TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11085:2015
ISO
6706:1981
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG CHẤT DẺO - ỐNG ĐONG CHIA ĐỘ
Plastics
laboratory ware - Graduated measuring cylinders
Lời nói đầu
TCVN 11085:2015 hoàn toàn tương đương
với ISO 6706:1981, đã được phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung
không thay đổi.
TCVN 11085:2015 do Ban Kỹ thuật Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plastics
laboratory ware - Graduated measuring cylinders
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu đối với các
loại ống đong bằng chất dẻo có thang chia độ theo thể tích và miệng
rót.
CHÚ THÍCH Ống đong cũng có thể có hai thang
đo.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 5699-1 (IEC 335-1), An toàn đối
với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 1: Yêu cầu
chung.
TCVN 11082-2 (ISO 649-2), Dụng cụ
thí nghiệm bằng
thủy tinh - Tỷ trọng kế cho
mục đích sử dụng chung - Phần 2: Phương pháp thử và sử dụng.
ISO 384:1978, Laboratory glassware -
Principles of
design and construction of volumetric glassware (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy
tinh - Các nguyên tắc về thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo dung tích bằng
thủy tinh).
3 Cơ sở điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị thể tích được quy định là
centimét khối (cm3), có thể sử dụng mililít (ml).
CHÚ THÍCH Thuật ngữ mililít (ml) thường được sử dụng
như là tên gọi khác của centimét khối (cm3), theo hệ thống đơn
vị quốc tế (SI).
3.2 Nhiệt độ chuẩn
Nhiệt độ chuẩn là nhiệt độ mà tại đó ống
đong chứa được một thể tích danh định của nó (dung tích danh định), được quy định
là 20 °C.
CHÚ THÍCH Khi ống đong được sử dụng ở
quốc gia chấp nhận nhiệt
độ chuẩn là 27 °C (giá
trị thay thế được
quy định trong ISO 384 về việc sử dụng ở vùng nhiệt đới), nhiệt độ này phải
được thay thế cho nhiệt độ 20 °C.
4 Dãy dung tích danh
định
Dãy dung tích danh định của ống đong
chia độ phải phù hợp với Bảng 1.
Bảng 1 - Dãy
dung tích, khoảng chia độ và dung sai
Dung tích
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho
phép lớn nhất
Dung tích lớn nhất không được chia độ
ở bên dưới
ml
ml
ml
ml
10
0,1
± 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,2
± 0,2
1
25
0,5
± 0,5
2,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1
5
100
1
± 1
10
250
2
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
5
± 5
50
1 000
10
± 10
100
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 20
200
4 000
50
± 50
400
5 Định nghĩa dung
tích
Dung tích tương ứng với bất kỳ vạch
chia độ nào được xác định là thể tích của nước tại 20 °C, được tính bằng
mililít, chứa trong ống đong khi làm đầy đến vạch chia độ theo Điều A.1 của Phụ
lục A.
CHÚ THÍCH Khi chấp nhận nhiệt độ chuẩn
là 27 °C, nhiệt độ này phải được thay thế cho nhiệt độ 20°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng một cấp chính xác.
Khi được thử theo Phụ lục A, các sai số
về dung tích không được lớn hơn sai số cho phép lớn nhất được quy định
trong Bảng 1. Các sai số đó biểu thị sai số cho phép lớn nhất tại điểm bất kỳ,
đồng thời cũng là độ lệch cho phép lớn nhất giữa các sai số tại hai điểm bất kỳ.
7 Vật liệu
7.1 Quy định chung
Ống đong phải cứng vững và phải được làm bằng
chất dẻo đục hoặc trong suốt, không giòn và dễ vỡ, có các tính chất hóa,
nhiệt phù hợp, và không có khuyết tật và ứng suất.
7.2 Bền để chống
tách ion do nước ở nhiệt độ
20 °C.
