Đại
lượng đo
|
Mô
tả
|
Sai
số cho phép
|
Tiêu
chuẩn
|
Tm
|
Nhiệt độ của chất lỏng
lưu kế
|
0,25
°C (0,5 °F)
|
API
7.2
|
RHObm
|
Tỷ trọng cơ sở tại lưu
lượng kế
|
1,0
kg/m3
|
API
14.6
|
Pm
|
Áp suất chất lỏng tại
lưu lượng kế
|
20
kPag (3 psig)
|
API
21.2
|
Tp
|
Nhiệt độ chất lỏng tại chuẩn
|
0,1
°C (0,2°F)
|
API
7.2
|
RHObp
|
Tỷ trọng cơ sở tại chuẩn
|
1,0
kg/m3
|
API 14.6
|
Pp
|
Áp suất chất lỏng tại
chuẩn
|
20
kPag (3 psig)
|
API
21.1
|
N
|
Số gia nhỏ nhất có thể
nhận thấy
|
1/10
000
|
API
4.8
|
Hình
2 - Ví dụ về tính toán độ không đảm bảo hệ thống
6.2 Thiết
bị thứ cấp - Lựa chọn và lắp đặt
6.2.1 Yêu
cầu chung
6.2.1.1 Các
thiết bị thứ cấp cung cấp vòng lặp dữ liệu thời gian thực, không bao gồm dữ liệu
dòng từ các thiết bị thứ cấp, mà có thể được truyền tới một thiết bị thứ ba.
Các thiết bị thứ cấp có thể được chia thành làm 5 loại:
a) Cảm biến,
b) Bộ truyền phát,
c) Bộ chuyển đổi tín hiệu
sang dạng số,
d) Bộ cách ly,
e) Bộ điều chế tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.3 Bộ
cách ly chia tách một phần của một vòng lặp so với các phần còn lại để bảo vệ
chống lại các vấn đề về tiếp đất và điện áp chuẩn và có thể được sử dụng để tái
tạo hoặc chuyển đổi các tín hiệu và bảo vệ chống lại sự xuất hiện của các tín
hiệu lạ từ bên ngoài.
6.2.1.4 Các
giới hạn vận hành và các tác động của điều kiện môi trường lên độ chính xác của
tất cả các thiết bị thứ cấp phải được chỉ ra một cách rõ ràng. Ảnh hưởng
của sự thay đổi nhiệt độ lên phạm vi vận hành cụ thể cũng phải được chỉ ra.
6.2.1.5 Các
ảnh hưởng lớn nhất của tất cả các yếu tố có thể làm giảm độ chính xác, chẳng hạn
như nhiệt độ môi trường, độ ẩm, áp suất tĩnh, rung động, biến động của công suất
nguồn cấp và độ nhạy về vị trí nối phải được chỉ ra bởi
nhà sản xuất.
6.2.1.6 Các
lỗ thăm nhiệt và cảm biến nhiệt phải đồng bộ. Đường kính và độ sâu của lỗ thăm
nhiệt phải đảm bảo sự truyền nhiệt chuẩn xác tới cảm biến. Các lò xo được dùng
để đảm bảo cảm biến được cách ly với đáy hoặc cạnh của lỗ thăm nhiệt. Môi trường
dẫn nhiệt phải được sử dụng để đảm bảo sự truyền nhiệt chuẩn xác giữa cảm biến
và lỗ thăm nhiệt. Chiều sâu của lỗ thăm nhiệt trong đường ống mà nhiệt độ chất
lỏng đang được đo phải đủ để đảm bảo nhiệt của chất lỏng truyền tới
phần làm việc của cảm biến.
6.2.1.7 Các
lỗ thăm nhiệt quy chiếu (đôi khi được gọi là lỗ thử nhiệt) nên bố trí cạnh lỗ của cảm biến
nhiệt độ. Bên trong của lỗ thăm nhiệt phải có kích thước vừa với thiết bị quy
chiếu cỡ chuẩn xác cho thiết bị tham chiếu.
6.2.1.8 Các
lỗ lấy áp phải được đặt tại cùng cao độ với thiết bị sơ cấp để loại trừ sụt áp
hoặc tăng áp. Bộ truyền phát phải được đặt ngang bằng hoặc bên dưới của lỗ lấy
áp để duy trì chất lỏng điền đầy.
6.2.1.9 Tất
cả các thiết bị thứ cấp phải được lắp đặt và bảo dưỡng phù hợp với hướng dẫn của
nhà sản xuất.
6.2.1.10 Tất
cả các thiết bị thứ cấp sử dụng cho các thiết bị đo chất lỏng kiểu điện tử
dùng trong giao nhận thương mại mà không đáp ứng được các giới hạn vận hành do
sự tiếp xúc với nhiệt độ, độ ẩm hoặc các điều kiện môi trường khác thì phải được
bảo vệ một cách phù hợp.
6.2.11 Tần
suất hiệu chuẩn hoặc kiểm định các thiết bị thứ cấp có thể giảm ảnh hưởng của sự
thay đổi nhiệt độ theo mùa lên độ chính xác của thiết bị. Các thiết bị được
trang bị vi xử lý có thể bù điện cho các ảnh hưởng của môi trường và vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1 Bộ
truyền phát thông minh với bộ truyền phát thông thường
6.2.2.1.1 Bộ
truyền phát thông minh có thể đưa ra nhiều lợi ích mà bộ truyền phát thông thường
tương tự không có:
a) Dải vận hành rộng hơn,
b) Quy trình hiệu chuẩn,
c) Cải thiện về tính năng,
d) Tốc độ trôi thấp,
e) Loại trừ các sai số
vòng lặp (trôi tương tự, chuyển đổi tương tự.v.v).
6.2.2.1.2 Điều
quan trọng là đọc các thông số kỹ thuật của thiết bị một cách cẩn
thận. Điều 6.2.2.2; 6.2.2.3 và 6.2.3.4 nêu các khía cạnh về thông
số kỹ thuật của bộ truyền phát.
6.2.2.2 Độ
chính xác của bộ truyền phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2.2 Nếu
độ chính xác công bố là 0,25 % của giá trị URV, thì độ chính xác sẽ là 861 844
Pa.
6.2.2.2.3 Nếu
độ chính xác công bố là 0,25 % của dải hiệu chuẩn, thì độ chính xác sẽ là 517
106 Pa.
6.2.2.2.4 Nếu
độ chính xác công bố là 0,25 % của số đọc, thì độ chính
xác sẽ là 344 73 Pa.
6.2.2.3 Ảnh
hưởng của quy trình và lắp đặt lên độ chính xác của bộ truyền phát
6.2.2.3.1 Các
thông số kỹ thuật của bộ truyền phát thường công bố độ chính xác như nêu trong
6.2.2.2. Điều này được gọi là độ chính xác công bố hoặc độ chính xác phòng thử
nghiệm. Độ chính xác của việc lắp đặt của bộ truyền phát cũng có thể bị tác động
bởi các yếu tố sau:
a) Nhiệt độ môi trường -
tính theo phần trăm của giá trị URV hoặc khoảng theo mỗi độ thay đổi nhiệt độ.
b) Ảnh
hưởng của sự rung động - tính theo phần trăm của giá trị URV hoặc khoảng
theo đơn vị của lực G.
c) Nguồn cung cấp - tính
theo phần trăm giá trị URV hoặc khoảng trên vôn của điện áp nguồn cung cấp.
d) Vị trí lắp đặt - tính
theo phần trăm của hiệu chuẩn giá trị “không” hoặc khoảng vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.3.3 Bộ
truyền phát lắp đặt trong các vị trí chịu nhiệt độ khắc nghiệt thì lắp thêm một
bộ kiểm soát nhiệt độ môi trường hoặc vỏ cách ly.
6.2.2.4 Tỷ
số phạm vi
Trong các bộ truyền phát
thông thường, việc lựa chọn dải vận hành liên quan đến độ chính xác của nó. Bộ
truyền phát thông minh có thể được thiết kế để có tỷ số phạm vi lớn hơn, cho
phép dễ dàng hơn trong việc xác định phạm vi trong bất kỳ lĩnh vực ứng dụng
nào. Bộ truyền đổi thông thường có tỷ số phạm vi là 10:1 trong khi các bộ truyền
đổi thông minh thường có tỷ lệ về phạm vi lưu lượng là 50:1 hoặc lớn hơn.
6.3 Thiết
bị thứ ba - Lựa chọn và lắp đặt
6.3.1 Một
thiết bị thứ ba nhận dữ liệu từ các thiết bị sơ cấp và thứ cấp để tính lưu lượng.
Thiết bị thứ ba được lập trình hoặc cấu hình để thu thập dữ liệu, tính toán lưu
lượng, thể tích và cung cấp một lịch sử hoạt động.
6.3.2 Khi
lựa chọn thiết bị thứ ba phải xem xét đến:
a) Mức độ của khả năng cấu
hình.
b) Số lượng và kiểu xử lý
các đầu vào và đầu ra.
c) Các yêu cầu về điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tần số lấy mẫu.
f) Khả năng tạo ra lịch sử
hoạt động và các báo cáo liên quan.
g) Bảo vệ dữ liệu và thuật
toán.
6.3.3 Nhà
sản xuất phải công bố ảnh hưởng của độ tuyến tính, độ hồi sai và độ lặp lại đối
với những dải vận hành cụ thể. Ảnh hưởng
của sự thay đổi nhiệt độ môi trường đến giá trị “không” và
phạm vi cho một dải vận hành cụ thể cũng phải được cung cấp.
6.3.4 Thiết
bị thứ ba phải thỏa mãn các giới hạn vận hành đối với sự tiếp xúc với nhiệt độ,
độ ẩm hoặc các điều kiện môi trường khác hoặc thiết bị phải được bảo vệ
một cách phù hợp.
6.3.5 Thiết
bị thứ ba được lắp đặt và bảo dưỡng phù hợp với các hướng dẫn của nhà sản xuất.
Việc lắp đặt theo 7.4.
6.3.6 Tham
khảo Phụ lục A, B và E để biết thêm thông tin chi tiết.
6.4 Thiết
bị ELM và thiết bị đi kèm
6.4.1 ELM
và thiết bị đi kèm, bao gồm thiết bị truyền thông và bộ điều chế tín hiệu, phải
được lắp đặt và bảo dưỡng phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất và tuân thủ
các quy định của quốc gia hoặc địa phương. Lắp đặt phải phù hợp với dịch vụ và
môi trường bao gồm dao động của nhiệt độ môi trường, sự có mặt của chất độc hại
hoặc chất ăn mòn, độ ẩm, bụi, rung động, và phân loại vùng nguy hiểm.
ELM phải có bảo vệ nhiễu tần số radio và bảo vệ
nhiễu điện từ phù hợp cho môi trường vận hành dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Nếu
ELM không được kiểm chứng đối với lắp đặt trong các khu vực nguy hiểm cho các thiết
bị điện, như đã được xác định trong các quy phạm về điện và vị trí của dụng
cụ đo được phân loại là khu vực nguy hiểm thì nên theo các hướng dẫn thiết kế
khuyến nghị trong API RP 500.
6.4.4 ELM
phải được cấp bằng nguồn cấp liên tục và ổn định phù hợp với quá trình vận
hành.
6.4.5 ELM
dự kiến để kiểm chứng phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về thời gian
chuyển mạch của quả cầu cảm biến như đã được nêu trong API 4.2
và phải tương ứng với sự bắt đầu hoặc kết thúc bộ tích lũy xung chuẩn tại thời
điểm bắt đầu hoặc kết thúc của một lượt kiểm trong phạm vi một xung và phải
tích lũy được từng xung của đồng hồ trong suốt quá trình kiểm chứng. Các yêu cầu
bổ sung cho ELM dự kiến để kiểm chứng bằng ống chuẩn dung tích nhỏ phải có khả
năng nội suy xung hoặc đáp ứng được các yêu cầu về thời gian như đã được đề cập
trong TCVN 10953-4:2015.
6.4.6 ELM
thường được lắp đặt trong môi trường không được kiểm soát. Phản ứng của thiết bị
này dưới các điều kiện thời tiết thay đổi có thể ảnh hưởng tới tính năng và độ
chính xác của phép đo lưu lượng chất lỏng. Sự thay đổi của nhiệt độ môi trường
hoặc nhiệt độ khắc nghiệt có thể gây ra độ lệch hệ thống đáng kể
trong độ chính xác phép đo. Dải nhiệt độ vận hành và ảnh hưởng tương ứng của nó
lên độ không đảm bảo đo phải được cân nhắc khi lựa chọn và lắp đặt ELM.
6.4.7 Xem
Phụ lục B để biết thêm thông tin chi tiết về các bộ chuyển đổi
A/D và độ phân giải của chúng.
6.5 Lắp
cáp
Việc lắp cáp phải được kiểm
chứng theo các cáp dịch vụ và được lắp đặt phù hợp với các yêu cầu về điện. Việc lắp
cáp tín hiệu phải được bảo vệ phù hợp khỏi các thành phần môi
trường xung quanh và được bảo vệ khỏi nhiễu điện bên ngoài. Các tín hiệu nhiễu
phải được giảm tối thiểu bằng cách sử dụng bộ cách ly về điện phù hợp
được lắp đặt giữa nguồn dòng điện xoay chiều và các dây tín hiệu tại tất cả các
thời điểm. Cách ly về điện có thể đạt được bằng việc sử dụng những cáp được thiết
kế đặc biệt hoặc tuyến cáp nguồn và các cáp tín hiệu được đi trong các ống dẫn
khác nhau.
7 Vận
hành thử các hệ thống mới và hệ thống sửa đổi
7.1 Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Mọi
thiết bị tạo xung phải được kiểm tra từ nguồn tới bộ tích lũy. Nếu
có thể, tạo ra các xung bằng đặt cảm biến vào môi trường vật lý thực, dòng
chảy, nhiệt độ, áp suất và tỷ trọng, tại cả mức lớn
nhất và nhỏ nhất. Điều này sẽ kiểm tra được sự phù hợp giữa thiết bị sơ cấp
và bất kỳ thiết bị tạo xung hoặc thiết bị cảm biến. Nếu không thể mô phỏng các
điều kiện dòng chảy thì sử dụng một bộ tạo xung với biên độ, tần số và các đặc
tính về hình dạng xung gần giống với xung có thể tạo ra bởi
thiết bị sơ cấp để kiểm tra tín hiệu. Cuối cùng tốc độ, hình dạng, độ rộng, mức
trên và mức dưới của xung phải được kiểm tra dựa vào các yêu cầu của thiết bị
thứ ba.
7.1.3 Bộ
tích luỹ xung của ELM phải được kiểm tra để khẳng định phù hợp với bộ
tích lũy chuẩn tới ± 2 số đếm hoặc tốt hơn khi tích lũy tối thiểu 200 000 xung.
Không thể hiệu chuẩn bộ tính tổng bằng điện tử mặc dù ngưỡng độ
nhạy và các hằng số lọc có thể điều chỉnh. Điều này phải được điều chỉnh trong
quá trình vận hành hệ thống và không yêu cầu thêm bất kỳ sự điều
chỉnh nào.
7.1.4 Bất
kỳ sự hỏng hóc phần cứng nào của các thiết bị thứ ba phải được kiểm tra. Kiểm
tra nguồn cung cấp bên trong có mức phù hợp hay không. Khi không có xung nào được
tạo ra từ các thiết bị sơ cấp, vận hành các thiết bị khác nhau mà các thiết bị
này là các bộ phát có tiềm năng gây nhiễu, đồng thời kiểm tra các thiết bị thứ
ba nếu nhận các xung giả. Cần theo dõi đặc biệt các thiết bị
kết nối radio và van điện hoặc mạch điều khiển động cơ có đấu
nối gần với vị trí đo hoặc kiểm chứng.
7.1.5 Các
thiết bị được lập trình phải được kiểm tra sự phù hợp về chức năng và độ chính
xác. Các chương trình và các bảng cấu hình giống nhau chỉ cần có duy nhất một
chương trình hoặc bảng đại diện và được kiểm chứng
tính sao y về điện. Các biến cố định phải được nhập vào và mỗi một hệ số phải
được xác nhận dựa vào sự tính toán bằng tay hoặc giá trị từ các bảng tra. Các
chương trình, các bảng, các tham số được nhập bằng tay phải được kiểm tra một
cách riêng biệt từng mục một.
8 Thuật
toán của thiết bị điện đo chất lỏng kiểu điện tử
8.1
Tổng quát
Mục đích của điều này
không phải để xác định mọi sự khác nhau trong các công thức về lưu lượng nhưng
sẽ cung cấp những hướng dẫn cụ thể cho các thuật toán mà nó phù hợp cho tất cả
các hệ thống đo chất lỏng kiểu điện tử.
