Chất phân
tích
|
Nồng độ
(pg/ml)
|
|
Chuẩn nội
|
|
|
13C12-2,3,7,8-TCDD
|
100
|
|
13C12-1,2,3,7,8-PeCDD
|
100
|
|
13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDD
|
100
|
|
13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDD
|
100
|
|
13C12-OCDD
|
100
|
|
13C12-2,3,7,8-TCDF
|
|
100
|
13C12-1,2,3,7,8-PeCDF
|
100
|
|
13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDF
|
100
|
|
13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF
|
100
|
|
Chuẩn thay thế
|
|
|
37CI4-2,3,7,8-TCDD
|
100
|
|
13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDD
|
100
|
|
13C12-2,3,4,7,8-PeCDF
|
100
|
|
13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDF
|
100
|
|
13C12-1,2,3,4,7,8,9-HpCDF
|
100
|
|
Chuẩn thu hồi
|
|
|
13C12-1,2,3,4-TCDD
|
100
|
|
13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD
|
100
|
|
5 Quy trình
5.1 Lấy mẫu. Phương pháp
này rất phức tạp vì vậy
để thu được các kết quả tin cậy, người thử nghiệm và người phân tích cần phải
được đào tạo và thành thục các quy trình liên quan.
5.1.1 Chuẩn bị trước
phép thử
5.1.1.1 Làm sạch cái
lọc.
Tất cả cái lọc cần
phải được làm sạch
trước khi sử dụng. Đặt một ống chiết thủy tinh và 1 g silica gen và một nút
bông thủy tinh vào trong máy chiết Soxhlet, nạp toluen vào máy và chiết hồi lưu
trong ít nhất 3 h. Lấy
toluen ra và thải bỏ nó nhưng giữ lại silica gen. Đặt ít hơn 50 cái lọc vào
trong ống chiết lên nền silica gen và đậy lên trên đó với bông thủy
tinh sạch.
Nạp
toluen vào máy Soxhlet và chiết hồi lưu trong 16 h. Sau khi chiết, để
máy Soxhlet nguội, lấy các cái lọc ra và làm khô dưới dòng khí nitơ (N2)
sạch. Bảo quản các cái lọc này trong
dĩa petri bằng tủy tinh được dán kín bằng băng dính Teflon.
5.1.1.2 Làm sạch các
dụng cụ thủy tinh. Tất cả các thành phần bằng thủy tinh trong dãy lấy mẫu ở
phía trước modul hấp phụ và kể cả
modul hấp phụ cần phải được làm sạch
như mô tả trong 3A của
"Sổ tay hướng dẫn các phương pháp phân tích để phân tích thuốc trừ sâu
trong các mẫu môi trường và con người". Mọi cặn tồn lưu cần phải được loại
bỏ bằng cách ngâm dụng cụ thủy tinh khoảng vài giờ trong dung dịch rửa
axit cromic trước khi làm sạch như
mô tả ở trên.
5.1.1.3 Làm sạch nhựa
hấp phụ.
Quy trình có thể được tiến hành trong một máy chiết Soxhlet cỡ lớn. Một ống
lọc hoàn toàn bằng thủy tinh có chứa thủy tinh xốp thô được dùng để chiết XAD-2.
Thủy tinh xốp được đặt cao từ 10 mm đến 15 mm bên trên một cái vòng có lỗ ở đáy
của ống lọc để tạo thuận lợi cho thoát nước. Nhựa phải được để cẩn thận trong cốc chiết với nút bông thủy
tinh và một vòng thép không gỉ vì nhựa nổi trong methylen clorua. Quá trình này
đòi hỏi chiết tuần
tự theo thứ tự sau đây:
Dung môi
Quy trình
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
Nước Chiết với nước trong 8 h
Methanol
Chiết trong 22 h
Methylen clorua
Chiết trong 22 h
Toluen
Chiết trong 22 h
5.1.1.4 Bẫy chất hấp phụ. Các bẫy cần
phải được nạp trong một khu vực sạch để tránh nhiễm bẩn. Không nên
nạp bẫy chất hấp phụ ngay tại hiện trường. Đổ vào bẫy với từ 20 g đến 40 g
XAD-2. Tiếp theo XAD-2 là bông thủy tinh và đậy nắp chặt cả hai đầu của bẫy. Cho
100 μl dung dịch tiêu chuẩn chất thay thế (4.3.21) vào từng bẫy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.6 Silica gen. Cần ra một vài
phần lượng cân từ 200 g đến 300 g silica gen trong một bình kín khí chính xác đến
0,5 g. Ghi lại tổng khối lượng
của silica gen cộng với bình, của từng
bình. Cách khác, silica gen có thể được cân trực tiếp trong bình hấp thụ hoặc
trong hộp chứa silica gen lấy mẫu ngay trước lúc lấy mẫu.
5.1.1.7 Cái lọc (Phin lọc).
Kiểm tra cái lọc dựa vào ánh sáng để biết những gì bất thường và các vết
rạn hoặc các lỗ nhỏ. Để cái lọc trải phẳng
trong một bình chứa sạch bằng thủy tinh.
5.1.2 Các phép xác định sơ
bộ.
Xem EPA Method
5.
5.1.3 Chuẩn bị dãy thu mẫu.
5.1.3.1 Trong quá trình chuẩn
bị và lắp ráp
dãy lấy mẫu, giữ tất cả các đầu hở của dãy lấy mẫu, nơi mà nhiễm bẩn có thể
thâm nhập, được kín cho đến khi quá trình lấy mẫu sắp bắt đầu.