Khi thử theo quy trình được quy định
trong Phụ lục B, ống đong phải được nạp dung dịch chiết nước, không có chất huyền
phù, và sự chênh lệch giữa độ dẫn điện của ống đong và của nước sử dụng ban đầu
để chiết không được vượt quá giá trị quy định trong Bảng 4.
CHÚ THÍCH Giá trị độ dẫn điện quy đổi
của nước có chứa khoảng 1 mg/l natri clorua là 200 μS/m.
8 Kết cấu (xem Hình
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống đong phải đứng thẳng, không lắc hoặc xoay
khi được đặt trên một mặt phẳng ngang. Ống đong rỗng (khi không có nắp đậy) không được
đổ khi được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc 12 ± 1° so với
phương ngang.
8.2 Đế
Đế ống đong có thể được làm bằng vật
liệu dẻo phù hợp và có thể liền khối hoặc không liền khối với thân. Đế có dạng
hình đa giác với
năm hoặc nhiều cạnh bằng nhau hoặc có dạng hình tròn.
8.3 Miệng rót
Miệng rót phải được tạo hình sao cho
chất lỏng trong ống đong được rót ra theo một dòng hẹp mà không bị rò rỉ hoặc chảy
theo quán tính ra bên ngoài ống
đong.
8.4 Kích thước
8.4.1 Ống đong phải
phù hợp với các yêu cầu về kích thước được
quy định trong Bảng 2.
8.4.2 Độ dày thành
phải đảm bảo sao cho khi được thử độ đàn hồi theo quy trình quy định trong
Phụ lục C, đường kính của ống
đong không được giảm quá 10% và sự thay đổi chỉ thị do bất kỳ biến dạng
vĩnh viễn nào gây ra bởi quy trình thử này không làm sai số cho phép lớn nhất
vượt quá quy định trong Bảng 1.
8.5 Độ mờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Kích
thước
Dung tích
danh định
Chiều cao
bên trong đến vạch chia độ cao nhất
min.
Tổng chiều
cao
max.
Khoảng cách
từ vạch chia độ cao nhất đến đỉnh ống đong
min.
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mm
mm
10
90
150
20
25
90
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
115
200
25
100
145
260
25
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
35
500
250
390
40
1 000
315
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
400
570
60
4 000
460
585
75
9 Chia độ và đánh số
(xem Hình 2 và Hình 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch chia độ phải là các đường rõ
ràng, bền và đồng đều, độ dày của vạch dấu không quá 0,3 mm đối với các dung
tích lên đến 250 ml, không quá 0,7 mm đối với các dung tích 500 ml và 1 000 ml
và không
quá
1 ml đối với các
dung tích 2 000 ml và 4 000 ml.
9.2 Khoảng giữa
các vạch chia độ
Không được có sự không đồng đều rõ
ràng về khoảng giữa các vạch chia độ.
9.3 Chiều dài các
vạch chia độ
9.3.1 Chiều dài của các vạch
ngắn phải nằm trong khoảng từ 10% đến 12,5% chu vi của ống đong.
9.3.2 Chiều dài của vạch
trung bình phải gấp khoảng 1,5 lần chiều dài của vạch ngắn.
9.3.3 Chiều dài của
vạch dài phải không nhỏ hơn hai lần chiều dài vạch ngắn.
9.3.4 Vạch trung
bình và vạch dài phải kéo dài đối xứng nhau qua mỗi đầu của vạch ngắn.
9.4 Thứ tự các vạch
chia độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cứ mười vạch chia độ phải có một vạch
dài;
b) phải có một vạch trung bình ở giữa
hai vạch dài kế tiếp
nhau;
c) phải có bốn vạch ngắn ở giữa vạch
dài và vạch trung bình kế tiếp nhau.