8.2
Các hướng dẫn
8.2.1
Thuật toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.2 Khi
áp dụng các phương pháp này với đồng hồ thể tích, các thuật toán, các công
thích hợp và các phương pháp làm tròn số được nêu trong API 12.2.
8.2.1.3 Các
hệ số hiệu chính nhiệt độ và áp suất được kết hợp và cũng có thể được kết hợp với
hệ số đồng hồ, nếu phù hợp, bằng cách nhân một dãy các
hệ số hiệu chính với nhau (CCF). Phương pháp nhân lần lượt và làm tròn được nêu
trong API 12.2.
8.2.1.4 Tất
cả các thuật toán hỗ trợ và các công thức được tham chiếu như việc xác định tỷ
trọng cơ sở, các hệ số hiệu chính nhiệt độ và áp suất cho chất lỏng được đo sẽ
được áp dụng phù hợp theo tiêu chuẩn phù hợp.
8.2.1.5 Để
tính toán các lượng thể tích cơ sở tương đương, các thuật toán phải được sử dụng để xác định
tỷ trọng chất lỏng cơ sở, các hệ số hiệu chính nhiệt độ và áp suất. Các thuật
toán sử dụng cho chất lỏng cụ thể được nêu trong API 12.2.
8.2.1.6 Trong
các ứng dụng đo chất lỏng, đại lượng tổng được xác định bằng tổng của các đại
lượng riêng rẽ tại khoảng lưu lượng xác định. Với dạng công thức này, đại lượng
tổng được biểu diễn theo công thức sau:
(1)
Trong đó:
Σ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qtot
là đại lượng được tích
lũy giữa thời gian t0
và t;
Qp
là thể tích chỉ thị
(IV) đo tại điều kiện lưu lượng trong mỗi chu kỳ lấy mẫu p;
t0
là
thời gian bắt đầu vận hành;
t1
là thời gian kết thúc của
quá trình vận hành.
8.2.1.7 Các
biến quá trình ảnh hưởng đến lưu lượng thường thay đổi trong quá trình truyền
qua đồng hồ. Vì vậy, để đạt được đại lượng tổng, cần tính tổng của dòng trong
suốt quá trình truyền, cho phép các điều kiện thay đổi liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
counts
là số đếm tích lũy từ
thiết bị sơ cấp trong những khoảng thời gian p
tính bằng s;
KF
là hệ số K (số đếm
trên đơn vị thể tích).
8.2.1.9 Đại
lượng tức thời của lưu lượng trên đơn vị thời gian, chẳng hạn như lưu lượng
trên giờ hoặc lưu lượng trên ngày, có thể được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qp
là đại lượng lưu lượng tức
thời trên chu kỳ thời gian p;
Qp
là
thể tích tổng;
p
là chu kỳ lấy mẫu (tính
bằng s);
k
là hệ số chuyển đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
= 60 nếu đơn vị lưu lượng là min;
k
= 3600 nếu đơn vị lưu lượng là 1 h;
k =
86400 nếu đơn vị lưu lượng là 24 h.
8.2.1.10 Độ
phân biệt của đại lượng lưu lượng qp trong công thức 3 tỷ lệ
với số lượng số đếm tích lũy trong chu kỳ lấy mẫu và tỷ lệ nghịch với chu kỳ lấy
mẫu.
8.2.2
Hệ số hiệu chính thể tích chất lỏng
Các hệ số hiệu chính thể
tích chất lỏng được dùng để ước lượng cho các sự thay đổi của tỷ trọng và thể
tích gây ra do ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên chất lỏng. Các hệ số hiệu
chính là:
CTL: Hiệu chính cho ảnh hưởng
của nhiệt độ lên chất lỏng tại các điều kiện vận hành bình thường.
CPL:
Hiệu chính cho ảnh hưởng của hệ số nén chất lỏng tại các điều kiện vận hành
bình thường.
8.2.3
Hiệu chính cho ảnh hưởng của nhiệt độ lên chất lỏng (CTL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.2 Tiêu
chuẩn phù hợp cho hệ số hiệu chính CTL
nêu trong API 12.2.
8.2.3.3 Trung
bình trọng số CTL được tính toán bởi tiêu
chuẩn phù hợp và tính trung bình theo 9.2.1.3 sẽ được lưu như một phần của bản
ghi đại lượng giao nhận nêu trong Điều 10.
8.2.4
Hiệu chính cho ảnh hưởng của áp suất lên chất lỏng (CPL)
8.2.4.1
Nếu chất lỏng chịu tác động của sự thay đổi áp suất thì tỷ trọng sẽ tăng khi áp
suất tăng hoặc giảm khi áp suất giảm. Sự
thay đổi tỷ trọng tỷ lệ với hệ số nén của chất lỏng (F), hệ số nén này phụ thuộc
cả vào tỷ trọng cơ sở (RHOb) và nhiệt độ. Tiêu chuẩn phù hợp cho
hệ số hiệu chính này nêu trong API 12.2.
8.2.4.2
Hệ số hiệu chính cho ảnh hưởng của áp suất lên chất lỏng có thể tính toán theo
công thức sau:
(4)
Và
(Pea - Pba) ≥
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pba
là áp suất cơ sở, tính bằng
đơn vị áp suất tuyệt đối;
Pea
là áp suất hơi bão
hòa tại nhiệt độ mà chất lỏng được đo, tính bằng đơn vị áp suất tuyệt đối;
P
là áp suất vận hành,
tính bằng đơn vị áp suất của thiết bị đo;
F
là hệ số nén của chất lỏng.
8.2.4.3 Áp
suất hơi bão hòa (Pea) được xem xét bằng với áp suất cơ sở (Pba)
với các chất lỏng có áp suất hơi bão hòa nhỏ hơn hoặc bằng áp suất khí quyển tại
nhiệt độ chất lỏng được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5
Áp dụng CTL và CPL cho các hệ thống ELM
Các hệ thống đo chất lỏng
kiểu điện tử cho phép bù cho ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ lên thể tích của
chất lỏng bằng tính toán điện tử theo thời gian thực của CTL và
CPL trong quá trình đo. Khi kiểm soát kiểm chứng và tính toán được thực hiện tại
thiết bị thứ ba, hoặc khi đầu ra của thiết bị thứ ba trình bày thể tích đã được
bù được sử dụng như là đầu vào của thiết bị chuẩn, CTL và
CPL cũng có thể được áp dụng bởi hệ thống ELM trong suốt quá
trình kiểm chứng.
Phải cẩn
thận để đảm bảo việc bù chỉ được áp dụng một lần cho các đại lượng được đo và
cho các đại lượng sử dụng trong quá trình kiểm chứng để xác định các hệ số đồng
hồ.
8.2.5.1 Kiểm
chứng
8.2.5.1.1 Khi
kiểm chứng một đồng hồ sử dụng thiết bị thứ ba để tính toán hệ số đồng hồ và
xung đầu vào của đồng hồ tới thiết bị thứ ba là không bù cho sự thay đổi của
nhiệt độ và/hoặc áp suất, các hệ số lần lượt phải nhập thủ công vào thiết bị thứ
ba (CTLm, CPLm, CTLp và CPLp).
8.2.5.1.2 Khi
bù áp suất được thực hiện trực tuyến bởi thiết bị
thứ ba, thì hệ số đồng hồ kết hợp không được tính toán trong quá trình kiểm chứng.
8.2.5.2 Vận
hành thông thường
Các thể tích được tính
toán và tích lũy trong một chu kỳ đếm bởi thiết bị thứ ba sử dụng trực tuyến
các hệ số CTLm và CPLm là các thể tích chuẩn tổng. Hệ số
hiệu chính cho nhiệt độ và áp suất không được áp dụng, kể cả thủ công hoặc bởi
các hệ thống khác cho thể tích chuẩn tổng trong bản ghi giao nhận thương mại sau khi thể
tích chuẩn tổng được tạo ra bởi thiết bị thứ ba.
8.2.6
Các khoảng thời gian tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.6.2 Trong
tất cả các trường hợp, mọi xung từ thiết bị sơ cấp phải được đếm. Phép tính hệ
số hiệu chính kết hợp (CCF) sẽ được
thực hiện trong những khoảng thời gian tính toán chính (mcp) trong 1 min
hoặc ít hơn. Các chu kỳ tính toán chính dài hơn có thể được quy định nếu mọi sự
chênh lệch được chấp nhận bởi các bên liên quan.
8.2.6.3 Tại
cuối mỗi chu kỳ tính toán chính (mcp), một hệ số hiệu chính kết hợp (CCF)
được tính bằng cách sử dụng các biến đầu vào như nêu trong 9.2.8
và kỹ thuật tính trung bình được nêu trong 9.2.1.3 không yêu cầu ghi lại hệ số CCF trong
bản ghi giao nhận thương mại :
CCFmcp
= CTLmcp x CPLmcp
(5)
Trong đó:
CCFmcp là
hệ số hiệu chính kết hợp cho chu kỳ tính toán chính;
CTLmcp
là hiệu chính cho ảnh hưởng của nhiệt độ lên chất lỏng trong điều kiện vận hành
bình thường của chu kỳ tính toán chính;
CPLmcp
là hiệu chính cho ảnh hưởng của áp suất lên chất lỏng trong điều kiện vận hành
bình thường của chu kỳ tính toán chính.
8.2.7
Tính thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7.2 Trừ
khi có sự đồng ý của các bên, chu kỳ tính toán chính (mcp) lớn hơn 5 s yêu cầu CCF
đã tính chỉ được sử dụng để hiệu chính cho đại lượng thể tích tích
lũy trong cùng chu kỳ tính toán chính (mcp) mà hệ số CCF
dựa vào:
Qbmcpi
= Qpmcpi x CCFmcpi
(6)
Trong đó:
Qbmcpi là
đại lượng thể tích tại điều kiện cơ sở cho chu kỳ tính toán chính thứ i;
Qpmcpi là
đại lượng thể tích đo tại các điều kiện dòng cho chu kỳ tính toán chính thứ i;
CCFmcpi là
hệ số hiệu chính kết hợp dựa trên chu kỳ tính toán chính thứ i.
8.2.7.3 Trong
tất cả các trường hợp khi chu kỳ tính toán chính là 5 s hoặc ít hơn, hoặc khi
có sự đồng ý của các bên liên quan, hệ số hiệu chính kết hợp được tính toán mới
nhất có thể sử dụng để hiệu chính cho đại lượng thể tích (Qp) sử dụng phương
trình (7):
Qb
= Qp
x CCFpmcp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Qb là
đại lượng thể tích tại điều kiện cơ sở đối với chu kỳ lấy mẫu p:
Qp là thể tích
chỉ thị (IV) đo được tại các điều kiện dòng chảy cho mỗi chu kỳ lấy mẫu p;
CCFpmcp là
hệ số hiệu chính kết hợp dựa trên chu kỳ tính toán chính trước (pmcp).
8.2.7.4 Khi
các thể tích được tính toán bởi ELM được xem xét lại thì phải có thể tái lặp
các kết quả của mỗi phép tính thể tích riêng biệt (sử dụng một tập hợp đầu vào
đơn lẻ của áp suất, nhiệt độ, tỷ trọng,v.v.) tới 1/10 000 hoặc tốt hơn sử dụng
các phép tính kiểm tra.
8.2.8
Lấy mẫu các biến lưu lượng
8.2.8.1 Thuật
toán sử dụng để tính toán các đại lượng thể tích cơ bản yêu cầu lấy mẫu của các
biến
động lực chẳng hạn như nhiệt độ, áp suất và tỷ trọng của lưu lượng.
Khoảng thời gian lấy mẫu của biến động lực đầu vào sẽ là cứ 5
s lấy một lần. Mẫu được lấy nhiều lần trong mỗi khoảng thời gian 5 s có
thể được tính trung bình bằng cách sử dụng một trong các kỹ thuật nêu trong
9.2.1.3.
8.2.8.2 Khi
phương pháp thể tích của kỹ thuật trung bình trọng số được sử dụng, thì kích cỡ
của thể tích mẫu phải được lựa chọn sao cho các biến
lưu lượng được lấy mẫu trong phạm vi 5 s yêu cầu cho lưu lượng nhỏ nhất trong
các điều kiện vận hành bình thường.
8.2.8.3 Khi
số đếm đầu ra của cảm biến sơ cấp là nhỏ hơn một xung trong mỗi 5 s, các biến đầu
vào có thể được lấy mẫu một lần trên một số đếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.8.5 Tốc
độ lấy mẫu yêu cầu để hiệu chính thể tích chuẩn sẽ giống như tốc độ yêu cầu đối
với xác định đại lượng - đó là lấy mẫu tối thiểu mỗi 5 s hoặc lấy ít nhất một mẫu
trên hành trình pittông của chuẩn.
8.2.9
Điều kiện không có dòng chảy
Không có
dòng chảy là không có chất lỏng chảy qua thiết bị sơ cấp. Trong điều kiện không
có dòng chảy, các biến đầu vào vẫn có thể liên tục được lấy mẫu và hiển thị cho
mục đích giám sát, nhưng sẽ không có ảnh hưởng
lên giá trị trung bình sử dụng trong các tính toán thể tích.
8.2.10
Xác định các đại lượng giao nhận
8.2.10.1 Thể
tích chỉ thị (IV) được xác định tại điều kiện áp suất và nhiệt độ trong
giao nhận thương mại sử dụng công thức sau:
(8)
Trong đó:
Σ là phép tính tổng cho tất
cả các chu kỳ lấy mẫu trong suốt quá trình giao nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QTp
là thể tích thực được đo tại các điều kiện dòng cho mỗi chu kỳ lấy mẫu p trong
suốt thời gian giao nhận T, chu kỳ lấy mẫu p không vượt quá 1
min;
n là mẫu
cuối cùng được lấy tại cuối của quá trình giao nhận.
8.2.10.2 Thể
tích chuẩn chỉ thị (ISV) được xác
định tại điều kiện điều kiện nhiệt độ và áp suất cơ sở hoặc quy chiếu cho cho
giao nhận thương mại. Sự hiệu chính tính
năng của đồng hồ (MF) là không được áp dụng:
(9)
Trong đó:
Σ là phép tính tổng cho tất
cả các chu kỳ lấy mẫu trong quá trình giao nhận;
ISV
là thể tích chuẩn chỉ thị được tích lũy trong suốt quá trình giao nhận;
QTp
đại lượng thể tích thực được đo tại các điều kiện dòng cho mỗi chu kỳ lấy
mẫu p trong giao nhận T, chu kỳ lấy mẫu p không được vượt
quá 1 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCFTp là
hệ số hiệu chính áp suất và nhiệt độ kết hợp trong ảnh hưởng
đối với mỗi chu kỳ lấy mẫu p trong thời gian giao nhận T.
8.2.10.3 Thể
tích chuẩn tổng (GSV) được xác định tại áp suất và nhiệt độ
cơ sở hoặc quy chiếu cho giao nhận thương mại và hiệu chính được thực hiện cho
hệ số đồng hồ (MF).
8.2.10.4 Khi
hệ số đồng hồ không được áp dụng trong một khoảng thời gian sau khi giao nhận
hoàn thành, phương trình sau đây được sử dụng:
GSV =
ISV x MF
(10)
Trong đó:
MF là
hệ số hiệu chính đồng hồ trong quá trình giao nhận.
8.2.10.5 Trong
trường hợp sử dụng nhiều hơn một hệ số đồng hồ, MF là trung bình trọng số của hệ
số đồng hồ cho sự giao nhận, phương pháp nêu trong 2.9.13 được sử dụng để xác định
trung bình.
8.2.10.6 Khi
hệ số đồng hồ được áp dụng một cách liên tục trong suốt giao nhận, thể tích chuẩn
tổng được tính theo phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
Trong đó
GSV
là thể tích tổng chuẩn được tích lũy trong suốt quá trình giao nhận,
QTp là
đại lượng thể tích thực được đo tại các điều kiện dòng cho mỗi chu kỳ lấy mẫu p
trong suốt thời gian giao nhận T, chu kỳ lấy mẫu p không vượt quá
1 min,
CCFTpgsv là
hệ số hiệu chính kết hợp của nhiệt độ, áp suất và đồng hồ trong ảnh hưởng đối với
mỗi chu kỳ lấy mẫu p trong suốt quá trình giao nhận T, chu kỳ lấy
mẫu p không vượt quá 1 min.
8.2.11
Quy tắc làm tròn số được sử dụng với thiết bị thứ ba
8.2.11.1 Chênh
lệch giữa các kết quả của các phép tính có thể xảy ra do sự khác biệt về thiết bị hoặc
các ngôn ngữ lập trình do các sự thay đổi trong một dãy phép nhân và các quy
trình làm tròn. Để đảm bảo tính nhất quán, các hệ số hiệu chính riêng lẻ được
nhân riêng theo một dãy và được làm tròn tới số
thập phân được yêu cầu. API 12.2 nêu chi tiết về tuần tự hiệu chính và các quy trình làm tròn
số, cắt số được sử dụng trong các tính toán CCF.
