Cấu tử
|
Dải phần
mol, %
|
Heli
|
0,01
|
đến
|
0,5
|
Hydro
|
0,01
|
đến
|
0,5
|
Oxy
|
0,1
|
đến
|
0,5
|
Nitơ
|
0,1
|
đến
|
40
|
Cacbon dioxit
|
0,1
|
đến
|
30
|
Metan
|
50
|
đến
|
100
|
Etan
|
0,1
|
đến
|
15
|
Propan
|
0,001
|
đến
|
5
|
Butan
|
0,0001
|
đến
|
2
|
Pentan
|
0,0001
|
đến
|
1
|
Hexan đến octan
|
0,0001
|
đến
|
0,5
|
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp
sắc ký khí - Phần 1: Hướng dẫn chung và tính thành phần
TCVN 12047-2:2017 (ISO 6974-2:2012), Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp
sắc ký khí - Phần 2: Tính độ không đảm bảo
ISO 7504, Gas analysis - Vocabulary
(Phân tích khí - Từ vựng)
3 Nguyên tắc
Phép xác định nitơ, cacbon dioxit và
các hydrocacbon từ C1 đến C8 bằng sắc ký
khí sử dụng hai cột sắc ký. Cột rây phân tử 13X gắn kết với detector dẫn nhiệt
(TCD) được sử dụng để tách và phát
hiện hydro, heli, oxy và nitơ, và cột Porapak R gắn kết với TCD và detector ion
hóa ngọn lửa (FID) liên tiếp được sử dụng để tách và phát hiện nitơ, cacbon
dioxit và các hydrocacbon từ C1 đến C8. Tiến hành
hai phép phân tích độc lập và các kết quả được tập hợp lại.
Nếu oxy được phát hiện tại phần mol lớn
hơn 0,02 % khi sử dụng cột rây phân tử, thì sau đó giá trị nitơ phải được lấy từ
phép phân tích rây phân tử. Nếu phần mol của oxy nhỏ hơn 0,02 % và giả sử rằng
hydro không có mặt trong mẫu khí, giá trị nitơ có thể được lấy từ phép phân
tích dùng Porapak R.
Các kết quả định lượng đạt được bằng
cách xác định đáp ứng của detector TCD với các hỗn hợp khí chuẩn và sử dụng hệ
số đáp ứng tương đối của detector FID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Vật liệu
4.1 Đối với phép
xác định heli, hydro, oxy và nitơ, (tách trên cột
rây phân tử 13X) bao gồm các nguyên vật liệu dưới đây
4.1.1 Khí mang
argon,
độ tinh khiết > 99,99 %, không có oxy và nước.
Nếu độ tinh khiết của khí nhỏ hơn độ
tinh khiết quy định, cần phải kiểm tra để đảm bảo rằng loại tạp chất không cản
trở phép phân tích. Thậm chí nếu các khí mang argon và/hoặc heli nằm trong quy
định kỹ thuật, lại có một vài các tạp chất có mặt trong khí có thể cản trở phép
phân tích. Trong các trường hợp này, việc tinh chế thích hợp là cần thiết.
4.1.2 Hỗn hợp khí
chuẩn-công tác (WRM), bao gồm:
4.1.2.1 Các hỗn hợp
khí có chứa heli và hydro với nitơ hoặc argon làm khí nền.
4.1.2.2 Các hỗn hợp
khí có chứa oxy và nitơ với argon làm khí nền.
CHÚ THÍCH 1: Cẩn thận để tránh trường
hợp hỗn hợp khí có thể gây nổ.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp phân
tích chỉ sử dụng một thiết bị, WRM có oxy và nitơ là các cấu tử và argon là khí nền
có thể được thay thế bằng oxy với nitơ là khí nền. Bằng cách bổ sung heli vào
WRM khí này cũng có thể được sử dụng cho hiệu chuẩn hàng ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Khí mang
heli,
độ tinh khiết > 99,99 %, không có oxy và nước.