5.1.3.2 Cho khoảng
100 ml nước vào trong bình hấp thụ thứ hai và thứ ba, để trống bình hấp
thụ thứ nhất và thứ tư, và cho khoảng từ 200 g đến 300 g silica gen đã được cân
trước từ bình chứa của nó vào trong bình hấp phụ thứ năm.
5.1.3.3 Để bình chứa
silica gen vào nơi sạch để dùng sau này trong việc thu hồi mẫu. Cách khác, lượng
cân silica gen cộng với bình hấp thụ thứ năm có thể được xác định chính xác đến
0,5 g và ghi chép lại.
5.1.3.4 Lắp ráp dãy lấy
mẫu như được chỉ ra trong Hình 1.
5.1.3.5 Bật modul chất
hấp phụ và bơm tuần hoàn vòng cuộn bộ ngưng tụ và bắt đầu theo dõi nhiệt độ khi
vào modul chất hấp phụ.
Đảm bảo rằng nhiệt độ khi hấp phụ đúng yêu cầu trước khi tiến hành và trước khi lấy mẫu
được bắt đầu. Điều cực kỳ quan trọng là nhiệt độ nhựa hấp phụ XAD-2 không bao
giờ vượt quá 50 °C vì sẽ xẩy ra sự phân hủy nhiệt. Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ
nhựa hấp phụ XAD-2 phải không được vượt quá 20 °C để bắt giữ có hiệu quả các PCDD và
PCDF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Vận hành dãy
lấy mẫu.
Tương tự như EPA Method 5.
5.2 Thu hồi mẫu. Quy trình
rút mẫu ra từ các thành phần của dãy lấy mẫu đúng cách là phải bắt đầu ngay khi
đầu lấy mẫu được lấy ra từ ống khói vào lúc kết thúc giai đoạn lấy mẫu. Bịt kín đầu
mút mũi của đầu lấy mẫu với băng dính teflon hoặc lá nhôm.
Khi đầu lấy mẫu có thể cầm tay an toàn
(đã nguội), lau chùi sạch tất cả bụi bên ngoài gần với mũi của đầu lấy mẫu.
Tháo đầu lấy mẫu ra khỏi dãy lấy mẫu và đậy kín cả hai đầu với giấy
nhôm. Bịt kín lối vào dãy lấy
mẫu với băng teflon, nút thủy tinh mài hoặc lá nhôm.
Chuyển đầu lấy mẫu và bộ bình hấp thụ
đến khu vực rút mẫu ra từ các thành phần của dãy lấy mẫu. Vùng này cần phải sạch
và đóng kín sao cho các trường hợp mất mát hoặc nhiễm bẩn mẫu là tối
thiểu. Khói có thể gây nhiễm bẩn mẫu thì không được phép có trong vùng rút mẫu ra từ các
thành phần của dãy lấy mẫu.
Xem xét dãy lấy mẫu trước và trong quá
trình tháo rời và ghi nhận các điều kiện bất thường, ví dụ như cái lọc
bị rách, chất lỏng trong bình
hấp phụ đổi màu, v.v. Xử lý
các mẫu như sau:
5.2.1 Bình chứa số
1.
Làm kín hộp chứa cái lọc hoặc cẩn thận tháo cái lọc ra khỏi hộp chứa cái lọc
và để nó vào trong một
bình chứa được phân định rõ. Không để cái lọc trong
giấy nhôm. Sử dụng
1 đôi kẹp nhỏ được làm sạch
để kẹp giữ cái lọc. Nếu cần thì gấp cái lọc lại, nhưng gấp sao cho các
cục bụi là được gập vào bên trong nếp gấp. Chuyển cẩn thận vào bình chứa tất
cả bụi và các sợi lọc
bám dính ở gioăng đệm hộp chứa cái lọc bằng cách dùng bàn chải mềm, khô, trơ và một
con dao sắc mép. Làm
kín bình chứa.
5.2.2 Modul chất hấp
phụ.
Lấy modul ra khỏi dãy lấy mẫu, đậy nắp kín cả hai đầu, ghi nhãn và bảo quản trên nước đá lạnh
để vận chuyển đến phòng thí nghiệm.
5.2.3 Bình chứa số 2. Thu hồi tất
cả vật liệu lắng đọng
trong mũi lấy mẫu, trong
đường vận chuyển mẫu của đầu
lấy mẫu, nửa phía trước giá đỡ cái lọc và nếu có sử dụng thì cả trong xyclon, bằng
bàn chải trong khi
súc rửa ba lần với axeton và sau đó bằng cách rửa ba lần với methylen clorua.
Thu gom tất cả dịch rửa vào bình số 2.
Rửa nửa phía sau hộp chứa cái lọc ba lần
với axeton. Rửa đoạn (đường) nối giữa cái lọc và bộ ngưng tụ ba lần với axeton. Ngâm đoạn
nối này với ba phần tách biệt methylen clorua, ngâm trong mỗi phần năm phút. Nếu
có sử dụng một bộ ngưng tụ và bẫy chất hấp phụ riêng biệt, thì rửa bộ ngưng tụ
theo cùng cách thức như rửa đoạn nối. Thu gom tất cả dịch rửa vào bình số 2 và đánh dấu
mức dịch lỏng lên bình chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5 Nước bình hấp
thụ.
Đo chất lỏng trong
4 bình hấp thụ đầu tiên đến khoảng 1 ml bằng ống đong chia độ hoặc cân đến khoảng
0,5 g bằng sử dụng cân. Ghi lại thể tích hoặc lượng cân của chất lỏng hiện có.
Thông tin này là cần
để tính toán hàm
lượng ẩm của khí ống
khói. Thải bỏ chất lỏng sau khi cân và ghi lại thể tích hoặc lượng cân.
