TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11553:2016
EN 384:2015
DỤNG
CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH VÀ CHẤT DẺO - NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ VÀ KẾT CẤU CỦA DỤNG
CỤ ĐO THỂ TÍCH
Laboratory
glass and plastics ware - Principles of design and construction of volumetric
instruments
Lời nói đầu
TCVN 11553:2016 hoàn toàn tương đương
với ISO 384:2015.
TCVN 11553:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Laboratory
glass and plastics ware - Principles of design and construction of volumetric
instruments
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc
về thiết kế và kết cấu của các dụng cụ đo thể tích được sản xuất từ thủy tinh
hoặc chất dẻo để đảm bảo việc sử dụng được thuận lợi và tin cậy nhất với độ
chính xác đã định.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 1044 (ISO 4787), Dụng cụ thí nghiệm bằng
thủy tinh - Dụng cụ đo dung tích - Phương pháp thử dung tích và sử dụng
TCVN 6165 (ISO/IEC Guide 99), Từ vựng
quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM)
TCVN 8829 (ISO 383), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đơn vị thể tích và
nhiệt độ chuẩn
4.1 Đơn vị thể
tích
Đơn vị thể tích phải là mililít (ml), tương
đương với một centimét khối (cm3).
4.2 Nhiệt độ chuẩn
Nhiệt độ mà tại đó dụng cụ đo thể tích được
dùng để chứa hoặc xả ra thể tích (dung tích) của nó, được quy định là 20 °C.
Khi dụng cụ đo thể tích được yêu cầu sử
dụng ở quốc gia chấp
nhận nhiệt độ chuẩn là 27 °C, thì nhiệt độ này sẽ thay thế cho nhiệt độ 20 °C.
CHÚ THÍCH Dung tích của dụng cụ
đo thể tích thay đổi
theo sự thay đổi của nhiệt độ. Dụng cụ đo thể tích được điều chỉnh tại 20 °C, nhưng được sử
dụng tại 27 °C hoặc ngược lại,
sẽ gây ra sai số tăng thêm chỉ là 0,007 % nếu dụng cụ này được làm từ thủy
tinh borosilicat có
hệ
số giãn nở nhiệt khối là 9,9 x 10-6 °C-1 và 0,02 % nếu
dụng cụ được làm bằng
thủy tinh soda-lime có hệ số giãn nở nhiệt khối là 27 x 10-6 °C-1. Các sai số
này đều nhỏ hơn các giới hạn sai số đối với hầu hết các dụng cụ
đo thể tích. Điều đó cho thấy
rằng, nhiệt độ
chuẩn ít quan trọng
trong thực tế khi sử dụng dụng cụ bằng thủy tinh. Tuy nhiên, khi thực hiện hiệu
chuẩn, việc chuyển đổi về nhiệt độ chuẩn là cần thiết, đặc biệt với dụng cụ đo thể tích bằng chất dẻo.
5 Độ chính xác của
thể tích
5.1 Có hai cấp
chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp chính xác thấp được ký hiệu là “Cấp
B”.
5.2 Sai số cho
phép lớn nhất phải được quy định cho từng loại dụng cụ đo thể tích tùy theo
phương pháp, mục đích sử dụng và cấp chính xác.
5.3 Giá trị số học
của sai số cho phép lớn nhất đối với dụng cụ đo thể tích để sử dụng chung nên
được chọn từ dãy 10 - 12 - 15 - 20 - 25 - 30 - 40 - 50 - 60 - 80, hoặc bội số thập phân phù hợp.
CHÚ THÍCH Các dãy số ưu
tiên này được chấp nhận vì ước
số thập phân của một vài số chưa được
làm tròn, ví dụ 31,5, sẽ dẫn đến sai số ngoài dự kiến và không được xác định
trong thực tế.
5.4 Sai số cho
phép lớn nhất quy định đối với các dãy kích cỡ dụng cụ đo thể tích phải tạo
thành cấp số đồng dạng phù hợp tương ứng với dung tích.
5.5 Nói chung,
sai số cho phép lớn nhất đối với Cấp B sẽ gấp khoảng hai lần sai số lớn nhất
cho phép đối với Cấp A hoặc Cấp AS.