4.2.2 Hỗn hợp khí chuẩn-công
tác (WRM),
gồm có các hỗn hợp khí đa cấu tử có chứa nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon
từ C1 đến C3
(tùy chọn đến C4)
Ví dụ về thành phần của hỗn hợp khí
chuẩn-công tác được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Ví dụ
về thành phần của hỗn hợp khí chuẩn-công tác
Cấu tử
Phần mol, %
Nitơ
6
Metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon dioxit
9
Etan
4
Propan
0,5
n-butan
0,5 (tùy chọn)
4.2.3 Các khí FID, bao gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) không khí, không có các tạp chất
hydrocacbon.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Hệ thống sắc
ký khí
(GC) phòng thử nghiệm, bao gồm hai cột, một cột rây phân tử 13X và một cột
Porapak, được chứa trong hai lò cột hoặc có thể đặt trong cùng một lò cột.
Mẫu khí được bơm vào từng cột bằng van mẫu 6 cổng.
Các đáp ứng tín hiệu của các cấu tử trong mẫu khí được phát hiện khi sử dụng
TCD và/hoặc detector FID.
CHÚ THÍCH: Mẫu khí có thể
được bơm vào cột Porapak và rây phân tử liên tiếp sử dụng kỹ thuật phân lập cột.
5.1.1 Đối với phép
xác định heli, hydro, oxy và nitơ, cần trang thiết bị cùng các thành phần
và đặc điểm cụ thể sau đây.
5.1.1.1 Sắc ký khí, có khả năng
vận hành chương trình nhiệt độ và được trang bị detector TCD và các thiết bị cụ
thể sau đây:
a) lò cột và bộ kiểm soát nhiệt độ,
bao gồm:
- Lò cột, có khả năng duy
trì nhiệt độ của cột chính xác ± 0,5 oC trên toàn dải nhiệt độ từ 35
oC đến 350 oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các quy trình thay thế đối
với phép phân tích trên cột rây phân tử 13X được trình bày trong Phụ lục A.
- Bộ kiểm soát nhiệt độ, bao gồm bộ lập
trình tuyến tính phù hợp để cung cấp tốc độ gia tăng nhiệt độ là 30 oC/min
trên toàn dải quy định.
b) bộ điều chỉnh lưu lượng, có khả
năng duy trì các tốc độ dòng khí mang thích hợp.
5.1.1.2 Dụng cụ bơm, bao gồm bơm
tiêm kiểu phân dòng (van lấy mẫu) có khả năng bơm 1 mL và có khả năng chịu được
gia nhiệt đến nhiệt độ cài đặt ở 110 oC.
Thể tích mẫu phải được lặp lại, sao
cho kết quả phân tích của từng cấu tử có độ sai lệch không quá 1 %.
5.1.1.3 Cột, hai cột
cùng kiểu nhồi và có cùng kích thước.
Cột thứ hai thông thường được sử dụng
để hiệu chỉnh độ trôi trong
suốt chương trình nhiệt độ. Nếu độ trôi được bù trừ bằng máy tích phân điện tử,
thì cột thứ hai
là không cần thiết.
Các cột phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) ống kim loại, có các đặc điểm sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài: 1 m
- đường kính: đường kính trong (i.d.) 2 mm
- hình dáng: thích hợp với sắc ký khí
- bán kính: thích hợp với sắc ký khí
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng cột 3 m, tăng
nhiệt độ lò cột đến 40 oC (xem Phụ lục A).
b) nhồi, rây phân tử 13X, cỡ hạt từ
150 µm đến 180 µm (80 mesh
ASTM đến 100 mesh ASTM);
- phương pháp nhồi; bất kỳ phương pháp
nhồi phù hợp nào miễn là nhồi cột đồng đều;
- luyện cột: để qua đêm tại
nhiệt độ xấp xỉ 350 oC trong dòng khí mang khô một cách cẩn thận.
CHÚ THÍCH: Một vài dụng cụ bơm tiêm
không thể xử lý với nhiệt độ trên 250 oC và là nguyên nhân gây ra
các vấn đề không ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Đối với phép
xác định nitơ, cacbon
dioxit và các hydrocacbon từ C1 đến C8, thiết bị được
trang bị các thành phần và đặc tính cụ thể sau đây.
