H2O + I2 + SO2 +R'OH + 3 RN > (RNH)SO4R' + 2
(RNH)I
|
(1)
|
trong đó:
RN một bazơ hữu cơ như
pyridin, và
R’OH ancol.
4. Ý nghĩa và sử dụng
4.1. Kỹ thuật
chuẩn độ sử dụng thuốc thử KF là một trong những kỹ thuật phổ biến nhất dùng để
xác định hàm lượng nước.
4.2. Mặc dù
chuẩn độ thể tích Karl Fischer có thể xác định hàm lượng nhỏ của nước,
nhưng thường sử dụng phương pháp chuẩn độ điện lượng Karl Fischer [xem TCVN
7893 (ASTM E 1064)] để thường xuyên xác định các hàm lượng rất nhỏ của nước.
Quy tắc chung là nếu mẫu thử
thường xuyên chứa nồng độ nước 500 mg/kg hoặc nhỏ hơn thì nên xem xét áp dụng kỹ
thuật chuẩn độ điện lượng.
4.3. Quy
trình xác định hàm lượng nước có thể chia thành hai loại:
(1) xác định trực tiếp nước trong các hợp chất vô cơ và hữu cơ; và (2) nếu nước
trong các hợp chất không thể xác định trực tiếp thì có thể loại bỏ các cản trở bằng
các phản ứng hóa học thích hợp hoặc điều chỉnh quy trình. Thông tin thêm về các cản trở
được đưa ra trong Điều 5 và Phụ lục B.
4.4. Nước có
thể được xác định trực tiếp
trong các hợp chất sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các axetal
Các ete
Các axit (CHÚ THÍCH 1)
Các halogenua
Các axyl halogenua
Các hydrocarbon (bão hòa và
không bão hòa)
Các ancol
Các keton, bền (CHÚ
THÍCH 4)
Các aldehyt, bền (CHÚ THÍCH 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các amit
Các orthoeste
Các amin, yếu (CHÚ
THÍCH 3)
Các peroxit (hydro, dialkyl)
Các anhydrua
Các sulfua
Các disulfua
Các thiocyanat
Các este
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất vô cơ
Các axit (CHÚ THÍCH 5)
Đồng oxit
Các oxit axit (CHÚ
THÍCH 6)
Các chất hút ẩm
Các oxit nhôm
Hydrazin sulfat
Các anhydrua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bari dioxit
Canxi carbonat
CHÚ THÍCH 1: Một số axit, như
axit formic, axit
acetic và axit adipic có phản ứng
este hóa chậm. Để đạt độ chính xác cao với
thuốc thử gốc pyridin, sử dụng từ
30 % đến 50 % pyridin trong metanol làm dung môi. Khi dùng thuốc thử không chứa
pyridin, có thể thêm dung dịch đệm thương phẩm bán sẵn vào mẫu trước khi chuẩn độ. Với
axit formic, cần thiết phải
sử dụng các dung môi và các chất chuẩn độ không chứa metanol.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các aldehyt bền:
đó là formaldehyt, đường, cloral, v.v... Các formaldehyt polyme chứa nước như
các nhóm metylol. Nước ở dạng liên kết như vậy sẽ không được chuẩn độ. Do
đó sau khi trung hoà gần hết lượng bazơ dư bằng axit acetic (xem chú thích 9) thì phải thêm một lượng
dư NaOCH3 trong metanol để nước liên kết này thoát ra và được chuẩn
độ.
CHÚ THÍCH 3: Các amin được coi là yếu khi chúng có giá
trị Kb< 2,4 x 10-5.
CHÚ THÍCH 4: Ví dụ keton bền là
diisopropyl keton, camphor, benzophenon, benzil, dibenzotaceton, v.v...
CHÚ THÍCH 5: Nồng độ axit sulfuric lên đến 92 % có
thể chuẩn độ trực tiếp, đối với nồng độ cao hơn xem chú thích 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các cản trở
5.1. Các phản
ứng trùng ngưng và phản ứng oxy hóa-khử gây ra cản trở trong phương pháp chuẩn
độ này. Ngoài ra, một số chất và hợp chất cũng gây cản trở khi xác định hàm lượng
nước trong phương pháp thử này. Mô tả chi tiết được đưa ra trong tài liệu (2).
5.2. Sự cản
trở của nhiều hợp chất có thể loại bỏ bằng các phản ứng hóa học giúp tạo thành
hợp chất trơ trước khi chuẩn độ. Các loại hợp chất này được đưa ra trong danh
sách dưới đây:
Các aldehyt và keton, hoạt tính (CHÚ
THÍCH 7);
Các amin, mạnh (CHÚ THÍCH 8)
Amoniac (CHÚ THÍCH 9)
Các muối sắt III (Chú thích 10)
Các dẫn xuất hydrazin (CHÚ THÍCH 9)
Các muối hydroxyamin (CHÚ
THÍCH 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri metylat (CHÚ THÍCH 9)
Axit sulfuric (Chú
thích
13)
Các thioaxit (CHÚ THÍCH 12)
Thioure (CHÚ THÍCH 12)
CHÚ THÍCH 7: Có thể giảm cản trở này
bằng cách sử dụng pyridin làm dung môi thay cho metanol hoặc bằng cách sử dụng
thuốc thử KF pha trong dung môi là etylen glycol monometyl-ete thay cho
metanol. Đối với thuốc thử không chứa pyridin, dùng etylen glycol
monometyl-ete, etylen glycol, benzyl ancol hoặc dimetylformamit thay
cho dung môi metanol và sử dụng dung dịch chuẩn độ không chứa
metanol (1). Có thể dùng phản ứng cyanhydrin để loại bỏ sự cản trở
(2).