5.6 Đối với dụng
cụ đo thể tích có thang đo, sai số cho phép lớn nhất đối với mọi cấp chính xác
không được vượt
quá thể tích tương đương (xem Phụ lục A) với một giá trị độ chia của thang đo.
5.7 Sai số cho
phép lớn nhất MPE đối với
Cấp A hoặc Cấp AS phụ thuộc
vào đường kính trong D
(tính bằng
milimét) tại vạch chia độ tương ứng và không được nhỏ hơn giá trị được tính
theo công thức (1):
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Công thức
trên áp dụng cho hầu hết các dụng cụ đo thể tích phổ biến có mặt cắt ngang
tròn, nhưng cũng có thể được chuyển
đổi để áp dụng cho dụng cụ có mặt cắt ngang không tròn. Xem Phụ lục A.
5.8 Ngoài các quy
định trong 5.7, sai số cho phép lớn nhất quy định đối với dụng cụ đo thể tích bất kỳ được thiết
kế để xả cũng không được nhỏ hơn bốn lần độ lệch chuẩn được xác định bằng thực
nghiệm bởi người thao
tác có kinh nghiệm qua ít nhất 10 phép đo liên tiếp thể tích xả trên cùng dụng
cụ đo thể tích, được tiến hành nghiêm ngặt theo phương pháp quy định cho dụng cụ
đo thể tích này theo TCVN 1044 (ISO 4787).
6 Phương pháp hiệu
chuẩn và sử dụng
Phương pháp hiệu chuẩn và sử dụng
đối với mỗi loại dụng cụ đo thể tích được mô tả đầy đủ trong TCVN
1044 (ISO 4787).
Qui trình chung dựa trên việc xác định
khối lượng thể tích nước được chứa hoặc xả bởi dụng cụ đo thể tích cần thử. Thể tích nước
này được tính từ khối lượng, có tính đến sức đẩy của không khí và khối lượng
riêng của nước.
Dụng cụ đo thể tích bằng chất dẻo phải
được hiệu chuẩn thường xuyên hơn so với dụng cụ bằng thủy tinh, do có độ ổn định theo
thời gian kém hơn.
7 Kết cấu
7.1 Vật liệu
Dụng cụ đo thể tích phải được chế tạo
từ thủy tinh hoặc chất dẻo có các tính chất hóa và nhiệt phù hợp. Dụng
cụ không được có khuyết tật nhìn thấy và ứng suất nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo thể tích phải có kết cấu vững
chắc để bền với việc sử dụng thông thường trong phòng thí nghiệm và độ dày
thành phải đồng đều.
7.3 Hình dạng
Tất cả dụng cụ đo thể tích phải có
hình dạng thuận tiện cho việc sử dụng và tốt nhất phải có tiết diện ngang tròn.
7.4 Dung tích
7.4.1 Giá trị dung
tích của dụng cụ đo thể tích để sử dụng chung tốt nhất phải được chọn từ các
dãy 10
- 20 - 25 - 50, hoặc bội
số hoặc ước số của các số đó.
Dung tích của dụng cụ đo thể tích đối
với các ứng dụng đặc biệt có thể có các giá trị khác; ví dụ, pipet có dung tích
từ 3 ml đến 9 ml.
7.4.2 Giá trị bằng
số của thể tích tương ứng với giá trị độ chia của dụng cụ đo thể tích có thang
đo phải được chọn từ dãy 1 - 2 - 5, hoặc bội số hoặc ước số của các số
đó.
7.4.3 Trong trường
hợp dụng cụ đo thể tích được sử
dụng cho mục đích đặc biệt, được chia độ để đọc trực tiếp thể tích khi sử dụng
với chất lỏng không phải là nước, đặc trưng kỹ thuật của dụng cụ phải nêu dung
tích tương ứng khi được sử dụng với nước tinh khiết để có thể sử dụng nước để hiệu chuẩn.
7.5 Độ ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Vòi xả
7.6.1 Vòi xả nằm tại đầu dưới
của dụng cụ đo thể tích phải có kết cấu chắc, được làm nhẵn, côn dần hoặc là đầu
mao quản, không được thắt đột ngột tại lỗ xả để có thể gây ra dòng chảy rối.