5.2.6 Silica gen. Chú ý đến
màu của silica gen chỉ thị để xác định xem nó đã bị biến đổi hoàn toàn
chưa và lưu ý đến tình trạng của silica gen. Chuyển silica gen từ bình hấp phụ thứ năm
vào trong bình chứa ban đầu của nỏ và đậy kín.
5.3. Làm khô
5.3.1 Quy trình. Chất hấp phụ
phải được làm khô với khí trơ sạch. Nitơ lỏng từ một bình nitơ lỏng tiêu chuẩn thương mại
đã được minh chứng là nguồn đáng tin cậy đối với thể tích khí lớn không có các
tác nhân nhiễm bẩn hữu cơ. Nối
bình nitơ lỏng với cột bằng
một ống đồng dài, đường kính trong 0,95 cm, được cuộn vòng xoắn để chạy qua một
nguồn nhiệt. Nguồn nhiệt thông thường là một nồi cách thủy được làm nóng bằng một
đường hơi nước. Nhiệt độ nitơ sau cùng phải không quá 40 °C
Tiếp tục cho dòng nitơ qua
chất hấp phụ cho đến khi dung môi cặn được loại bỏ. Tốc độ dòng nitơ phải đủ để làm lay động
nhẹ các hạt, nhưng không quá mức dẫn đến gây ra vỡ hạt.
5.3.2 Kiểm tra kiểm
soát chất lượng. Chất hấp phụ
phải được kiểm tra đối với toluen tồn dư trước khi sử dụng.
4.1.2.3.1 Chiết. Cân 1,0 g mẫu
nhựa khô trong một lọ nhỏ, thêm vào 3
ml toluen, đậy nắp lọ và lắc kỹ.
4.1.2.3.2 Phân tích. Bơm 2 μl mẫu phần chiết
vào sắc ký khí được vận
hành theo các điều kiện
sau:
Cột: thép không gỉ 6 ft x 1/8
inch chứa 10%
“OV-101™ on 100/120 Supelcoporf”,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector: Detector Ion hóa ngọn lửa
vận hành ở độ nhạy 4 x 10-11 A/mV,
Nhiệt độ cổng bơm: 250 °C,
Nhiệt độ detector: 305 °C,
Nhiệt độ lò: 30 °C trong 4min; được lập trình để tăng nhiệt độ ở 40 °C/min cho đến khi đạt đến 250 °C;
trở về 30 °C sau
17 min.
So sánh kết quả phân tích với kết quả từ dung dịch
so sánh. Chuẩn bị dung dịch so sánh bằng cách bơm 2,5 μl methylen clorua vào
100 ml toluen. Tỷ lệ này tương
ứng 100 pg methylen clorua trên gam chất hấp phụ. Nồng độ tối đa được chấp nhận là 1000 μg/g chất
hấp phụ. Nếu chất hấp phụ vượt quá mức này, phải tiếp tục làm khô cho đến khi
methylen clorua dư được loại bỏ.
6 Phân tích
Tất cả dụng cụ thủy tinh cần
phải được làm sạch như mô tả trong Mục 3A của “Sổ tay hướng dẫn các phương pháp
phân tích để phân tích
thuốc trừ sâu trong các mẫu môi trường và con người”. Tất cả các mẫu phải được chiết trong vòng 30
ngày sau thu thập mẫu và phải được phân tích trong vòng 45 ngày sau khi chiết.
6.1 Chiết mẫu
6.1.1 Hệ thống chiết. Đặt ống chiết
(3.3.4), 1 g silica gen và một nút bông thủy tinh vào máy Soxhlet, nạp toluen
vào máy Soxhlet và chiết hồi lưu trong ít nhất là 3 h. Lấy toluen ra và thải bỏ
nó, nhưng giữ lại
silica gen. Lấy ống chiết ra khỏi hệ thống chiết và để nó trong một cốc
mỏ thủy tinh để
hứng dịch rửa dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Hộp chất hấp
phụ.
Treo modul chất hấp phụ thẳng trên ống chiết trong cốc mỏ (xem 6.1.1).
Thủy tinh xốp của modul chất hấp phụ cần phải ở vị
trí bên trên. Sử dụng
một lọ bóp ép bằng teflon chứa toluen, phụt XAD-2 vào
trong ống chiết lên bề mặt của nền silica gen đã được làm sạch. Rửa kỹ modul thủy
tinh và hứng lấy dịch rửa vào trong cốc mỏ có chứa ống chiết. Nếu nhựa
XAD-2 ướt, có thể chiết
được hiệu quả bằng cách không làm chặt nhựa trong ống chiết/ chèn lỏng lẻo nhựa
trong ống chiết. Cho thêm nút bông thủy tinh XAD-2 vào ống chiết.
6.1.4 Bình chứa số
2 (Axeton và methylen clorua). Cô đặc mẫu đến thể tích khoảng từ 1 ml đến 2
ml sử dụng máy bay hơi quay ở nhiệt
độ dưới 37 °C. Rửa bình chứa mẫu ba lần với lượng nhỏ methylen clorua và cho các lượng
rửa này vào dung dịch được cô đặc và cô đặc thêm đến gần khô. Phần cặn còn lại
này chứa bụi lấy ra trong
dịch rửa của đầu lấy mẫu và mũi lấy mẫu của dãy lấy mẫu. Cho phần cô vào cái lọc và nhựa
XAD-2 trong máy Soxhlet như được mô tả trong 6.1.1.
