TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10956-3:2017
HƯỚNG
DẪN ĐO DẦU MỎ - ĐO DÒNG BẰNG HỆ THỐNG ĐO KIỂU ĐIỆN TỬ - PHẦN 3: PHÉP ĐO SUY LUẬN
KHỐI LƯỢNG
Guidelines
for petroleum measurement - Flow measurement using electronic metering systems
- Part 3: Inferred mass
Lời nói đầu
TCVN 10956-3:2017 được xây dựng trên
cơ sở tham khảo API 21.2:2006 Manual of petroleum measurement standard -
Chapter 21: Flow measurement using electronic metering systems - Section 2: Flow
measurement using electronic metering systems, inferred mass (API 21.2 Tiêu
chuẩn đo dầu mỏ - Đo dòng bằng hệ thống đo điện tử - Đo dòng bằng hệ thống đo
điện tử suy luận khối lượng).
TCVN 10956-3:2017 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Bộ TCVN 10956 Hướng dẫn đo dầu mỏ -
Đo dòng bằng hệ thống đo kiểu điện tử gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10956-2:2016 Phần 2: Đồng hồ thể
tích
TCVN 10956-3:2017 Phần 3: Phép đo suy luận
khối lượng
HƯỚNG DẪN ĐO
DẦU MỎ - ĐO DÒNG BẰNG HỆ THỐNG ĐO KIỂU ĐIỆN TỬ - PHẦN 3: PHÉP ĐO SUY LUẬN KHỐI LƯỢNG
Guideline for
petroleum measurement - Flow measurement using electronic metering systems -
Part 3: Inferred mass
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn để sử
dụng hiệu quả hệ thống đo chất lỏng kiểu điện tử (ELM) đối với phép đo hydrocacbon lỏng
đơn pha sử dụng một đồng hồ tuabin hoặc đồng hồ thể tích và một tỷ trọng kế trực
tuyến để xác định khối lượng dòng.
Tiêu chuẩn này không bao gồm hệ thống
sử dụng khối lượng riêng của dòng tính được, nghĩa là phương trình trạng thái.
Tiêu chuẩn này cũng không bao gồm phép đo khối lượng trực tiếp sử dụng phương
pháp trọng lượng hoặc đồng hồ khối lượng kiểu Coriolis, phép đo suy luận khối lượng
bằng đồng hồ tiết lưu và các dạng khác của phép đo khối lượng
Các quy trình và kỹ thuật trong tiêu chuẩn
này được khuyên dùng cho các ứng dụng đo lường mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 10956-1:2015 Hướng dẫn đo dầu mỏ
- Đo dòng bằng hệ thống đo kiểu điện tử - Phần 1: Đồng hồ tuabin
API Manual of petroleum measurement
standards - Chapter 12.2 Calculation of petroleum quantities using dynamic
measurement methods and volume correction factors (API 12.2 Tính đại lượng
đo sử dụng phương pháp đo động và hệ số hiệu chính thể tích)
API Manual of petroleum measurement
standards - Chapter 14.6 Continuous density measurement (API 14.6 Phép đo tỷ
trọng liên tục)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa nêu trong TCVN 10956-1:2015 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Điều kiện cơ sở (base
conditions)
Các điều kiện áp suất và nhiệt độ xác
định sử dụng trong phép đo giao nhận của thể tích lưu chất và các tính toán
khác. Điều kiện cơ sở có thể được xác định theo quy định hoặc trong hợp đồng.
Trong một vài trường hợp, điều kiện cơ sở bằng điều kiện chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ trọng cơ sở (base
density)
Tỷ trọng lưu chất tại các điều kiện cơ
sở. Tỷ trọng cơ sở được suy ra bằng cách hiệu chính tỷ trọng dòng đối với ảnh
hưởng của nhiệt độ và hệ số nén, ký hiệu là RHOb.
3.3
Tỷ trọng dòng (flowing density)
Tỷ trọng tại điều kiện làm việc
Tỷ trọng lưu chất tại nhiệt độ và áp
suất dòng thực tế. Trong các ứng dụng suy luận khối lượng, tỷ trọng dòng là tỷ
trọng chỉ thị hoặc quan sát được từ thiết bị đo tỷ trọng trực tuyến, ký hiệu
RHOobs.