9.4.2 Trên ống đong
dung tích 10 ml được chia độ theo 0,2 ml, dung tích 250 ml được chia độ theo 2 ml, và dung
tích 2 000 ml được chia độ theo 20
ml:
a) cứ năm vạch chia độ phải
có một vạch dài;
b) phải có bốn vạch ngắn giữa hai vạch
dài kế tiếp.
9.4.3 Trên ống đong
dung tích 25 ml được
chia độ theo 0,5 ml, dung tích
500 ml được chia độ theo 5 ml, và 4 000 ml được chia độ theo 50 ml:
a) cứ mười vạch chia
độ phải có một vạch dài;
b) phải có bốn vạch trung bình được chia
cách đều nhau giữa hai vạch dài kế tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5 Vị trí của
các vạch chia độ
Vạch chia độ phải nằm trong mặt phẳng
vuông góc với trục dọc của ống đong và phải tạo thành thang chia độ thẳng đứng ở phía quay vào
người quan sát khi ống đong được để với miệng rót quay về phía trái.
9.6 Đánh số vạch
chia độ
Vạch chia độ phải được đánh số như được
minh họa trong Hình 2 và Hình 3 theo các nguyên tắc sau đây.
CHÚ THÍCH Nếu ống đong có
hai thang đo, các yêu cầu này áp dụng
cho cả hai thang đo
9.6.1 Việc đánh số cần phải
thực hiện sao cho số biểu thị dung tích danh
định phải ứng với vạch chia độ cao nhất.
9.6.2 Các chữ số phải
được bố trí hơi lệch
sang bên phải đầu của vạch mà
đường kéo dài của vạch sẽ chia đôi chúng, hoặc được đặt ngay trên vạch dài mà số biểu thị
và hơi lệch sang bên phải của vạch ngắn
liền kề.
Nếu các vạch dài được kéo dài đến mức
gần như bao quanh toàn bộ chu vi ống đong, các số phải được đặt ngay trên vạch
hoặc cần phải làm ngắt quãng mỗi vạch dài, hơi lệch sang phải của đầu bên phải của vạch
ngắn, và các số biểu thị vạch đó phải được đặt ở chỗ ngắt quãng, và được đặt sao cho vạch
sẽ chia đôi chúng.
10 Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ký hiệu “cm3” hoặc “ml” biểu thị đơn
vị đo thể tích (xem chú thích trong
3.1);
b) ký hiệu “In 20 °C” biểu thị ống
đong được chia độ để chứa tại 20 °C;
CHÚ THÍCH Khi chấp nhận nhiệt độ chuẩn là 27 °C, nhiệt độ này
phải được thay thế cho nhiệt độ
20°C.
c) tên nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp hoặc nhãn hiệu nhận dạng;
d) tên hoặc chữ viết tắt tên của vật liệu
chế tạo thân ống đong, ví dụ “PP”;
e) viện dẫn tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Cẩn thận làm
sạch và sấy khô ống đong. Nạp nước cất vào ống đong đã được cân trước đến trên
vạch chia độ cần thử vài milimét, cẩn thận để tránh làm ướt phần ống
đong ở bên trên mặt nước. Đảm bảo ống đong được đưa về nhiệt độ phòng trước khi
thử, và xác định nhiệt độ của nước, t°C. Điều chỉnh để điểm thấp nhất của mặt
cong tiếp xúc mép trên của vạch chia độ cần thử
bằng cách hút bớt một lượng nhỏ nước qua vòi xả bên dưới của ống hút bằng thủy
tinh.
Nếu mặt chất lỏng là
cong, điều chỉnh sao cho mặt
phẳng mép trên của vạch
chia độ tiếp tuyến theo phương nằm ngang với điểm thấp nhất của mặt
cong, phương quan sát nằm trong cùng
mặt phẳng.
Xác định khối lượng của nước trong ống
đong. Tính toán thể tích của nước tại 20 °C được chứa trong ống đong đến vạch chia độ cần
thử từ khối lượng đã xác định bằng cách sử dụng số hiệu chính theo nhiệt độ của
nước theo Điều A.2.
