Dung tích danh định, ml
|
25
|
50
|
100
|
250
|
500
|
1 000
|
2 000
|
5 000
|
Khoảng đánh số, ml
|
5
|
10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
400
|
1 000
|
Vạch chia độ cao nhất biểu thị dung
tích danh định của cốc (xem Điều 5). Vạch chia độ thấp nhất phải biểu thị 20%
dung tích danh định. Các vạch ở giữa ngắn hơn, không được đánh số, biểu thị các
khoảng 1,
2
hoặc 5 ml, hoặc bội số thập phân của các số đó.
Các vạch chia độ được đánh số phải kéo
dài ít nhất một phần năm quanh chu vi trung bình của cốc, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào, chiều
dài không được nhỏ hơn 8 mm.
Các đầu vạch chia độ phải nằm
trên đường đồng phẳng với
trục của cốc có mỏ; đường này có thể được ghi khắc.
4.3 Đánh số
Vị trí đánh số phải đảm bảo có thể nhận dạng được
giá trị tương ứng với mỗi vạch chia độ một cách dễ dàng.
Các chữ số biểu thị dung tích
danh định của cốc phải ở ngay cạnh đầu vạch chia độ, phải dễ thấy hơn các số
khác, và có ký hiệu “ml”.
4.4 Dung sai
Sai số của vạch chia độ không được vượt quá
± 10% giá trị biểu thị.
5 Dung tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Vật liệu
6.1 Quy định
chung
Cốc có mỏ phải có kết cấu cứng, được
làm từ chất dẻo không giòn nói chung, có tính chất hóa học và vật lý phù hợp và không có khuyết tật
đúc và ứng suất.
6.2 Độ bền chiết của vật liệu
lớn với nước ở
60 °C
Khi thử theo phương pháp được quy định
trong Phụ lục A, cốc phải tạo ra dung dịch nước chiết không có chất huyền phù,
và sự chênh lệch về độ dẫn điện của dung dịch và độ dẫn điện của nước được sử dụng
ban đầu không được lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH Độ dẫn điện của nước
chứa trong dung dịch natri clorua 1 mg/I khoảng 200 μS/m.
Bảng 2 - Độ bền
chiết của vật liệu ion với nước ở 60 °C
Dung tích danh định
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μS/m
25
1 000
50
800
100
700
250
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
1 000
300
2 000
250
5 000
150
7 Kết cấu chi tiết
7.1 Đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Vành
Đường kính vành không được nhỏ hơn 10%
đường kính ngoài trung bình của thân. Mép vành hoàn thiện phải nằm trong mặt
phẳng song song
với mép đế. Mặt trong cốc có mỏ phải có một đường viền nhẵn.
7.3 Mỏ rót
Mỏ rót phải có hình dạng sao
cho, khi cốc được nạp đầy nước đến dung tích danh định, nước có thể được rót ra
theo dòng đều mà không bị bám dính vào thành của
cốc. Mỏ rót phải vuông góc với
bán kính được kéo từ điểm giữa các vạch chia độ và ở phía trái khi vạch
chia độ đối diện với người sử dụng. Mỏ rót không được nhô qua mặt phẳng
vành cóc.
7.4 Hình dạng
Tỷ số giữa chiều cao toàn phần và đường kính
thân lớn nhất phải nằm trong khoảng
từ 1,0 đến 1,4.
Nếu các thành của cốc không song song,
thân phải có dạng hình nón cụt
vuông. Góc đỉnh của
nón phải ở phía dưới đế của cốc. Góc
này (là góc được tạo bởi các thành của
cốc) bắt buộc phải có để bảo đảm tháo được khuôn khi sản xuất cốc không côn
thông thường, và không được quá 10o trong trường hợp sản xuất cốc dạng côn.
7.5 Bán kính tại đế
Bán kính trong tại phần kết nối giữa đế và thành cốc
không được nhỏ hơn 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày thành và dạng của vành phải sao
cho, khi cốc được thử theo phương pháp quy định trong Phụ lục B, đường kính
ngoài của vành không được giảm xuống quá 10%.
Thành phải có độ dày đồng đều, và độ dày
đế không được nhỏ hơn độ dày thành.
Không cho phép có sự không đồng đều tại vị
trí nhất định.
7.7 Kích thước
Kích thước danh định khuyến
nghị được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Kích thước danh
định khuyến nghị
Dung tích
danh định
Chiều cao toàn phần, h
Đường kính
ngoài trung bình của thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
mm
mm
mm nhỏ nhất
25
40
35
1,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
1,5
100
70
50
1,5
250
80
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
115
90
2
1 000
130
110
2
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
2
5 000
220
195
2.5
7.8 Hoàn thiện bề
mặt
Mặt trong và mặt ngoài phải có viền nhẵn.
8 Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) từ “thể tích khoảng" hoặc ký
hiệu viết tắt phù hợp (trên cốc có mỏ được chia độ);
b) tên hoặc dấu hiệu nhận dạng của nhà
sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
c) tên vật liệu chế tạo cốc, ví dụ
“polypropylen" hoặc ký hiệu “PP1", và khuyến nghị của nhà sản xuất
về nhiệt độ an toàn lớn nhất để sử dụng trong thời gian ngắn (vài giờ) khi tiếp xúc
với các vật liệu không ăn mòn chất dẻo, ví dụ polypropylen: PP 135 °C max.