CHÚ THÍCH 8: Các amin được coi là mạnh
khi chúng có giá trị Kb
> 2,4 x 10-5. Sử dụng dung
dịch axit salicylic-metanol (Điều 7). Axit acetic băng có thể được sử dụng
trong các trường hợp nhất định.
CHÚ THÍCH 9: Thêm axit acelic để loại bỏ sự cản trở.
CHÚ THÍCH 10: Sắt III florua không gây cản
trở. Phản ứng với 8-hydroxyquynolin được dùng để loại bỏ sự cản trở này
(3).
CHÚ THÍCH 11: Với thuốc thử gốc pyridin, thêm 1
mol/L SO2 trong thuốc thử pyridin-metanol 1 + 1 hoặc trong
thuốc thử KF đã dùng. Với
thuốc thử không chứa pyridin, phương pháp thuốc thử hai thành phần được dùng và thêm 1
mL axit sulfuric vào dung môi trước khi chuẩn độ (CHÚ THÍCH 15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 13: Axit sulfuric, trên 92
%. Thêm 10 g mẫu vào
lượng dư lớn pyridin (35 mL), khuấy để hòa tan kết tủa, và chuẩn độ. Thêm 8 mL
pyridin-dioxan 1 + 1 /1g mẫu là đạt yêu cầu, duy trì dung dịch đồng nhất trong
khi chuẩn độ.
5.3. Về việc
các hợp chất được nêu trong 5.2 gây cản trở, phải kiểm tra các lượng nước thu hồi so với các lượng
nước biết trước được thêm
vào mẫu nền.
5.4. Nhiều
chất phản ứng theo
tỷ lượng với thuốc thử KF. Khi đã biết nồng độ của chúng có thể áp dụng các hiệu
chỉnh thích hợp. Danh sách các chất đó được đưa ra trong Phụ lục B.
6. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị chuẩn độ thể tích Karl
Fischer, gồm có một bình chuẩn độ, một cặp điện cực platin, máy khuấy từ, buret
định lượng và bộ điều khiển. Nhiều nhà sản xuất thiết bị chuẩn độ phòng thử
nghiệm thông dụng cung cấp các phụ kiện tùy chọn cho phép thiết bị của họ thực
hiện phép chuẩn độ KF.
7. Thuốc thử và vật
liệu
7.1. Độ
tinh khiết của thuốc thử
Sử dụng các hoá chất cấp thuốc thử
trong tất cả các thử nghiệm. Trừ khi có quy định khác, tất cả các thuốc thử phải
phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành. Có thể sử dụng các loại khác, với điều kiện là các
thuốc thử này có độ tinh khiết cao phù hợp, khi sử dụng không làm giảm độ chính
xác của phép thử.
7.2. Độ
tinh khiết của nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Thuốc
thử Karl Fischer
Thông thường, pyridin là bazơ hữu cơ
được sử dụng trong thuốc thử KF. Công thức thuốc thử không chứa
pyridin hiện đang sẵn có và được hầu
hết các nhà sản xuất thiết bị KF ưu tiên lựa chọn cho thiết bị của
họ. Các thuốc thử này ít độc hại, ít
mùi và ổn định hơn so với loại có chứa pyridin. Nếu có thể, nên sử dụng thuốc
thử không chứa pyridin.
7.3.1. Dung
dịch chuẩn độ Karl Fischer không chứa pyridin - Thường
bao gồm hỗn hợp của một bazơ hữu cơ, lưu huỳnh dioxit và iod được hòa tan trong
dung môi như metanol hoặc 2-methoxyethanol. Các thuốc thử với độ chuẩn 1,00;
2,00 và 5,00 mg H2O/mL có thể được bán sẵn.
7.3.2. Dung
môi Karl Fischer không chứa pyridin - Metanol khan là
dung môi được sử dụng thường xuyên nhất, tuy nhiên, cũng có thể sử dụng các
ancol khác bao gồm glycol và glycol ete. Một số dung môi thương phẩm bán sẵn
cũng chứa bazơ hữu cơ
và lưu huỳnh dioxit.
7.3.3. Thuốc
thử Karl Fischer chứa pyridin - Thuốc thử KF có thể được
pha trong phòng thử nghiệm hoặc được mua trên thị trường. Cả hai loại thuốc thử
này đều được sử dụng
phổ biến. Hướng dẫn chuẩn bị thuốc thử và pha loãng nếu cần, cùng với nguồn
cung cấp thuốc thử
thương phẩm được đưa ra
dưới đây: (Cảnh báo - Biện pháp phòng ngừa tiêu chuẩn đối với việc xử lý
khí độc trong khi
chuẩn bị thuốc thử (1) hoặc (2) như mô tả trong 7.3.3.1 và 7.3.3.2. Tất cả các
công đoạn phải được tiến hành trong tủ hút. Khi xử lý pyridin và lưu huỳnh
dioxit cũng như khi trộn các hóa chất, phải đeo găng tay cao su và che mặt. Cần phải tuân
thủ các biện pháp phòng ngừa đặc
biệt trong khi pha chế lưu huỳnh dioxit để phòng tránh hiện tượng dung dịch
tràn ngược trở lại vào trong chai chứa khí có thể gây ra cháy nổ.
Cách thực hiện tốt nhất là đặt một ống bẫy hình chữ U nằm trên đường dẫn giữa chai chứa khí và bình
hấp thụ.)
7.3.3.1. Thuốc
thử Karl Pischer (dung dịch etylen glycol monometyl ete, 1 mL = 6 mg H2O)
(2) - Với mỗi một lít dung dịch, hòa tan 133 g ± 1 g iod
trong 425 mL ± 5 mL pyridin trong một chai thủy tinh đậy nút kín, khô.
Thêm 425 mL ± 5 mL etylen glycol monometyl ete. Làm lạnh đến dưới 4 oC
trong một bồn nước đá. Bơm từ 102 g đến 105 g khí lưu huỳnh dioxit (SO2)
vào trong hỗn hợp đã làm lạnh.