8.2.11.2 Số
gia thể tích được tính toán cho mỗi mcp không được làm tròn hay cắt bớt.
Phương pháp làm tròn hay cắt bớt của các thể tích, chẳng hạn như thể tích chuẩn
tổng tại cuối mỗi chu kỳ của bản ghi đại lượng giao nhận phải phù hợp với API 12.2
trừ khi có sự đồng của các bên liên quan.
8.2.12
Kiểm tra xác nhận các tính đại lượng được bởi các thiết bị tính toán lưu lượng
thời gian thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.12.2 Ví
dụ sau đây trình bày các giới hạn của việc kiểm tra
tính toán liên quan tới các hệ số hiệu chính được làm tròn tới độ phân giải một
số thập phân cụ thể. Để đơn giản tính toán, một ví dụ liên quan đến giao nhận
các lượng hàng của hai bể chứa (như một giao nhận), mỗi bể chứa chính xác 100
000 thùng dầu thô nhưng khác nhau về nhiệt độ và áp suất phân phối.
Nhiệt độ, áp suất và trọng lực API thực tế sử dụng trong ví dụ
là được chọn chỉ với một điểm trình bày. Áp suất bão
hòa giả sử < 0 Pa.
VÍ DỤ: Dầu thô, 65 API60,
chỉ thị tổng là 100 000 thùng được phân phối tại 75 °F và 195 psi. Khi đó chỉ
thị tổng 100 000 thùng được chuyển tại 76 °F và 205 psig.
Dựa trên cùng thể tích tại
các nhiệt độ và áp suất khác nhau, giá trị trung bình của trọng số
lưu lượng và các hệ số hiệu chính là:
Nhiệt độ
= 75,5°F
CTL
=0,9898 (API 11.1 Bảng 6A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 200 psi
CPL
= 1,0018 (API 11.2.1)
Hệ số hiệu chính kết hợp
CCF
=CTL x CPL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,9916 (được làm tròn theo API 12.2)
Thể tích chuẩn tổng hoặc đại
lượng kiểm tra, được tính toán theo API 12.2 sử dụng
phương pháp trung bình trọng số lưu lượng:
GSV
= 200 000 x 0,9916
= 198 320 thùng
Thiết bị tính toán dòng
tích hợp giống như thể tích chỉ thị như các đại lượng mẫu
nhỏ hơn. Mỗi một đại lượng mẫu được hiệu chính riêng biệt sử dụng hệ số phù hợp.
100 000 thùng chỉ thị đầu
tiên được hiệu chính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTL
= 0,9901 (API 11.1, Bảng
6A)
Áp
suất
=195 psi
CPL
= 1,0017 (API 11.2.1)
Hệ số hiệu chính kết hợp
CCF
= 0,9918 (làm
tròn theo API 12.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSV
= 100 000x0,9918
= 99 180 thùng
100 000 thùng được chỉ
thị thứ hai được hiệu chính như sau:
Nhiệt độ = 76 °F
CTL
= 0,9894 (API 11.1, Bảng
6A)
Áp
suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPL
= 1,0018 (API 11.2.1)
Hệ số hiệu chính kết hợp
CCF
= 0,9912 (được làm tròn
theo API 12.2)
Thể
tích chuẩn tổng cho 100 000 thùng thứ hai
GSV
= 100 000x0,9912
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích chuẩn tổng cho
tổng lượng giao nhận sử dụng thiết bị tính toán dòng thời gian thực là:
= 99 180 + 99 120
= 198 300 thùng.
Trong ví dụ trên, hai
phương pháp tính toán tạo ra sự khác nhau 20 thùng, khoảng 0,01 %. Sự khác biệt
này có thể dải từ 0 đến xấp xỉ 0,01 %, do sự phân biệt và các mức
làm tròn của các hệ số hiệu chính.
8.2.13
Các kỹ thuật lấy trung bình
8.2.13.1 Có
hai kỹ thuật lấy trung bình khác nhau có thể được thực hiện trên cùng các biến
lưu lượng được lấy mẫu hoặc biến đầu vào được sử dụng để tính lượng dòng hoặc để
cung cấp các giá trị chi tiết trong Điều 10.
8.2.13.2 Các
kỹ thuật này như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
Trong đó:
WA
là trung bình trọng số của giá trị biến (Var);
Vari là
giá trị của biến được lấy mẫu tại khoảng thời gian thứ i;
n là
số lượng của các khoảng thể tích đều nhau.
b) Phương pháp theo thời
gian-trung bình trọng số của một biến là tổng của các giá trị biến được lấy mẫu
trong suốt các khoảng thời gian nhân với thể tích được
xác định trong cùng khoảng thời gian đó sau đó chia cho toàn bộ thể tích được
đo:
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WA
là trung bình trọng số của một giá trị biến(Var) cho tổng thể tích được đo;
Vari
là giá trị của biến được lấy mẫu tại khoảng thời gian i;
Q1
là thể tích được đo trong khoảng thời gian i;
Qtot
là tổng thể tích được đo;
ttot
là tổng các khoảng thời gian.
8.2.14
Trung bình trọng số và các điều kiện không có dòng chảy
8.2.14.1 Các
tính toán trung bình trọng số phải không được thực hiện trong các điều kiện
không có dòng chảy.
8.2.14.2 Các
công thức tính trung bình công bố ở trên đạt dòng chảy “không”
như sau:
Phương trình 12: Nếu không
có dòng chảy xuất hiện, không có khoảng thể tích và phương trình không được thực
hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.15
Tỷ trọng chất lỏng
8.2.15.1 Tỷ
trọng của chất lỏng tại điều kiện cơ sở (RHOb)
phải được biết chính xác để tính hệ số hiệu chính CTL và
CPL
8.2.15.2 Tỷ
trọng chất lỏng tại các điều kiện cơ sở (RHOb)
có thể được xác định bởi một trong các phương pháp sau:
a) Sự tương quan tỷ trọng
theo kinh nghiệm,
b) Một phương trình trạng
thái,
c) Công thức kỹ thuật
tương ứng.
8.2.15.3 Điều
quan trọng để nhận ra rằng tỷ trọng của lòng tại các điều kiện
nhiệt độ, áp suất dòng chảy là liên quan tới tỷ trọng của chất lỏng tại điều kiện
cơ sở (RHOb) bởi hệ số CTL và
CPL. Trong các trường hợp khi mà tỷ trọng dòng chảy(RHOtp)
được đo bằng cách sử dụng một tỷ trọng kế trực tuyến, tỷ trọng tại các điều kiện
cơ sở (RHOb) có thể được xác định theo công
thức sau:
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.15.5 Phương
pháp được lựa chọn để xác định tỷ trọng chất lỏng tại các điều kiện cơ sở (RHOb)
phải được đồng ý của các bên liên quan.
8.2.16
Nguồn gốc của các hệ số hiệu chính
8.2.16.1 Các
tính toán trong điều này được sử dụng để hiệu chính thể tích đo được của chất
lỏng trong mối quan hệ với thể tích của nó tại các điều kiện cơ sở. Các hệ số
hiệu chính được cung cấp để điều chỉnh thể tích được đo và thể tích chuẩn và/hoặc
các phép đo kiểm chứng về các điều kiện cơ sở.
8.2.16.2 Cả
đồng hồ và chuẩn dùng để đo cả áp suất và nhiệt độ để hiệu
chính một cách hiệu quả đồng hồ và chuẩn đối
với các ảnh hưởng đó. Bố trí các thiết bị áp suất và nhiệt độ phải phù hợp với API 4.8
8.2.17
Các hệ số hiệu chỉnh cho chuẩn bằng thép
8.2.17.1 Các
hệ số hiệu chỉnh cho chuẩn bằng thép được thực hiện để
tính sự thay đổi của thể tích chuẩn do ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên
thép. Các hệ số này là:
a) CTS-hiệu chính cho sự
giãn nở và/hoặc sự co ngót nhiệt của thép tại vỏ của chuẩn do nhiệt độ chất lỏng
trung bình của chuẩn (xem 9.2.18).
b) CPS-hiệu chính cho sự
giãn nở và/hoặc co ngót do áp suất của thép tại vỏ của chuẩn do áp suất
chất lỏng trung bình của chuẩn (xem 9.2.19).
8.2.17.2 Khi
biết thể tích của thùng chứa tại điều kiện cơ sở (Vb)
thì thể tích tại bất kỳ các điều kiện áp suất, nhiệt độ nào khác (Vtp)
có thể được tính toán theo phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
8.2.17.3 Ngược
lại, khi biết thể tích của thùng chứa tại bất kỳ nhiệt độ áp suất nào (Vtp)
thì thể tích tại điều kiện cơ sở được tính như sau:
(16)
8.2.18
Hiệu chính cho ảnh hưởng của nhiệt độ lên thép (CTS)
Bất
kỳ bình chứa bằng kim loại, ống chuẩn thông thường,
bình chuẩn hoặc dụng cụ kiểm tra di động, sẽ thay đổi thể tích khi có sự thay đổi
nhiệt độ. Thể tích thay đổi không phụ thuộc vào hình dạng chuẩn nhưng tỷ lệ với
hệ số giãn nở nhiệt khối của vật liệu. Hệ số giãn nở
nhiệt khối của vật liệu có hiệu lực khi ngăn/đoạn được hiệu chuẩn và giá đỡ cảm
biến chuyển mạch được làm từ một loại vật liệu (ống chuẩn thông thường, bình
chuẩn và phép đo hiện trường).
8.2.18.1 Hiệu
chính cho chuẩn hoặc thùng chứa vách đơn
8.2.18.1.1 CTS
cho ống chuẩn thông thường, các bình chuẩn hở và bình kiểm
tra di động giả định là vật liệu kết cấu đơn và có thể được tính toán từ:
CTS =
1 + [(T - Tb) x Gc]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Gc là
hệ số giãn nở khối trung bình trên nhiệt độ của vật liệu của thùng chứa được tạo
ra giữa Tb và T;
Tb là
nhiệt độ cơ sở;
T là
nhiệt độ trung bình của chất lỏng trong thùng chứa.
8.2.18.1.2 Hệ
số giãn nở khối trung bình (Gc) của
ống chuẩn hoặc bình chuẩn hở phải như nhau đối với các vật liệu sử dụng trong
chế tạo ngăn hiệu chuẩn. Tuy nhiên, các giá trị của Gc
trong Bảng 1 phải được
sử dụng nếu không biết hệ số giãn nở nhiệt khối.
8.2.18.1.3 Hệ
số giãn nở khối trung bình (Gc) trong
báo cáo hiệu chuẩn cung cấp bởi cơ quan hiệu chuẩn phải được sử
dụng cho phép đo hiện trường.
8.2.18.2 Hiệu
chính cho ống chuẩn dung tích nhỏ với các cảm biến bên ngoài
8.2.18.2.1 Cần
một tiếp cận khác về hệ số của giãn nở khối trung bình
được sử dụng trong tính toán CTS cho ống chuẩn, bình
chuẩn và phép đo hiện trường cho một số ống chuẩn dung tích nhỏ cụ thể bởi
thiết kế của chúng. Cảm biến thường được gắn bên ngoài hơn là trên chính thùng
chuẩn. Vì vậy,
thể tích thay đổi do xuất hiện nhiệt độ được xác định xét về mặt tiết diện của thùng
chuẩn và sự thay đổi khoảng cách giữa các cảm biến. Đôi khi vị trí của những cảm
biến này có thể là trên đồ gá bằng thép cacbon hoặc thép không gỉ,
nhưng thường chúng sẽ nằm trên đồ gá được làm bằng hợp kim đặc biệt mà có và hệ
số giãn nở có độ tuyết tính rất nhỏ.
8.2.18.2.2 Với
ống chuẩn dung tích nhỏ mà cảm biến không được đặt trên phần hiệu chuẩn của đường
ống, hệ số hiệu chính do ảnh hưởng của nhiệt độ (CTS) có thể được tính toán từ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18)
Trong đó
Ga
là hệ số giãn nở diện về nhiệt của buồng chuẩn;
Gl
là hệ số giãn nở dài về nhiệt của trục pittông;
Tb
là nhiệt độ cơ sở;
Td
là nhiệt độ của trục gắn cảm biến quang hoặc trục pittông trên ống chuẩn dung
tích nhỏ (SVP) với các cảm biến đặt bên ngoài;
Tp
là nhiệt độ của buồng chuẩn.
Bảng
1 - Hệ số giãn nở nhiệt của thép (Gc, Ga, Gl)
Loại
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(trên
°C)
A) Hệ số khối, Gc
Các bon nhẹ
3,35E-05
Thép không gỉ 304
5,18E-05
Thép không gỉ
316
4,77E-05
Thép không gỉ 17-4PH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B) Hệ số diện tích, Ga
Các bon nhẹ
2,23E-05
Thép không gỉ 304
3,46E-05
Thép không gỉ 316
3,18E-05
Thép không gỉ 17-4PH
2,16E-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bon nhẹ
1,12E-05
Thép không gỉ 304
1,73E-05
Thép không gỉ 316
1,59E-05
Thép không gỉ 17-4PH
1,0SE-05
8.2.18.2.3 Hệ
số giãn nở nhiệt về diện và dài cần
giống nhau cho các vật liệu sử dụng trong việc chế tạo chuẩn. Các giá trị có
trong Bảng 1 sẽ được sử dụng khi không biết các hệ số biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một thùng chứa bằng kim
loại, chẳng hạn như ống chuẩn thông thường, bình chuẩn hoặc một phép kiểm tra
chịu tác động của áp suất bên trong, các thành của thùng chứa sẽ giãn đàn hồi
và thể tích của thùng chứa cũng sẽ thay đổi theo.
8.2.19.1 Hiệu
chính cho chuẩn hoặc thùng chứa thành
đơn
8.2.19.1.1 Mặc
dù các giả thiết đơn giản được sử dụng trong phương trình bên dưới, với các mục đích thực
tế hệ số hiệu chính cho ảnh hưởng của áp suất bên trong lên thể tích của thùng
chứa dạng trụ, CPS, có thể được tính toán theo :
(19)
Giả
sử Pb=0, phương trình 19 trở thành
(19a)
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
p
là áp suất vận hành bên
trong của chuẩn trong bộ phận đo áp suất;
Pb
là áp suất cơ sở trong bộ
phận đo áp suất;
ID
đường kính trong của
thùng chứa;
E
ứng suất đàn hồi của vật
liệu thùng chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường kính ngoài của
thùng chứa;
WT
chiều dày thành của
thùng chứa.
8.2.19.1.2 Ứng
suất đàn hồi (E) cho ống chuẩn hoặc bình chuẩn hở phải là
vật liệu sử dụng trong chế tạo của phần hiệu chuẩn. Khi không biết ứng suất đàn
hồi thì áp dụng các giá trị trong Bảng 2.
Bảng 2 - Ứng suất đàn hồi
của thùng chứa bằng thép(Gc, Ga, Gl)
Loại
thép
Hệ
số giãn nở nhiệt của thép
(trên
KPa)
Các
bon nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thép
không gì 304
1,93E+08
thép
không gỉ 316
1,93E+08
thép
không gỉ 17-4PH
1,97E+08
8.2.19.1.3 Ứng
suất đàn hồi (E) trong báo cáo hiệu chuẩn của cơ quan hiệu chỉnh là
một nếu sử dụng cho bình chuẩn sao truyền riêng lẻ. Các giá trị nêu trong Bảng
2 phải được sử dụng nếu ứng suất đàn hồi là không biết. Hiệu chính cho thùng chứa
vỏ kép hoặc chuẩn . Một vài chuẩn được thiết kế với một thành kép để cân bằng
áp suất bên trong và bên ngoài buồng hiệu chuẩn. Trong trường hợp này, phần đo
bên trong của chuẩn không chịu tác động của áp suất bên trong, và các vỏ của buồng
bên trong này không chịu tác động của giãn đàn hồi. Vì vậy trong trường hợp đặc
biệt này:
CPS =
1,0000
8.2.20
Các hệ số hiệu chính kết hợp (CCF, CCFp, CCFm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.20.2 Ba
hệ số hiệu chính kết hợp đã được chấp nhận để
giảm thiểu các sai số trong các tính toán. Ba hệ số là:
hệ số hiệu chính kết hợp
(CCF),
hệ số hiệu chính kết hợp
cho đồng hồ (CCFm),
hệ số hiệu chính kết hợp
cho chuẩn (CCFp).
a) Cho các tính toán giấy
đo lường để xác định GSV:
CCF =
CTL x CPL x MF
(20)
hoặc,
CCF
= CTL x CPL
x CMF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu thể tích chỉ
thị được bù nhiệt độ thì giá trị của CTL
được cài đặt bằng 1,0000 trong phép tính hệ số CCF
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng CMF, giá
trị của CPL sẽ được cài bằng 1,0000 cho CCF
b) Đối với các tính toán
kiểm chứng để xác định GSVP:
CCFp =
CTSp x CPSp x CTLp
x CPLp
(21)
c) Đối với các tính toán
kiểm chứng để xác định ISVm:
CCFm
= CTLm x CPLm
(22)
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng các
số đọc đồng hồ đã bù nhiệt (ISVm), giá trị CTL sẽ được cài
đặt bằng 1,0000 đối với báo cáo tính toán CCFm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.21.1 Yêu
cầu chung
Các hệ số đồng hồ và hệ số
đồng hồ kết hợp được sử dụng để điều chỉnh cho sự không chính
xác đi kèm với tính năng của đồng hồ như được xác định tại thời điểm kiểm chứng.
