|
(1)
|
Trong đó:
Σ là phép tính tổng trong khoảng thời
gian p;
Qmtot là đại lượng
khối lượng cộng dồn giữa thời gian to và t;
Qp là thể tích đo được
tại điều kiện dòng1 đối với mỗi chu kỳ lấy mẫu p;
Dp là tỷ trọng đo được
tại điều kiện dòng1 đối với mỗi chu kỳ lấy mẫu p;
t0 là thời gian
bắt đầu đo;
t1 là thời gian kết
thúc phép đo.
Các biến quá trình ảnh hưởng đến lưu lượng
khối lượng thường thay đổi trong quá trình đo. Vì vậy, để đạt được đại lượng tổng,
cần tính tổng của dòng trong quá trình đo, được thực hiện với các điều kiện
thay đổi liên tục.
Trong các ứng dụng đo chất lỏng bằng
phép đo suy luận khối lượng, sử dụng hai thiết bị sơ cấp2: một lưu
lượng kế cấp cung cấp số đo thể tích thực tại các điều kiện dòng1 và
một tỷ trọng kế cung cấp số đo tỷ trọng chất lỏng tại các điều kiện dòng1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
counts là số đếm tích lũy từ
thiết bị sơ cấp trong những khoảng thời gian p tính bằng giây;
KF là hệ số K (số
đếm trên đơn vị thể tích).
Khối lượng được suy luận cho khoảng thời
gian giống nhau được tạo ra bằng cách nhân kết quả của công thức 2 với giá trị
tỷ trọng dòng đạt được trong cùng chu kỳ thời gian.
(3)
Lưu lượng khối lượng tức thời trên đơn
vị thời gian, chẳng hạn như lưu lượng trên giờ hoặc lưu lượng trên ngày, có thể
được tính theo công thức sau:
(4)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là chu kỳ lấy mẫu
(tính bằng s);
k là hệ số chuyển đổi,
Ví dụ k = 60 nếu đơn vị lưu lượng là 1min, k = 3 600 nếu đơn vị lưu
lượng là 1h; k = 86 400 nếu đơn vị lưu lượng là 24h.
CHÚ THÍCH Độ phân biệt của lưu lượng
khối lượng Qmp trong công thức (4) tỷ lệ với số lượng số đếm
của lưu lượng kế tích lũy trong chu kỳ lấy mẫu.
7.3.2 Phạm vi tính toán
Tần suất mẫu của các bộ tích lũy xung
và tỷ trọng kế3 phải được thực hiện để cho phép thể
tích được tính chính xác theo công thức (2) và khối lượng được suy luận chính
xác được tính toán sử dụng công thức (1). Chu kỳ lấy mẫu này có thể là một khoảng
thời gian cố định hoặc thay đổi nhưng không quá 5s. Trong tất cả các trường hợp,
phải đếm tất cả xung từ thiết bị sơ cấp.
7.3.3 Áp dụng các hệ số hiệu chính
tính năng
Các thiết bị sơ cấp, lưu lượng kế và tỷ
trọng kế, yêu cầu áp dụng các hệ số hiệu chính để bù cho các sự biến động tái lập
của đặc tính gây ra bởi các điều kiện môi trường và vận hành của các thiết bị.
Các hệ số này là:
a) Hệ số đồng hồ (MF): xác định bằng lưu
lượng kế được kiểm chứng phù hợp với API 12.2.
b) Hệ số tỷ trọng kế (DMF): xác định bằng
tỷ trọng kế được kiểm chứng phù hợp với API 14.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Hệ
thống đo kiểu điện tử suy luận khối lượng
Đại lượng đo
Mô tả
Độ lệch cho phép
Nguồn
Td
Nhiệt độ tại đồng hồ đo tỷ trọng
0,25 °C (0,5 °F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pd
Áp suất tại đồng hồ đo tỷ trọng
20 kPag (3psig)
Giả định tương tự Pm
Tm
Nhiệt độ của chất lỏng tại đồng hồ
0,25 °C (0,5 °F)
API 7.2
RHObm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 kg/m3 (0,5 API)
API 14.6
Pm
Áp suất của chất lỏng tại đồng hồ
20 kPag (3psig)
TCVN 10956
Tp
Nhiệt độ của chất lỏng tại chuẩn
0,1 °C (0,2 °F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RHObp
Tỷ trọng cơ sở tại chuẩn
1,0 kg/m3 (0,5 API)
API 14.6
Pp
Áp suất chất lỏng tại chuẩn
20 kPag (3psig)
TCVN 10956
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/10 000
API 4.8
Hình 2 - Ví dụ
tính toán độ không đảm bảo hệ thống
Các hệ số này được áp dụng liên tục
trong thời gian thực với dữ liệu thu được trong mỗi chu kỳ lấy mẫu p như
đã chỉ ra trong công thức (5) hoặc áp dụng một lần tại cuối của giao nhận
thương mại (xem công thức 8).
Áp dụng các hệ số tính năng liên tục
trong thời gian thực.