7.6.2 Đầu vòi xả phải
được hoàn thiện theo một trong các phương pháp dưới đây theo thứ tự ưu tiên:
a) hơ lửa vuông góc với trục, vát nhẹ
bên ngoài và được đánh bóng;
b) mài nhẵn vuông góc với trục và có
thể đánh bóng bằng lửa;
c) cắt vuông góc với trục và được
đánh bóng.
Việc hoàn thiện đánh bóng bằng lửa đối
với vòi bằng thủy tinh sẽ hạn chế sự nguy hiểm của các vết sứt mẻ trong sử dụng,
nhưng không được tạo ra chỗ thắt đột ngột hoặc ứng suất lớn.
7.6.3 Vòi phải được
chế tạo bằng cùng vật liệu làm ống thủy tinh hoặc bằng chất dẻo phù hợp. Tốt nhất
vòi phải là phần liền khối của dụng cụ đo thể tích. Ngoài ra, vòi phải được nhận
dạng rõ ràng để kết nối với dụng cụ đo thể tích liên quan hoặc, nếu có thể, với cỡ danh định của
dụng cụ đo thể tích.
7.7 Nút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2 Cho phép sử
dụng nút bằng chất dẻo trơ phù hợp thay cho thủy tinh. Trong trường hợp này, tốt
nhất cổ nối bằng thủy tinh hoặc chất dẻo để đặt nút vào phải phù hợp với TCVN
8829 (ISO 383).
7.8 Van hoặc bộ
phận tương tự
7.8.1 Van và bộ phận
tương tự phải được thiết kế để sao cho có thể điều chỉnh dòng chảy chính xác, đều
và ngăn chặn mức độ rò rỉ lớn hơn mức cho
phép được quy định đối với dụng cụ đo thể tích.
7.8.2 Van và bộ phận
tương tự phải được làm bằng thủy tinh hoặc chất dẻo trơ phù hợp.
7.8.3 Van thủy tinh
phải có khóa van và thân được mài nhẵn, tốt nhất có độ côn 1:10
và phải phù hợp với qui định quốc gia
hoặc quy định quốc tế.
7.8.4 Thân van bằng
thủy tinh để lắp khóa bằng chất dẻo đã được mài nhẵn bên trong và có thể có độ côn
1:5 hoặc 1:10.
7.8.5 Các bộ phận của
van có thể được lắp với dụng cụ giữ phù hợp.
8 Kích thước dài
8.1 Các yêu cầu
về kích thước dài phải được quy định cho tất cả các dụng cụ đo thể tích để đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) có thể tránh được sự không nhất
quán về hình dạng và tỷ lệ không cần thiết trong một dãy kích cỡ của dụng cụ đo
thể tích;
c) giới hạn đối với đường kính trong lớn
nhất tại vạch hoặc các vạch chia độ (xem 5.7 và Phụ lục A). Giới hạn này có thể
là trực tiếp đối với đường kính trong hoặc là gián tiếp bởi giới hạn tối thiểu
đối với chiều dài thang đo;
d) đáp ứng yêu cầu về khoảng cách giữa
các vạch chia độ theo quy định trong 10.1.2;
e) đáp ứng yêu cầu về độ ổn định trong 7.5.
8.2 Các yêu cầu về
kích thước không được bị hạn chế quá mức yêu cầu để đạt được các mục đích nêu
trong 8.1. Kích thước dài được tính bằng milimét.
8.3 Để tạo ra sự
chủ động lớn nhất trong sản xuất phù hợp với các yêu cầu trong 8.1, tùy theo mức
độ quan trọng có thể chia kích thước thành hai loại là “kích thước quy định” và “kích thước
khuyến nghị”.
8.4 Trong yêu cầu
kỹ thuật có sử dụng cả hai loại kích thước, các yêu cầu tại 8.1 c) và d) phải
được đưa vào là kích thước quy định.
8.5 Trong nhiều
trường hợp, các yêu cầu tại 8.1 b) có thể đảm bảo đầy đủ bởi các kích thước khuyến
nghị.
8.6 Kích thước quy
định được biểu thị trong yêu cầu
kỹ thuật theo một trong các cách sau, tùy theo cách nào phù hợp hoặc thuận tiện
nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) số lớn nhất và nhỏ nhất;
c) số lớn nhất hoặc nhỏ nhất, tùy theo
số nào là quan trọng hoặc được kiểm soát bởi các thông số khác trong yêu cầu kỹ thuật.
