Dạng thành
phẩm
|
Màu sắc
|
Trạng thái
|
Etofenprox kỹ thuật (Technical
material -TC)
|
Sản phẩm có màu trắng hoặc vàng sáng
|
Dạng kết tinh hoặc lỏng hoặc dạng sệt,
không chứa tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm
nước có chứa etofenprox (Wettable powder - WP)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng bột, phân tán được
trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu
có chứa etofenprox (Emulsifiabe concentrate - EC)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững,
không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ
tương-dầu trong nước có chứa etofenprox (Emulsion oil in
water -
EW)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất,
gồm dung dịch thuốc trừ dịch hại trong dung môi hữu cơ, được phân tán thành
giọt nhỏ khi pha với nước.
|
3.2 Yêu cầu về
hàm lượng hoạt chất
3.2.1 Etofenprox kỹ
thuật
Hàm lượng etofenprox (tính theo g/kg)
phải được công bố không nhỏ hơn 960 g/kg và khi xác định, hàm lượng trung bình
không nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
3.2.2 Etofenprox
thành phẩm
Hàm lượng etofenprox (tính theo %,
g/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) phải
được đăng ký và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được
quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hàm
lượng etofenprox trong các dạng thành phẩm
Hàm lượng
hoạt chất công bố
Mức sai lệch
cho phép
% (khối lượng/khối lượng hoặc khối
lượng/thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2,5
Đến 25
± 15 % của hàm lượng công bố đối với
dạng đồng nhất (EC, EW...)
± 25 % của hàm lượng đăng ký đối với
dạng không đồng nhất (WP...)
Từ trên 2,5 đến 10
Từ trên 25 đến 100
± 10% của hàm
lượng công bố
Từ trên 10 đến 25
Từ trên 100 đến 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 25 đến 50
Từ trên 250 đến 500
± 5 % của hàm lượng công bố
Lớn hơn 50
-
± 2,5 %
-
Lớn hơn 500
± 25 g/kg hoặc g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Thuốc kỹ thuật
3.3.1.1 Tạp chất
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 5,0 g/kg
3.3.2 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng bột thấm nước (WP) có chứa etofenprox
3.3.2.1 Tạp chất
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 40 g/kg
3.3.2.2 Độ pH
Trong khoảng 5,5 đến 9
3.3.2.3 Tỷ suất lơ lửng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.4 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ
75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 1 %.
3.3.2.5 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 10 ml.
3.3.2.6 Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min mà
không cần khuấy trộn.
3.3.2.7 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ
54 °C ± 2 °C trong 14
ngày có hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so
với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.3.2.2; 3.3.2.3 và 3.3.2.6.
3.3.3 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng nhũ dầu (EC) có chứa etofenprox
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 5 g/kg
3.3.3.2 Độ pH
Trong khoảng 5 đến 7
3.3.3.3 Độ bền nhũ
tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng
chuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp
với quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Độ bền
nhũ tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa etofenprox
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Độ tự nhũ ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5
h:
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
1 ml
- thể tích lớp dầu tự do, không lớn
hơn
0 ml
- thể tích lớp cặn, không lớn
hơn
0 ml
Bảng 3- kết
thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-thể tích lớp kem,
không lớn hơn
- thể tích lớp dầu tự
do, không lớn hơn
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn
1 ml
1 ml
0 ml
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 h a)
Hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
1 ml
- thể tích lớp dầu tự do, không lớn
hơn
1 ml
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn
0 ml
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả
xác định độ bền nhũ
tương sau khi
pha mẫu 0,5 h
3.3.3.4 Độ bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.5 Độ bền ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ
54 °C ± 2 °C trong 14
ngày có hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với
trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.3.3.2 và 3.3.3.3
3.3.4 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng nhũ tương-dầu trong nước(EW) có chứa etofenprox
3.3.4.1 Độ pH
Trong khoảng 6 đến 8
3.3.4.2 Độ bền nhũ
tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng
chuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp
với quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Độ bền
nhũ tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ tương-dầu trong nước có chứa
etofenprox
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tự nhũ ban đầu
Hoàn toàn
Bảng 4- kết
thúc
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5
h:
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
- thể tích lớp dầu tự do, không lớn
hơn
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn
0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ml
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2
h:
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
0 ml
- thể tích lớp dầu tự do, không lớn
hơn
0 ml
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn
0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi
pha mẫu 24,5 h a)
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
0 ml
- thể tích lớp dầu tự do, không lớn
hơn
0 ml
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn
0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.3 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 10 ml.
3.3.4.3 Độ bền ở nhiệt
độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ
54 °C ± 2 °C trong 14
ngày có hàm lượng hoạt
chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù
hợp với quy định trong 3.3.4.1; 3.3.4.2
4 Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143 :
2009.
4.2 Xác định hàm
lượng hoạt chất
4.2.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định
khác.
4.2.2.1 Chất chuẩn
etofenprox,
đã biết hàm lượng.
4.2.2.2 Chất nội chuẩn
DOP
≥ 98 %.
4.2.2.3 Axeton, dùng cho sắc ký khí.
4.2.2.4 Khí nitơ, có độ tinh
khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.5 Khí hydro, có độ tinh khiết
không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.6 Không khí nén, dùng cho
máy sắc ký khí.
4.2.2.7 Dung dịch nội
chuẩn,
nồng độ 8,8 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.8 Dung dịch chuẩn
làm việc (mẫu chuẩn)
Dùng cân phân tích (4.2.3.3) cân khoảng
0,1 g chất chuẩn etofenprox (4.2.2.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức
100 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch nội chuẩn
(4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh
phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.3 Dụng cụ, thiết
bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.2.3.1 Bình định mức, dung tích
10 ml; 100 ml.
4.2.3.2 Pipet, dung tích 1
ml; 10 ml.
4.2.3.3 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,0001 g.
4.2.3.4 Màng lọc, có kích thước lỗ
0,45 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.6 Thiết bị sắc
ký khí,
được trang bị như sau:
- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
- injector chia dòng và không chia
dòng;
- cột mao quản HP-5, có chiều dài 30
m, đường kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng
tay;
- máy vi tính hoặc máy tích phân.
4.2.4 Cách tiến
hành
4.2.4.1 Chuẩn bị mẫu
thử nghiệm
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi
cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ tan chảy
thấp cần được làm ở nhiệt độ
phòng; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân phân tích (4.2.3.3) cân mẫu thử
có chứa khoảng 0,1 g hoạt chất etofenprox, chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức
100 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch nội chuẩn
(4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3). Lọc dung dịch
qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.4) trước khi bơm vào máy (nếu cần).
4.2.4.3 Điều kiện
phân tích
- nhiệt độ buồng bơm mẫu :
260 °C
- nhiệt độ detector:
270 °C
- nhiệt độ cột:
280 °C
- khí mang nitơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khí hydro:
35 ml/min
- khí nén:
280 ml/min
- khí bổ trợ cho
detector
20 ml/min
- thể tích bơm mẫu:
1 μl
- tỷ lệ chia dòng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.4 Xác định
Bơm dung dịch mẫu chuẩn (4.2.2.8) cho
đến khi tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và píc nội chuẩn thay đổi
không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn (4.2.2.8) và dung dịch mẫu
thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với
pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.2.4.5 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất etofenprox trong mẫu,
X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:

trong đó:
Fm là giá trị trung
bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung
bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng mẫu
chuẩn, tính bằng gam (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%).
4.3 Xác định tỷ
suất lơ lửng
Cân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml
dung dịch huyền phù có nồng độ tương đương với nồng độ sử dụng.
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN
8050:2016, trong đó khối lượng hoạt chất etofenprox (q) trong 25 ml còn lại
dưới đáy ống đong xác định theo (4.2) của tiêu chuẩn này và bổ sung như sau:
4.3.1 Chuẩn bị dung
dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía
trên, chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi. Cho bay
hơi ở nhiệt độ 54°C ± 2°C trong tủ sấy
chân không đến trọng lượng không đổi. Chuyển toàn bộ lượng mẫu đã sấy vào một
bình định mức có dung tích 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2)
thêm 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng
axeton (4.2.2.3). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.4) trước khi bơm
vào máy.
4.3.2 Chuẩn bị dung
dịch chuẩn làm việc
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi
trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có
nồng độ tương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1).
4.3.3 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn
cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c: Khối lượng hoạt chất
etofenprox trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)

a: Hàm lượng của etofenprox
trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%)
b: Khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250
ml, tính bằng gam (g);
q: Khối lượng hoạt chất
etofenprox trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fc là giá trị trung
bình của tỷ
số
số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
Nc là nồng độ của
dung dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%);
10 là thể tích hòa tan lượng mẫu sau
khi sấy khô, tính bằng mililít (ml).
4.4 Xác định độ mịn,
độ bọt, độ thấm ướt, hàm lượng
nước, độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Xác định theo TCVN 8050 : 2016.
4.5 Xác định độ bền
nhũ tương
Xác định theo TCVN 8382:2010
4.6 Xác định độ
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Giới thiệu hoạt chất etofenprox
A1 Công thức cấu
tạo:

A2 Tên hoạt chất:
A3 Tên hóa học
(IUPAC): 2-(2-ethoxyphenul)-2-methylpropyl
3-phenoxybenzyl ether
A4 Công thức
phân tử:
C25H28O3
A5
Khối lượng
phân tử:
376,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A7 Độ hòa tan (ở 25 °C)
trong:
Nước
< 1 μg/l
Chloroform
9 kg/l
Acetone
7,8 kg/l
Ethyl acetate
6 kg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8 kg/l
Methanol
0,07 kg/l
A8 Dạng bên
ngoài: Tinh thể không mầu
A9 Độ bền: Bền trong môi
trường axít và kiềm trung tính ở nhiệt độ cao, có ánh sáng.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCCS 135: 2014/BVTV
[2] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng ở Việt Nam, 2014
[3] FAO Specifications and Evaluations
for Agricultural Pesticides, Etofenprox, 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Manual on the development and use
of FAO and WHO specification for pesticides, First Edition, 2006