Trừ khi đồng hồ được trang bị một cơ cấu điều chỉnh chuyển đổi bản ghi để tính
hệ số đồng hồ, hệ số đồng hồ phải được áp dụng cho thể tích được chỉ thị của đồng
hồ.
8.2.21.1.1 Hệ
số đồng hồ
Hệ số đồng hồ (MF)
được xác định tại thời điểm hiệu chuẩn bởi
công thức dưới đây:
(23)
Trong đó
GSVp = BPV x CCFP;
ISVm = IVm x CCFm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KF =
Hệ số - K;
BPV
= thể tích chuẩn cơ bản
8.2.21.1.2 Hệ
số đồng hồ kết hợp
Hệ số đồng hồ kết hợp (CMF)
có thể được sử dụng trong các ứng dụng khi mà tỷ trọng, nhiệt độ,
và áp suất được coi là hằng số trong suốt chu kỳ của QTR hoặc các thay đổi
trong các tham số có thể dự đoán được dẫn tới các độ không đảm bảo có thể chấp
nhận bởi các bên liên quan. Hệ số đồng hồ kết hợp được xác định tại thời điểm kiểm
chứng được tính theo bởi công thức dưới đây:
CMF = CPLm x MF
(24)
8.2.21.2 Tuyến
tính hóa hệ số đồng hồ
8.2.21.2.1 Có
thể cân nhắc để tuyến tính hóa hệ số đồng hồ trong phạm vi thiết bị thứ ba khi
lưu lượng hoặc độ nhớt thay đổi đủ để ảnh hưởng tới hệ số đồng hồ. Phương pháp
tuyến tính hóa bao gồm các bảng của các hệ số đồng hồ
với lưu lượng hoặc độ nhớt cho mỗi đồng hồ hoặc sản phẩm. Các hệ thống có các
biến quá trình quan trọng, sẽ có lợi nhất từ việc tuyến tính
hóa hệ số đồng hồ. Hệ thống tuyến tính hóa có thể áp dụng cho kiểm
chứng định kỳ tại điểm lưu lượng đơn, miễn là đồng hồ vận hành trong phạm vi được
khuyến cáo. Tuyến tính hóa này sẽ không loại trừ việc phải xác định hệ số đồng
hồ bằng kiểm chứng hoặc thay thế các hệ số đồng hồ có được trước đó khi gặp phải
độ trôi độ nhớt dp thay đổi sản phẩm và/hoặc nhiệt độ.
8.2.21.2.2 Hiện
chưa có phương pháp cụ thể nào được áp dụng tuyến tính hóa, các bên liên quan
phải thỏa thuận phương pháp ưu tiên cho hệ thống ELM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một số ứng dụng, hệ
số K mới (KF) và hệ số K kết hợp (CKF) được sử dụng,
để loại bỏ sự cần thiết áp dụng các hệ số hiệu chính đồng hồ cho thể tích chỉ
thị (IV). Bằng cách thay đổi KF hoặc CKF tại thời
điểm kiểm chứng, đồng hồ được điều chỉnh điện tử tại thời điểm kiểm chứng để
đảm bảo rằng hệ số đồng hồ tương đối thống nhất.
8.2.22.1 Hệ
số K
Một hệ số K mới được xác định
tại thời điểm kiểm chứng bằng công thức dưới đây:
(25)
8.2.22.2 Hệ
số K kết hợp
Hệ số K kết hợp mới có thể
được sử dụng trong các ứng dụng khi khối lượng riêng, nhiệt độ, và áp suất
là tương đối ổn định trong suốt chu kỳ đo. Hệ số K kết hợp mới được xác định tại
thời điểm kiểm
chứng theo công thức dưới đây:
(26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Khái
quát
9.1.1 Một
hệ thống đo lường chất lỏng bằng điện tử sẽ có khả năng thiết lập kiểm lịch sử bằng cách
biên soạn và lưu giữ đủ thông tin để xác minh các lượng giao nhận. Do độ chính
xác của một hệ thống ELM cũng bị tác động bởi quá trình hiệu chuẩn sử dụng chuẩn,
việc kiểm tra lịch sử cũng cần thiết cho chuẩn. Kiểm tra lịch sử sẽ bao gồm các
bản ghi giao dịch, nhật ký các cấu hình, nhật ký các sự kiện, nhật
ký các cảnh báo, các bản ghi về số lượng giao dịch đúng, và các bản ghi về các
phép thử hiện trường. Thông tin về kiểm tra lịch sử
có thể được lưu trữ trong định dạng giấy hoặc điện
tử.
9.1.2 Các
yêu cầu về kiểm tra lịch sử áp dụng chỉ với dữ liệu có ảnh hưởng tới các tính
toán thể tích thực và lượng giao nhận. Các hệ thống bên ngoài hiện trường thường
thực hiện các chức năng khác với những mục được mô tả trong tiêu chuẩn. Những
chức năng khác này không thuộc vào tiêu chuẩn này. Chỉ những dữ liệu kết hợp với
phép đo là yêu cầu về kiểm tra và báo cáo
9.1.3 Các
phần phụ sau đây định nghĩa mục đích của mỗi kiểu báo cáo, các dữ liệu yêu cầu
chứa trong đó, và thời gian lưu giữ tối thiểu cho các thông tin đó, mục đích để
giữ tính toàn vẹn của các lượng giao nhận tính toán bởi
thiết bị máy tính lưu lượng, có thể được kiểm tra.
9.1.4 Lý
do ban đầu cho việc lưu giữ lịch sử dữ liệu là để tạo ra sự hỗ trợ cho các lượng
hiện thời và trước đó được báo cáo trong phép đo và các thông báo về số lượng
cho một chu kỳ tính cho trước. Dữ liệu sẽ cung cấp đủ thông tin để áp dụng các
điều chỉnh hợp lý nếu thiết bị đo lường chất lỏng điện tử dừng chức năng đo hoặc
là không chính xác, hoặc khi các tham số đo lường là được ghi không đúng.
9.1.5 Khi
dữ liệu phải được sửa đổi bởi vì nó không đúng, các giá trị gốc
phải được truy cập để tính hiệu lực của các giá trị ước lượng có thể được xác
nhận. Các phương pháp của việc xác định ướng lượng các giá trị đúng nằm ngoài
phạm vi của tiêu chuẩn này.
9.2 Bản
ghi cấu hình
9.2.1 Một
bản ghi cấu hình là một nguồn thông tin được yêu cầu để
kiểm tra các lượng được tính cho một chu kỳ thanh toán. Thông tin yêu cầu có thể
được tạo ra từ dữ liệu trong phạm vi thiết bị tính toán lưu lượng, các báo cáo
chuẩn, hoặc các nguồn khác. Bản ghi sẽ chứa và nhận dạng tất cả các tham số về
hằng số dòng chảy sử dụng trong việc tạo ra bản ghi lượng giao dịch. Thuật ngữ
“các tham số về hằng số dòng chảy” hoặc “các dữ liệu cố định”
không có nghĩa rằng thông tin sẽ không bao giờ thay đổi kể
từ khi nó được nhập vào, nhưng nó có thể thay đổi với mỗi
chu kỳ hoặc lô hàng tính toán. Ví dụ hệ số đồng hồ được xem xét là một tham số
hằng số dòng chảy, mặc dầu nó có thể thay đổi theo tuần hoặc tháng khi đồng hồ
được kiểm chứng. Bản ghi cấu hình sẽ được tạo ra từ dữ liệu và thông tin
được liệt kê dưới đây, đi cùng với bất kỳ hạng
mục bổ xung nào mà được cho là cần thiết.
9.2.1.1 Đồng
hồ tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ số đồng hồ.
c) Nhiệt độ cơ sở.
d) Áp suất bão hòa.
e) Áp suất cơ sở.
f) Hệ số K của đồng hồ.
g) Chức năng các đầu
vào/ra.
h) Các đơn vị
kỹ thuật.
i) Thời gian và ngày tháng
in ra bản ghi cấu hình.
j) Đường kính bên trong của
sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Các giới
hạn cảnh báo trên và dưới của dòng chảy.
m) Cảnh báo ngoài các giới
hạn dải cho các giá trị đo.
n) Phiên bản phần mềm.
o) Bộ nhận dạng thuật toán
(chẳng hạn chuẩn sử dụng để tính toán hệ số CTL và
CPL).
p) Hệ số giãn nở nhiệt nếu
nó chưa được chỉ rõ trong các bảng sử dụng.
q) Các giá trị mặc định
cho bất kỳ đầu vào trực tiếp nào trong trường hợp phát sinh lỗi chẳng hạn như
nhiệt độ, áp suất, khối lượng riêng, áp suất hơi bão hòa, sự lắng đọng và nước (S&W).
9.2.1.2 Dữ
liệu của chuẩn (nếu có thể áp dụng)
a) Bộ nhận dạng chuẩn,
b) Thể tích chuẩn cơ sở,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đường kính trong của
chuẩn,
e) Chiều dày,
f) Các chức năng vào/ra,
g) Dữ liệu luyện kim để
tính toán CTSp và SPSp,
h) Giới hạn chấp nhận; độ
lặp lại; độ tái lặp; số lần chạy.
9.2.1.3 Đồng
hồ chuẩn
a) Hệ số đồng hồ
b) Số nhận dạng đồng hồ
c) Số sê-ri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4 Dữ
liệu tùy chọn
a) Tổng lượng đo mong muốn
để sử dụng trong tính toán mẫu.
b) Phần trăm lô hàng đến
khi kết thúc cho cảnh báo kết thúc lô hàng.
c) Thông tin về xung của bộ
lấy mẫu (tỷ lệ với dòng chảy hoặc thời gian).
d) Mẫu thể
tích mong muốn.
e) Kích cỡ thu mẫu của bộ
lấy mẫu.
f) Đường cong đặc tuyến
RTD.
g) Các hằng số liên quan đến
vận hành của bộ tỷ trọng kế.
h) Giá trị mặc định của
giá trị áp suất hơi và S&W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Bản
ghi lượng giao dịch (QTR)
Bản ghi này bao gồm thông
tin tới hạn liên quan đến giao nhận thương mại các chất lỏng. Thông tin này bao
gồm số lượng giao nhận thương mại cuối cùng tại các điều kiện chuẩn, một số thuộc
tính của chất lỏng, các hệ số hiệu chính và số đọc sử dụng trong tính toán lượng
giao nhận thương mại, sự nhận dạng đồng hồ, và thời gian của giao dịch. Mặc dù
nó có thể tính toán chính xác lượng giao nhận thương mại hoàn tất từ các
thông tin khác trong lượng bản ghi giao dịch, điều này không thường xuyên đúng
bởi vì giá trị trung bình của các biến và sự làm tròn số trong tính toán, số lượng
bản ghi giao dịch được sử dụng để theo dõi thông tin về sự di chuyển của chất lỏng
từ sự vận hành đến tính toán và giữa các bên trong thỏa thuận giao nhận thương
mại. Trong giao nhận lô hàng, QTR liên quan đến sự xuất nhập cụ thể của sản phẩm,
thông thường với số lượng xác định trước. Trong sự vận hành liên tục QTR liên
quan đến lượng di chuyển trong suốt một chu kỳ tính toán cụ thể, như ngày, tuần
hoặc tháng.
Đơn vị của phép đo cho tất
cả các biến trong QTR phải được chỉ rõ cụ thể.
9.3.1 Thông
tin yêu cầu
9.3.1.1 Bản
ghi lượng giao dịch phải bao gồm các thông tin sau:
a) Thời gian và ngày tháng
bắt đầu và kết thúc.
b) Các số đọc bắt đầu và kết
thúc(Mro, MRc).
c) Ký hiệu nhận dạng loại
sản phẩm khi nhiều sản phẩm được đo với một đồng hồ.
d) Ký hiệu nhận dạng dàn đồng
hồ nơi mà có nhiều hơn một dàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Hệ số đồng hồ (MF)
hoặc hệ số đồng hồ kết hợp (CMF) và
hoặc hệ số K (KF).
g) Hệ số hiệu chính nhiệt
độ trung bình (CTL).
h) Hệ số hiệu chính áp suất
trung bình (CPL).
i) Khối lượng riêng và nhiệt
độ quan sát khi mẫu được sử dụng để xác định khối lượng riêng tại các điều kiện
cơ sở.
j) Áp suất trung bình trọng
số (PWA).
k) Nhiệt độ trung bình trọng
số (TWA).
l) Khối lượng
riêng trung bình trọng số (DWA) hoặc khối lượng riêng mặc định tại các điều kiện
tham chiếu.
m) S&W hoặc
hiệu chính cho S&W nơi mà nước hoặc chất cặn lắng tồn tại trong
các lượng không đáng kể.
n) Thể tích chuẩn thực
(NSV).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) Thể tích chuẩn tổng
(GSV).
9.3.1.2 Nơi
mà không có chất cặn lắng hoặc nước tồn tại trong dòng chảy giao nhận thương mại,
hoặc nơi mà chúng được xem xét là một phần của sản phẩm, thể
tích chuẩn thực sẽ bằng với thể tích chuẩn tổng.
9.3.1.3 Cần
phải có quy định tại chỗ để ngăn nhiều QTR được tạo ra đối với xuất nhập
lô hàng cùng một sản phẩm tại các thời điểm khác nhau trong suốt quá trình giao
hàng đến mức không chắc chắn bản ghi lượng giao dịch nào là chính thức. Điều
này có thể cần phương thức yêu cầu khởi động lại
thể tích tích lũy tại mỗi thời điểm mà một QTR được tạo ra, sử dụng của một “cờ
QTR chính thức hoặc tạm thời”, sử dụng riêng biệt các báo cáo cho các kiểm
tra thể tích vận hành và QTR, hoặc phương pháp phù hợp khác.
9.3.2 Xem
xét lại dữ liệu
Nên xem xét lại dữ liệu
trong bản ghi lượng giao dịch, lịch xem xét và tên hoặc ký hiệu nhận dạng của
bên thực hiện xem xét lại phải được lưu lại. Phải bao gồm một vài cách nhận dạng
dữ liệu đã thay đổi. Bản ghi số lượng giao dịch gốc phải được duy trì.
9.3.3 Các
nguồn dữ liệu
9.3.3.1 Tất
cả thông tin yêu cầu trong bản ghi lượng giao dịch có thể không được truy cập tại
thời điểm nhận hàng, sẽ không cần thiết lưu tất cả bởi
một thiết bị hoặc trên một bản ghi sao chép cứng. Điều này có thể chấp nhận được
miễn là có sự chấp nhận của các bên liên quan và tất cả các thông tin yêu cầu đều
được ghi lại và có thể sẵn sàng liên quan tới giao dịch.
9.3.3.2 Bản
ghi lượng giao dịch, nó có thể được tạo ra thủ công hoặc bởi
một thiết bị thứ ba, thông thường được đánh dấu hoặc bằng cách nào đó được gán
nhãn với ký hiệu nhận dạng bởi người hoặc các bên mà xác nhận
rằng thông tin được chứa bên trong là chính xác.
9.3.4 Các
hệ số đồng hồ phức hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Xem
xét dữ liệu ELM
Để kiểm tra hoạt động đúng
của một hệ thống ELM và cung cấp các trạng thái hiện tại của hệ thống đo, cần
xem xét các tham số ELM. Điều này có thể thực hiện bằng cách
hiển thị tại chỗ, sử dụng thiết bị cầm tay để đặt cấu hình/xem xét, một bản cứng
in ra theo yêu cầu, hoặc một vài cách hiển thị truy cập từ xa. Các thông tin dưới
đây cần phải đánh giá:
a) Các biến quá trình đầu
vào, theo đơn vị kỹ thuật.
b) Các thanh ghi xung tích
lũy.
c) Các điều kiện cảnh báo.
d) Thể tích tích lũy trong
lô hàng hoặc chu kỳ thời gian tính toán.