9 Vạch chia độ
9.1 Vạch chia độ
và dấu vòng phải rõ ràng, bền, đồng đều với độ dày quy định theo mô tả dưới
đây.
9.2 Đối với dụng
cụ đo thể tích có hoặc
không có thang đo, độ dày lớn nhất δ của vạch chia độ phải được quy định theo
đường kính trong của ống
D (tính bằng milimét):
δ ≤ 0,4 mm đối với đường kính trong của
ống D ≤ 40 mm.
Và
δ ≤ [(0,4 + 0,01 D)
/ 2] mm đối với đường kính trong của ống D > 40 mm.
CHÚ THÍCH Đối với dụng
cụ đo thể tích có tiết
diện ngang không tròn, xem Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ ≤ h/2 mm
9.4 Tất cả các vạch
chia độ phải nằm trên các mặt phẳng vuông góc với trục dọc của phần được chia độ
trên dụng cụ đo thể tích.
Do đó, trên dụng cụ đo thể tích có đế phẳng, các vạch chia độ phải nằm trên các
mặt phẳng song song với đáy.
9.5 Tốt nhất các
vạch chia độ phải được đặt ở khoảng cách không nhỏ hơn 5 mm từ bất kỳ vị trí nào có thay
đổi về đường kính.
9.6 Trên dụng cụ
đo thể tích không có thang đo, các vạch chia độ phải kéo dài hết chu vi của dụng cụ
đo thể tích, có thể cho phép có ngắt quãng một khoảng không quá 10 % chu vi.
Trong trường hợp dụng cụ đo thể tích có giới hạn về hướng quan sát thông thường khi
sử dụng, khoảng ngắt quãng này phải nằm bên phải hoặc
bên trái của hướng quan sát thông thường.
10 Thang đo
10.1 Khoảng chia
độ
10.1.1 Không cho
phép sự không đồng đều trong khoảng chia độ (trừ trường hợp đặc biệt khi thang
đo nằm trên phần hình nón hoặc phần côn của dụng cụ đo thể tích và có sự thay đổi
của vạch chia độ phụ).
10.1.2 Khoảng cách tối
thiểu h giữa tâm các vạch chia độ liền kề không được nhỏ hơn:
h ≥ (0,8 = 0,02 D)mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đối với tiết diện
ngang không tròn, xem Phụ lục A.
10.2 Chiều dài các
vạch chia độ (xem Hình 2)
10.2.1 Qui định chung
Trên dụng cụ đo thể tích có tiết diện
ngang tròn có thang đo, chiều dài của các vạch chia độ phải được thay đổi sao
cho có thể phân biệt được rõ ràng và phải phù hợp với quy định trong 10.2.2,
10.2.3 hoặc 10.2.4.
10.2.2 Mẫu chia độ I
a) Chiều dài vạch ngắn phải gần bằng,
nhưng không nhỏ hơn 50 % chu vi dụng cụ đo thể tích:
b) Chiều dài vạch trung bình phải bằng
khoảng 65 % chu vi dụng cụ đo thể tích và phải kéo dài đối xứng nhau qua mỗi đầu vạch ngắn.
c) Các vạch dài phải kéo dài hết chu
vi dụng cụ đo thể tích, có thể cho phép có ngắt quãng một khoảng không quá 10 %
chu vi dụng cụ đo thể tích (xem 9.6).
10.2.3 Mẫu chia độ
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều dài vạch trung bình phải bằng
khoảng 1,5 lần chiều dài vạch ngắn và phải kéo dài đối xứng nhau
qua mỗi đầu vạch ngắn;
c) Vạch dài phải kéo dài hết chu
vi dụng cụ đo thể tích, có thể cho phép có ngắt quãng một khoảng không quá 10 %
chu vi dụng cụ đo thể tích (xem 9.6).
10.2.4 Mẫu chia độ
III
a) Chiều dài vạch ngắn không được nhỏ
hơn 10 % và không được lớn hơn 20 % chu vi dụng cụ đo thể tích.
b) Chiều dài vạch trung bình phải bằng
khoảng 1,5 lần chiều dài vạch ngắn và phải kéo dài đối xứng nhau qua mỗi đầu vạch
ngắn.
c) Chiều dài vạch dài không được nhỏ
hơn hai lần chiều dài vạch ngắn và phải kéo dài đối xứng nhau qua mỗi đầu vạch
ngắn và vạch trung bình.