3.4
Phép đo suy luận khối lượng (inferred
mass measurement)
Hệ thống đo kiểu điện tử dùng một đồng
hồ tuabin hoặc thể tích và một tỷ trọng kế trực tuyến để xác định khối lượng dòng
hydrocacbon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Thiết bị sơ cấp
Vì khối lượng được suy luận là tích của
lưu lượng và tỷ trọng nên sai số của lưu lượng kế hoặc tỷ trọng kế, sẽ tạo ra một
sai số trong kết quả khối lượng. Vì vậy các thiết bị đó được xem xét như các
thiết bị sơ cấp. Tiêu chuẩn này không đề cập đến độ không đảm bảo của thiết bị
sơ cấp khi xác định độ không đảm bảo của hệ thống đo kiểu điện tử (ELM).. Xem
Hình 1 ví dụ của một hệ thống ELM suy luận khối lượng và Hình 2 đối với độ
không đảm bảo của hệ thống ELM.
4.2 Thiết bị thứ cấp
Xem 5.1.2 TCVN 10956-1:2015.
Trong phương pháp suy luận khối lượng,
phép đo tỷ trọng trở thành phép đo sơ cấp.
5 Độ không đảm bảo hệ
thống
Độ không đảm bảo trong phương pháp suy
luận khối lượng chỉ được quy cho hệ thống đo chất lỏng kiểu điện tử. Dựa vào độ
không đảm bảo kết hợp, độ không đảm bảo hệ thống bao gồm ít nhất các yếu tố
sau:
a) Tính năng của các thiết bị trong hệ
thống.
b) Sự phù hợp với các yêu cầu về lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tính nhất quán của đường truyền tín
hiệu từ cảm biến tới đầu vào của thiết bị thứ ba.
e) Phương pháp tính toán.
f) Tần số lấy mẫu và tính toán.
Xem 6.1.2 đến 6.1.6 TCVN 10956-1:2015.
6 Hướng dẫn thiết kế,
lựa chọn và sử dụng các bộ phận của hệ thống ELM
6.1 Thiết bị sơ cấp - Lựa chọn và lắp
đặt
Xem 7.1 TCVN 10956-1:2015 và,
Tỷ trọng kế sử dụng trong hệ thống ELM
tạo ra một tín hiệu điện biểu thị khối lượng riêng của lưu chất chảy qua.
Phương pháp tạo ra tín hiệu điện này phụ thuộc vào kiểu tỷ trọng kế. Tín hiệu
có thể là tương tự hoặc xung số.
6.2 Thiết bị thứ cấp - Lựa chọn và lắp
đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thiết bị thứ ba nhận dữ liệu từ
các thiết bị sơ cấp và thứ cấp để tính lưu lượng. Thiết bị thứ ba được lập trình
hoặc định hình để thu thập dữ liệu, tính toán lưu lượng và suy luận khối lượng
và cung cấp một lịch sử hoạt động.
7 Thuật toán đối với
hệ thống ELM để suy luận khối lượng
7.3.1 Tổng quan
Điều này xác định các thuật toán cho
phép đo suy luận khối lượng. Các kỹ thuật lấy trung bình xem 9.2.13 TCVN
10956-1:2015.
Các thuật toán thích hợp, các công thức
và phương pháp làm tròn số, xem trong API 12.2.
Trong ứng dụng đo chất lỏng bằng phép
đo suy luận khối lượng, đại lượng khối lượng tổng được xác định bằng tổng của
các đại lượng khối lượng riêng rẽ đo được đối với một lưu lượng xác định. Dạng
công thức tính đại lượng khối lượng tổng:
(1)
Trong đó:
Σ là phép tính tổng trong khoảng thời
gian p;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qp là thể tích đo được
tại điều kiện dòng1 đối với mỗi chu kỳ lấy mẫu p;
Dp là tỷ trọng đo được
tại điều kiện dòng1 đối với mỗi chu kỳ lấy mẫu p;
t0 là thời gian
bắt đầu đo;
t1 là thời gian kết
thúc phép đo.
Các biến quá trình ảnh hưởng đến lưu lượng
khối lượng thường thay đổi trong quá trình đo. Vì vậy, để đạt được đại lượng tổng,
cần tính tổng của dòng trong quá trình đo, được thực hiện với các điều kiện
thay đổi liên tục.