6.1.5 Chiết. Cho 100 μl
dung dịch tiêu chuẩn nội (4.3.20) vào ống chiết có chứa các thành
phần của hộp chất hấp phụ, các thành phần của bình chứa số 1, và phần cô đặc từ
6.1.4. Đậy các thành phần trong ống
chiết với nút bông thủy tinh sạch để ngăn ngừa nhựa XAD-2 trôi nổi trong ngăn đựng
dung môi của máy chiết. Để ống chiết vào máy chiết, và cho toluen được chứa
trong cốc mỏ vào ngăn đựng dung môi. Rót bổ sung toluen đến đầy khoảng 2/3 ngăn đựng.
Thêm hạt sôi teflon và lắp
ráp máy chiết. Điều chỉnh nguồn nhiệt để tạo cho máy
chiết quay vòng 3 lần/giờ. Chiết mẫu trong 16 h. Sau khi chiết, để cho máy Soxhlet
nguội. Chuyển dịch chiết toluen và ba dịch rửa 10 ml vào máy bay hơi quay.
Cô dặc dịch chiết đến còn khoảng 10 ml. Vào thời điểm này, tùy
theo người phân tích, có thể chia tách mẫu thành 2 phần. Nếu chia mẫu làm hai phần, bảo
quản một nửa để
sử dụng sau này, phân tích nửa còn lại theo
các quy trình trong 6.2 và 6.3. Trường hợp khác, sử dụng máy có bay hơi nitơ để giảm thể
tích của mẫu đang được phân tích đến gần khô. Hòa tan cặn tồn lại
trong 5 ml hexan.
6.1.6 Bình chứa số 3 (dịch rửa
toluen). Cho 100 μl dung dịch tiêu chuẩn nội (4.3.20) vào thành phần trong
bình chứa. Cô đặc mẫu
đến thể tích khoảng 1ml
đến 5 ml sử dụng máy bay hơi quay ở nhiệt độ dưới 37 °C. Rửa bình chứa mẫu ba lần
với các lượng nhỏ toluen và cho các dịch rửa này vào dung dịch đã cô cạn và cô đặc thêm đến
gần khô. Phân tích dịch chiết
tách biệt theo các quy trình trong 6.2 và 6.3 nhưng cô đặc dung dịch trong máy
bay hơi quay tốt hơn là dùng
máy cô bay hơi nitơ.
6.2 Làm sạch mẫu
và cất phân đoạn
6.2.1 Cột silica
gen.
Nhồi bông thủy tinh vào một đầu
của
một
cột thủy tinh kích thước 20 mm x 230 mm. Cho vào theo tuần tự 1 g silica gen, 2
g natri hydroxit được thấm silica gen, 1 g silica gen, 4 g silica gen cải biến axit, và 1 g
silica gen. Rửa cột với 30 ml hexan và thải bỏ. Thêm dịch chiết mẫu, được hòa
tan trong 5 ml hexan vào cột với dịch rửa thêm 5 ml. Giải hấp cột bằng cách
thêm 90 ml hexan thêm và giữ lại toàn bộ rửa giải. Cô đặc dung dịch này đến thể tích 1 ml
sử dụng máy cô bay hơi nitơ (3.3.8).
6.2.2 Cột nhôm kiềm. Cắt ngắn một
pipet Pasteur dung tích 25 ml loại dùng một lần đến khoảng dung tích 16 ml. Cho
vào nhánh thấp của pipet bông thủy tinh và 12 g nhôm kiềm. Chuyển dịch chiết được cô
đặc từ cột silica gen vào trên đầu của cột nhôm kiềm và giải hấp cột tuần tự với
120 ml methylen clorua 0,5% trong hexan, tiếp theo 120 ml methylen clorua 35 %
trong hexan. Loại bỏ 120 ml rửa giải lần đầu.
Thu lại 120 ml rửa
giải lần hai và cô đặc nó đến khoảng 0,5 ml sử dụng máy cô bay hơi nitơ.
6.2.3 Cột Cacbon AX-21/Celit 545. Loại bỏ phần
đáy rộng 0,5 inch ở đầu mũi
của một pipet Pasteur 9 ml
dùng
một lần. Lồng một đĩa
cái lọc sợi thủy tinh hoặc một nút bông thủy tinh vào đỉnh của pipet 2,5 cm từ phần
co lại. Thêm vào đủ hỗn hợp
cacbon/celit để tạo thành một cột 2 cm (cột đánh dấu 0,6 ml). Cho nút bông thủy tinh vào đỉnh cột.
Trong một số trường hợp Cacbon AX-21 mịn có thể rửa trôi qua nút bông
thủy tinh và đi vào trong mẫu. Có thể ngăn ngừa điều này bằng việc thêm một nút
celit vào đầu ra
của cột. Rửa cột tuần tự với 2 ml 50 %
benzene trong ethyl axetat, 1 ml hỗn hợp 50 % methylen clorua trong cyclohexan,
và 2 ml hexan. Loại bỏ các dịch rửa này. Chuyển phần cô đặc trong 1 ml hexan từ
cột nhôm kiềm vào cột Cacbon/Celit cùng với 1 ml dịch rửa hexan. Giải
hấp cột tuần tự
với 2 ml methylen clorua 50 % trong hexan và 2 ml benzene 50 % trong ethyl
axetat và loại bỏ dịch rửa giải. Lộn ngược cột và giải hấp theo hướng ngược lại
với 13 ml toluen. Thu lấy dịch rửa giải. Cô đặc dịch rửa giải trong một máy bay
hơi quay ở nhiệt
độ 50 °C đến còn khoảng 1 ml. Chuyển phần cô đặc vào một lọ hoạt hóa sử dụng dịch
rửa toluen và cô đặc đến thể tích 200 μl sử dụng dòng nitơ (N2).