10.2.5 Trường hợp đặc
biệt
Trong trường hợp đặc biệt khi thang đo
được bố trí trên phần có tiết diện ngang không tròn hoặc trên phần nón hoặc
phần côn của dụng cụ đo thể tích, các yêu cầu của 10.2.2, 10.2.3 hoặc 10.2.4 có
thể sửa đổi cho phù hợp
10.3 Thứ tự các vạch
chia độ (xem Hình 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mỗi vạch chia độ thứ mười phải là một
vạch dài;
b) phải có một vạch trung bình ở giữa
hai vạch dài kế tiếp nhau;
c) phải có bốn vạch ngắn ở giữa vạch
dài và vạch trung bình kế tiếp nhau.
10.3.2 Trên dụng cụ
đo thể tích có dung tích ứng với một giá trị độ chia nhỏ nhất là 2 ml (hoặc bội
hoặc ước của số đó):
a) mỗi vạch chia độ thứ năm phải là một
vạch dài;
b) phải có bốn vạch ngắn giữa hai vạch
dài kế tiếp.
10.3.3 Trên dụng cụ
đo thể tích có dung tích ứng với một giá trị độ chia nhỏ nhất là 5 ml (hoặc bội
hoặc ước của số đó):
a) mỗi vạch chia độ thứ mười phải là một
vạch dài;
b) phải có bốn vạch trung bình được chia
cách đều nhau giữa hai vạch dài kế tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
I
Mẫu chia độ I, xem 10.2.2
II
Mẫu chia độ II, xem 10.2.3
III
Mẫu chia độ III, xem 10.2.4
Hình 1 - Chiều
dài và thứ tự của các vạch chia độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1 Trên dụng cụ
đo thể tích được chia độ theo Mẫu I có thang đo thẳng đứng theo 10.2.2, các đầu
của vạch ngắn phải nằm trên đường
thẳng đứng tưởng tượng dọc
theo tâm phía trước dụng cụ đo thể tích, các vạch kéo dài tốt nhất ở bên trái, khi
dụng cụ đo thể tích được nhìn từ mặt trước ở vị trí sử dụng thông thường.
10.4.2 Trên dụng cụ
đo thể tích được chia độ theo Mẫu II và Mẫu III với các thang đo thẳng đứng
theo
10.2.3
và 10.2.4, điểm giữa của vạch chia độ ngắn và vạch chia độ trung bình phải nằm
trên đường thẳng đứng tưởng tượng dọc theo tâm phía trước dụng cụ đo thể tích,
khi dụng cụ đo thể tích được nhìn từ mặt trước ở vị trí sử dụng thông thường.

CHÚ DẪN
I
Mẫu vạch chia độ I, xem 10.4.1
1
vạch ngắn
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
vạch trung bình
III
Mẫu vạch chia độ III, xem 10.4.2
3
vạch dài
Hình 2 - Vị
trí các vạch chia độ
11 Đánh số vạch chia
độ
11.1 Trên dụng cụ
đo thể tích có một vạch
chia độ, số biểu thị dung tích danh định có thể bao gồm các ký hiệu khác và
không cần phải ở ngay bên cạnh
vạch chia độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Trên dụng cụ
đo thể tích có một
vạch chia độ chính và một vạch chia độ phụ, số biểu thị dung tích có thể bao gồm các
ký hiệu khác như 11.1, miễn là các vạch chia độ phụ được nhận biết phù hợp.
11.4 Trên dụng cụ
đo thể tích có thang đo:
a) thang đo phải được đánh số sao cho
giá trị tương ứng với mỗi vạch chia độ được nhận biết dễ dàng:
b) thông thường thang đo chỉ có một bộ
chữ số;
c) ít nhất vạch chia độ thứ mười phải được đánh số;
d) các chữ số phải cạnh vạch dài và phải
được đặt ngay trên vạch và hơi lệch sang bên phải vạch chia độ ngắn hơn kế tiếp:
e) trong trường hợp đặc biệt, khi cần
thiết phải đánh số vạch trung bình và vạch ngắn, số phải được đặt hơi lệch sang
bên phải đầu vạch chia độ sao cho khi vạch được kéo dài sẽ chia đôi chúng.