Trong các ứng dụng đo chất lỏng bằng
phép đo suy luận khối lượng, sử dụng hai thiết bị sơ cấp2: một lưu
lượng kế cấp cung cấp số đo thể tích thực tại các điều kiện dòng1 và
một tỷ trọng kế cung cấp số đo tỷ trọng chất lỏng tại các điều kiện dòng1.
Các đơn vị thể tích trong khoảng thời
gian tạo ra các số đếm hoặc các xung mà các xung đó tỷ lệ tuyến tính với đơn vị
thể tích như sau:
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KF là hệ số K (số
đếm trên đơn vị thể tích).
Khối lượng được suy luận cho khoảng thời
gian giống nhau được tạo ra bằng cách nhân kết quả của công thức 2 với giá trị
tỷ trọng dòng đạt được trong cùng chu kỳ thời gian.
(3)
Lưu lượng khối lượng tức thời trên đơn
vị thời gian, chẳng hạn như lưu lượng trên giờ hoặc lưu lượng trên ngày, có thể
được tính theo công thức sau:
(4)
Trong đó:
Qmp là lưu lượng
khối lượng tức thời dựa trên chu kỳ thời gian p;
p là chu kỳ lấy mẫu
(tính bằng s);
k là hệ số chuyển đổi,
Ví dụ k = 60 nếu đơn vị lưu lượng là 1min, k = 3 600 nếu đơn vị lưu
lượng là 1h; k = 86 400 nếu đơn vị lưu lượng là 24h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Phạm vi tính toán
Tần suất mẫu của các bộ tích lũy xung
và tỷ trọng kế3 phải được thực hiện để cho phép thể
tích được tính chính xác theo công thức (2) và khối lượng được suy luận chính
xác được tính toán sử dụng công thức (1). Chu kỳ lấy mẫu này có thể là một khoảng
thời gian cố định hoặc thay đổi nhưng không quá 5s. Trong tất cả các trường hợp,
phải đếm tất cả xung từ thiết bị sơ cấp.
7.3.3 Áp dụng các hệ số hiệu chính
tính năng
Các thiết bị sơ cấp, lưu lượng kế và tỷ
trọng kế, yêu cầu áp dụng các hệ số hiệu chính để bù cho các sự biến động tái lập
của đặc tính gây ra bởi các điều kiện môi trường và vận hành của các thiết bị.
Các hệ số này là:
a) Hệ số đồng hồ (MF): xác định bằng lưu
lượng kế được kiểm chứng phù hợp với API 12.2.
b) Hệ số tỷ trọng kế (DMF): xác định bằng
tỷ trọng kế được kiểm chứng phù hợp với API 14.6.

Hình 1 - Hệ
thống đo kiểu điện tử suy luận khối lượng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Độ lệch cho phép
Nguồn
Td
Nhiệt độ tại đồng hồ đo tỷ trọng
0,25 °C (0,5 °F)
Giả định tương tự Tm
Pd
Áp suất tại đồng hồ đo tỷ trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả định tương tự Pm
Tm
Nhiệt độ của chất lỏng tại đồng hồ
0,25 °C (0,5 °F)
API 7.2
RHObm
Tỷ trọng cơ sở tại đồng hồ
1,0 kg/m3 (0,5 API)
API 14.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất của chất lỏng tại đồng hồ
20 kPag (3psig)
TCVN 10956
Tp
Nhiệt độ của chất lỏng tại chuẩn
0,1 °C (0,2 °F)
API 7.2
RHObp
Tỷ trọng cơ sở tại chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
API 14.6
Pp
Áp suất chất lỏng tại chuẩn
20 kPag (3psig)
TCVN 10956
N
Số gia (tăng) nhỏ nhất có thể nhận thấy
1/10 000
API 4.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số này được áp dụng liên tục
trong thời gian thực với dữ liệu thu được trong mỗi chu kỳ lấy mẫu p như
đã chỉ ra trong công thức (5) hoặc áp dụng một lần tại cuối của giao nhận
thương mại (xem công thức 8).
Áp dụng các hệ số tính năng liên tục
trong thời gian thực.