Bảo quản dịch chiết ở nhiệt độ phòng, che chắn khỏi ánh sáng cho đến khi thực
hiện phép phân tích.
6.3 Phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Các điều kiện
vận hành sắc ký khí.
6.3.1.1 Bộ bơm mẫu. Được tạo cấu
hình dùng cho
cột mao quản, không phân tách, 250 °C
6.3.1.2 Khí mang. Khí heli, 1-2 ml/min.
6.3.1.3 Lò. Khởi đầu ở
150 °C, tăng lên ít nhất 40
°C/min đến 190 °C
và sau đó tăng theo từng độ/min (°C/min) cho đến 300 °C.
6.3.2 Sắc ký khối
phổ phân giải cao.
6.3.2.1 Độ phân giải. 10 000 m/e.
6.3.2.2 Chế độ (kiểu)
ion hóa. Tác động
electron.
6.3.2.3 Nhiệt độ nguồn
250
°C
6.3.2.4 Chế độ giám
sát.
Ion được chọn
giám sát. Danh mục các ion khác nhau phải giám sát được trình bày trong Bảng
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
(pg/ml)
Hợp chất
Dung dịch
No
1
2
3
4
5
Chất phân tích không dán nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3,7,8-TCDD
0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
2,3,7,8-TCDF
0,5
1
5
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
5
25
250
500
1,2,3,7,8-PeCDF
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
250
500
2,3,4,7,8-PeCDF
2,5
5
25
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,4,7,8-HxCDD
2,5
5
25
250
500
1,2,3,6,7,8-HxCDD
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
250
500
1,2,3,7,8,9-HxCDD
2,5
5
25
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,4,7,8-HxCDF
2,5
5
25
250
500
1,2,3,6,7,8-HxCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
5
25
250
500
1,2,3,7,8,9-HxCDF
2,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
500
2,3,4,6,7,8-HxCDD
2,5
5
25
250
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
5
25
250
500
1,2,3,4,6,7,8-HpCDF
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
250
500
1,2,3,4,7,8,9-HpCDF
2,5
5
25
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCDD
5,0
10
50
500
1000
OCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
50
500
1000
Chuẩn nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-2,3,7,8-TCDD
100
100
100
100
100
13C12-1,2,3,7,8-PeCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDD
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDD
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
200
200
200
13C12-2,3,7,8-TCDF
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
13C12-1,2,3,7,8-PeCDF
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDF
100
100
100
100
100
13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
Chuẩn chất thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37CI
4-2,3,7,8-TCDD
60
80
100
120
140
13C12-2,3,4,7,8-PeCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80
100
120
140
13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDD
60
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
140
13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDF
60
80
100
120
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80
100
120
140
Chuẩn thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-1,2,3,4-TCDD
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD
100
100
100
100
100
Bảng 3 -
Thành phần nguyên tố và khối lượng chiết của các ion được giám sát bằng khối phổ phân
giải cao với PCDD và PCDF
Số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại ion
Thành phần
nguyên tố
Chất phân tích
2
292,9825
LOCK
C7F11
PFK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
C12H435Cl4O
TCDF
305,8987
M+2
C12H435Cl37O
TCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
13C12H435Cl4O
TCDF (S)
317,9389
M+2
13C12H435CI337CIO
TCDF (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
C12H435ClO2
TCDD
321,8936
M+2
C12H435Cl337ClO2
TCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
C12H437Cl4O2
TCDD (S)
330,9792
QC
C7F13
PFK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
13C12H435Cl4O2
TCDD (S)
333,9339
M+2
13C12H435Cl37ClO2
TCDD (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+2
C12H335Cl437ClO
PECDF
341,8567
M+4
Cl2H335Cl337Cl2O
PeCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+2
13C12H335CI437ClO
PeCDF (S)
353,8970
M+4
13C12H335CI337Cl2O
PeCDF (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+2
C12H335CI337ClO2
PeCDD
357,8516
M+4
C12H335CI337Cl2O2
PeCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+2
13C12H335CI437ClO2
PeCDD (S)
369,8919
M+4
13C12H335CI337Cl2O2
PeCDD (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+2
C12H435CI537ClO
HxCDPE
409,7974
M+2
C12H335CI537ClO
HpCPDE
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+2
C12H235CI537ClO
HxCDF
375,8178
M+4
C12H235CI437Cl2O
HxCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
13C12H235Cl6O
HxCDF (S)
385,8610
M+2
13C12H235Cl537ClO
HxCDF (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+2
C12H235Cl537ClO2
HxCDD
391,8127
M+4
Cl2H235CI437CI2O2
HxCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOCK
C9F15
PFK
401,8559
M+2
13C12H235CI537ClO2
HxCDD (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+4
13C12H235Cl437Cl2O
HxCDD (S)
445,7555
M+4
C12H235Cl637Cl2O
OCDPE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QC
C9F17
PFK
4
407,7818
M+2
C12H35CI637CIO
HpCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+4
C12H36CI537CI2O
HpCDF
417,8253
M
13C12H35Cl7O
HpCDF (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+2
C12H235CI537CIO2
HxCDD
391,8127
M+4
C12H235Cl437Cl2O2
HxCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOCK
C9F15
PFK
401,8559
M+2
13C12H235CI537CIO2
HxCDD (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+4
13C12H235Cl437ClO
HxCDD (S)
445,7555
M+4
C12H235Cl637Cl2O
OCDPE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QC
C9F17
PFK
407,7818
M+2
C12H35Cl637ClO
HpCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+4
C12H35Cl537Cl2O
HpCDF
417,8253
M
13C12H35Cl7O
HpCDF (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+2
13C12H35Cl637CIO
HpCDF (S)
423,7766
M+2
C12H35Cl637ClO2
HpCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+4
C12H35Cl537Cl2O2
HpCDD
435,8169
M+2
13C12H35Cl637ClO2
HpCDD (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+4
13C12H35Cl537Cl2O2
HpCDD (S)
479,7165
M+4
C12H35CI737CI2O
NCPDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOCK
C9F17
PFK
441,7428
M+2
C1235Cl737ClO
OCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+4
C1235Cl637Cl2O
OCDF
457,7377
M+2
C1235Cl737CIO2
OCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+4
C1235Cl637Cl2O2
OCDD
469,7779
M+2
13C1235Cl737ClO2
OCDD (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M+4
13C1235Cl637Cl2O2
OCDD (S)
513,6775
M+4
C1235Cl837Cl2O2
DCDPE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QC
C10F17
PFK
Các khối lượng nuclit sau được sử dụng:
H = 1.007825
O
= 15,994914
C
= 12,000000
35Cl = 34,968853
13C = 13,003355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = 18,9984
S = dung dịch tiêu chuẩn được đánh dấu
QC = Ion được chọn để ổn định
thiết bị quan trắc trong quá trình phân tích GC/MS
6.3.2.5 Các tiêu
chí nhận dạng. Các tiêu chí sau đây được dùng để nhận dạng đặc trưng của
dibenzodloxin polychlo hóa và dibenzofuran polychlo hóa.