5.1.2.1 Sắc ký khí, phù hợp với
việc sử dụng cột đôi, cùng với một detector TCD và một detector FID.
a) Lò cột và bộ kiểm soát nhiệt độ,
bao gồm:
- Lò cột, có khả năng duy trì nhiệt độ
của cột chính xác ± 0,5 oC trên toàn dải nhiệt độ từ 35 oC
đến 230 oC;
CHÚ THÍCH 1: Để đạt được nhiệt độ là
35 oC có thể cần bộ phụ kiện làm mát với cacbon dioxit lỏng hoặc
nitơ lỏng
- Bộ kiểm soát nhiệt độ, bao gồm bộ lập
trình tuyến tính phù hợp để cung cấp tốc độ gia tăng nhiệt độ là 15 oC/min
trên toàn dải quy định.
b) Bộ điều chỉnh lưu lượng, có khả
năng duy trì các tốc độ dòng khí mang thích hợp.
5.1.2.2 Dụng cụ bơm, bao gồm bơm
tiêm kiểu phân dòng
(van lấy mẫu) có khả
năng bơm 1 mL và có khả năng chịu được gia nhiệt đến nhiệt độ cài đặt ở 110 oC.
5.1.2.3 Cột, hai cột
cùng kiểu nhồi và có cùng kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ống kim loại, có các đặc điểm sau
đây:
- bản chất: thép không gỉ, số 20 (AISI
loại 316), được làm sạch và tẩy mỡ
- chiều dài: 3 m
- đường kính: đường kính trong 2 mm
- hình dáng: thích hợp với sắc ký khí
- bán kính: thích hợp với sắc ký khí
b) Cột nhồi Porapak R, cỡ hạt từ 150 µm đến 180 µm (80 mesh
ASTM đến 100 mesh ASTM);
- phương pháp nhồi; bất kỳ phương
pháp nhồi phù hợp nào miễn là nhồi cột đồng đều;
- luyện cột: để qua đêm tại nhiệt độ xấp
xỉ 230 oC trong dòng khí mang khô một cách cẩn thận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các cấu tử bao gồm các
hydrocacbon lên đến C3: dùng detector dẫn nhiệt (TCD)
- đối với các hydrocacbon từ C4
đến C8: dùng
detector ion hóa ngọn lửa (FID)
Etan và propan có thể được phát hiện bằng
FID nếu phần mol nhỏ hơn 1 %. Trong mỗi trường hợp, hằng số thời gian phải
không lớn hơn 0,1 s. Nếu C3 được sử dụng làm cấu tử chuẩn, thì C3
phải được phát hiện bằng FID.
- Các detector TCD và FID phải được kết
nối liên tiếp (nối tiếp)
CHÚ THÍCH: Nếu phần mol của oxy nhỏ
hơn 0,02 %, giá trị nitơ có thể được lấy từ phép phân tích Porapak R, giả thiết rằng hydro
không có mặt trong mẫu khí.
6 Cách tiến hành
6.1 Điều kiện vận
hành sắc ký khí
6.1.1 Đối với phép
xác định heli, hydro, oxy và nitơ
Cài đặt các điều kiện vận hành cho thiết
bị (5.1.1) như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ bắt đầu: 35 oC
trong 7 min
- Tốc độ nhiệt độ: 30 oC/min
đến 250 oC
- Nhiệt độ cuối cùng: duy trì tại 250 oC
trong 10 min
CHÚ THÍCH: Các quy trình thay thế để
phân tích trên cột rây phân tử 13X được mô tả trong Phụ lục A. Các thay đổi
trong chương trình có thể cho sự tách tốt hơn.
b) Tốc độ dòng khí mang: 10 mL/min argon
c) Detector: TCD
- Cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
- Nhiệt độ: từ 140 oC đến
160 oC
- Khí mang: argon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.1 Các điều kiện
của sắc ký khí
Cài đặt các điều kiện vận hành cho thiết
bị (5.1.2) như sau.
a) Lò và cột
- Nhiệt độ bắt đầu: 35 oC
trong 3 min
- Tốc độ nhiệt độ: 15 oC/min
đến 200 oC
- Nhiệt độ cuối cùng: duy trì tại 200 oC
trong 30 min
b) Tốc độ dòng khí mang: 35 mL/min
heli
c) Detector:
- Cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ: từ 290 oC đến 310
oC
Khí mang: heli
- TCD
Nhiệt độ: từ 240 oC đến 260
oC
Khí mang: heli
6.1.2.2 Kiểm tra
tính ổn định của cột
Kiểm tra tính ổn định đường nền của cột
bằng phép thử trắng (chạy mẫu trắng).