(5)
Trong đó
Qmcp là đại lượng
khối lượng được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, được hiệu chính cho các biến
động tính năng của lưu lượng kế và tỷ trọng kế,
Q(IV)p là thể tích
chỉ thị được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các biến động
tính năng của lưu lượng kế,
D(UF)p
là tỷ trọng không xác định trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho
các thay đổi tính năng của tỷ trọng kế,
MFp là hệ số hiệu
chính tính năng lưu lượng kế (MF) sử dụng trong chu kỳ lấy mẫu p,
DMFp là hệ số hiệu
chính tính năng tỷ trọng kế (DMF) sử dụng trong chu kỳ lấy mẫu p.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4 Xác định đại lượng khối lượng
giao nhận
Khối lượng được suy luận khối lượng (IM)
được xác định trong giao nhận thương mại sử dụng công thức sau:
(6)
Trong đó:
Σ là toán tử cộng cho toàn bộ chu kỳ lấy
mẫu p trong thời gian giao nhận T,
IM là suy luận khối lượng
được cộng dồn trong thời gian giao nhận T,
QTp là thể tích
thực được đo tại điều kiện dòng với mỗi chu kỳ lấy mẫu p trong thời gian
giao nhận T,
DTp là tỷ trọng
thực đo tại điều kiện dòng đối với mỗi chu kỳ lấy mẫu p trong thời gian
giao nhận T,
n là mẫu cuối cùng lấy
tại thời điểm kết thúc giao nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Trong đó
Σ là toán tử cộng cho toàn bộ chu kỳ lấy mẫu p
trong thời gian giao nhận T,
IMc là suy luận
khối lượng được cộng dồn trong thời gian giao nhận T, được hiệu chính
cho tính năng của lưu lượng kế và tỷ trọng kế,
Q(IV)P là thể tích
chỉ thị được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các biến động
tính năng của lưu lượng kế,
D(UF)P
là tỷ trọng không xác định trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho
các thay đổi tính năng của tỷ trọng kế,
MFp là hệ số hiệu
chính tính năng lưu lượng kế (MF) sử dụng trong chu kỳ lấy mẫu p,
DMFp là hệ số hiệu
chính tính năng tỷ trọng kế (DMF) sử dụng trong chu kỳ lấy mẫu p.
n là mẫu cuối cùng lấy
tại thời điểm kết thúc giao nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
Trong đó:
Σ là toán tử cộng
cho toàn bộ chu kỳ lấy mẫu p trong thời gian giao nhận T,
IMc là suy luận
khối lượng được cộng dồn trong thời gian giao nhận T, được hiệu chính cho
tính năng của lưu lượng kế và tỷ trọng kế,
Q(IV)p là thể tích
chỉ thị được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các biến động
tính năng của lưu lượng kế,
D(UF)p là
tỷ trọng không xác định trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các
thay đổi tính năng của tỷ trọng kế,
MFT là hệ số hiệu
chính tính năng lưu lượng kế (MF) sử dụng trong giao nhận T,
DMFT là hệ số hiệu
chính tính năng tỷ trọng kế (DMF) sử dụng trong giao nhận T.
n là mẫu cuối cùng lấy
tại thời điểm kết thúc giao nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) CTL - hiệu chính cho ảnh hưởng của
nhiệt độ lên chất lỏng tại các điều kiện vận hành bình thường.
b) CPL - hiệu chính cho khả năng nén của
chất lỏng tại các điều kiện vận hành bình thường.
Xem TCVN 10956-1:2015 để biết thêm
thông tin về các hệ số CTL và CPL.
Khi sử dụng phương pháp suy luận khối lượng,
các hệ số hiệu chính này không được yêu cầu cho tích phân khối lượng liên tục,
nhưng có thể yêu cầu trong suốt quá trình kiểm chứng đồng hồ để bù cho chênh lệch
trong các điều kiện dòng tại lưu lượng kế và chuẩn.
7.3.5 Áp dụng CTL và CPL cho các hệ
thống kiểm chứng ELM suy luận khối lượng
Các sai số hệ thống sẽ tạo ra trong
phương pháp đo suy luận khối lượng trong suốt quá trình kiểm chứng lưu lượng kế
nếu các điều kiện nhiệt độ và áp suất tại lưu lượng kế và tại chuẩn ngoài giới
hạn đã được xác định trong API 14.6. Khi tỷ trọng của chất lỏng tại điều kiện
cơ sở (RHOb) có thể xác định chính xác, nó cho phép để tính
toán và áp dụng các hệ số CTLm, CPLm, CTLp và CPLp trong kiểm chứng
lưu lượng kế khi tính toán hệ số đồng hồ. Các hệ số này phải được áp dụng phù hợp
với API 12.2.