Xác định lượng SO2 đã thêm bằng cách cân khối lượng chai chứa SO2
hoặc tăng thể tích hỗn hợp thuốc thử (khoảng 70 mL). Ngoài ra, thêm khoảng 70 mL SO2
lỏng vừa mới
rút ra vào dung dịch theo từng lượng nhỏ. Trộn kỹ và để yên trong ít nhất 12 h trước
khi sử dụng. (Cảnh báo - xem 7.3.3).
7.3.3.2. Thuốc
thử Karl Fischer (dung dịch metanol, 1 mL = 6 mg H2O) (2) - Với mỗi một
lít dung dịch, hòa tan 133 g ± 1 g iod trong 425 mL ± 5 mL pyridin
trong một chai thủy tinh đậy nút kín, khô. Thêm 425 mL ± 5 mL
metanol. Làm lạnh hỗn hợp đến dưới 4 oC trong một bồn nước đá. Bơm từ
102 g đến 105 g khi lưu huỳnh dioxit (SO2) vào trong hỗn hợp đã lạnh.
Xác định lượng SO2 đã thêm bằng cách cân khối lượng bình chứa SO2
hoặc tăng thể tích hỗn hợp thuốc thử (khoảng 70 mL). Ngoài ra, thêm khoảng
70 mL SO2 lỏng vừa mới rút ra vào dung dịch theo từng lượng nhỏ. Trộn
kỹ và để yên trong ít nhất 12 h trước khi sử dụng. (Cảnh báo - xem
7.3.3).
7.3.3.3. Thuốc
thử Karl Fischer (dung dịch etylen glycol monometyl, đã ổn định, 1 mL
= 6 mg H2O).
7.3.3.4. Thuốc
thử
Karl
Pischer, pha loãng - Chuẩn bị
dung dịch thuốc thử KF cường độ nhỏ hơn bằng cách pha loãng với dung môi thích
hợp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích chất
làm loãng được thêm/L của 6 mg/ mL thuốc thử KF
3
0,85
2
1,6
1
3,2
0,5
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Metanol, dung dịch
tiêu chuẩn (1 mL = 1 mg H2O) - Dung dịch này có thể bảo quản dễ dàng trong chai đậy
nút cao su và lấy ra từng phần bằng
xylanh.
7.5. Natri
tartrat dihydrat - Nghiền vật liệu đã được chứng nhận (hàm lượng
nước từ 15,61 % đến 15,71 %) thành bột mịn (tốt nhất để qua đêm trong máy
nghiền bi kín) và bảo quản vật liệu đã
nghiền trong chai có nút. Nếu nghi ngờ còn hàm lượng nước, sấy khô từ 2 g đến 3
g mẫu thử trong tủ sấy tại nhiệt độ 155 oC ± 5 oC
đến khi khối lượng không đổi (ít nhất 4h)
(xem CHÚ THÍCH 16).
7.6. Các
dung môi
7.6.1. Axit
acetic, băng.
7.6.2. Etylen
glycol monometyl ete, hàm lượng nước tối đa 0,1 %. (Xem
CHÚ THÍCH 1).
7.6.3. Metanol, hàm lượng nước tối đa
0,15 %, theo yêu cầu kỹ thuật ASTM D 1152. (Xem Chú thích 1).
7.6.4. Pyridin, hàm lượng nước tối đa 0,1 %. (Xem CHÚ THÍCH 1).
7.7. Các
dung môi, hỗn hợp - Ngoài các dung môi riêng lẻ (7.6), các dung môi
hỗn hợp sau
được
dùng để hòa tan các mẫu khác nhau:
7.7.1. Metanol
- Cloroform (1 + 3) - Trộn 1 thể
tích metanol với 3 thể tích cloroform. Sử dụng đối với sản
phẩm dầu mỏ dạng lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3. Pyridin
- Etylen glycol (1 + 4) - Trộn 1 thể tích pyridin với
4 thể tích etylen glycol. Sử dụng cho các hợp chất có chứa nhóm carbonyl.
7.7.4. Pyridin
- Metanol (1 + 4) - Trộn 1 thể tích pyridin với 4 thể
tích metanol. Sử dụng cho các axit hữu cơ.
7.8. Lưu huỳnh
dioxit,
loại khan. (Xen CHÚ THÍCH 1 và 7.3.3).
8. Làm khô dung môi
8.1. Có thể
sử dụng ba phương pháp sau để chuẩn bị các dung môi khô trong phòng thử nghiệm,
nếu cần.
8.1.1. Chưng
cất đẳng phí sử dụng benzen - để giảm độ ẩm xuống 0,05
%. Thêm 1 thể tích benzen
vào 19 thể tích pyridin, etylen glycol monometyl ete, hoặc hỗn hợp của chúng và
chưng cất. Bỏ 5 % đầu tiên
và sử dụng 95 % lượng
khô còn lại.
8.1.2. Rây
phân tử - Các dung môi khác ngoài metanol có thể được
làm khô đến hàm lượng ẩm 0,05 % bằng cách cho các chất qua cột rây phân tử theo
hướng từ dưới lên, dùng 1
phần rây phân từ trên 10 phần dung môi.