Không có pic riêng lẻ bắt nguồn từ một
thành phần có phần mol vượt quá 0,04 %. Nếu các pic lớn hơn được tìm thấy, lặp lại
các phép thử trắng cho đến khi đạt yêu cầu. Nếu cần, chuẩn bị các cột mới, tốt
nhất từ các mẻ khác nhau của Porapak R.
CHÚ THÍCH 1: Các mẻ khác nhau của
Porapak R thường khác nhau về hiệu năng. Ví dụ trình tự lưu giữ của benzen và cyclohexan
có thể bị đảo ngược. Do vậy, khuyến nghị rằng thời gian lưu của benzen và
cyclohexan được xác định định kỳ, và nhất là sau khi các cột mới được lặp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tăng nhiệt độ của lò đến nhiệt độ
cuối cùng để làm sạch các tạp chất tích tụ;
b) Làm mát đến nhiệt độ bắt đầu;
c) Bơm hỗn hợp khí hiệu chuẩn có chứa
phần mol của butan thấp và khởi động chương trình nhiệt độ;
d) Tại điểm kết thúc quá trình chạy
khí hiệu chuẩn, làm mát đến nhiệt độ ban đầu. Tiến hành phép thử trắng bằng cách
bơm khí mang thay cho mẫu và khởi động chương trình nhiệt độ;
e) Tính các phần mol của các cấu tử có
pic được nhận diện bằng tích phân trong vùng C5 đến C8 bằng cách so
sánh với butan trong khí hiệu chuẩn.
6.2 Các yêu cầu
tính năng
6.2.1 Khả năng phân
giải
6.2.1.1 Cột rây phân
tử 13X
Chiều cao của rãnh giữa các pic nằm
trên đường nền phải không lớn hơn 10 % chiều cao của pic lớn hơn trong các điều
kiện vận hành bơm mẫu tiếp theo có chứa những lượng tương đương (phần mol khoảng
0,4 %) của hydro và heli (xem Bảng 3). Nếu tiêu chí này không đáp ứng, luyện cột
trong thời gian lâu hơn hoặc chuẩn bị cột mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Độ
phân giải pic yêu cầu
Cấu tử 1
Cấu tử 2
Độ phân giải
Hydro
Heli
0,1 (ít nhất)
6.2.1.2 Cột Porapak
R
Chiều cao của rãnh giữa các pic
2-metylbutan và pentan nằm trên đường nền phải không lớn hơn 10 % chiều cao của
pic lớn hơn trong các điều kiện vận hành bơm mẫu tiếp theo. Nếu tiêu chí này
không đáp ứng, ổn định việc nhồi trong thời gian lâu hơn hoặc chuẩn bị cột mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định các đặc tính đáp ứng đối với
từng khí trong các khí được tiến hành theo TCVN 12047-2 (ISO 6974-2) ít nhất mỗi
năm một lần.
6.2.3 Hệ số đáp ứng
tương đối
Xác định các hệ số đáp ứng tương đối
theo TCVN 12047-2 (ISO 6974-2).
6.3 Phép xác định
6.3.1 Nguyên tắc của
phép phân tích
Phép phân tích được tóm tắt như sau.
a) Phân tích hỗn hợp khí chuẩn-công
tác và mẫu theo Điều 11 của TCVN 12047-1 (ISO 6974-1).
b) Đo hàm lượng metan, etan, propan,
butan tùy chọn, nitơ và cacbon dioxit trực tiếp bằng các đường cong đáp ứng đã
xác định.
c) Đo hàm lượng của oxy, hydro và heli
trực tiếp khi sử dụng hai hỗn hợp khí chuẩn đã được chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Không thực hiện phép thổi ngược.
f) Sử dụng đáp ứng tương đối để xác định
hàm lượng các hydrocacbon cao hơn, nghĩa là từ C3 trở lên. Sử dụng
propan làm hợp chất chuẩn (tùy chọn: butan)
Ví dụ các sắc ký đồ điển hình của phép
phân tích này được trình bày để tham khảo trong Hình A.1 và Hình A.2 trong Phụ
lục A.
