 12047-1 (ISO 6974-1).
7.2 Độ chụm và độ
chính xác
Tham chiếu TCVN 12047-2 (ISO 6974-2).
Xem Phụ lục C cho các giá trị độ chụm
điển hình.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả theo Điều 14 của TCVN
12047-1 (ISO 6974-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Quy trình để cài đặt hẹn giờ van và cài đặt giới hạn
A.1 Vận hành thổi
ngược cho phép n-pentan (n-C5) được đo bằng rửa giải phía trước
và tất cả các C6 nhẹ nhất
(2,2, dimetyl butan) được thổi ngược. Sử dụng hỗn hợp khí có chứa n-C5 và 2,2,
dimetyl butan tốt nhất là không có mặt
C6 khác hoặc cấu
tử nặng hơn.
A.2 Cài đặt thời
gian bắt đầu đến 1,5 min (hoặc như khuyến nghị theo nhà sản xuất) sau khi bơm tại
thời điểm van trở lại cấu hình
1 (xem Hình 1). Bơm hỗn hợp khí và ghi lại sắc ký đồ. 2,2, dimetyl butan xuất
hiện sớm như một cấu tử thổi ngược (C6+) sau khi van trở lại cấu hình
1, và n-C5 xuất hiện
như pic rửa giải thông thường. Nếu không nhìn thấy pic C6+, giảm cài đặt
thời gian ban đầu và lặp lại thao tác này.
A.3 Tiếp tục bơm
hỗn hợp khí, tăng thời gian thổi ngược (van đến cấu hình 1) từng 0,05 min đối với
mỗi lần bơm kế tiếp cho đến khi diện tích pic C6+ thổi ngược
(thực tế 2,2, dimetyl butan) bắt đầu thu nhỏ lại.
A.4 Tiếp tục bơm
hỗn hợp, bây giờ giảm cài đặt thời gian thổi ngược từng 0,05 min đối với lần
bơm kế tiếp. Ghi lại thời gian tại đó diện tích của pic C6+ đầu tiên
trở nên không đổi
(được ký hiệu là tback,high).
A.5 Tiếp tục bơm
với sự giảm gia số hơn nữa trong thời gian thổi ngược cho đến khi kích cỡ của
pic n-pentan bắt đầu thu nhỏ, với sự gia tăng tương ứng về kích cỡ của pic C6+.
Ghi lại thời gian thổi ngược muộn nhất tại đó các diện tích của cả hai pic vẫn
không đổi (ký hiệu là tback,low).
A.6 Xác định giá
trị của tback sử dụng
phương trình sau đây
tback = (tback,low + tback,high) / 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Cài đặt thời gian cuối
Thực hiện phương pháp được nêu trong Bảng
B.1 (xem Hình 1)
Bảng B.1 - Tính thời gian
cấu hình van
Thời gian
Hành động
Cấu hình
van
0,01 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình 2
tback
Thổi ngược
Cấu hình 1
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Các giá trị độ chụm điển hình
Các giá trị điển hình đối với độ lặp lại
và độ tái lập được nêu trong Bảng C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mol
x
%
Độ lặp lại
Độ tái lập
Phần mol
tuyệt đối (%)
Tương đối %
Phần mol
tuyệt đối (%)
Tương đối %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
4,6
0,002
9,2
0,1 < x < 1
-
0,5
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,12
-
0,24
50 < x
< 100
-
0,006
-
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 6976, Natural gas -
Calculation values, density, relative density and Wobbe index from composion
(Khí thiên nhiên - Tính nhiệt trị, khối lượng riêng, tỷ khối và chỉ
số Wobbe từ thành phần)
[2] ISO 10723, Natural gas -
Performance evaluation for on-line analytical systems (Khí thiên nhiên
- Đánh giá tính năng trên
hệ thống phân tích trực tuyến)