9.5 Sự
duy trì dữ liệu
9.5.1 Sự
lưu giữ của các bản ghi hàng giờ là không yêu cầu. Trong các giao dịch mà các
lô hàng giao nhận diễn ra trong một ngày và nơi mà mất hoặc gián đoạn của bản
ghi lượng giao nhận theo lô hàng hoặc ngày sẽ dẫn đến không có thông tin mà có
thể làm cơ sở cho việc ước lượng thể tích giao nhận, thông tin theo giờ sẽ có
ích trong dữ liệu được tham khảo.
9.5.2 Quy
định, biểu thuế, hoặc hợp đồng sẽ chỉ rõ chu kỳ lưu giữ tối thiểu cho tất cả dữ
liệu kiểm tra theo vết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.1 Bản
ghi sự kiện phải là một phần của gói kiểm
tra cho chu kỳ tính toán. Bản ghi sự kiện sử dụng để lưu lại những ngoại lệ và
những thay đổi tới các tham số của dòng chảy hoặc dữ liệu cố
định có chứa trong bản ghi cấu hình mà nó có tác động lên số lượng trong
bản ghi lượng giao dịch, bản ghi sự kiện được tạo ra bởi
phần cứng hoặc người vận hành. Những sự kiện này bao gồm, nhưng không bị giới hạn
bởi thay đổi hoặc sửa đổi trong 9.2.
9.6.2 Mỗi
lần một tham số dòng chảy hoặc dữ liệu cố định có thể tác động QTR, bị thay đổi
trong hệ thống, giá trị mới và cũ, đi cùng với ngày và thời gian thay đổi phải
được lưu lại theo trình tự thời gian. Mong muốn lưu được các số đọc của bộ tích
lũy không thể xóa bất cứ khi nào giá trị lưu lượng thay đổi mà có thể tác động
đến QTR.
9.6.3 Ngoài
việc thay đổi bản ghi cấu hình, những sự kiện dưới đây có thể được lưu.
a) Thời gian
lỗi nguồn và/hoặc thời gian khởi động.
b) Các thông báo chuẩn
đoán lỗi phần cứng của ELM.
c) Số lần truy cập vào và
ra hệ thống ELM được bảo vệ bằng mật khẩu.
d) Giá trị bắt buộc mặc định
tại đầu vào và đầu ra.
e) Thời gian tải và cài đặt
một chương trình mới hoặc tệp tin cấu hình khi mà dữ liệu không được thu thập.
9.7 Bản
ghi cảnh báo và lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8 Bản
ghi kiểm tra
Một bản ghi kiểm tra sẽ là
một phần của gói kiểm tra và nó phải chứa bất kỳ tài liệu hoặc bản ghi (điện tử
hoặc bản sao cứng) được tạo ra trong quá trình thử hoặc vận hành thiết bị đo mà
tác động đến tính toán các lượng đo.Tài liệu sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn:
a) Các báo cáo về hiệu chuẩn/kiểm
định như định nghĩa ở Điều 11 bên dưới.
b) Các nhãn thay đổi thiết
bị.
c) Các báo cáo
đánh giá thiết bị ngoại vi.
10 Thiết
bị hiệu chuẩn và kiểm định
10.1 Các
thiết bị đòi hỏi hiệu chuẩn/kiểm định
Các thiết bị ELM dưới đây
yêu cầu hiệu chuẩn/kiểm định:
a) Các thiết bị xử lý tín
hiệu đầu vào ELM, như các bộ chuyển đổi A/D, mạch xung và tần số đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các bộ chuyển đổi nhiệt
độ.
d) Các bộ chuyển đổi áp suất.
e) Các bộ chuyển đổi xung
và cuộn dây lấy tín hiệu.
f) Các thiết bị điều chế
tín hiệu trung gian và cách ly .
g) Các bộ tỷ trọng kế trực
tuyến.
h) Tín hiệu truyền tới các
thiết bị điện tử phía sau.
10.2 Kiểm
định và hiệu chuẩn - Mục đích và sử dụng
10.2.1 Kiểm
định là quá trình so sánh các tham số hiện trường thực tế (hoặc các tham số mô
phỏng đại diện của điều kiện hiện trường như được đo bởi thiết bị dẫn xuất tham
chiếu) với thiết bị hiển thị thứ ba. Kiểm định xác nhận thiết bị đang vận hành
trong phạm vi dung sai cho phép hoặc có yêu cầu về hiệu chuẩn, sửa chữa
hay không. Kiểm định nên thực hiện theo chu kỳ giữa các lần hiệu
chuẩn như là một sự kiểm tra cho sự phù hợp hoặc độ trôi khi thời gian giữa các
lần hiệu chuẩn là dài.
10.2.2 Hiệu
chuẩn là quá trình kiểm tra hoặc điều chỉnh các thành phần của hệ thống ELM để
phù hợp với các chuẩn tham chiếu dẫn xuất để tạo ra các giá trị chính xác trong
dải vận hành đã được chỉ ra của ELM. Các thủ tục hiệu chuẩn
nên bao gồm thiết bị cảm biến, kể cả các
bộ chuyển đổi áp suất. Nếu một lô hàng được sử dụng
trong quy trình hiệu chuẩn cho các bộ chuyển đổi nhiệt
độ sẽ bao gồm cả cảm biến. Tuy nhiên thông thường sử dụng điện trở
thay thế khi hiệu chuẩn các bộ chuyển đổi nhiệt độ kiểu RTD.
Khi trường hợp này, yêu cầu một bước kiểm định liên quan đến
cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1 Các
thiết bị tham chiếu hoặc hệ thống chuẩn sử dụng trong hiệu chuẩn/kiểm định
ELM nên được kiểm tra định kỳ dựa vào một thiết bị đo hoặc hệ thống cao hơn ít
nhất một mức trong chuỗi dẫn xuất và sau đó được hiệu
chuẩn hoặc thay thế phù hợp. Chu kỳ khuyến cáo là 2 năm và không vượt quá 5
năm. Các điều kiện hiện trường và tần suất sử dụng có thể
quy định khoảng thời gian hiệu chuẩn ngắn hơn.
10.3.2 Độ
chính xác của ELM nên được kiểm tra theo quý. Khoảng thời
gian này được khuyến cáo là tối đa và không loại trừ kiểm định hoặc giám định
thường xuyên hơn khi được yêu cầu do điều kiện vận hành hoặc thỏa thuận
trong hợp đồng. Khoảng kiểm định tối đa có thể vượt quá bởi sự chấp thuận lẫn
nhau hoặc khi được bảo đảm bởi phép đo và dữ liệu kiểm định/hiệu chuẩn. Tối thiểu
hàng năm một quá trình kiểm định hoặc hiệu chuẩn tại tối thiểu 3 điểm
trong dải vận hành nên được thực hiện. Cũng tại thời điểm này, các bộ chuyển
đổi có các đầu ra tương tự đang được sử dụng nên được kiểm tra ở mức 0 % và 100
% giá trị đầu ra để đảm bảo rằng bộ chuyển đổi có thể
đạt tới các điểm mút.
10.3.3 Sự
hiệu chuẩn sẽ cần thiết bất cứ khi nào một phép kiểm tra kiểm định phát hiện một
sự khác biệt không thể chấp nhận giữa giá trị đo hoặc tạo ra bởi
chuẩn tham chiếu dẫn xuất với giá trị đo và sử dụng bởi
ELM, và trong khoảng thời gian quy định theo hợp đồng.
10.4 Trang
thiết bị kiểm định và hiệu chuẩn
10.4.1 Độ
không đảm bảo tối đa cho phép của thiết bị hiệu chuẩn/kiểm định sẽ không lớn
hơn 1/2 của độ chính xác mong muốn của
thiết bị được hiệu chuẩn. Cho dầu thô và sản phẩm từ dầu mỏ với khối lượng
riêng nặng hơn 85 API (khối lượng riêng tương đối là 0,6535), độ chính xác của
thiết bị đo nhiệt độ là ± 0,5 °F (hoặc 0,3 °C), của thiết bị đo áp suất
là ± 3 PSI (20 kPa), và khối lượng riêng tương đối của phép đo sẽ là ± 0,001. Với
Hydrocacbon nhẹ hơn 0,6535 có thể yêu cầu chặt
chẽ hơn về dung sai để duy trì độ chính xác phù hợp của các hệ số
CTL và CPL. Phụ lục F có chứa
các bảng trình bày tác động của sai số nhiệt độ, áp suất, khối lượng riêng
tương ứng với các hệ số hiệu chính trong việc hiệu chính thể tích và có thể sử
dụng như hướng dẫn để xác định độ nhạy cho từng ứng dụng riêng biệt. Một phân
tích cho tác động của mỗi biến đầu vào dựa vào bản ghi
lượng và lượng giao dịch cuối cùng, sử dụng kỹ thuật đã mô tả trong mục 6 “độ
không đảm bảo hệ thống”, cũng có thể thực hiện để xác định độ chính xác yêu cầu
thực tế cho mỗi tham số được thể hiện với đơn vị phù hợp cho tham số đó (°F, °C,
PSI, kPa,...)
10.4.2 Độ
không đảm bảo đối với đọc ra hoặc các thiết bị đo thông thường là liên
quan tới phần trăm của toàn bộ thang đọc. Độ không đảm bảo của số đọc mong muốn
phải được tính toán cho từng điểm. Ví dụ, một thiết bị đo với độ
chính xác được chỉ ra là 0,05 % trong toàn bộ dải đo từ 0 tới 100 sẽ tương ứng với một
độ chính xác chỉ 0,2 % của số đọc tại 25 (0,05 % của 100 = 0,05; 0,05/25 = 0.2
%). Các chữ số có nghĩa cũng phải được thể hiện trên số đọc ra để đảm bảo độ
chính xác phù hợp của phép đo.
10.5 Các
quy trình hiệu chuẩn
Các thiết bị ELM và các cảm
biến, bộ chuyển đổi và bộ phân tích riêng lẻ của nó khác biệt đáng kể trong các
phương pháp hiệu chuẩn. Một số có điểm không, phạm vi và điều chỉnh tuyến tính, trong
khi một số chỉ có điểm không và phạm vi. Một số khác được hiệu chuẩn thông qua
sự điều chỉnh phần mềm hệ thống (các bộ chuyển đổi thông minh)
và yêu cầu không cần sự điều chỉnh cơ học. Tín hiệu đầu ra của
chúng có thể là điện áp, dòng điện hoặc tần số xung hoặc cũng có thể là kết nối
số. Với những lý do này, người sử dụng phải tham khảo tới hướng dẫn vận hành của
nhà sản xuất cho từng bước của các quy trình hiệu
chuẩn.
10.5.1 Các
vòng lặp tín hiệu đa thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.1.2 Thậm
chí với mỗi thành phần đơn lẻ trong vòng lặp đã được hiệu chuẩn đúng, các thành
phần kết hợp có thể không tái tạo phù hợp một đầu vào chuẩn tại thiết bị thứ ba
bởi vì tác động tích lũy của các sai số của từng thiết bị. Kết quả
là cần thiết để xác định cho mỗi hệ thống thiết bị nào phải được điều chỉnh cuối
cùng. Trong trường hợp bộ chuyển đổi thông
thường, thiết bị điển hình là bộ chuyển đổi. Một vài bộ chuyển đổi thông minh
không tạo ra sự điều chỉnh cuối cùng đơn giản và thiết bị thứ ba sẽ là lựa chọn
ưu tiên. Nơi mà nhiều thiết bị phức tạp cùng hiện diện trong một vòng lặp đơn,
cùng một thiết bị luôn nên được điều chỉnh cho mỗi vòng lặp hiệu chuẩn. Không
mong muốn hiệu chuẩn lại dải đo của đầu vào thiết bị thứ ba, từ 0-300 thành
3-300, trong trường hợp tín hiệu thấp hơn 1 %, để hiệu
chuẩn toàn bộ vòng lặp. Tuy nhiên, nếu một thiết bị thứ ba có yêu cầu sự điều
chỉnh số các giá trị của phạm vi tương tự, điều này có thể
chấp nhận.
10.5.1.3 Khi
các tín hiệu biến quá trình được hiệu chuẩn, bất kể thiết
bị trong vòng lặp được điều chỉnh, kết quả cuối cùng phải là tín hiệu đại diện
thiết bị thứ ba phải phù hợp với tín hiệu tham chiếu trong phạm vi dung sai yêu
cầu.
10.5.2 Hiệu
chuẩn đầu vào của thiết bị thứ ba của ELM
Có thể hiệu chuẩn xử lý
tín hiệu cho các đầu vào tương tự tại thiết bị thứ ba của ELM. Nếu một thiết bị thứ ba của
ELM nhận các tín hiệu tương tự, và xử lý tín hiệu cho các đầu vào đó
có thể được hiệu chuẩn, cũng có thể cần thiết
điều chỉnh riêng biệt chúng trước khi hiệu chuẩn toàn bộ tín hiệu vòng lặp. Việc
hiệu chuẩn này không được thực hiện thường xuyên bởi vì các đầu vào này thường
khá ổn định hoặc không điều chỉnh. Một nguồn tín hiệu dẫn
xuất đã biết, dòng, xung,... sẽ dẫn xuất trên đầu vào thiết bị thứ ba tối thiểu
tại 3 điểm trên toàn dải đo. Thiết bị thứ ba sẽ được hiệu chuẩn trong phạm vi
dung sai yêu cầu.
10.5.3 Các
thiết bị hiệu chuẩn trung gian
Sử dụng bộ điều chế trung
gian và cách ly tín hiệu trung gian là không được khuyến khích do các độ không
đảm bảo bổ sung được đưa vào. Các thiết bị được hiệu chuẩn riêng biệt trước
khi hiệu chuẩn hệ thống. Các thiết bị này được hiệu chuẩn đặc biệt bởi
điểm 0 và toàn bộ dải đo của tín hiệu đầu vào và hiệu chuẩn cho tín hiệu đầu ra
chuẩn xác. Người ta cũng có thể chấp nhận sử dụng thiết bị thứ ba như là thiết
bị đọc ra bởi sự hiệu chuẩn đầu tiên cho nó, sau đó hiệu chuẩn các thiết bị
trung gian bằng cách làm việc với các cảm biến.
10.5.4 Sự
hiệu chuẩn các thiết bị nhiệt độ
10.5.4.1 Hiệu
chuẩn bộ truyền đổi được thực hiện bởi kiểm định cảm biến và bộ truyền đổi cùng
với nhau như là một bộ phận, với cảm biến đặt trong môi trường kiểm soát nhiệt
độ hoặc bởi mô phỏng đầu vào cảm biến nhiệt độ cho nhiệt cho trước. Mô phỏng
cảm biến thực hiện tốt nhất khi thuộc tính của mỗi cảm biến riêng lẻ là được biết
và sử dụng, như đối lập với các bảng được tiêu chuẩn hóa. Thiết bị
mô phỏng nên có độ phân giải tối thiểu và sai số 0,1 °F hoặc 0,05
°C.
10.5.4.2 Nếu
một cảm biến thay đổi trong một bộ truyền đổi nhiệt độ thông minh, và một bộ
truyền đổi yêu cầu đạt được yêu cầu nghiêm ngặt về độ chính xác, toàn bộ bộ
truyền đổi nên được đưa về nhà sản xuất hoặc một phòng thử
nghiệm đo lường được đánh giá để hiệu chuẩn lại như một bộ phận để đảm bảo thuộc
tính đo lường được duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Biểu đồ dung sai RTD 100 Ohm
10.5.4.4 Bất
kể một sự mô phỏng cảm biến hoặc một bình điều nhiệt được sử dụng
hay không, tối thiểu 3 điểm nên được kiểm tra. Nếu
bất kỳ sự điều chỉnh được tạo ra, cả số đọc “trước” và “sau”
nên được lưu lại. Nếu điều chỉnh tuyến tính được thực hiện, tuân thủ các quy
trình của nhà sản xuất để xác định điểm tại đó điều chỉnh được
thực hiện.
10.5.4.5 Sự
hiệu chuẩn cảm biến nhiệt độ thực tế là không thể thực hiện bởi
người sử dụng, nhưng cảm biến phải bao gồm trong vòng lặp khi kiểm
định hệ thống. Nếu chỉ kiểm định một điểm đơn nhiệt độ được thực hiện, nó nên
thực hiện tại điểm rất gần nhiệt độ dòng chảy. Nếu 2 hoặc nhiều hơn các điểm
nhiệt độ được thực hiện kiểm định, các điểm này nên phủ phạm
vi vận hành mong muốn.
