TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11733:2016
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
HOẠT CHẤT PROPICONAZOLE
Pesticides - Determination
of propiconazole content
Lời nói đầu
TCVN 11733:2016 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
HOẠT CHẤT PROPICONAZOLE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí để xác
định hàm lượng hoạt chất propiconazole trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có
chứa propiconazole.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong
phòng thí nghiệm -
Yêu cầu
kỹ thuật và phương
pháp thử
3 Nguyên tắc
Hàm lượng propiconazole được xác định bằng phương
pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng triphenylphosphate
(TPP) làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số
đo diện tích pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích pic chất
chuẩn với pic nội chuẩn
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước
ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Chất nội chuẩn TPP, 99%.
4.3 Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 8,8 mg/ml.
Dùng cân phân tích (5.3) cân khoảng 0,88 g chất nội
chuẩn TPP (4.2), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (5.1), hòa tan
và định mức đến vạch bằng axeton (4.4).
4.4 Axeton, dùng cho sắc ký khí.
4.5 Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9%.
4.6 Khí hydro, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9%.
4.7 Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.
4.8 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (5.3) cân 0,01 g chất chuẩn
propiconazole (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.1),
dùng pipet (5.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.3), hòa tan và định
mức đến vạch bằng axeton (4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng
thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Bình định mức, dung tích 10 ml; 100 ml.
5.2 Pipet, dung tích 1 ml; 10 ml.
5.3 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,00001 g.
5.4 Màng lọc PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm.
5.5 Máy siêu âm.
5.6 Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như sau:
- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cột mao quản HP-5, có chiều dài 30 m, đường kính
0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
- máy vi tính hoặc máy tích phân.
6 Cách tiến hành
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1.1 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên
lấy mẫu theo quy định trong Phụ lục A của TCVN 8143:2009[2].
6.1.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: Đối với mẫu
dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc
do nhiệt độ tan chảy thấp cần được làm ở nhiệt độ phòng; đối với mẫu dạng bột,
hạt phải được trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân phân tích (5.3) cân mẫu thử có chứa khoảng
0,01 g hoạt chất propiconazole, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml
(5.1), dùng pipet (5.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.3), hòa tan
và định mức đến vạch bằng axeton (4.4). Đặt vào máy siêu âm (5.5) để đuổi bọt khí, lọc qua màng lọc 0,45
μm (5.4) nếu cần trước khi bơm vào máy.
6.2 Xác định hàm lượng hoạt chất
6.2.1 Điều kiện phân tích
- nhiệt độ buồng bơm mẫu : 270 °C
- nhiệt độ detector: 290 °C
- nhiệt độ cột: 260 °C
- khí mang nitơ: 2,0 ml/min
- khí hydro: 35 ml/min
- khí nén: 280 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thể tích bơm mẫu: 1 μl
- tỷ lệ chia dòng: 50 : 1.
6.2.2 Xác định
Bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.8) cho đến khi tỷ số
của số đo diện tích của pic chất chuẩn và píc nội chuẩn thay đổi không lớn hơn
1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu thử (6.1.3), lặp lại 2 lần.
7 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất propiconazole trong mẫu, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
trong đó:
Fm là giá trị trung bình của tỷ số số
đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng
gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam (g).
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu
thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn
này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn
này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới
kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CIPAC G, p. 129
[2] TCVN 8143:2009, Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định
hàm lượng hoạt chất cypermethrin
[3] Manual on the development and use of FAO and WHO
specification for pesticides, First Edition, 2006