9. Phát hiện điểm cuối
Có nhiều bộ thiết bị chuẩn độ thương mại
trên thị trường được thiết kế đặc biệt để thực hiện chuẩn độ thể tích KF. Tất cả
những gì cần thiết đối với bộ thiết bị
này là nhấn nút “bắt đầu
chuẩn độ” (nút “Start
titration”) hoặc “bắt đầu” (nút “Start”) trên bàn
phím của thiết bị trước hoặc sau khi thêm mẫu thử vào bình chuẩn độ. Điểm cuối
được phát hiện tự động và lượng nước trong mẫu thử được tính ngay khi người vận
hành nhập khối lượng mẫu thử vào trong bộ nhớ của thiết bị. Phương pháp phát hiện
màu điểm cuối được đưa ra trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Dùng
pipet lấy từ 25 mL đến 50 mL dung môi được chọn vào trong bình chuẩn độ. Chuẩn
độ nước trong dung môi với thuốc thử KF theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
Thuốc thử KF được dùng phải có độ chuẩn thích hợp được xác định bởi một lượng
nước dự kiến trong mẫu thử (xem 10.2).
10.2. Cân hoặc
dùng pipet lấy một lượng mẫu thử có chứa một lượng nước dự kiến sẽ cho chuẩn độ
một cách nhanh chóng và chính xác. Sổ tay hướng dẫn vận hành thiết bị KF đề xuất các cỡ mẫu
thử, tuy nhiên, cũng có thể sử dụng Bảng 1 là hướng dẫn đối với các cỡ mẫu thử
của ba dung dịch chuẩn độ có độ chuẩn phổ biến nhất. Lưu ý rằng lượng mẫu thử rất
nhỏ có thể gây
khó khăn trong việc cân chính xác khối lượng và chuyển, trong khi, lượng mẫu thử lớn
có thể dẫn đến trộn không hoàn toàn với dung môi đã chọn.
CHÚ THÍCH 14: Kỹ thuật KF được mô tả ở
đây đôi khi được gọi là phương pháp “một thành phần” bởi vì tất cả các
thuốc thử đều ở trong một dung dịch chuẩn, và dung môi được dùng chủ yếu là để làm môi trường hòa tan mẫu thử.
Cũng có phương pháp chuẩn độ thể tích KF khác gọi là phương pháp “hai thành phần” trong đó
dung dịch chuẩn độ chứa các
thuốc thử thường dùng,
nhưng dung môi cũng chứa thuốc
thử là lưu huỳnh dioxit và một bazơ. Ưu thế thuộc về hệ phản ứng hai thành phần
vì với hệ phản ứng
một thành phần mẫu bazơ mạnh hoặc axit mạnh có thể vượt quá khả năng đệm của hệ
và làm cho độ pH
của
hỗn hợp phản ứng chuyển dịch khỏi dải
tối ưu nhất. Hệ phản ứng
hai thành phần cung cấp độ đệm mẫu ban đầu ngay trong dung môi và do đó có thể giúp thời
gian phản ứng nhanh hơn. Việc xác định điểm cuối nhanh cũng có thể cung cấp một phép đo
chính xác hơn
các nồng độ vết của nước. Tuy nhiên, các thuốc thử hai thành phần, dễ nhạy cảm
với phản ứng phụ từ lưu huỳnh dioxit không tạo phức so với hệ phản ứng một
thành phần (5).
CHÚ THÍCH 15: Dải nước được chỉ ra là
để chuẩn
độ macro. Có thể xác định một lượng nước nhỏ hơn đáng kể chính
xác trên một thang đo siêu nhỏ. Ví dụ, chuẩn độ lượng nước nhỏ hơn 300 mg trong 1 mL
mẫu benzen bằng
kỹ thuật chuẩn độ micro ampe kế (6).
Bảng 1 - Lượng mẫu thử
khuyến nghị
Hàm lượng
nước
Dung dịch
chuẩn độ 1 mg H2O/mL
Dung dịch chuẩn
độ 2 mg H2O/mL
Dung dịch
chuẩn độ 5 mg H2O/mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
....
từ 25 đến
50 g
10%
từ 25 đến
50 mg
từ 25 đến
100 mg
từ 50 đến
250 g
1 %
từ 0,1 đến
0,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0,5 đến
2,5 g
0,1 %
từ 1 đến 5
g
từ 2 đến 10
g
từ 5 đến 20
g
100 ppm
từ 5 đến 10
g
từ 10 đến
20 g
....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>20 g
....
....
10.3. Cách
tính - Hàm lượng nước của mẫu, được tính theo công thức sau :
Hàm lượng
nước, % khối lượng
(2)
trong đó:
A là thể tích thuốc thử
cần thiết để chuẩn độ mẫu, tính bằng mL;
B là thể tích thuốc thử cần thiết
để chuẩn độ dung môi trắng, tính bằng mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam.
11. Chuẩn hóa thuốc
thử Karl Fischer
11.1. Chuẩn
hóa thuốc thử
KF hàng ngày hoặc nếu cần thiết sử dụng một lượng nước, natri tartrat dihydrat
hoặc metanol trong nước như dưới đây
Lượng nước
tương đương F, mg/mL
Hàm lượng
nước, mg
Natri
tartrat dihydrat, g
Dung dịch
tiêu chuẩn, nước trong metanol, mL
0,5
2,5 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 - 10
1
5 - 20
0,30 - 0,12
5 - 20
2
10 - 40
0,06 - 0,24
10 - 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 - 100
0,15 - 0,6
....
11.2. Dùng
pipet lấy 25 mL đến 50 mL metanol hoặc dung môi thích hợp vào trong bình chuẩn
độ sạch, khô và chuẩn độ trước theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
11.3. Chuyển
dung dịch chuẩn đã lựa chọn vào dung môi đã chuẩn độ trước.
11.3.1. Cân,
chính xác đến 0,0001 g, lượng
nước xác định từ
một pipet cân phù hợp, hoặc xylanh tiêm, hoặc dụng cụ khác.
11.3.2. Chuyển
một lượng natri tartrat dihydrat đã biết khối lượng bằng một thìa khô, nhúng ngập
thìa vào ancol để
đảm bảo loại bỏ bất kỳ keo tartrat nào dính vào (xem Chú thích 16), hoặc
11.3.3. Sử dụng
xylanh tiêm có dung tích thích hợp để chuyển dung dịch tiêu chuẩn nước trong metanol vào
bình chuẩn độ.