10.5.4.6 Kiểm
định cuối cùng tại điều kiện vận hành bình thường nên được thực hiện bằng cách
đặt cảm biến và bộ chuyển đổi về trở lại điểm làm việc và và kiểm tra số đọc
trên ELM so với đầu đo nhiệt độ dẫn xuất. Quan trọng phải
chỉ rõ đúng kiểu cảm biến nhúng (một phần hoặc toàn bộ) và sử dụng một môi trường
dẫn nhiệt để đảm bảo nhiệt truyền đúng từ vỏ tới cảm biến. Xem trong 10.6.1 cho
thông tin về sử dụng chính xác đầu đo nhiệt.
10.5.5 Hiệu
chuẩn các thiết bị đo áp suất
10.5.5.1 Hiệu
chuẩn bộ truyền đổi được thực hiện bằng cách dùng áp suất đã biết trên cảm biến
áp suất. Bộ truyền đổi nên được kiểm tra tại tối thiểu
3 điểm. Nếu bất kỳ sự điều chỉnh nào được thực hiện, cả số đọc “trước”
và “sau” sẽ được lưu lại. Nếu các sự điều chỉnh tuyến tính được thực hiện, tuân
thủ các thủ tục của nhà sản xuất
để xác định điểm thực hiện điều chỉnh. Độ chênh lệch cao độ giữa nguồn
áp suất và cảm biến có thể tạo ra sai số khi môi chất là chất lỏng.
Điều này trở nên đáng kể khi áp suất là thấp (100 psi/700 kPa
hoặc nhỏ hơn). Các bộ truyền đổi và thiết bị chuẩn không nên gắn
trên đường dòng đang được đo.
10.5.5.2 Một
kiểm định cuối cùng tại các điều kiện vận hành bình thường nên được thực hiện bằng
cách đặt cảm biến và bộ truyền đổi ngược trở lại dịch
vụ và kiểm tra số đọc trên thiết bị thứ ba so với áp suất dẫn xuất chuẩn.
10.5.6 Hiệu
chuẩn các thiết bị điện tử phía hạ lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.7 Kiểm
chứng các thiết bị tỷ trọng kế
10.5.7.1 Kiểm
chứng một tỷ trọng kế được thực hiện đặc biệt bởi tính
toán hệ số tỷ trọng kế. Thủ tục hiệu chuẩn cho các ứng dụng giao nhận được tạo
ra trong Chương 14, Phần 6 “Đo liên tục khối lượng riêng”
của API MPMS. Hệ số tỷ trọng (DMF) được xác định bằng công thức:
DMF
=
ρtp
phương pháp hệ số tỷ
trọng kế
Trong đó
ρtp
tỷ trọng chuẩn trong cùng đơn vị như là tỷ trọng kế
trực tuyến trực tuyến.
10.5.7.2 Nếu
tỷ trọng kế tạo ra một tín hiệu ra tương tự được sử dụng như một đầu vào của
thiết bị thứ ba, tín hiệu này phải được hiệu chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ truyền đổi mà nó tạo
ra tín hiệu tương tự đầu ra cho phép hiệu chỉnh điểm 0, phạm vi và đôi khi điều
chỉnh tuyến tính. Khi hiệu
chuẩn một bộ truyền đổi thông thường đặt biến quá
trình tương ứng với giá trị dải thấp và điều chỉnh điểm 0. Áp
dụng toàn thang của biến quá trình và điều chỉnh
phạm vi. Kiểm tra độ tuyến tính tại điểm giữa, điểm vận hành bình thường hoặc
điểm được chỉ ra bởi nhà sản xuất. Tất cả các giá trị cần nằm trong phạm vi cấp chính
xác đã công bố của bộ truyền đổi. Chỉnh tuyến
tính nếu có thể. Bất kỳ điều chỉnh độ tuyến tính phải điều chỉnh tiếp theo điểm
0 và phạm vi.
10.5.9 Hiệu
chuẩn các bộ truyền đổi thông minh
10.5.9.1 Các
bộ truyền đổi thông minh có chứa cả phần tương tự và phần số với phần đầu vào và đầu
ra đang là tương tự và phần điều chế tín hiệu trung gian đang là số. Điều chế
tín hiệu đầu ra số, trước khi chuyển đổi sang tín hiệu tương tự, thường có thể
là một tín hiệu số tới thiết bị thứ ba. Sử dụng
khả năng truyền của tín hiệu số là mong muốn bởi vì nó
loại trừ hai bộ chuyển đổi tương tự/số. Nếu tín hiệu số đang được sử dụng và nếu phần đầu
vào tương tự không thể điều chỉnh bởi người sử
dụng, thiết bị thứ ba cần có thể thực hiện sự hiệu chính cho các thiết bị thứ cấp.
Vì vậy việc nắm rõ hiệu chuẩn các phần khác nhau của các bộ truyền đổi thông
minh là quan trọng.
10.5.9.2 Các
nhà sản xuất bộ truyền đổi áp suất thông minh thường ghép cảm biến và các thiết
bị điện tử khi chúng thường cùng có mặt trong cùng 1 vỏ của bộ truyền đổi và được
cung cấp như là một đơn vị. Các hệ thống cảm biến nhiệt độ thường bao gồm các cảm
biến và thiết bị điện tử riêng biệt nhau. Trong khi
một vài nhà sản xuất có thể ghép một bộ truyền đổi thông minh với một cảm biến nhiệt độ,
thông thường để thuận tiện cho người sử dụng.
10.5.9.3 Trừ
khi tín hiệu ra số đang được sử dụng, tín hiệu đầu ra tương tự của bộ truyền đổi
thông minh nên được hiệu chuẩn trước, cần phải sử dụng hoặc trang thiết bị chuẩn
độ chính xác cao hoặc thiết bị thứ ba. Nếu thiết bị thứ ba sử dụng để đọc ra kết
quả, bất kỳ thiết bị trung gian và phần đầu vào của thiết bị thứ ba phải
được hiệu chuẩn trước khi hiệu chuẩn bộ truyền đổi thông minh.
10.5.9.4 Để
đạt độ chính xác cao nhất, phần đầu vào của bộ truyền đổi thông minh cần ghép
khớp với cảm biến. Không phải toàn bộ các bộ truyền đổi cho phép người sử dụng
truy cập vào chức năng này. Trong trường hợp cảm biến kiểu RTD và nhiệt điện trở,
điện trở tại tối thiểu 3 điểm nhiệt độ nên được biết, 2 trong số đó phù hợp với các điềm
mút của dải hiệu chuẩn.
10.6 Các
quy trình kiểm định
Các phép kiểm tra kiểm định
là một công cụ chuẩn sửa lỗi giá trị (nhưng không thay thế được cho hiệu chuẩn)
và nên được thực hiện bởi việc so sánh giá trị ELM tại các điều kiện vận hành
bình thường của mỗi một biến đầu vào với giá trị được xác định bởi chuẩn tham
chiếu dẫn xuất. Bằng cách sử dụng giá trị hiển thị, độ chính xác của các tín hiệu
điện tử giữa các cảm biến và thiết bị tính toán lưu lượng cũng sẽ được kiểm định.
Giới hạn kiểm tra nên được xác lập cho sự khác biệt giữa chuẩn tham chiếu và
thiết bị thứ ba. Phân tích độ nhạy sẽ xác định giới hạn phù hợp cho mỗi biến.
Phụ lục F đã được tạo ra như một sự trợ giúp trong việc đánh giá các ảnh hưởng
của nhiệt độ, áp suất và khối lượng riêng nhờ vào các hệ số
CTL và CPL. Xem Phần 6 để có thêm các thảo luận về độ nhạy và tác động của nó
dựa vào độ không đảm bảo. Các phép kiểm định,
được thực hiện thường xuyên hơn hiệu chuẩn, tạo ra sự đảm bảo rằng các thiết bị
thứ hai và thứ ba đang liên tục làm việc trong phạm vi giới hạn kiểm soát có thể
chấp nhận. Nếu các kết quả của các phép kiểm tra kiểm định rơi ra ngoài giới hạn
kiểm soát có thể chấp nhận được, một phép hiệu chuẩn và chuẩn đoán lỗi sẽ được
yêu cầu.
10.6.1 Kiểm
định của các thiết bị đo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.1.2 Các
nhiệt kế thủy tinh chính xác có dụng sai khắc vạch thang đo từ 0,2 °F đến 0,5
°F và nên được cung cấp với một bảng hiệu chính thang đo. Chúng có thể
là kiểu nhúng một phần hoặc nhúng toàn phần. Các nhiệt kế nhúng một phần
nên được nhúng tới mức phù hợp như đã được đánh dấu trên nhiệt kế. Sử dụng tại
các chiều sâu nhúng khác nhau hoặc tại các nhiệt độ môi trường khác biệt đáng
kể đối với nhiệt độ mà nhiệt kế được chứng nhận có thể yêu
cầu việc hiệu chính thân. Các nhiệt kế nhúng toàn phần được nhúng điển
hình một phần trong lỗ lấy nhiệt. Phần thân sử dụng bên ngoài lỗ lấy nhiệt sẽ
đáp ứng với nhiệt độ môi trường, phần thân này có thể gây
ra một sai số đọc đáng kể, phụ thuộc vào sự khác biệt giữa nhiệt độ đang được
đo và nhiệt độ môi trường, và phần thân lộ trong điều kiện khí quyển. Việc hiệu
chính có thể được thực hiện, và một phương pháp hiệu chính cho các nhiệt kế
nhúng toàn phần có trong Phụ lục C.
10.6.1.3 Khi
một phép kiểm tra kiểm định được thực hiện, các số đọc “trước”
nên được lưu lại và so sánh với thiết bị chuẩn. Nếu số đọc “trước” sai so với
thiết bị chuẩn trong phạm vi giới hạn kiểm soát yêu cầu, việc hiệu chuẩn thiết
bị đó sẽ được yêu cầu. Nhiệt kế chuẩn nên có độ phân giải tối thiểu là 0,2 °F (0,1
°C). Nếu thiết bị đang được kiểm định là để cung cấp dữ liệu để sử
dụng trong suốt quá trình kiểm chứng, nó nên phù hợp trong phạm vi 0,2 °F (0,1 °C)
của thiết bị chuẩn.
10.6.2 Kiểm
định các thiết bị đo áp suất
10.6.2.1 Kiểm
định cảm biến/bộ truyền đổi được thực hiện bởi việc đo
áp suất của dòng chảy tại cùng vị trí lỗ lấy áp như cảm biến áp suất ELM
hoặc một lỗ lấy áp gần cạnh với lỗ đo áp suất. Phải không có khác biệt đáng kể
chênh áp giữa các lỗ đo. Áp suất nên được kiểm tra tại các điều kiện vận hành bình
thường.
10.6.2.2 Các
tác động của sự thay đổi áp suất nên thể tích của hy-dro-cac-bon nặng nhỏ hơn
so với tác động gây ra bởi nhiệt độ. Thiết bị cảm biến áp suất với độ chính xác
± 3 psi (20 kPa) là phù hợp khi sử dụng Bảng 11.2.1 (xem Chú thích 1). Khi sử dụng
các hệ số từ chương 11.2.2 của MPMS cho hy-dro-cac-bon nhẹ, độ chính xác tối
thiểu là ± 3 psi (20 kPa) có thể được yêu cầu trong phần nhạy
nhất của bảng tại các áp suất vận hành thấp (xem Chú thích 2). Tại các áp suất
cao và các phần khác của bảng, chỉ cần độ chính xác thấp hơn nếu không đặt ra
yêu cầu. Hy-dro-cac-bon nhẹ rất nhạy với nhiệt độ và áp suất, và việc phân tích
độ nhạy được khuyến cáo khi sử dụng Bảng 11.2.2 hoặc các mô hình toán khác, chẳng
hạn như công thức trạng thái. Xem phần 6 cho thêm thông tin về độ không đảm bảo.
CHÚ THÍCH 1: Tại phần nhạy
nhất của bảng hiệu chính của nhiệt độ và áp suất trong chương 11.1 và 11.2.1, sự
thay đổi theo thể tích gây ra bởi sự thay đổi 0,1 °F (0,56 °C) trùng với thay đổi
thể tích gây ra bởi sự thay đổi 26 psi (179,3 kPa).
CHÚ THÍCH 2: Phần nhạy nhất
là xấp xỉ tại tỷ trọng tương đối 0,390 và tại nhiệt độ tối đa là 82,5 °F
(28,1 °C).
10.6.3 Kiểm
định của các thiết bị đo tỷ trọng
Thủ tục
kiểm định các trang thiết bị đo tỷ trọng có thể thực hiện
bởi một trong các phương pháp sau đây. Tuy nhiên việc kiểm chứng cho các trang
thiết đo tỷ trọng ngoài hiện trường nên thực hiện theo API MPMS, Chương 14, Phần
6, sử dụng phương pháp dùng tỷ trọng kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) So sánh mẫu trực tiếp sử
dụng tỷ trọng kế phòng thử nghiệm;
c) So sánh mẫu
trực tiếp sử dụng tỷ trọng kế;
d) So sánh với tỷ trọng kế
chuẩn mắc song song hoặc nối tiếp;
e) Kiểm định sử dụng chất
lưu chuẩn.
Phương pháp phù hợp phụ
thuộc vào yêu cầu độ chính xác. Quá trình làm sạch, sửa chữa hoặc hiệu chuẩn của
tỷ trọng kế “trực tuyến” được cho phép nếu các kết quả so sánh vượt ra ngoài độ
chính xác công bố của thiết bị hoặc giá trị đó vượt quá những giá trị được chấp
thuận. Sử dụng các dung môi phù hợp cho chất lưu
đang được đo. Làm sạch bằng cơ học cần thực hiện một cách thận trọng để không
phá hủy bề mặt của thiết bị cảm biến. Lấy tất cả các chất cặn lắng
nào tìm thấy trên cảm biến. Sau khi tỷ trọng kế được làm sạch, cần thiết phải
thực hiện một phép so sánh kiểm định khác với một môi chất hoặc thiết bị tham
chiếu.
10.6.3.1 Kiểm
định tỷ trọng kế sử dụng bình tỷ trọng
Bình tỷ trọng nhận được mẫu
có cùng tỷ trọng, nhiệt độ và áp suất như tỷ trọng kế trực tuyến tại thời điểm
mẫu dược lấy.
10.6.3.2 Sử
dụng các tỷ trọng kế tại phòng thử nghiệm và dụng
cụ đo tỷ trọng yêu cầu tỷ trọng, nhiệt độ, áp suất là đạt được tại thời điểm mẫu
được lấy, hoặc tỷ trọng được chỉ thị được hiệu chính về điều kiện chuẩn. Các chất
lưu dễ bay hơi phải được lấy mẫu và kiểm chứng dưới áp suất. Do thông thường
không thể tái tạo lại các điều kiện đối với các tỷ trọng kế tại phòng thử nghiệm
hay thiết bị đo tỷ trọng như tại các tỷ trọng kế trực tuyến, việc hiệu chính
thường được thực hiện với cả các tỷ trọng kế trực tuyến và các số đọc tỷ trọng
chuẩn để đạt được các tỷ trọng tại các điều kiện chuẩn. Các tỷ trọng kế tại
phòng thử nghiệm thông thường có buồng kiểm soát nhiệt độ cho phép đặt tới nhiệt
độ chuẩn, vì vậy không cần thiết phải hiệu chính nhiệt độ về điều kiện chuẩn. Nếu
chất lưu là ổn định tại các điều kiện chuẩn tới mức mà áp suất có
thể bỏ qua, không cần hiệu chính áp suất. Tham khảo ASTM D 5002 cho phương pháp
sử dụng tỷ trọng kế tại phòng thử nghiệm và API MPMS
Chương 9, Phần 1, 2 và 3 cho phương pháp dùng dụng cụ đo tỷ trọng.
10.6.3.3 Kiểm
định tỷ trọng kế sử dụng tỷ trọng kế mắc nối tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.3.4 Kiểm
định tỷ trọng kế sử dụng các môi chất chuẩn
Việc sử dụng các môi chất
chuẩn yêu cầu tỷ trọng kế trực tuyến được cách ly từ môi chất làm việc. Nếu môi
chất chuẩn là phù hợp và gần với tỷ trọng làm việc, việc làm sạch có thể
không cần thiết. Hai chất lưu sẵn có là không khí và nước cất được khử khí. Nó
sẽ là cần thiết để làm sạch các phần nhúng ướt của tỷ trọng kế trước khi thử
nghiệm với 2 môi chất này. Các hy-dro-cac-bon phải được loại bỏ và dung môi cuối cùng phải
phù hợp với nước. Công thức Wagenbreth có thể được
sử dụng để xác định tỷ trọng của nước tại các nhiệt độ khác nhau.