1 Tỷ số ion được
tích hợp
số
lượng nhiều (M/M + 2 hoặc M + 2/M + 4) phải trong khoảng 15 % giá trị lý thuyết.
Các dải được chấp
nhận của tỷ số ion-số lượng
nhiều (± 15 %) để phân định ra các hợp chất chứa clo được nêu trong Bảng 4.
2 Thời gian lưu
đối với chất phân tích trong vòng 3 s của tiêu chuẩn nội chuẩn đánh dấu các bon
13C hoặc tiêu
chuẩn chất thay thế.
3 Các ion được
giám sát, nêu ra trong Bảng 3 cho một chất phân tích đã biết, độ cực đại của
chúng cần phải đạt được trong phạm
vi 2 s của từng
chất phân tích khác.
4 Sự nhận dạng
các đồng phân đặc thù mà không có các tiêu chuẩn chất đánh dấu các bon 13C tương ứng được
thực hiện bằng cách so sánh thời gian lưu tương đối (RRT) của chất phân tích với
thời gian lưu của tiêu chuẩn nội gần nhất với chuẩn đối chiếu (nghĩa là trong
khoảng 0,005 đơn vị RRT) theo thời gian lưu tương đối (RRT) có thể so sánh được
được tìm ra trong phép hiệu chuẩn liên tục.
5 Tín hiệu
theo tỷ số nhiễu cho tất cả các ion được giám sát phải lớn hơn 2,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Để nhận dạng
ra các PCDF, có thể không tìm thấy tín hiệu tại các kênh
PCDPE tương ứng.
Bảng 4 - Khoảng
của dải phổ ion có thể chấp
nhận
Số nguyên tử
Clo
Loại ion
Tỷ lệ theo lý thuyết
Giới hạn kiểm soát các
nguyên tử
Dưới
Trên
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.77
0.65
0.89
5
M+2/M+4
1.55
1.32
1.78
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.24
1.05
1.43
6a
M/M+2
0.51
0.43
0.59
7b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.44
0.37
0.51
7
M+2/M+4
1.04
0.88
1.20
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.89
0.76
1.02
a Chỉ sử dụng
cho 13C-HxCDF.
b Chỉ sử dụng
cho 13C-HpCDF.
6.3.2.6 Định lượng. Diện tích
pic cho hai ion được giám
sát đối với từng chất phân tích được cộng lại để thu được toàn bộ đáp ứng cho từng
chất phân tích. Từng tiêu chuẩn nội được dùng để định lượng các PCDD hoặc PCDF
vốn có trong các dãy đồng đẳng của nó. Ví dụ, dibenzodioxin tetra do hóa 13C12-2,3,7,8 được
dùng để tính nồng độ của tất
cả đồng phân (isome) tetra clo hóa. Độ thu hồi của các tiêu chuẩn nội tetra- và
penta- được tính bằng sử dụng
13C12-1,2,3,4-TCDD.
Độ thu hồi của các tiêu chuẩn nội hexa
đến octa được tính bằng cách sử dụng 13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD.
Độ thu hồi của các tiêu chuẩn chất thay thế được tính bằng cách sử dụng đồng đẳng tương ứng
từ tiêu chuẩn nội.
7 Hiệu chuẩn
Giống như Phương pháp 5 với các bổ sung sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Hiệu chuẩn
ban đầu.
Hiệu chuẩn hệ thống
GC/MS sử dụng 5 dung dịch chuẩn nêu ra trong Bảng 2. Độ lệch chuẩn tương đối đối
với hệ số đáp ứng trung bình từ mỗi chất phân tích không được đánh dấu (Bảng 2) và
của các tiêu chuẩn nội và tiêu chuẩn chất thay thế cần phải nhỏ hơn hoặc bằng
các giá trị trong Bảng 5. Tín hiệu
theo tỷ số nhiễu đối
với
tín hiệu GC trong định hình của dòng ion
được chọn cần phải lớn hơn hoặc bằng 2,5. Tỷ số ion số lượng nhiều cần
phải trong phạm
vi các giới hạn kiểm soát trong Bảng 4.