CHÚ THÍCH 16: Để chuyển dễ dàng tartrat
vào bình có miệng
hoặc cổ hẹp một cách dễ dàng, dùng một thìa uốn cong đầu tại góc vuông để thao tác. Nếu
dùng tartrat để chuẩn hóa thuốc thử Karl Fischer với các mẫu chứa nhiều hơn 1 %
nước, có thể có độ chệch được
đưa ra trong Tài liệu tham khảo (7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5. Cách
tính - Hàm lượng nước tương đương của thuốc thử KF, F, tính bằng miligam trên mililit, theo
công thức sau:
Nước làm chất chuẩn:
(3)
Nước trong metanol làm chất chuẩn:
(4)
Natri tartrat dihydrat làm chất chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
G là khối lượng nước đã dùng,
tính bằng gam ;
C là khối lượng natri tartrat
dihydrat đã dùng, tính bằng gam ;
A là thể tích thuốc thử
chuẩn cần thiết để chuẩn độ, tính bằng mililit,
D là thể tích dung dịch
chuẩn nước trong metanol cần thiết, tính bằng mililit; và
E là khối lượng nước trong một
mililít tiêu chuẩn nước trong metanol, tính bằng miligam trên
mililít.
12. Cách tiến hành đối
với chất rắn không tan
12.1. Trong
trường hợp mẫu thử không hòa tan trong dung môi hoặc trong hỗn hợp dung môi đã dùng, có thể
áp dụng một trong hai phương pháp sửa đổi: có thể chuẩn độ toàn bộ mẫu-dung môi
dạng huyền phù, hoặc sau khi tiến hành khuấy và để lắng lấy phần chất lỏng
trong nổi phía trên và chuẩn độ. Phương pháp đề cập sau là đặc biệt hữu ích đối
với các mẫu kiềm không hòa
tan nhiều trong dung môi đã dùng (8).
12.2. Cân một
mẫu thử đưa vào trong bình chuẩn độ sạch và khô, thêm từ 25 mL đến 50 mL dung môi đã chọn (Điều
7) vào bình và đậy
nút. Chiết nước bằng cách khuấy trong khoảng 15 min hoặc lâu hơn với máy khuấy
từ, hoặc làm ẩm
nếu có yêu cầu. Chuẩn độ hỗn hợp tại nhiệt độ phòng với thuốc thử KF như mô tả
trong 11.2 (xem CHÚ THÍCH 17). Lấy cùng một thể tích dung môi và chuẩn độ làm mẫu
trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Cách tính - Hàm lượng
nước của mẫu, được tính theo công thức sau :
Hàm lượng nước, % khối lượng
(6)
trong đó
A là thể tích thuốc thử
cần thiết để chuẩn độ hỗn hợp mẫu, tính bằng mL;
B là thể tích thuốc thử
cần thiết để chuẩn độ dung môi trắng, tính bằng mL;
F là lượng nước tương
đương, tính bằng số miligam nước trên một mililit thuốc thử KF;
W khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam.
12.4. Ngoài ra, thêm 50
mL đến 100 mL dung môi vào mẫu thử trong bình định mức, đậy nút và chiết như trước. Đổ đầy dung môi
đến vạch định mức, trộn và để yên cho đến khi dung dịch trong. Chuyển một lượng
nhỏ thích hợp chất
lỏng nổi trên mặt
vào bình chuẩn độ, và chuẩn
độ với thuốc thử KF như mô tả trong 11.2. Lấy cùng một thể tích dung môi
và chuẩn độ làm mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nước, % khối lượng
(7)
trong đó:
A là thể tích thuốc thử
cần thiết để chuẩn độ mẫu, tính bằng
mL;
B là thể tích thuốc thử
cần thiết để chuẩn độ dung môi trắng, tính bằng mL;
F là lượng nước tương đương, tính
bằng số miligam nước
trên một mililit thuốc thử KF; và
W là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam ;
R là hệ số mẫu.
13. Báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Độ chụm và độ chệch
14.1. Độ nhạy,
độ chụm và độ chệch phụ thuộc vào một số yếu tố, ví dụ, nồng
độ thuốc thử KF, kỹ thuật chuẩn độ, thiết bị dụng cụ, lượng nước đã chuẩn độ và
bản chất mẫu được
phân tích.
14.2. Khi
dùng các thuốc thử gốc pyridin, độ nhạy là nhỏ hơn 0,02 mg nước khi thực hiện
phép đo sử dụng ampe kế để xác định điểm cuối.
14.3. Xem một
ví dụ (xem Chú thích 18) của độ chụm đạt được đối với nghiên cứu trong liên
phòng thử nghiệm để xác định hàm lượng nước với thuốc thử gốc pyridin trong hai
mẫu thử aceton chứa 0,1 % và 0,4 % nước và hai mẫu metyl etyl keton chứa 0,05 %
và 0,17 % nước.
14.3.1. Độ
lặp lại (một thí nghiệm viên) - Chênh lệch giữa hai kết
quả thử nghiệm liên tiếp nhận được là 0,008 % với độ tin cậy 95 %.
14.3.2. Độ
chụm phòng thử nghiệm (trong một phòng thử nghiệm, giữa các ngày khác
nhau, dưới các điều kiện
thử nghiệm không đổi) - Chênh lệch giữa hai kết quả trung bình thử
nghiệm kép do cùng một thí nghiệm viên tiến hành nhận được giữa các ngày khác
nhau là 0,015 % với độ tin cậy 95 %.