Khi sử dụng vạch dài phù hợp với
10.2.3 (nghĩa là không kéo dài hết chu vi dụng cụ đo thể tích), có thể đánh số theo
cách khác, trong đó các số được đặt hơi lệch sang phải đầu vạch dài sao cho khi
vạch
được
kéo dài sẽ chia đôi chúng.
12 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) số biểu thị dung tích danh định
(ngoại trừ dụng cụ đo thể tích có các vạch chia độ được đánh số để biểu thị
dung tích);
b) ký hiệu “ml” hoặc “cm3”
để biểu thị đơn vị đo mà dụng cụ đo thể tích được chia độ:
c) ký hiệu “20 °C” để biểu thị nhiệt
độ chuẩn; khi chấp
nhận nhiệt độ chuẩn là 27 °C, phải thay thế nhiệt độ này cho nhiệt độ 20 °C.
d) chữ “In” để biểu thị dụng cụ đo thể
tích được điều chỉnh để chứa
dung tích biểu thị, hoặc chữ “Ex” để biểu thị dụng cụ đo thể tích được điều chỉnh
để xả dung tích biểu thị;
e) ký hiệu “A”, “AS” hoặc
“B” để biểu thị cấp chính xác của dụng cụ đo thể tích;
f) thời gian chờ được quy định trên mỗi
dụng cụ đo thể tích và phải
được ghi. Ví dụ “Ex + 5 s”;
g) tên và/hoặc nhãn hiệu thương mại của
nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp.
Nên viện dẫn tiêu chuẩn này khi ghi
nhãn dụng cụ đo thể tích.
12.2 Nếu có yêu cầu
về quản lý đo lường, thông tin bổ sung phải được ghi trên dụng cụ đo thể tích Cấp “A” hoặc “AS” để
phục vụ việc kiểm định hoặc chứng nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thời gian xả, tính bằng giây, có thể
được ghi trên thân dụng cụ đo thể tích;
c) trong trường hợp dụng cụ đo thể
tích có kết cấu đặc biệt để đọc trực tiếp dung tích khi sử dụng với chất lỏng
khác nước, ghi tên hoặc công thức hóa học của chất lỏng.
d) sai số cho phép lớn nhất áp dụng
cho dụng cụ đo thể tích, ví dụ “±...ml”.
12.3 Các ký hiệu
sau cũng phải được ghi nhãn trên dụng cụ đo thể tích:
a) ảnh hưởng của nhiệt độ trong trường
hợp dụng cụ đo thể tích được làm bằng thủy tinh có hệ số giãn nở nhiệt (khối)
nằm ngoài phạm vi từ 25 x 10-6 °C-1 đến 30 x 10-6 °C-1 (nghĩa
là ngoài phạm vi của các loại thủy tinh soda-lime thông thường), để có thể sử dụng
số hiệu chính khi hiệu chuẩn; yêu cầu này sẽ được đáp ứng bởi tên và/hoặc
thương hiệu của nhà sản xuất nếu vật liệu và/hoặc hệ số giãn nở nhiệt khối
được nêu trong thông tin sản phẩm hoặc trong tài liệu giới thiệu sản phẩm tương
ứng.
b) hệ số giãn nở nhiệt (khối) của vật
liệu trong trường hợp dụng cụ đo thể tích được làm từ chất dẻo; yêu cầu này sẽ
được đáp ứng bởi tên và/hoặc thương hiệu của nhà sản xuất nếu vật liệu và/hoặc
hệ số giãn nở nhiệt được nêu trong thông tin sản phẩm hoặc trong tài liệu giới
thiệu sản phẩm tương ứng.
c) dụng cụ đo thể tích thổi ra tương tự
như pipet thổi ra phải có một dải màu trắng hẹp bên dưới mã màu bất kỳ. Ngoài
ra, có thể có ký hiệu để
biểu thị đó là dụng cụ thổi ra (ví dụ, chữ “thổi ra” hoặc tương tự).
13 Độ nét của vạch
chia độ, số và ký hiệu
13.1 Tất cả các số
và ký hiệu phải có kích cỡ và hình dạng sao cho có thể nhìn thấy rõ ràng trong điều kiện sử
dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Sai số cho phép lớn nhất liên quan đến đường
kính trong tại mặt cong
Điều 5.7 quy định sai số cho phép lớn
nhất MPE đối với các dụng cụ đo thể tích Cấp A và Cấp AS bất kỳ không được nhỏ hơn sai số được
tính theo đường kính trong tại vạch chia độ theo Công thức (1).