A.2 Tính dung tích
theo mililít chứa trong ống
đong bằng chất dẻo tại 20 °C bằng cách nhân khối lượng tính theo gam
của nước tinh khiết tại t °C với hệ số (1 + c).
Đại lượng c được cho trong Bảng
3 tính theo đơn vị 10-5 ml/g đối với
vật liệu bằng chất dẻo có hệ số giãn nở khối
theo nhiệt độ khác nhau.
CHÚ THÍCH Nhà sản xuất nên tham khảo
giá trị phù hợp đối với hệ số này.
Giá trị này có thể nhận được bằng
phép nội suy tuyến tính trong bảng.
Giá trị c
được áp dụng tại áp
suất khí quyển bằng 1,013 bar và nhiệt độ 20 °C. Khi có độ lệch lớn giữa các
giá trị này, có thể cần phải
tính đến ảnh hưởng thứ cấp do có sự
thay đổi số hiệu chính khi nhiệt độ vá áp suất khí quyển thay đổi, và các giá trị này có
thể nhận được từ các bảng phù hợp.
Bảng 3 - Giá
trị đại lượng c
tính theo đơn vị 10-5 ml/g được sử
dụng để hiệu chuẩn
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
20
30
40
50
60
5
410
561
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
865
1 018
6
392
533
675
817
959
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
507
638
770
902
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
361
482
603
725
846
9
348
459
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
681
792
10
336
437
537
639
738
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
325
416
507
598
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
316
397
477
558
639
13
308
379
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
590
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
362
422
483
543
15
296
346
396
447
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
292
332
372
412
452
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
288
319
349
379
409
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
306
327
347
367
19
285
296
306
316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
286
286
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
286
286
21
287
277
267
257
247
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
269
249
229
209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
292
262
232
202
172
24
297
257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177
137
25
302
252
202
152
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
308
248
188
128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
316
246
176
106
36
28
324
244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
4
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243
153
63
-27
30
343
243
143
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
354
244
134
24
-85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
365
245
126
6
-113
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
248
118
-11
-140
34
392
252
112
-27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
406
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-43
-191
Cơ sở của bảng
Khi lượng nước tại t °C được cân
trong không khí, khối lượng được tính theo công thức:

(1)
trong đó
mw là khối lượng biểu
kiến của nước trong không khí, tính bằng gam;
là khối lượng riêng của không khí tại thời
điểm cân (lấy là 1,1994 x 10-3 g/cm3),
tính bằng gam trên centimét khối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vt là thể tích của
nước tại t °C, tính bằng centimét khối;
là khối lượng riêng của nước tại t °C, tính bằng gam
trên centimét khối,
[theo TCVN 11082-2 (ISO 649-2)].
Nếu γ là hệ số giãn nở
nhiệt khối của vật liệu chất dẻo, thì
Vt = V20[1
+ γ(t - 20)]
(2)
Loại bỏ Vt từ công
thức (1) và (2) được

Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử vật liệu ion tách ra do nước tại nhiệt độ 20 °C
B.1 Thiết bị, dụng
cụ và vật liệu
B.1.1 Nắp kính đồng
hồ, được làm bằng
thủy tinh borosilicat, cỡ phù hợp với ống
đong được thử.
B.1.2 Máy đo độ dẫn
điện,
phù hợp để đo độ dẫn điện của nước.
B.1.3 Nước khử ion, có độ dẫn điện
nhỏ hơn 200 μS/m.
B.1.4 Dung dịch tẩy
rửa.
B.2 Cách tiến
hành
Rửa kỹ ống đong cần thử bằng nước nóng
và dung dịch tẩy rửa
(B.1.4), sau đó tráng lại bằng nước nóng, sau đó bằng nước lạnh
và cuối cùng bằng nước khử ion (B.1.3). Cho nước khử ion vào ống đong đến dung
tích danh định tại (20 ±
2)°C. Đậy bằng kính đo sạch
(B.1.1) và giữ trong 3 h.