6.3.2 Đánh giá các
cấu tử khác
Đánh giá phần mol của các cấu tử khác
theo TCVN 12047-1 (ISO 6974-1).
Không được thực hiện việc thổi ngược.
7 Biểu thị kết quả
7.1 Tính toán
7.1.1 Các phần mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Hiệu chính
do sự có mặt của oxy
Thông thường, khí thiên nhiên không chứa
oxy. Tuy nhiên, nếu các mẫu khí thiên nhiên được tìm thấy có chứa oxy và
nếu điều này do nhiễm bẩn bởi việc lấy mẫu khí không thích hợp khi đó phần mol của
nitơ và tất cả các cấu tử khác phải được hiệu chính theo quy trình sau đây:
a) Mẫu chứa nhiều hơn 0,02
% phần mol của oxy. Nếu phần mol của oxy > 0,02 %, hiệu chính phần mol của
nitơ theo phương trình:

(1)
Trong đó
là phần mol của nitơ sau khi hiệu chính phần
mol đối với sự nhiễm bẩn không khí, tính bằng phần trăm;
là phần mol của nitơ trong mẫu sau khi chuẩn
hóa, tính bằng phần trăm;
là phần mol của oxy trong mẫu sau khi chuẩn
hóa, tính bằng phần trăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mẫu chứa ít hơn 0,02 %
phần mol của oxy. Nếu phần mol của oxy < 0,02 %, hiệu chính phần mol của
nitơ theo các phương trình (1) và (2)
1) Nếu phép phân tích nitơ được tiến
hành trên cột rây phân tử 13X, thì phải áp dụng công thức (1)
2) Nếu phép phân tích nitơ
được tiến hành trên cột Porapak R, thì phải áp dụng công thức (2)

(2)
Trong phương trình (2), giả thiết rằng
các đáp ứng TCD đối với N2 và O2 là bằng nhau.
Phần mol, xj,c, tính bằng phần
trăm, của cấu tử j trong mẫu được hiệu chính do sự có mặt của oxy được
chuẩn hóa đến 100 % theo công thức:

(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xj,S là phần mol
đã chuẩn hóa của cấu tử j trong mẫu, tính bằng phần trăm;
là phần mol chưa chuẩn hóa của cấu tử j
trong mẫu;
n là tổng số lượng của
các cấu tử;
n - 2 là tổng số
lượng các cấu tử, trừ oxy và nitơ, được xác định riêng rẽ trên cả hai cột rây phân tử 13X
và Porapak R.
7.2 Độ chụm và độ
chính xác
Tham chiếu TCVN 12047-2 (ISO 6974-2).
Xem Phụ lục B cho các giá trị độ chụm
điển hình.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả theo Điều 14 của TCVN
12047-1 (ISO 6974-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Hệ sắc ký khí lò-đơn gồm hai cột
Cả hai cột phân tích được đặt trong lò
cột đơn và được cung cấp với chương trình nhiệt độ tuyến tính có khả năng nhận
được tốc độ gia tăng nhiệt độ 30 oC/min trên toàn dải quy định.
Cột rây phân tử 13X được sử dụng để
xác định heli, hydro, oxy. Sự phát hiện các cấu tử này được thực hiện bởi TCD.
Mẫu khí được
bơm sử dụng bơm tiêm kiểu phân dòng có dung tích bơm 1 mL. Bộ điều chỉnh lưu lượng
được sử dụng để có tỷ lệ dòng khí-argon thích hợp.