MPE đối với các dụng cụ đo thể tích tại
vạch chia độ có tiết diện ngang không tròn được tính theo công thức
MPE ≥ A.L (A.1)
Trường hợp dụng cụ đo thể tích được
chia độ tại phần trụ có đường kính trong là D,
sai số lớn nhất MPE được tính theo công thức
MPE ≥
D2L (A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPE
là sai số cho phép lớn nhất, tính bằng
microlít;
A
là tiết diện trong của dụng cụ tại mặt
cong;
D
là đường kính trong của ống tại mặt
cong, tính bằng milimét;
L
là giá trị qui đổi tuyến tính của
MPE, tính bằng milimét.
Giá trị qui đổi tuyến tính L
là chiều dài của đoạn ống có đường kính D chứa thể tích tương đương với
sai số cho phép lớn nhất MPE. Giá trị qui đổi tuyến tính L của MPE không
được nhỏ hơn sai số đọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = L0 + P (A.3)
có thể xem gồm hai thành phần:
a) Giá trị cơ sở tối thiểu Lo =
0,4 mm là giới hạn thấp nhất, như nhau trên các ống có đường kính rất nhỏ đã được
chứng minh là phù hợp cho sử dụng thông thường và có khả năng dễ dàng phát hiện
sự thay đổi về thể tích;
b) sai số tiềm ẩn bổ sung khi
đọc, liên quan đến đường kính và được biểu thị bằng chữ “P”.
Giá trị sai số đọc P này có thể
được suy ra như sau. Nếu θ là góc giữa hướng ngắm của người thao tác đến mặt cong
và mặt phẳng nằm ngang
tiếp tuyến với mặt cong, thì:
(A.4)
và
(A.5)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là khoảng cách từ mắt người đọc đến
thang đo, tính bằng milimét;
H là khoảng cách của từ mắt người đọc
đến điểm trên hoặc điểm dưới vị trí tiếp xúc giữa mặt phẳng ngang với
mặt cong, tính bằng milimét;
De là đường kính ngoài
của ống, phần cổ hoặc ống mang thang đo, tính bằng milimét.
Từ công thức trên, giá trị qui đổi tuyến
tính L có thể được suy ra như sau
(A.6)
tương tự như vậy, sai số lớn cho phép
nhất MPE:
(A.7)
Trong thực tế với d = 200 mm và
H = 5 mm và đường kính ống theo TCVN 11562 (ISO 4803), thì D ≈ De
và không có sai số đáng kể, giá trị gần đúng nhất có thể được tính trong khoảng
giới hạn của đường kính trong D từ 1 mm đến 100 mm bằng công thức đơn giản:
L ≥ (0,4 + 0,01 D) (A.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(A.9)
trong đó L và D được
tính bằng milimét và MPE được tính bằng microlít.
Đối với các dãy sai số cho phép lớn nhất
quy định tại 5.3, đường kính trong lớn nhất tương ứng tại mặt cong được liệt kê
trong Bảng 1, được tính theo công thức (A.9).
Bảng A.1 - Đường
kính trong lớn nhất của ống tại vạch chia độ tương ứng với sai số cho
phép lớn nhất được chọn đối
với dụng cụ đo thể tích Cấp A và Cấp AS
Sai số cho phép lớn
nhất
Đường kính
trong ống lớn nhất tại vạch chia độ
Sai số cho
phép lớn nhất
Đường kính
trong ống lớn nhất tại vạch chia độ
± µl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± µl
mm
0,1
0,56
80
14
0,2
0,78
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,96
120
16
0,4
1,1
150
18
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
21
0,6
1,4
250
23
0,8
1,6
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,8
400
27
2
2,5
500
30
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
32
4
3,4
800
36
5
3,8
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4,2
1 200
43
8
4,8
1 500
47
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
52
12
5,8
2 500
57
15
6,4
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
7,3
4 000
68
25
8,1
5 000
75
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 000
80
40
10
8 000
89
50
11
10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
12
-
-
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 11562 (ISO 4803), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Ống thủy tinh
borosilicat.