(5)
Trong đó
Qmcp là đại lượng
khối lượng được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, được hiệu chính cho các biến
động tính năng của lưu lượng kế và tỷ trọng kế,
Q(IV)p là thể tích
chỉ thị được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các biến động
tính năng của lưu lượng kế,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MFp là hệ số hiệu
chính tính năng lưu lượng kế (MF) sử dụng trong chu kỳ lấy mẫu p,
DMFp là hệ số hiệu
chính tính năng tỷ trọng kế (DMF) sử dụng trong chu kỳ lấy mẫu p.
Nếu MF và DMF được áp dụng
liên tục theo công thức (5) chúng phải được lấy trung bình riêng rẽ4
trong suốt giao nhận phù hợp với TCVN 10956-1:2015 và ghi lại trong bản giao nhận
thương mại (QTR).
7.3.4 Xác định đại lượng khối lượng
giao nhận
Khối lượng được suy luận khối lượng (IM)
được xác định trong giao nhận thương mại sử dụng công thức sau:
(6)
Trong đó:
Σ là toán tử cộng cho toàn bộ chu kỳ lấy
mẫu p trong thời gian giao nhận T,
IM là suy luận khối lượng
được cộng dồn trong thời gian giao nhận T,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DTp là tỷ trọng
thực đo tại điều kiện dòng đối với mỗi chu kỳ lấy mẫu p trong thời gian
giao nhận T,
n là mẫu cuối cùng lấy
tại thời điểm kết thúc giao nhận.
Khi các hệ số tính năng của lưu lượng
kế (MF) và tỷ trọng kế (DMF) được áp dụng liên tục sử dụng công
thức (5) thì công thức (6) được sửa đổi thành:
(7)
Trong đó
Σ là toán tử cộng cho toàn bộ chu kỳ lấy mẫu p
trong thời gian giao nhận T,
IMc là suy luận
khối lượng được cộng dồn trong thời gian giao nhận T, được hiệu chính
cho tính năng của lưu lượng kế và tỷ trọng kế,
Q(IV)P là thể tích
chỉ thị được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các biến động
tính năng của lưu lượng kế,
D(UF)P
là tỷ trọng không xác định trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho
các thay đổi tính năng của tỷ trọng kế,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DMFp là hệ số hiệu
chính tính năng tỷ trọng kế (DMF) sử dụng trong chu kỳ lấy mẫu p.
n là mẫu cuối cùng lấy
tại thời điểm kết thúc giao nhận.
Nếu hệ số tính năng MF và DMF
không thay đổi trong quá trình giao nhận thì chúng có thể được áp dụng một lần
tại cuối quá trình giao nhận với khối lượng suy luận chưa hiệu chính như dưới
đây:
(8)
Trong đó:
Σ là toán tử cộng
cho toàn bộ chu kỳ lấy mẫu p trong thời gian giao nhận T,
IMc là suy luận
khối lượng được cộng dồn trong thời gian giao nhận T, được hiệu chính cho
tính năng của lưu lượng kế và tỷ trọng kế,
Q(IV)p là thể tích
chỉ thị được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các biến động
tính năng của lưu lượng kế,
D(UF)p là
tỷ trọng không xác định trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các
thay đổi tính năng của tỷ trọng kế,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DMFT là hệ số hiệu
chính tính năng tỷ trọng kế (DMF) sử dụng trong giao nhận T.
n là mẫu cuối cùng lấy
tại thời điểm kết thúc giao nhận.
Trong phép đo thể tích, hệ số hiệu
chính thể tích chất lỏng được dùng để báo cáo các thay đổi trong tỷ trọng và thể
tích do ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên chất lỏng. Các hệ số hiện chính này
là:
a) CTL - hiệu chính cho ảnh hưởng của
nhiệt độ lên chất lỏng tại các điều kiện vận hành bình thường.
b) CPL - hiệu chính cho khả năng nén của
chất lỏng tại các điều kiện vận hành bình thường.
Xem TCVN 10956-1:2015 để biết thêm
thông tin về các hệ số CTL và CPL.
Khi sử dụng phương pháp suy luận khối lượng,
các hệ số hiệu chính này không được yêu cầu cho tích phân khối lượng liên tục,
nhưng có thể yêu cầu trong suốt quá trình kiểm chứng đồng hồ để bù cho chênh lệch
trong các điều kiện dòng tại lưu lượng kế và chuẩn.
7.3.5 Áp dụng CTL và CPL cho các hệ
thống kiểm chứng ELM suy luận khối lượng
Các sai số hệ thống sẽ tạo ra trong
phương pháp đo suy luận khối lượng trong suốt quá trình kiểm chứng lưu lượng kế
nếu các điều kiện nhiệt độ và áp suất tại lưu lượng kế và tại chuẩn ngoài giới
hạn đã được xác định trong API 14.6. Khi tỷ trọng của chất lỏng tại điều kiện
cơ sở (RHOb) có thể xác định chính xác, nó cho phép để tính
toán và áp dụng các hệ số CTLm, CPLm, CTLp và CPLp trong kiểm chứng
lưu lượng kế khi tính toán hệ số đồng hồ. Các hệ số này phải được áp dụng phù hợp
với API 12.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp được lựa chọn để xác định
tỷ trọng tại điều kiện cơ sở (RHOb) phải được đồng ý bởi các
bên liên quan trong phép đo.