14.3.3. Độ
tái lập (các
phòng thử nghiệm khác nhau) - Chênh lệch giữa hai kết quả thử nghiệm độc
lập nhận được (trong đó, từng kết quả là kết quả trung bình của hai thử nghiệm
kép) do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc trong hai phòng thử nghiệm khác
nhau là 0,027 % tuyệt đối với độ tin cậy 95 %.
CHÚ THÍCH 18: Nghiên cứu liên phòng
thử nghiệm được thực hiện bởi Ban kỹ thuật ASTM D 01 với thử nghiệm trên sơn, vecni,
sơn mài và các sản phẩm tương tự và
bởi Tiểu ban kỹ
thuật D 01.35 với thử nghiệm trên dung môi, chất dẻo và các hóa chất
trung gian. Bảy phòng thử nghiệm đã tham gia thực hiện thử nghiệm với bảy thí
nghiệm viên tiến hành phép xác định kép mỗi ngày một lần trong hai
ngày, sử dụng hai phương pháp thử để xác định trên bốn mẫu được mô tả ở trên.
ASTM D 1364 là đối tượng của
chương trình thử nghiệm này và được so sánh với phương pháp KF phiên bản riêng
của mỗi phòng thử nghiệm. Vì không có giá trị trung bình nào cũng như giá trị
phương sai nào của hai bộ số liệu cho thấy có sự chênh lệch đáng kể, nên tất cả các kết
quả được gộp lại để đưa ra ước
lượng độ lặp lại dựa trên 55 bậc tự do (55 df) và độ tái lập dựa trên 47 bậc tự
do (47 df). ASTM E 180 dùng để đánh giá độ chụm.
14.4. Các trình
bày dưới đây là một ví dụ của độ chụm đạt được đối với nghiên cứu liên phòng thử
nghiệm xác định hàm lượng nước với các thuốc thử không chứa pyridin trên một mẫu
thử với từng loại n-butyl acetat và methyl amyl keton (xem CHÚ THÍCH 19).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.2. Độ
chụm phòng thử nghiệm (trong một phòng thử nghiệm, giữa các ngày khác nhau) - Các kết quả của độ lệch
chuẩn (mỗi một giá trị trung bình của thử nghiệm kép) nhận được do cùng một thí
nghiệm viên tiến hành trong
các ngày khác nhau, ước lượng đạt 0,0050 % tuyệt đối tại 20 bậc tự do (20 df).
Chênh lệch giữa hai kết quả trung bình thử nghiệm là 0,014 % tuyệt đối với độ
tin cậy 95 %.
14.4.3. Độ
tái lập (các phòng thử nghiệm khác nhau) - Các kết quả
của độ lệch chuẩn (mỗi một giá trị trung bình của thử nghiệm kép) nhận được do
hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc trong hai phòng thử nghiệm khác nhau ước
lượng đạt 0,0277 % tuyệt đối tại 8 bậc tự do (8df). Chênh lệch giữa hai kết
quả trung bình thử nghiệm là 0,078 % tuyệt đối với độ tin cậy 95 %.
CHÚ THÍCH 19: Độ chụm ước lượng
nêu trên là dựa trên một nghiên cứu phân tích liên phòng thử nghiệm thực hiện
vào năm 1994 trên một mẫu thử
là n-butyl acetat chứa khoảng 0,096 % nước và một mẫu thử khác là methyl amyl
ketone chứa 0,066 % nước. Một thí nghiệm viên trong từng phòng thử nghiệm
của chuỗi 12 phòng thử nghiệm
tiến hành phép xác định kép trên mẫu n-butyl acetat và lặp lại phép xác định
kép này vào ngày hôm sau, tổng cộng là 48 lần xác định. Mẫu methyl amyl ketone được phân
tích theo cách tương tự khác là chỉ có 11 phòng thử nghiệm tham gia với
tổng số 44 lần xác định.
Các thí nghiệm viên không bị bắt buộc phải
dùng bất kỳ thiết bị đo đạc, thuốc
thử, hoặc hệ thống dung môi đặc biệt nào. Tiêu chuẩn ASTM E 180 được sử dụng
trong việc phát triển độ chụm ước lượng
14.5. Độ
chệch - Bởi vì tiêu chuẩn này có phạm
vi áp dụng rộng rãi và các cản trở có mức độ khác nhau, nên thực tế không thể ước
lượng độ chệch của tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Thiết bị được đề xuất sử dụng cho phương pháp Karl
Fischer
A.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Lắp ráp bộ chuẩn
độ
A.2.1. Bộ thiết bị
lưu giữ và phân phối phải bao gồm các
bộ phận sau (xem Hình A.1):
Chú thích 1: Không đưa
ra tỷ lệ
Hình
1 - Bộ thiết bị chuẩn độ Karl Fischer
A.2.1.1. Buret, tự động, có
nút bằng nhựa florocarbon
TFE và tự động chỉnh về mức zero, bình chứa và ống nối. Chọn cỡ buret và chai cần
dùng. Có thể sử dụng bình chứa có đầu nối với micro
buret.
A.2.1.2. Ống, làm khô,
canxi clorua, có một bầu, chiều
dài ống 200 mm.
A.2.1.3. Chai, là dụng cụ
hút, dung tích 500 mL, đầu ra bên ngoài nối với ống nối.
A.2.1.4. Máy khuấy từ, với thanh
khuấy được phủ nhựa florocarbon
TFE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.6. Nút cao su, đường kính
ngoài 38 mm. Có hai lỗ đục, xuyên qua nút, đường kính từ 3 mm đến 4
mm.
A.3. Lắp ráp thiết
bị
A.3.1. Lắp thiết bị
như trong Hình A.1. Đổ đầy chất hút
ẩm vào ống làm
khô và chai hút. Cho đầu buret xuyên qua một lỗ vào trong nút cao su. Sử dụng lỗ
kia để cắm pipet hoặc xylanh tiêm có chứa mẫu thử dạng lỏng. Trong điều kiện ẩm, giữ lỗ thứ
hai luôn nút kín chỉ trừ khi đưa
mẫu vào, hoặc cho qua dòng nitơ khô
chảy chậm vào bình.