7.1.2 Kiểm tra tính năng hàng
ngày
7.1.2.1 Kiểm tra hiệu
chuẩn.
Bơm 1 μl dung dịch số 3 từ Bảng 2. Tính toán hệ số
đáp ứng tương đối (RRF) cho từng hợp chất và so sánh từng RRF với RRF trung bình
tương ứng thu được trong quá trình hiệu chuẩn ban đầu. Tính năng phân
tích được chấp nhận nếu RRF đo được cho các hợp chất đánh dấu và không
đánh dấu vận hành hàng ngày là
trong khoảng các giới hạn của giá trị trung bình được nêu ra trong Bảng 4.
7.1.2.2 Kiểm tra sự
tách cột.
Bơm dung dịch của hỗn hợp PCDD và PCDF mà độ phân giải theo tài liệu chứng minh
là giữa 2,3,7,8-TCDD và các đồng phân TCDD khác. Độ phân giải được xác định như
là độ lõm (võng) giữa các pic nhỏ hơn
25 % của độ lõm thấp hơn của 2
pic. Phân định ra và ghi lại cửa sổ thời gian lưu cho từng dãy đồng đẳng.
Thực hiện một phép kiểm tra độ phân giải,
tương tự cho cột được khẳng định để lập thành tài liệu độ phân giải giữa 2,3,7,8
TCDF và-các đồng phân TCDF-khác.
7.2 Kênh bị khóa (Lock
channels). Thiết lập kênh khóa (lock channel) của máy khối phổ như quy định
trong Bảng 3. Giám
sát kênh kiểm tra kiểm soát chất
lượng quy định trong Bảng 3 để kiểm định tính ổn định của thiết bị phân tích
trong quá trình phân tích.
Bảng 5 - Yêu
cầu tối thiểu đối với hệ số phản hồi hiệu chuẩn ban đầu và hiệu chuẩn hằng
ngày
Hệ số phản hồi tương
đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn
hằng ngày
Hợp chất
RSD
% chênh lệch
Chất phân tích chưa dán nhãn
2,3,7,8-TCDD
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3,7,8-TCDF
25
25
1,2,3,7,8-PeCDD
25
25
1,2,3,7,8-PeCDF
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
1,2,4,5,7,8-HxCDD
25
25
1,2,3,6,7,8-HxCDD
25
25
1,2,3,7,8,9-HxCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
1,2,3,4,7,8-HxCDF
25
25
1,2,3,6,7,8-HxCDF
25
25
1,2,3,7,8,9-HxCDF
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3,4,6,7,8-HxCDF
25
25
1,2,3,4,6,7,8-HpCDD
25
25
1,2,3,4,6,7,8-HpCDF
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
OCDF
30
30
Chuẩn nội
13C12-2,3,7,8-TCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
13C-1,2,3,7,8-PeCDD
30
30
13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDD
25
25
13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDD
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-OCDD
30
30
13C12-2,3,7,8-TCDF
30
30
13C12-1,2,3,7,8-PeCDF
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF
30
30
Chuẩn thay thế
37Cl
4-2,3,7,8-TCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
13C12-2,3,4,7,8-PeCDF
25
25
13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDD
25
25
13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDF
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-1,2,3,4,7,8,9-HpCDF
25
25
8 Kiểm soát chất lượng
8.1 Kiểm tra hiệu
suất thu gom của dãy lấy mẫu. Cho 100 μl dung dịch
tiêu chuẩn chất thay thế trong Bảng 1 vào hộp chứa chất hấp phụ của từng
dãy lấy mẫu trước khi thu thập mẫu hiện trường.
8.2 Phần trăm độ
thu hồi chuẩn nội. Một nhóm chín PCDD và PCDF được đánh dấu cacbon đại diện đồng đẳng
tetra- đến octa clo hóa được cho vào từng mẫu trước khi chiết. Vai trò của các
tiêu chuẩn nội là để định lượng
PCDD và PCDF vốn có có mặt
trong mẫu cũng như để xác định hiệu suất tổng thể của phương pháp. Độ thu hồi của
các tiêu chuẩn nội phải nằm trong khoảng từ 40 % đến 130 % đối với các hợp chất
tetra- đến hexa- clo hóa trong khi đó phạm vi đối
với đồng đẳng hepta- và octa- clo hóa là từ 25 % đến 130 %.
8.3 Độ thu hồi
chuẩn thay thế. Năm hợp chất chất thay thế trong Bảng 2 được cho
vào nhựa-hấp phụ trong hộp chứa chất lấy mẫu hấp phụ trước khi mẫu được thu thập.
Độ thu hồi chất thay thế được đo tương quan theo tiêu chuẩn nội và là phép đo của
hiệu suất thu thập mẫu. Chúng không được dùng để đo PCDD và PCDF tự nhiên. Tất
cả độ thu hồi cần phải nằm trong khoảng từ 70 % đến 130 %. Độ thu hồi kém đối với tất cả chất thay thế
có
thể
là một sự chỉ thị về dãy lấy mẫu bị hở. Nếu độ thu hồi của tất cả các tiêu chuẩn
là dưới 70 % thì tiến hành lấy mẫu phải được lặp lại. Như một sự lựa chọn, quá trình
lấy mẫu không phải bị lặp lại nếu kết quả cuối cùng được chia cho phần của độ
thu hồi của chất thay thế. Độ thu hồi kém của
các hợp chất thay thế bị cô lập không
được coi là lý do để loại bỏ toàn bộ dãy mẫu.
8.4 Dịch rửa
toluen QA.
Báo cáo các kết quả của dịch rửa toluen đảm bảo chất lượng (QA) riêng biệt với
toàn bộ mẫu được lấy. Không cho dịch rửa này vào mẫu chung.