CHÚ THÍCH Nhiệt độ
trong ví dụ chỉ đơn
thuần để biểu
thị ký hiệu và không đại diện cho bất kỳ loại vật liệu
bằng chất dẻo cụ thể nào.
d) hình được minh họa
trong Hình 1, hoặc từ
“cấm lửa"
(về nguyên tắc là tốt nhất);
CHÚ THÍCH Hình biểu thị cốc không phù hợp để gia nhiệt bằng ngọn lửa
hoặc các nguồn nhiệt khác (ví dụ, trên đĩa nóng) mà sự gia tăng nhiệt độ bề mặt cao hơn
nhiệt độ an toàn được khuyến nghị bởi nhà sản xuất trong sử dụng với thời gian
ngắn.
e) viện dẫn tiêu chuẩn này.
Hình 1 - Hình
được khắc trên cốc có mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Xác định độ bền chiết của vật liệu ion với nước
ở nhiệt độ 60 °C
A.1 Thiết bị, dụng
cụ và vật liệu
A.1.1 Kính dậy, được làm từ
thủy tinh borosilicat, có kích thước phù hợp với cốc có mỏ để thử.
A.1.2 Bể cách
thủy, có khả năng duy trì nhiệt độ (60 ± 2) °C.
A.1.3 Phương tiện
đo độ dẫn điện, phù hợp để
đo độ dẫn điện của nước.
A.1.4 Nước khử
ion, có độ dẫn điện nhỏ hơn 200 μS/m
Phải xác định độ dẫn điện tại 20°C trước
khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Cách tiến
hành
Làm sạch kỹ cốc có mỏ bằng nước nóng
và dung dịch tẩy rửa
(A.1.5), sau đó tráng kỹ bằng nước nóng, rồi bằng nước lạnh và cuối cùng bằng lượng
dư nước khử ion (A.1.4).
Nạp nước khử ion (A.1.4) vào cốc đến
dung tích danh định và đặt vào trong bể cách thủy (A.1.2) được duy trì ở nhiệt
độ (60 ± 2)°C đến độ sâu của mức nước trong cốc có mỏ. Đậy cốc bằng kính đậy đã
được làm sạch (A.1.1) và giữ trong 3 h.
Lấy cốc ra khỏi bể cách thủy và để nguội
đến 20 °C. Đo độ dẫn điện của nước trong cốc bằng phương tiện đo độ dẫn điện
(A.1.3), và ghi sự chênh lệch về độ dẫn điện, tính bằng micrôsimen trên mét, của
nước trước và sau khi thử.
Phụ lục B
(quy định)
Phép thử độ đàn hồi
B.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1 Tấm gỗ hình
vuông,
số lượng đến 15 tấm, mỗi tấm dày 19 mm, tại một góc cắt bỏ đi một hình vuông có cạnh đến 110 mm
nhưng không quá một phần tư kích thước ban đầu của tấm.
B.1.2 Chốt thử, phù hợp với
yêu cầu của IEC 335-1.
B.1.3 Thanh định vị
chốt thử,
bao gồm một tấm kim loại cứng có một lỗ đường kính 13 mm, có thể điều chỉnh được
khoảng cách (từ 65 mm đến 275 mm) tính từ góc trong của các khối gỗ và điều chỉnh
được chiều cao (từ 25 mm đến 220 mm).
B.1.4 Nhiệt kế, phạm vi đo từ
0 °C đến + 100 °C, giá trị độ chia 1 °C.
B.1.5 Thước cặp, để đo đường
kính trong, khoảng mở đến 250 mm.
B.1.6 Kẹp G.
B.2 Cách tiến
hành
B.2.1 Xếp vừa đủ
các tấm gỗ dạng chữ L (B.1.1) đến điểm cao nhất ngay bên dưới miệng cốc cần thử.
Điều chỉnh các tấm gỗ sao cho mỗi tấm đều tiếp xúc với cốc tại hai điểm và kẹp chặt cả khối
vào bàn thử. Điều chỉnh bộ gá giữ thanh định vị (B.1.3) sao cho chốt thử
(B.1.2), khi được đưa qua lỗ, sẽ tiếp xúc với cốc ở chiều cao bằng ba phần tư
chiều cao cốc. Tiếp tục điều chỉnh bộ gá giữ thanh định vị sao cho thanh định vị
vuông góc với mặt phẳng đi qua trục của cốc và đỉnh góc vuông bên trong của
khối gỗ và cố định ở vị trí cách cốc 20 mm.
B.2.2 Sử dụng thước
cặp, đo đường kính ngoài (d1) tại vành cốc có mỏ
theo hướng tạo lực bởi chốt thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khoảng 1 min duy trì lực tác động
như trên, đo lại đường kính ngoài (d2) theo mô tả trong
B.2.2. Tháo chốt thử. Kiểm tra lại nhiệt độ của nước; nếu khác (60 ± 2) °C, loại
bỏ kết quả đọc và lặp lại quy trình trong B.2.2 và B.2.3.
B.2.4 Xoay ống đong
một góc 90o và lặp lại quy
trình trong B.2.2 và B.2.3.
B.3 Sự thay đổi
đường kính, biểu thị theo phần trăm, được tính theo công thức sau:
Giá trị lớn hơn trong hai phép thử
(nghĩa là giá trị nhận
được trong B.2.3 hoặc B.2.4) là giá trị được chấp nhận.
Hình 2 - Thiết
bị thử độ đàn hồi đối với cốc
có mỏ bằng chất dẻo
1 Xem thêm ISO 1043, Plastics -
Symbols (Chất dẻo - Ký hiệu).