Đo độ dẫn điện của dung dịch chiết bằng
quy trình phù hợp và trừ đi giá trị độ dẫn điện của nước được sử dụng ban đầu
để chuẩn bị chiết, cũng tại 20°C. Ghi lại độ lệch về độ dẫn điện tính bằng microsimen trên mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích
danh định
Độ lệch về
độ dẫn điện
ml
μS/m
10
600
25
400
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
250
250
200
500
150
1 000
100
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000
80
Phụ
lục C
(quy định)
Thử nghiệm độ đàn hồi và hồi phục hình dạng của ống đong
bằng chất dẻo
C.1 Thiết bị, dụng cụ (xem Hình 4)
C.1.1 Khối gỗ vuông, đến 29 tấm/miếng, mỗi
tấm dày 19 mm, được cắt một góc với cạnh lên đến 110 mm nhưng không quá
một phần tư so với kích thước ban đầu.
C.1.2 Chốt thử, phù hợp với yêu
cầu của IEC 335-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.4 Nhiệt kế, khoảng đo từ -5 °C đến
+ 105 °C, giá trị độ chia 1 °C.
C.1.5 Thước cặp đo trong, khoảng mở từ 10 mm đến
100 mm.
C.1.6 Kẹp G.
C.1.7 Kẹp hoặc dụng
cụ giữ
để đưa thước cặp vào trong ống đong.
C.2 Cách tiến
hành
C.2.1 Xếp vừa đủ
các tấm gỗ dạng chữ L (C.1.1) đến điểm cao nhất ngay bên dưới miệng ống
đong cần thử.
C.2.2 Điều chỉnh khối
gỗ sao cho các tấm bên dưới đè
lên đế ống đong và các tấm đều tiếp xúc với
ống đong tại hai điểm. Sau đó kẹp chặt cả khối vào bàn thử bằng kẹp G (C.1.6).
C.2.3 Điều chỉnh bộ
gá giữ thanh định vị (C.1.3) sao cho chốt thử (C.1.2), khi được đưa qua lỗ, sẽ tiếp xúc với
ống đong tại chiều
cao bằng một nửa chiều cao toàn phần của ống đong.
C.2.4 Điều chỉnh bộ gá hoặc
bộ gá giữ thanh định vị khác để cố định
ở vị trí cách ống đong 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6 Lắp chốt thử và tác
động một lực không đổi với giá trị 30 N theo hiển thị của chốt thử theo phương
ngang và hướng vào trục ống đong.
C.2.7 Sau khi tác
động lực và duy trì trong 60 s nếu
thước cặp không duy trì được vị trí
bên trong ống đong tại điểm thử theo hướng lực tác động, và đường kính giảm hơn
10% thì ống đong được coi là không đạt yêu cầu của phép thử.
C.2.8 Tháo chốt thử.
C.2.9 Xoay ống đong
một góc 90
o và lặp
lại từ C.2.5 đến C.2.8.
C.2.10 Nạp nước vào ống
đong đến ngay bên dưới dung tích danh định tại 20 ± 2 °C và ghi lại số đọc chính xác (V1 ml).
C.2.11 Lặp lại C.2.6.
C.2.12 Sau khi tác động
lực trong 60 s, lấy chốt thử
ra, đợi thêm 60 s, đọc thể tích nước (V2 ml), và ghi lại sự
chênh lệch (V2 - V1) ml được tạo
ra bởi sự biến dạng vĩnh viễn của ống đong.
C.2.13 So sánh chênh
lệch (V2 - V1) ml này với
giá trị sai số cho phép lớn nhất tương ứng được quy định
trong Bảng 1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2- Thang
đo của ống đong

Hình 3 - Thang
đo của ống đong

Hình 4 - Sơ đồ
chung của thiết bị thử độ
đàn hồi (không có thang đo)