Cột Porapak R được sử dụng để xác định
nitơ, cacbon dioxit, metan đến octan mạch thẳng. Sự phát hiện các cấu tử này được
thực hiện bởi detector TCD cùng với detector FID. Mẫu khí được
bơm sử dụng bơm tiêm kiểu phân dòng (van lấy mẫu) có dung tích bơm 1 mL. Bộ điều chỉnh
lưu lượng được sử dụng để có tỷ lệ dòng khí-heli thích hợp.
Cấu hình của hệ sắc ký như vậy được
nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Cấu
hình của hệ sắc ký
Phép xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ,
cacbon dioxit, metan đến octan mạch thẳng
Cột
Nhồi
Rây phân tử
13X
Porapak R
Chiều dài
3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong
2 mm
2 mm
Cỡ mesh ASTM
80 đến 100
80 đến 100
Ống kim loại
Thép không
gỉ
Thép không
gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Argon; 30 mL/min
Heli; 30
mL/min
Detector
TCD
TCD và FID
Dụng cụ bơm
Dung tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mL
Nhiệt độ van
110 oC
110 oC
Cài đặt nhiệt độ
Nhiệt độ bắt đầu
40 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bắt đầu
12 min
12 min
Tốc độ nhiệt
15 oC/min
15 oC/min
Nhiệt độ cuối cùng
200 oC
200 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 min
30 min

Hình A.1 - Sắc
ký đồ điển hình của heli, hydro, oxy và nitơ sử dụng cột rây phân tử
13X
(với
biểu thị thời gian lưu tuyệt đối tính bằng phút)

Hình A.2 - Sắc
ký đồ điển hình của nitơ (oxy), cacbon dioxit và các hydrocacbon từ C1 đến C8 sử dụng cột
Porapak R
Phụ
lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị điển hình đối với độ lặp lại
và độ tái lập, đã được đánh giá trong dự án thử nghiệm liên phòng của ISO/TC
158/SC2 vào tháng 10 năm 1986 với sự tham gia của các công ty sản xuất khí, cung
cấp khí, vận chuyển khí và các phòng thử nghiệm thương mại từ Bỉ, Đức,
Ireland, Na Uy, Hà Lan và Anh quốc được nêu trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Độ
lặp lại và độ tái lập của các kết quả đo
Phần mol
x
%
Độ lặp lại
Độ tái lập
Phần mol
tuyệt đối (%)
Tương đối %
Phần mol
tuyệt đối (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x < 0,1
0,003
-
0,006
-
0,1 < x < 1
-
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 < x
< 50
-
1
-
3
50 < x
< 100
-
0,1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các giá trị này đã nhận
được từ thử nghiệm thực tế và cho thấy tính năng của phương pháp. Chúng không
thể so sánh như với các giá trị độ chụm được đề cập trong các phụ lục tham khảo
của các phần khác của TCVN 12047 (ISO 6974) vì chúng phụ thuộc vào chất lượng
của các khí hiệu chuẩn và kỹ năng phòng thử nghiệm.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 6142, Gas analysis -
Preparation of calibration gas mixtures - Gravimetric method (Khí thiên nhiên -
Chuẩn bị các hỗn hợp khí hiệu chuẩn - Phương pháp khối lượng)
[2] ISO 6143, Gas analysis -
Determination of the composition of calibration gas mixtures - Comparison
methods (Khí thiên nhiên - Xác định thành phần của các hỗn hợp khí hiệu chuẩn -
Phương pháp so sánh)
[3] ISO 6976, Natural gas -
Calculation values, density, relative density and Wobbe index from composion
(Khí thiên nhiên
- Tính nhiệt trị, khối lượng riêng, tỷ khối và chỉ số Wobbe từ
thành phần)
[4] ISO 10723, Natural gas -
Performance evaluation for on-line analytical systems (Khí thiên nhiên - Đánh
giá tính năng trên hệ thống phân tích trực tuyến)
[5] ISO 13275, Natural gas -
Preparation of calibration gas mixtures - Gravimetric method (Khí thiên nhiên -
Chuẩn bị các hỗn hợp khí hiệu chuẩn - Phương pháp khối lượng)
[6] ISO 14111, Natural gas -
Guidelines to traceability in analysis (Khí thiên nhiên - Hướng
dẫn truy tìm
nguồn gốc trong phân tích)