A.4. Thuốc thử
Xem Điều 7.
A.5. Dung môi khô
Xem Điều 8.
A.6. Phát hiện điểm cuối
A.6.1. Màu điểm cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7. Chuẩn hóa
thuốc thử Karl Pischer
A.7.1. Chuẩn
hóa thuốc thử Karl Fischer hàng ngày hoặc nếu cần thiết dùng một lượng nước,
natri tartrat dihydrat hoặc nước trong metanol được đưa ra dưới đây:
Hàm lượng
nước tương đương F, mg/mL
Hàm lượng
nước, mg
Natri
tartrat dihydrat, g
Dung dịch
tiêu chuẩn nước trong metanol, mL
0,5
từ 0,01 đến 0,02
từ 0,1 đến 0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
từ 0,03 đến
0,05
từ 0,2 đến
0,3
từ 30 đến
50
3
từ 0,09 đến 0,15
từ 0,6 đến
0,9
....
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1,1 đến
1,9
....
A.7.2. Dùng pipet lấy
25 mL hoặc 50 mL dung môi cho vào bình chuẩn độ khô, sạch chứa thanh khuấy. Đậy
kín cổ bình bằng nút
cao su có đục hai lỗ.
Điều chỉnh máy khuấy từ để tiến hành khuấy chậm. Chuẩn độ với thuốc thử KF để đạt
màu điểm cuối.
A.7.3. Tiếp tục thực
hiện như mô tả trong 11.3 - 11.3.3.
A.7.4. Chuẩn
độ với thuốc thử KF để màu đạt điểm cuối.
A.7.5. Cách tính - Tính hàm
lượng nước tương đương F của thuốc thử KF như trong 11.5.
A.8. Cách tiến
hành đối với mẫu thử có thể tan được có dạng lỏng hoặc dạng rắn
A.8.1. Dùng pipet lấy
25 mL hoặc 50 mL dung môi đã chọn và tiến hành như trong A.7.2.
A.8.2. Tiếp tục thực
hiện như mô tả trong 10.2, không sử dụng màu để xác định điểm cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9. Báo cáo
Báo cáo tỷ lệ phần trăm hàm lượng nước
chính xác đến
0,01 %.
A.10. Cách tiến
hành đối với mẫu chất rắn không tan
Xem 12.1,12.2, 12.3, 12.4 và 12.5, sử
dụng quy trình màu điểm cuối.
A.11. Báo cáo
Báo cáo tỷ lệ phần trăm hàm lượng nước
chính xác đến 0,01 %.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Nhiều chất
gây cản trở phản ứng tỷ lượng với các thành phần của thuốc thử KF. Bởi vậy, khi phân
tích độc lập đối với các hợp chất đó có thể áp dụng phương pháp hiệu chính
thích hợp đối với các kết quả hàm lượng nước biểu kiến. Trong nhiều trường hợp
độ ẩm có thể được
loại khỏi các chất gây ảnh hưởng bằng cách chiết với chất lỏng có thể khả năng hoà tan
nước nhưng không
hoà tan mẫu thử hoặc bằng cách chưng cất, tốt nhất dùng một chất mang
có thể tạo một hỗn hợp đẳng phí đồng nhất với nước, ví dụ, dioxan,
etanol-benzen. Các vật liệu thuộc loại này được đưa ra trong Bảng B.1.
B.2. Một số hợp
chất chỉ phản ứng một phần với thuốc thử KF khi chuẩn độ ở điều kiện thường.
Bao gồm các chất sau:
Metylolurea
Các muối dicromat
Các peroxit, diacyl
Sắt oxit
Các peraxit
Niken oxit
Quynon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Asen (III) oxit
Natri sulfua
Các muối cromat
Bảng B.1 -
Hoá chất phản ứng tỷ lượng với thuốc thử KF
Nhóm hoặc hợp
chất
Số mol H2O
biểu kiến trên một mol hợp chất
Không phản ứng
Axit ascorbic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dẫn xuất của hydrazin
1
Hydrazin sulfat
Các mercaptan
0,5
Silanol, R3SiOH
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2Si(OH)2
2
Asenat, RAsO4
3
Asenit, RAsO4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
HBO2
2
Boric oxit, B2O3
3
Các bicarbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbonat
1
Canxi carbonat
Các muối đồng
0,5
Các muối sắt
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hydroxit kim loại, MOH
1
M(OH)2
2
Các oxit kim loại, CaO, MgO, ZnO, Ag2O, HgO, Cu2O, MnO2, PbOA,
PbO2A
1
Các oxit của
nhôm, đồng, bari
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các pyrosultit
1
Pyrosulfat
Natri nitritB
0,5
Các sulfit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hyposulfit
Các muối thiếc (II)
1
Tetraborat
7
Thiosulfat
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Các chì oxit phản ứng một
cách định lượng khi phân tán trong metanol, có thể do không tan. Tuy nhiên,
trong dung dịch axit acetic, các chỉ oxit phản ứng một cách định lượng.
B Phản ứng là khá chậm.