Xem thêm Phụ lục B, API 12.2 về tương
quan giữa tỷ trọng chất lỏng, nhiệt độ và áp suất của các chất lỏng khác nhau.
Phương pháp được lựa chọn để xác định
tỷ trọng tại điều kiện cơ sở (RHOb) phải được đồng ý bởi các
bên liên quan trong phép đo.
7.3.6 Quy tắc làm tròn được sử dụng bởi
thiết bị thứ ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy tắc làm tròn và các mức phân
biệt được sử dụng khi tính toán và tích phân các đại lượng thể tích khối lượng
gia tăng xem TCVN 10956-1:2015.
7.3.7 Tỷ trọng dòng chất lỏng
Tất cả các tính toán và các thuật toán
liên quan đến việc xác định tỷ trọng trực tuyến phải phù hợp với API 14.6.
8 Các yêu cầu về kiểm
tra và báo cáo
8.1 Yêu cầu chung
Theo Điều 9 TCVN 10956-1:2015, ngoại
trừ 9.1.2.
8.2 Bản ghi cấu hình
Theo 9.2.1 TCVN 10956-1:2015, ngoài ra
còn:
a) Hệ số tỷ trọng kế (DMF).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các thiết bị kỹ thuật.
d) Các giới hạn cảnh báo trên và dưới.
e) Các giá trị mặc định trong trường hợp
sự cố.
f) Mã nhận dạng tỷ trọng kế hoặc tên
nhãn hiệu.
8.3 Bản ghi số lượng giao dịch
Bản ghi lượng giao dịch phải bao gồm
các thông tin sau:
a) Thời gian, ngày tháng bắt đầu và kết
thúc.
b) Các số đọc bắt đầu và kết thúc
(MRo, MRc).
c) Ký hiệu nhận dạng loại sản phẩm khi
nhiều sản phẩm được đo với một đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ký hiệu nhận dạng đồng hồ.
f) Hệ số đồng hồ (MF) và/hoặc hệ số K
(KF).
g) Áp suất trung bình trọng số (PWA).
h) Nhiệt độ trung bình trọng số (TWA).
i) Tỷ trọng trung bình trọng số (DWA).
j) Thể tích chỉ thị (IV).
k) Mã nhận dạng QTR.
l) Khối lượng được suy luận.
8.4 Xem xét lại dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Thiết bị hiệu chuẩn
và kiểm định
Theo Điều 10 TCVN 10956-1:2015.
10 Bảo mật
Theo Điều 11 TCVN 10956-1:2015, ngoại
trừ điều 11.3.2 thay “thể tích” bằng “khối lượng”.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] API MPMS Chương 1, Thuật ngữ
[2] API MPMS Chương 4.2, Chuẩn thể
tích
[3] API MPMS Chương 4.4, Bình chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] API MPMS Chương 4.8, Vận hành các
hệ thống kiểm chứng
[6] API MPMS Chương 4.9, Các phương
pháp hiệu chuẩn các chuẩn thể tích và bình chuẩn
[7] API MPMS Chương 7, Xác định nhiệt
độ
[8] API MPMS Chương 11, Dữ liệu các
thuộc tính vật lý
[9] API MPMS Chương 12, Tính toán các
đại lượng dầu mỏ
[10] API MPMS Chương 13, Các khía cạnh
thống kê của phép đo và lấy mẫu.
[11] NIST SP 250-72, Dịch vụ hiệu chuẩn
thể tích chất lỏng của viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Mỹ
1 Phép đo suy luận khối lượng cần điều
kiện tỷ trọng và áp suất ở tỷ trọng kế và lưu lượng kế phù hợp với API
14.6
2 Khi khối lượng suy luận là sản phẩm của
lưu lượng và tỷ trọng thì sai số trong cả lưu lượng kế hoặc tỷ trọng kế
sẽ sinh ra sai số tỷ lệ trong kết quả khối lượng. Thiết bị được nêu ở đây thiết
bị sơ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Trung bình phải là trọng số lưu lượng
dựa trên thể tích tổng