Chương 14, phần 6 của API MPMS có chứa các công thức cho không khí cũng như
công thức Wagenbreth.
10.6.4 Kiểm
định các thiết bị tạo ra xung
Tính bảo mật và trung thực
của các tín hiệu xung có thể được cải thiện bằng cách sử dụng phương pháp so
sánh xung như mô tả trong API MPMS Chương 5, Phần 5. Điều này cùng với việc kiểm
chứng thường xuyên sẽ đảm bảo độ chính xác của xung. Có thể sử dụng máy hiện
sóng để đánh giá mức và hình dạng của xung. Thiết bị phải sẵn sàng để
kiểm định xung cho bất kỳ phương pháp nào được sử dụng. Kiểm tra này có thể được
thực hiện hoặc định kỳ với trang thiết bị kiểm tra riêng biệt hoặc liên tục bên
trong thiết bị thứ ba của ELM.
10.6.5 Kiểm
định kênh đầu vào xung
10.6.5.1
Nên chú ý rằng hầu hết các kênh đầu vào xung được sử dụng trong thiết bị thứ ba
ELM không có điều chỉnh để biến đổi tín hiệu
đầu vào. Các điều chỉnh ngưỡng kích hoạt có thể tác động tới số lượng xung được phát hiện.
Trong chế độ chẩn đoán trong thiết bị thứ ba với tín hiệu đầu vào hiển
thị, tần số hiển thị nên bằng với tần số cảm ứng từ bộ hiệu chuẩn tần số được dẫn
xuất. Một phương pháp thay thế là lấy các giá trị tích lũy tại thời gian đã biết
và tính tần số để so sánh với bộ hiệu chuẩn.
10.6.5.2 Để
kiểm định độ chính xác của lượng hiển thị đối với lượng xung đến thiết bị thứ
ba từ bộ phát xung, kích hoạt một số rời rạc các xung từ bộ phát xung được dẫn
xuất vào trong thiết bị thứ ba. Tính toán lưu lượng tổng bằng cách sử dụng các
xung tạo ra và hệ số K. So sánh lượng này với lượng hiển thị.
10.7 Xem
xét nhiệt độ môi trường
10.7.1 Các
thiết bị ELM thông thường được lắp đặt trong môi trường không kiểm soát. Phản ứng
của các thiết bị này dưới điều kiện thay đổi khí hậu có thể tác động tới đặc
tính đo lường và độ chính xác của phép đo lưu lượng. Mọi sự thay đổi hoặc quá
ngưỡng của nhiệt độ môi trường có thể gây ra độ lệch hệ thống đáng kể và có những
tác động nghiêm trọng lên độ chính xác của phép đo. Dải nhiệt độ môi trường và
tác động tương ứng của nó lên độ không đảm bảo (thí dụ thay đổi phần trăm toàn
thang/độ so với chuẩn) nên được liệt kê trong các thông số kỹ thuật về đặc
trưng đo lường của nhà sản xuất và nên được xem xét khi lựa chọn và lắp đặt thiết
bị ELM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.3 Trang
thiết bị thứ cấp được bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng vỏ bọc hoặc vật liệu
cách ly cũng nên được bảo vệ tương tự trong suốt quá trình hiệu chuẩn hoặc di
chuyển tới môi trường được kiểm soát có cùng điều kiện. Kiểm
định các thiết bị như vậy nên được thực hiện với thiết bị được cân bằng trong
buồng được kiểm soát môi trường của nó.
11 Bảo mật
11.1 Sự
truy cập
Chỉ người chủ sở hữu lưu
lượng kế hoặc người đại diện được chỉ định bởi chủ hợp đồng mới có đủ thẩm
quyền để hiệu chuẩn hoặc thay đổi chức năng của hệ thống đo lường theo bất cứ
cách nào. Hơn nữa, người chủ sở hữu hoặc người đại diện được chỉ định bởi chủ hợp
đồng bị giới hạn các hành động theo hợp đồng là cần thiết và thích hợp,
xét tới các thực hành công nghiệp và các nghĩa vụ của hợp đồng.
11.2 Sự
ngăn cấm truy cập
11.2.1 Các
hệ thống phải được thiết kế để hạn chế sự truy cập cho mục đích thay đổi bất cứ
các biến đầu vào mà có thể tác động đến kết quả đo bởi những người mà được ủy
quyền để thực hiện. Một phương pháp khuyến cáo để đạt được mục đích này là yêu
cầu nhập vào một mã bảo vệ duy nhất chứa ít nhất 4 ký tự trước khi thực hiện bất
cứ vận hành nào mà có thể tác động tới kết quả đo. Các chủ sở hữu nên xem xét gắn
những mã duy nhất hoặc biện pháp bảo vệ tới từng người để đảm bảo tất cả các
bên cố gắng truy cập có thể nhận biết và đếm được.
11.2.2 Những
biện pháp bảo vệ luân phiên cũng có thể được sử dụng để kiểm soát sự truy cập tới
hệ thống. Những biện pháp này có thể bao gồm các thiết bị cơ khí và/hoặc các mức
bảo vệ điện tử bổ xung.
11.2.3 Một
mã bảo vệ có thể được sử dụng tại bất cứ thời điểm nào mà dữ liệu được thu thập
từ hệ thống. Một mã bảo vệ sẽ được sử dụng tại mọi thời điểm
mà bất cứ sự thay đổi hoặc sửa đổi nào được
thực hiện làm thay đổi các lượng đang được đo.
11.3 Tính nguyên vẹn của dữ
liệu được lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2 Tại
mỗi thời điểm một hằng số lưu lượng thay đổi trong hệ thống mà nó tác động tới
thể tích được tính, giá trị mới và giá trị cũ, cùng với ngày và thời gian thay
đổi, sẽ được lưu lại bằng phương pháp điện tử hoặc sao lưu phần cứng. Người ta
cũng mong muốn lưu lại các số đọc tổng không xóa được bất
cứ khi nào một giá trị lưu lượng bị thay đổi mà có thể tác động tới QTR.
11.3.3 Bất
cứ sự điều chỉnh hoặc hiệu chính nào đến kết quả gốc hoặc là các giá trị được
tính toán sẽ được lưu riêng và sẽ không làm thay đổi dữ liệu gốc. Cả dữ liệu gốc
và dữ liệu được điều chỉnh kết thúc phải được duy trì. Sự điều chỉnh hoặc hiệu
chính sẽ được thể hiện trong lịch sử hoạt động và sẽ chỉ thị rõ các giá trị mới
và cũ và ngày tháng, thời gian của một
hoặc các chu kỳ tác động bởi sự thay đổi. Một vài phương pháp xác định hiệu quả
ngày tháng thay đổi phải được cung cấp.
11.4 Thuật
toán bảo vệ
11.4.1 Tất
cả các thuật toán sử dụng để tính toán lượng sẽ được bảo
vệ khỏi sự thay đổi tại hiện trường hoặc các mức tài khoản hành chính, thậm chí
bởi những người được cung cấp mã bảo vệ cần thiết để thực hiện các chức năng
thông dụng khác. Sự thay đổi các thuật toán sẽ yêu cầu người mua và người bán sự
chứng thực và phê duyệt và bởi các bên chịu tác động (chính phủ, nhà sản xuất
thiết bị, người mua, người bán tương thích).
11.4.2 Khuyến
cáo sự tách biệt của các chương trình và các cấu hình sử dụng cho tính toán lưu
lượng và các hoạt động liên quan từ đó sử dụng cho các chức năng khác .
11.4.3 Sử
dụng các thiết bị vật lý khác nhau là các cách tách biệt được ưu tiên. Tuy
nhiên sự tách biệt các chức năng đó trong
giao nhận từ các chương trình khác trong phạm vi một thiết bị đơn lẻ có thể chấp
nhận được nếu thực hiện được việc bố trí bảo vệ đầy đủ và phải được chấp thuận bởi
tất cả các bên có liên quan. Nên có các giới hạn truy cập riêng biệt, chẳng
hạn như các mật khẩu khác nhau, mục đích để các chức năng bảo dưỡng hoặc kiểm
soát không thể tác động tới tính toán lưu lượng hoặc ngược lại.
11.4.4 Theo
sát sự thay đổi tới thuật toán hoặc các chức năng kiểm soát, hệ thống phải được
kiểm tra toàn bộ để kiểm để kiểm tra sự hoạt động đúng của các chức năng tính
toán lưu lượng giao nhận.
11.5 Bảo
vệ bộ nhớ
11.5.1 Để
tạo ra sự bảo vệ tối đa và tính toàn vẹn của dữ liệu, thiết bị ELM thứ ba sẽ được
cung cấp một nguồn điện dự phòng hoặc khả năng phục hồi tất cả các dữ liệu trên
bộ nhớ không xóa được theo chu kỳ không nhỏ hơn khoảng thời gian thông thường
mà dữ liệu được thu thập cho thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham
khảo)
Máy tính phù hợp với phần cứng và các giới hạn
phần mềm
A.1 Thông
tin chung
A1.1 Phụ
lục A không được viết như là một hướng dẫn hoặc toàn bộ thông tin liên
quan đến toán máy tính. Nó chỉ được viết để cảnh báo người sử dụng thiết bị
tính toán lưu lượng các nguồn sai số tiềm tàng có thể xuất hiện khi dữ liệu được
điều khiển không đúng.
A1.2 Các
máy tính số lưu các giá trị số học như thông tin nhị phân trong các thanh ghi bộ
nhớ. Giá trị của các bit nhị phân và định dạng cụ thể của các bít thay đổi
tùy thuộc theo kiểu dữ liệu và dạng mô hình tính toán.
A1.3 Một
máy tính thực hiện các phép tính bởi điều khiển các thanh ghi, hoặc bởi một cấu
trúc lập trình tuần tự (chẳng hạn như phần mềm) hoặc bởi sử dụng một mạch tích
hợp đồng xử lý toán học đặc biệt (chẳng hạn như phần
cứng).
A1.4 Trong
thực tế, không có sự khác biệt giữa việc thực hiện các phép tính sử dụng phần mềm
và phần cứng. Cả hai phương pháp là chính xác như nhau và là đối tượng dẫn đến
các sai số tiềm tàng nếu các vận hành được tạo ra không phù hợp. Sự khác biệt
chính giữa phần cứng và phần mềm là phần cứng
đó thực hiện các toán tử toán học nhanh hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Các
kiểu số sử dụng bởi máy tính
A2.1 Tổng
quát chung
Dữ liệu số trong phạm vi
máy tính thông thường rơi vào 2 dạng: số nguyên và số phẩy động.
A2.2 Các
số nguyên
A2.2.1 Các
số nguyên là các thanh ghi hoặc các thanh ghi giả được tạo ra trong bộ nhớ. Các
số nguyên này là vài dạng số của độ rộng bít nhị phân (chẳng hạn 8 bít, 16 bít,
32 bít hoặc lớn hơn). Giá trị số lớn nhất có thể lưu trữ như một số nguyên là 2n
- 1 trong đó n bằng với kích cỡ bít của thanh ghi số nguyên.
A2.2.2 Một
số nguyên 16 bít vì vậy có thể thể hiện 216- 1 hoặc 65535. Tương tự
như vậy một số nguyên 32 bít có thể thể hiện
cớ bất kỳ một số nguyên lớn nhất bằng 232- 1 hoặc 4294967294. Một số
nguyên cũng có thể biểu diễn 1 số có dấu (chẳng hạn +2501 tới -1235). Giá trị số
nguyên có dấu dương lớn nhất có thể lưu là 2n-1
- 1 (bởi vì số 0 được tính như 1 số dương). Giá trị số nguyên có
dấu âm lớn nhất có thể lưu là 2n-1 trong đó n là kích thước của bít
của thanh ghi nguyên.
VÍ DỤ: một số nguyên có dấu
32 bít có thể biểu diễn bất kỳ số nguyên nào trong phạm vi giữa
231-1 (2147483646) và -231 (-2147483647).
A2.2.3 Một
số nguyên có thể biểu diễn chính xác phần chẵn bất kỳ của bất kỳ số nào trong
phạm vi giới hạn của nó.
A2.3 Các
số phẩy động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2.3.2 Việc
sử dụng phương pháp lưu trữ ký hiệu khoa học nhị phân chuyển độ phân giải và độ
chính xác tuyệt đối của một số thành phạm vi lớn hơn của các số.
A2.3.3 Các
số phẩy động là có thể biểu diễn một phạm vi lớn hơn của các giá trị dương và
âm, số nguyên hoặc phân số, nhưng có thể không biểu diễn số chính xác.
A2.3.4 Số
lượng bít được gán cho phần định trị hoặc phần phân số của một số xác định độ phân
giải hoặc độ chính xác của số. Số lượng bít được gán cho phần mũ
của số xác định phạm vi lớn nhất của số.
A2.3.5 Kích
cỡ bít của phần mũ và phần định trị có thể thay đổi giữa các hệ thống máy tính
khác nhau, nhưng có 2 dạng của các số phẩy động như được mô tả trong tiêu chuẩn
IEEE cho số học số phẩy động nhị phân:
a) Độ chính xác đơn:
* Phạm vi xấp xỉ từ ±1,7 x 1038
đến ±1,7 x 10-38
* Độ phân giải xấp xỉ
là 1/1,6 x 106
b) Độ chính xác kép
* Phạm vi xấp xỉ từ ±18 x
10308 đến ±18 x 10-308
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Các
vấn đề có thể xuất hiện
A3.1 Tổng
quát chung
Những sai số mô tả bên dưới
là điển hình của các kiểu sai số có thể xuất hiện khi dữ liệu được xử
lý không phù hợp trong phạm vi máy tính.
A3.2 Tràn
trên và tràn dưới của số nguyên
Các sai số kiểu tràn trên
và tràn dưới của số nguyên xuất hiện khi nhân hoặc chia các số nguyên, và kết
quả, hoặc kết quả trung gian, vượt quá khả năng lưu trữ của các thanh ghi hệ thống
sử dụng trong phép tính. Các dấu hiệu của điều này là các số thay đổi tản mạn
trong dấu của chúng, và/hoặc đột nhiên thay đổi lớn không mong muốn trong giá
trị của kết quả dưới các điều kiện vận hành nhất định.
A3.3 Các
sai số về độ phân giải của số phẩy động
A3.3.1 Các
sai số về độ phân giải của số phẩy động xảy ra khi trừ hoặc cộng các số phẩy
động nhỏ với các số phẩy động lớn. Các sai số này xảy ra bởi vì phần
cứng hoặc phần mềm tính toán đầu tiên phải chuẩn hóa (làm bằng nhau) các trường
số mũ của 2 số trước khi cộng các trường định trị của các số. Điều này được thực
hiện bởi sự dịch chuyển trường định trị của bên phải số nhỏ và tăng trường số
mũ cho tới khi 2 số mũ là bằng nhau. Thiết bị tính toán phải cung cấp đủ độ rộng
bít thanh ghi trong suốt phép tính số học để đảm bảo rằng các bít có ý nghĩa nhỏ
nhất của phần định trị là không bị cắt, do đó suy giảm độ phân giải của số.
A3.3.2 Các
dấu hiệu của vấn đề này là các số tổng dừng tính tổng tích lũy khi số tổng này đạt
tới một giá trị nhất định hoặc khi lưu lượng dòng chảy dưới một giá trị cụ thể.
Các dấu hiệu khác là các tính toán hội tụ không đồng quy và các trung bình trọng
số mà nó chính xác cho các lượng giao nhận nhỏ nhưng không chính xác cho các lượng
giao nhận lớn.
A3.4 Các
sai số tích lũy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3.5 Tích
phân số nguyên
A3.5.1 Trong
nhiều trường hợp bởi vì khả năng biểu diễn một cách chính xác dải các số của
nó, lượng tổng được lưu trong các thanh ghi số nguyên. Trong những trường hợp
này, các lượng mẫu riêng biệt được tính toán tại các độ phân giải có khả năng
chấp nhận được và phải lấy tổng tại độ phân giải lớn nhất
cho tới khi lượng tổng bằng hoặc lớn hơn độ phân giải bộ lấy tổng số nguyên. Phần
nguyên của lượng tổng phải được dịch chuyển thành bộ lấy tổng số nguyên mà
không có sai số và lượng phân số duy trì được lưu là tổng lượng các mẫu theo
sau. Ví dụ, một thiết bị tính toán lưu lượng điển hình
đang tính toán lượng 0,5555555556 thùng cho mỗi một giây của mẫu (bằng 2000
barrel/giờ). Nó đang tích lũy lượng tổng trong
thanh ghi số nguyên với đơn vị của 1 barrel.