9 Đảm bảo chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Quy trình
đánh giá.
Cần phân tích
một mẫu đánh giá cho mỗi bộ hợp các mẫu tuân thủ. Mẫu đánh giá chứa các đồng
phân tetra đến octa của PCDD
và PCDF. Phân tích đồng thời
mẫu đánh giá và bộ các mẫu tuân thủ theo cùng cách thức để đánh giá kỹ thuật của
người phân tích và sự chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn. Cùng người phân
tích, cùng hóa chất phân tích, cùng hệ thống phân tích phải được dùng cho cả mẫu
tuân thủ và mẫu đánh giá của cơ quan
môi trường (EPA).
9.3 Khả năng sẵn
có của mẫu đánh giá. Mẫu đánh giá chỉ được cung cấp bởi cơ quan
quản lý để thực hiện các phép thử tuân thủ.
9.4 Kết quả đánh
giá.
Tính toán nồng
độ mẫu đánh giá theo quy trình đánh giá được cung cấp trong hướng dẫn đánh giá
cùng với mẫu đánh giá. Điền
nồng độ của mẫu đánh giá và tên người phân tích lên biểu mẫu đánh giá cùng với
các hướng dẫn đánh giá. Gửi một bản cho cơ quan bảo vệ môi trường khu vực hoặc
cơ quan có thẩm quyền phù hợp.
10 Tính toán
Tương tự như Phương pháp 5, cùng với
các bổ sung sau đây:
10.1 Thuật ngữ và
ký hiệu
A ai - Dòng ion tích hợp của
ngưỡng tại thời gian lưu của chất phân tích;
A*ci - Dòng ion tích hợp của
2 ion đặc trưng của tiêu chuẩn nội i trong tiêu chuẩn hiệu chuẩn;
Acij - Dòng ion tích
hợp của 2 ion đặc trưng của hợp chất i trong tiêu chuẩn nội thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acsi - Dòng ion tích hợp của
2 ion đặc trưng của hợp chất chất thay thế i trong tiêu chuẩn hiệu chuẩn;
Ai - Dòng ion tích hợp của
2 ion đặc trưng của hợp chất i trong mẫu;
A*i - Dòng ion tích hợp
của 2 ion đặc trưng của tiêu chuẩn nội i trong mẫu;
Ars - Dòng ion
tích hợp của 2 ion đặc trưng của tiêu chuẩn thu hồi;
Asi - Dòng ion tích hợp của
2 ion đặc trưng của
hợp chất thay thế i trong mẫu;
Ci - Nồng độ của PCDD
hoặc PCDF i trong mẫu, pg/m3;
CT - Tổng nồng độ
của PCDD hoặc PCDF trong mẫu, pg/m3;
mci - Khối lượng của hợp
chất i trong tiêu chuẩn hiệu chuẩn được bơm vào máy phân tích, pg;
m*ci - Khối lượng của hợp chất
đánh dấu i trong tiêu chuẩn hiệu chuẩn được bơm vào máy phân tích,
pg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mrs - Khối lượng của
tiêu chuẩn thu hồi trong tiêu chuẩn hiệu chuẩn được bơm vào máy phân tích, pg;
ms - Khối lượng của hợp chất
thay thế trong mẫu được
phân tích, pg;
msi- Khối lượng
của hợp chất chất thay thế / trong tiêu chuẩn hiệu chuẩn, pg;
RRFi - Hệ số đáp ứng tương đối
đối với hợp chất
i,
RRFrs - Hệ số đáp ứng của
tiêu chuẩn thu hồi;
RRFs - Hệ số đáp ứng của hợp
chất thay thế;
V m(std) - Thể tích mẫu
được đo, tính theo mét khối khí khô tiêu chuẩn, (dscm).
10.2 Hệ số đáp ứng
trung bình tương đối.
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
10.4 Hệ số đáp ứng
của tiêu chuẩn thu hồi
(3)
10.5 Độ thu hồi của
chuẩn nội (R*)
(4)
10.6 Hệ số đáp ứng của
hợp chất thay thế
(5)
10.7 Độ thu hồi của các hợp
chất thay thế (Rs)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
10.9 Nồng độ tổng
của PCDD và PCDF trong mẫu
(8)
Mọi PCDDs hoặc PCDFs được báo cáo là
không phát hiện thấy (dưới DL) cần
phải được tính là bằng không cho mục đích tính tổng nồng độ của PCDD và PCDF có trong mẫu.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] American Society of Mechanical Engineers.
Sampling for the Determination of Chlorinated Organic Compounds in Stack Emissions.
Prepared for U.S. Department of Energy and U.S. Environmental Protection
Agency. Washington DC. December 1984. 25 p.
[2] American Society of Mechanical Engineers.
Analytical Procedures
to Assay Stack Effluent Samples and Residual Combustion
Products for Polychlorinated Dibenzo-p-Dioxins (PCDD) and Polychlorinated
Dibenzofurans (PCDF). Prepared for the U.S. Department of Energy and U.S. Environmental Protection
Agency. Washington, DC. December 1984. 23 p.
[3] Thompson, J. R. (ed,).
Analysis of Pesticide Residues in Human and Environmental Samples. U.S.
Environmental Protection
Agency. Research Triangie Park, NC. 1974.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] U.S. Environmental Protection
Agency. Method 8290 - The Analysis of Polychlorinated Dibenzo-p-dioxin and
Polychlorinated Dibenzofurans by High-Resolution Gas Chromatography/High- Resolution
Mass Spectrometry. In: Test Methods
for Evaluating Solid Waste. Washington, DC SW-846.