Hàm lượng nước
tự do biểu kiến có thể được xác định với sự có mặt của NaNO2 bằng cách chuẩn
độ nhanh với thuốc thử
KF.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Các phương pháp ASTM khác xác định hàm lượng nước bằng
thuốc thử Karl Fischer
Ký hiệu
Ban kỹ thuật
Tên phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 20
Phương pháp xác định độ nhớt dung dịch
polyamit
D 803
D 01
Phương pháp thử đối với thử nghiệm dầu
thông
D 890
D 01
Phương pháp xác định hàm lượng nước
trong nhựa thông dạng lỏng
D 1123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng nước trong dung dịch
đặc làm mát động cơ bằng phương pháp thuốc thử Karl Fischer
D 1348
D 01
Phương pháp xác định độ ẩm trong
xenlulo
D 1364
D 01
Phương pháp xác định hàm lượng nước
trong dung môi dễ bay hơi (phương pháp
chuẩn độ sử dụng thuốc thử Karl Pischer)
D 1533
D 27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 1568
D 12
Phương pháp lấy mẫu và phân tích hóa
học các alkylbenzen sulfonat
D 1631
D 16
Phương pháp xác định hàm lượng nước
trong phenol và các vật liệu có liên quan bằng phương pháp thuốc thử
iod
D 2072
D 01
Phương pháp xác định hàm lượng nước trong hợp
chất béo nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 01
Phương pháp xác định các axit béo đã
trùng hợp
D 3277
D 27
Phương pháp xác định hàm lượng ẩm của vật
liệu cách điện cellulo tẩm dầu
D 3401
D 26
Phương pháp xác định hàm lượng nước
trong dung môi hữu cơ đã halogen hóa và các phụ gia của chúng
D 4017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng nước trong sơn và
vật liệu sơn bằng phương pháp Karl Fischer
D 4377
D 02
Phương pháp xác định hàm lượng
nước trong dầu thô bằng chuẩn độ điện thế
Karl Fischer
D 4672
D 20
Phương pháp xác định vật liệu thô
polyuretan: xác định hàm lượng nước của polyol
D 4928
D 02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 5460
D 11
Phương pháp xác định các vật liệu hỗn
hợp cao su - nước trong hỗn hợp cao su
D 5530
D 34
Phương pháp xác định độ ẩm tổng của
nhiên liệu thải nguy hại bằng chuẩn độ Karl Fischer
D 63041)
D 02
Phương pháp xác định hàm lượng nước
trong sản phẩm dầu mỏ, dầu
bôi trơn và phụ gia bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E 15
Phương pháp xác định hàm lượng nước
trong các chất lỏng hữu cơ bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Xác định hàm lượng nước trong khí
D.1. Quy trình để
xác định độ ẩm trong khí được mô tả trong Tài liệu tham khảo (2, 9, 10, 11,
12).
D.2. Như đã đề cập
trong Điều 1, phương pháp thử này không bao gồm các quy trình đối với mẫu ở thể khí tại nhiệt độ
phòng. Xử lý an toàn và phân tích các khí đòi hỏi phải có kiến thức về
các đặc tính của chúng và chỉ sử dụng các kỹ thuật hoặc thiết bị đặc biệt. Hàm
lượng ẩm có thể nằm
trong dải từ dưới 1000 mg/kg đến 2 mg/kg hoặc 3 mg/kg.
D.3. Nhà sản xuất
khí có thể phát triển quy trình KF rất chính xác đối với phép đo độ ẩm xuống một
vài miligam trên kilogam (Tài liệu tham khảo 11, 12). Nhà sản xuất cần được tư
vấn khi có phát sinh. Cũng có những thiết bị thương mại xác định điểm sương, hồng
ngoại, độ dẫn điện, nguyên tắc điện phân, v.v...có thể xác định độ ẩm nhanh chóng
và chính xác trong các mẫu dạng khí (Tài liệu tham khảo 2, 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Riedel-deHaen, “Hydranal-Water
reagent According to Eugen
Scholz for Karl Fischer titration”, 3rd Ed., p. 30. available form Cresent
Chemical Co., Inc., 1324 Motor Parkway, Hauppauge, NY, 11788.
[2] Mitchell, J., Jr., and Smith, D.
M., “Aquemetry, a treatise on methods for the determination of water,” part III,
the Karsl Fischer reagent, 2nd Ed., J. Wiley and Sons, Inc., Neww York, NY,
1980.
[3] Laurene, A. H., “Determination of
water by Karl Fischer titration in the presence of ferric salts,” Analytical
chemistry, ANCHA, vol 24, 1952, p.1496.
[4] Brickell, W. F., “Determination
of water vapor in natural gas by direct chemical method,” Petroleum
engineer, PENGA, vol 24, 1952, p.58.
[5] MacLeod, S. K., “Moisture determination
using Karl Fischer titrations”, Analytical chemistry, vol 63, 1991, p. 557A.
[6] Bastin, E. L., Siegel, H., and
Bullock, A. B., “Microdetermination
of water by titration with Fischer reagent,” Analytical chemistry, ANCHA, vol 31, 1959,
p. 467.
[7] Beasley, T. H., Ziegler, H. W., Charles, R.
L., and King, P., “Critical
evaluation of the Karl Fischer water method,” Analytical chemistry, ANCHA, vol 44, 1972, p.
1833.
[8] Gard, L. N., and Butler, R. C., “Determination
of moisture in sodium bicarbonate - Karl Fischer method”, Analytical
chemistry, ANCHA, vol 26, 1954, p. 1367.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] Mitchell, J., Jr., “Treatise on
analytical chemistry,” part II, vol
1, interscience publishers, Inc., 1961, p. 69.
[11] Morton, J. D., and Fuchs, L. K., “Determination
of moisture in fluorocarbons” presented at
a meeting of the American society of heating, refrigeration, and
air-conditioning engineers, June 13-15, 1960.
[12] E. I. du pont de Nemours
& Co., Freon technical bulletin B-23, “Moisture determination in “freon” fluorocarbons
by Karl Fischer titration,” June 1961.
1) TCVN 3182 (ASTM D 6304) Sản phẩm dầu mỏ,
dầu bôi trơn và phụ gia - Xác định nước
bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer.
2) TCVN 7893 (ASTM E 1064) Chất lỏng hữu cơ - Xác định nước bằng chuẩn
độ điện lượng Karl Fischer.