7.3.6 Quy tắc làm tròn được sử dụng bởi
thiết bị thứ ba
Chênh lệch giữa các kết quả trong các
tính toán có thể xuất hiện trong các thiết bị khác nhau hoặc các ngôn ngữ lập trình
khác nhau bởi vì sự thay đổi trong các tuần tự nhân và làm tròn số. Để đảm bảo
tính nhất quán, các hệ số hiệu chính riêng rẽ được nhân liên tiếp và làm tròn tới
số yêu cầu của vị trí thập phân. API 12.2 nêu chi tiết tuần tự hiệu chính, làm
tròn và quy trình cắt bớt số để sử dụng trong các tính toán CCF xác định
các hệ số đồng hồ trong quá trình kiểm chứng lưu lượng kế.
Các quy tắc làm tròn và các mức phân
biệt được sử dụng khi tính toán và tích phân các đại lượng thể tích khối lượng
gia tăng xem TCVN 10956-1:2015.
7.3.7 Tỷ trọng dòng chất lỏng
Tất cả các tính toán và các thuật toán
liên quan đến việc xác định tỷ trọng trực tuyến phải phù hợp với API 14.6.
8 Các yêu cầu về kiểm
tra và báo cáo
8.1 Yêu cầu chung
Theo Điều 9 TCVN 10956-1:2015, ngoại
trừ 9.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 9.2.1 TCVN 10956-1:2015, ngoài ra
còn:
a) Hệ số tỷ trọng kế (DMF).
b) Các hệ số hiệu chuẩn tỷ trọng kế.
c) Các thiết bị kỹ thuật.
d) Các giới hạn cảnh báo trên và dưới.
e) Các giá trị mặc định trong trường hợp
sự cố.
f) Mã nhận dạng tỷ trọng kế hoặc tên
nhãn hiệu.
8.3 Bản ghi số lượng giao dịch
Bản ghi lượng giao dịch phải bao gồm
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các số đọc bắt đầu và kết thúc
(MRo, MRc).
c) Ký hiệu nhận dạng loại sản phẩm khi
nhiều sản phẩm được đo với một đồng hồ.
d) Ký hiệu nhận dạng dàn đồng hồ nơi
mà có nhiều hơn một dàn.
e) Ký hiệu nhận dạng đồng hồ.
f) Hệ số đồng hồ (MF) và/hoặc hệ số K
(KF).
g) Áp suất trung bình trọng số (PWA).
h) Nhiệt độ trung bình trọng số (TWA).
i) Tỷ trọng trung bình trọng số (DWA).
j) Thể tích chỉ thị (IV).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Khối lượng được suy luận.
8.4 Xem xét lại dữ liệu
Nên xem xét lại dữ liệu trong bản ghi lượng
giao nhận, cần lưu lại lịch xem xét và tên hoặc ký hiệu nhận dạng của bên thực
hiện xem xét lại, các nhận dạng dữ liệu đã thay đổi. Phải duy trì bản ghi số lượng
giao dịch.
9 Thiết bị hiệu chuẩn
và kiểm định
Theo Điều 10 TCVN 10956-1:2015.
10 Bảo mật
Theo Điều 11 TCVN 10956-1:2015, ngoại
trừ điều 11.3.2 thay “thể tích” bằng “khối lượng”.
Thư mục tài liệu
tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] API MPMS Chương 4.2, Chuẩn thể
tích
[3] API MPMS Chương 4.4, Bình chuẩn
[4] API MPMS Chương 4.6, Nội suy xung
[5] API MPMS Chương 4.8, Vận hành các
hệ thống kiểm chứng
[6] API MPMS Chương 4.9, Các phương
pháp hiệu chuẩn các chuẩn thể tích và bình chuẩn
[7] API MPMS Chương 7, Xác định nhiệt
độ
[8] API MPMS Chương 11, Dữ liệu các
thuộc tính vật lý
[9] API MPMS Chương 12, Tính toán các
đại lượng dầu mỏ
[10] API MPMS Chương 13, Các khía cạnh
thống kê của phép đo và lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phép đo suy luận khối lượng cần điều
kiện tỷ trọng và áp suất ở tỷ trọng kế và lưu lượng kế phù hợp với API
14.6
2 Khi khối lượng suy luận là sản phẩm của
lưu lượng và tỷ trọng thì sai số trong cả lưu lượng kế hoặc tỷ trọng kế
sẽ sinh ra sai số tỷ lệ trong kết quả khối lượng. Thiết bị được nêu ở đây thiết
bị sơ cấp.
3 Trong tiêu chuẩn này, “thời gian thực”
phép suy luận khối lượng là cần thiết để lấy mẫu và tính thể tích và tỷ trọng
trên chu kỳ lấy mẫu giống nhau
4 Trung bình phải là trọng số lưu lượng
dựa trên thể tích tổng