A 3.5.2 Ví
dụ trình bày 1 phương pháp có thể sử dụng để thực hiện
tích phân số nguyên với sai số có thể chấp nhận được. Chú ý rằng
1 sai số nhỏ của lượng trong 1 s là tồn tại, thậm chí nó có thể được tính toán
tới 10 chữ số có nghĩa theo API MPMS Chương 12.2 lượng mẫu trong 1 s tại trường
hợp này không thể biểu diễn chính xác lưu lượng
dòng chảy, là 2000 thùng/giờ.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Các bộ chuyển đổi A/D và độ phân giải
B.1 Tổng
quát chung
B.1.1 Số
lượng bít hỗ trợ bởi bộ chuyển đổi A/D định nghĩa dải của chuyển đổi,
thông thường được biểu diễn như là số đếm những phân đoạn mà có thể sử dụng để
xác định độ phân giải. Độ phân giải được liên quan tới số của các phân đoạn mà
1 bộ chuyển đổi chia một tín hiệu tương tự vào. Độ phân giải là khác so với độ
chính xác, đối với bộ chuyển đổi A/D là sai số xác định biên độ của tín hiệu. Độ
chính xác được xác định ban đầu bởi độ ổn định, độ tuyến tính và độ lặp lại của
bộ chuyển đổi A/D nhưng độ phân giải không phù hợp có thể giới hạn độ chính xác
có thể đạt được của bất kỳ thiết bị nào. Xem Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đếm
tổng = 2các bít tổng
Nếu biết các số đếm tổng
có thể, độ phân giải có thể được tính toán theo phần trăm toàn dải như:
Độ phân giải = 100 x 1/các
số đếm
VÍ DỤ: Giả sử
một bộ chuyển đổi A/D 12 bít đang được sử dụng, số đếm tổng
= 212 = 4096 số đếm. Vì vậy độ phân giải là 1/4096 hoặc theo phần
trăm toàn dải là:
Độ phân giải % fs = 100 x 1/4096
= 0,0244 % FS
B.1.3 Trong
thực tế một vài người chỉ sử dụng một phần của toàn dải của bộ chuyển đổi A/D để
kiểm tra dải hiệu chuẩn thông thường của cảm biến. Các số đếm A/D còn lại được
sử dụng để kiểm tra cảm biến trong miền quá dải trên hoặc miền thấp dưới dài.
Xem Hình B.1.
B.1.4 Độ
phân giải cơ bản của bộ chuyển đổi A/D giữ nguyên không thay đổi. Tuy nhiên dải
tín hiệu đầu vào được dịch chuyển bởi bộ chuyển đổi A/D có
thể khác với dải hoạt động được hiệu chuẩn.
Bảng
B.1 - Độ phân giải của bộ chuyển đổi A/D
Số
lượng bít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
phân giải (% FS)
8
256
0,390625
12
4096
0,024414
14
16,384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
65,536
0,001526
18
262,144
0,000381
24
16,777,216
0,000006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1 - Số đếm A/D theo cảm biến đầu vào cung cấp cho vùng ngoài/dưới phạm vi
Phụ lục C
(tham
khảo)
Sự hiệu chính thân nổi cho các nhiệt kế thủy
tinh
Độ chính xác của các nhiệt
kế thủy tinh được hiệu chuẩn thông thường với toàn bộ thân được
nhúng trong bể nhiệt mà bể đó xác định nhiệt độ của bầu nhiệt kế. Tuy nhiên, thực
tế chung khi sử dụng một nhiệt kế thủy tinh thân của nó lộ ra bên ngoài của lỗ
lấy nhiệt hoặc chất lỏng. Dưới các điều kiện như thế này, cả thân và
thủy ngân trong phần thân lộ ra có nhiệt độ khác với bầu nhiệt kế. Điều này tạo
ra một sai số trong nhiệt độ quan sát. Do hệ số giãn nở
nhiệt của thủy tinh là nhỏ hơn thủy ngân nhiệt độ quan sát sẽ nhỏ hơn giá trị
nhiệt độ đúng nếu bầu thủy ngân nóng hơn phần thân và lớn hơn giá trị đúng của
nhiệt độ nếu gra-đi-en nhiệt là đảo nghịch.
Với công việc yêu cầu chính xác, độ lớn của sai số này chỉ có thể xác định bởi
thực nghiệm. Tuy nhiên trong hầu hết các ứng dụng và nơi mà thiếu thông tin của
nhà sản xuất thì độ chính xác đủ để áp dụng công thức dưới đây, công thức lưu ý
tới sự khác biệt về hệ số giãn nở nhiệt giữa
thủy tinh và thủy ngân:
Tc=T+kn(T-t)
Trong đó
Tc
nhiệt độ hiệu chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t nhiệt độ
trung bình của phần thân lộ ra ngoài;
n số của độ
lộ ra trên bề mặt của chất lỏng mà nhiệt độ của nó đang được
đo;
k hệ số hiệu
chính thủy ngân-thủy tinh; với độ F là 0,00009 còn với độ bách phân là 0,00016.
CHÚ THÍCH: Được trích dẫn
từ ASTM E77.
Phụ lục D
(tham
khảo)
Điện trở với nhiệt độ cho các nhiệt kế RTD bạch
kim trong công nghiệp
D.1 Tổng
quát chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dải nhiệt độ từ 0 °C
tới 850 °C
Rt = R0[1+At+Bt2]
Cho dải nhiệt độ từ -200 °C
tới 0 °C
Rt = R0[1
+At+Bt2+C(t-100)t3]
Trong đó
IPTS-68
ITS-90
A = 3,90802 x 10-3
3,9083-3 x 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5,775 x 10-7
C =
-4,2735 x 10-12
-4,183 x 10-17
Trong đó:
R0
điện trở thông thường của RTD tại 0 °C (32 °F),
thông thường là 100 Ohm;
Rt
điện trở của RTD tại nhiệt độ quan sát;
t nhiệt độ
quan sát, °C.
D1.2 Hằng
số ITS-90 là từ IEC 751 bản chỉnh sửa 2 và cập nhật
công thức Callendar (0 °C và trước
0 °C) và công thức Callendar-Van Dusen (dưới 0 °C) mà các công thức được sử dụng
trong DIN 43760 và các tiêu chuẩn khác dựa trên IPTS-68 để mang tới ITS-90. Người
sử dụng các nhiệt kế được lưu ý để xác định thang nhiệt độ mà nhiệt độ được báo
cáo, và khi sử dụng hoặc tham khảo tới một chuẩn, cần biết thang nhiệt độ mà
chuẩn sử dụng.
D.1.3 Ngược
lại, hiệu chính Callendar-Van Dusen có thể sử dụng để xác định nhiệt độ điện trở
RTD. Với nhiệt độ trên 0 °C, một tính
toán trực tiếp có thể được thực hiện. Với nhiệt độ dưới 0 °C, một
bước lặp là cần thiết. Tuy nhiên, với dải nhiệt độ mà các bảng hiệu chính thể
tích của hy-đrô-các-bon có thể áp dụng trên dải nhiệt độ đó
thì một kết quả chính xác phù hợp có thể đạt được
với một bước lặp đơn. Tới -50 °C sai số chỉ
là 7x10-8 °C.
Các sai số gia tăng tới 0,0025 °C tại nhiệt
độ -200 °C. Trong khi các hằng số A, B và
c cho mỗi RTD nên được sử dụng chính xác nhất, các hằng số chuẩn từ
IED 751 được trình bày trong các ví dụ dưới đây khi các hằng số cụ thể
nào đó bị thiếu. R0 thực tế tại 0 °C nên
luôn luôn sử dụng, tuy nhiên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với dải từ
-200 °C tới 0 °C:
Trong đó
;
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
IPTS-68
ITS-90
A= 3,90802 x 10-3
3,9083-3 x 10-3
B= -5,802 x 10-7
-5,775 x 10-7
C=
-4,2735 x 10-12
-4,183 x 10-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rt điện trở của RTD tại
nhiệt độ đang đo;
S là hệ số
hình dạng;
t là nhiệt độ, °C;
ti là giá trị
tính toán ban đầu của nhiệt độ;
W1 là
hệ số điện trở.
Phụ lục E
(tham
khảo)
Thiết bị hiệu chuẩn và kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị kiểm định và hiệu
chuẩn áp suất được sử dụng để xác định chính xác hoặc tạo ra một tín hiệu áp suất
trên thành phần cảm biến áp suất của một bộ truyền đổi áp suất tĩnh. Áp suất sử
dụng cho tính toán bộ truyền đổi áp suất có thể được cung cấp từ các nguồn khác
nhau. Đầu ra điện tử của bộ cảm biến áp suất sau đó được điều chỉnh hoặc hiệu
chuẩn tương ứng với tín hiệu áp suất.
Trang thiết bị hiệu chuẩn/kiểm
định áp suất được chia làm 3 dạng chính sau:
E.1.1 Thiết
bị hiệu chuẩn quả cân
E.1.1.1 Một
thiết bị mà tạo ra một tín hiệu thủy lực hoặc khí nén bằng cách đặt các khối lượng
đã biết lên một pit-tông với kích cỡ đã biết là thông thường nhắc tới như một “bộ
kiểm tra quả cân”. Bằng cách sử dụng các khối lượng chính xác và một pit-tông với
tiết diện được xác định chính xác, những thiết bị này tạo nên một chuẩn thứ cho
việc đo áp suất.
E.1.1.2 Do
độ nhạy của thiết bị hiệu chuẩn/kiểm định, cần cân nhắc tới các hằng
số trọng trường, cao độ, nhiệt độ, dao động, sự chuyển động của không khí và
các yếu tố ảnh hưởng của môi trường khác. Tại vĩ độ
nhỏ hơn 40° và lớn hơn 50° hoặc tại cao độ vượt quá 5 000 feet, các bộ kiểm tra
quả cân có thể có sai số lớn hơn 0,05 % nếu các sự hiệu chính phù
hợp không được thực hiện. Các quả cân có thể thông thường bị cắt bởi nhà sản xuất
cho lực hấp dẫn cục bộ hoặc hiệu chính phù hợp được
thực hiện để tính toán áp suất thực tế tạo ra. Lực hấp dẫn cục bộ có
thể lấy từ:
NOAA, khảo
sát địa chất quốc tế, N/NGS12
E.1.1.3 NGS
sẽ cần đến vĩ độ, kinh độ và cao độ. Công thức đầu tiên bên dưới có thể sử dụng
để tính toán một hệ số hiệu chính. Các công thức cuối cùng có thể được sử dụng
để tính toán lực hấp dẫn cục bộ với độ chính xác đủ cho hầu hết các công việc
hiệu chuẩn.
P = Pdw x
g/980,665
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pdw áp
lực quả cân tại 980,665 cm/s2 (45°);
Từ 30° tới 60°:
g=980,665+[0,087(L-45)]-0,000094H
Từ 0° tới
90°:
g = 978,01855 - 0,0028247L
+ 0,0020299L2
-0,000015058L3 -
0,000094H
T rong đỏ
L kinh độ, °;
H chênh cao
trên mực nước biển, feet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
ac hệ
số giãn nở dài về nhiệt của xy-lanh;
ap hệ
số giãn nở dài về nhiệt của pit-tông;
Ct
hệ số hiệu chính cho nhiệt độ không tiêu chuẩn;
T nhiệt độ
của cụm chi tiết xi-lanh - pit-tông, °F;
Tref nhiệt
độ chuẩn sử dụng bởi nhà sản xuất bộ kiểm tra quả
cân, thông thường là 77 °F.
E.1.2 Thiết
bị hiệu chuẩn có thể điều chỉnh
Các thiết bị áp lực có thể
điều chỉnh tạo ra một tín hiệu áp lực và đo tín hiệu tạo ra đó. Tín hiệu được
điều chỉnh tới áp suất mong muốn được chỉ thị bởi thiết bị đo. Bộ tạo tín hiệu
có thể được kế hợp với thiết bị đo-Sự kết hợp thông thường nhắc tới như
một bộ hiệu chuẩn- hoặc bộ tạo ra áp lực và sự kết hợp các thiết bị đo lường có
thể gồm có hai hoặc nhiều hơn các thiết bị riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đọc ra chỉ đo
tín hiệu áp suất cung cấp tới bộ truyền đổi áp suất từ quá trình hoặc từ nguồn
bên ngoài.
E.2 Nhiệt
độ
E.2.1 Thiết
bị hiệu chuẩn/kiểm định nhiệt độ dòng chảy được sử dụng để kiểm định và
hiệu chuẩn các thiết bị đo lường nhiệt độ của dòng chảy chất lưu. Nhiệt độ đo của
dòng chất lưu được thực hiện bởi một thiết bị nhiệt độ với đồ gá cơ học phù hợp
cho việc gắn nó trong dòng chảy. Phép đo thực hiện bởi phần tử cảm biến được sử
dụng trực tiếp bởi thiết bị ELM hoặc truyền đổi thành các tín hiệu điện tử
khác, chẳng hạn như dòng điện từ 4 mA đến 20 mA, bằng một bộ truyền đổi cho đầu
vào đến thiết bị ELM.
E.2.2 Trong
suốt quá trình kiểm định/hiệu chuẩn, cảm biến có thể đặt trong môi trường
được kiểm soát nhiệt độ (một bể hoặc khối nhiệt). Độ chính xác của môi trường
hiệu chuẩn nên là ± 0,2 °F (0,1 °C) hoặc tốt hơn. Yêu cầu về độ chính xác này
bao gồm sự không đồng đều của bể hoặc khối nhiệt và độ chính xác của chuẩn nhiệt
độ. Cần cẩn trọng thực hiện việc đặt cảm biến trong môi trường để tác động
nhỏ nhất của độ dẫn nhiệt từ cảm biến tới nhiệt độ khí quyển, làm nóng không đều
hoặc các yếu tố khác.
E.2.3 Các
phương pháp thông dụng khác của việc hiệu chuẩn các bộ truyền đổi nhiệt điện trở
RTD sử dụng một hộp điện trở chuẩn. Tín hiệu nhiệt vào trong
bộ truyền đổi là được mô phỏng bằng cách thay thế một điện trở
tương đương với RTD tại các điểm nhiệt độ mong muốn. Điều này sẽ loại bỏ sự cần
thiết việc kiểm soát nhiệt độ môi trường tại hiện trường. Sau khi bộ truyền đổi
được hiệu chuẩn sử dụng phương pháp thay thế điện trở,
nó là được kết nối với cảm biến RTD. Một phép thử lỗ lấy
nhiệt gần lỗ lấy nhiệt RTD được sử dụng để đo nhiệt độ dòng chảy bằng cách sử dụng
một thiết bị chuẩn nhiệt độ chính xác. Môi chất phải đang di chuyển ngang qua
các lỗ để loại trừ sự phân tầng bề mặt. Sự điều chỉnh cuối cùng sau đó được thực
hiện tại nhiệt độ vận hành bình thường mà nhiệt độ đó hiệu chính cho bất kỳ khoảng
lệch gây ra bởi thành phần RTD hoặc dây nối. Bất kỳ sự hiệu chính nào tại điểm
này nên là tối thiểu hoặc nguyên nhân sẽ cần được xem xét. Hình 3 trình bày sự
cần thiết đối với cảm biến trong hiệu chuẩn.
E.2.4 Các
nhiệt kế điện tử cầm tay phải đạt được các yêu cầu trong Chương 7, Phần 3 của API MPMS.
E.3 Các
bộ tạo tín hiệu điện tử
E.3.1 Các
bộ tạo tín hiệu tương tự
E.3.1.1 Các
bộ tạo tín hiệu tương tự được sử dụng để kiểm định/hiệu chuẩn thiết bị ELM mà
thiết bị này nhận một đầu vào tương tự điện tử. Các tín
hiệu tương tự chuẩn bao gồm Vôn (V) và mi-li-am-pe (mA). Các ứng dụng ELM điển
hình yêu cầu các đầu vào tương tự cho kiểm định/hiệu chuẩn bao gồm các máy tính
dòng mà nó nhận các tín hiệu tương tự từ các thành phần áp suất, nhiệt độ, tỷ
trọng kế và các bộ truyền đổi khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1.3 Các
thiết bị tạo ra một tín hiệu tương tự (điện áp, tần số hoặc dòng điện) phải đạt
được các tiêu chuẩn sau đây cho sự ổn định và sự cấu
thành của tín hiệu:
a) Độ ổn định có nghĩa rằng
nguồn điện áp hoặc dòng điện sẽ không biểu hiện mức dao động lớn hơn ± 0,1 %
trên chu kỳ 150 % của chu kỳ thời gian mà phép đo được yêu cầu thực hiện
b) Sự cấu
thành của tín hiệu là giới hạn 0,1 % độ gợn
sóng tối đa cho phép.
c) Các thiết bị đo tín hiệu
số hoặc xung hoặc các thiết bị đọc ra trên các thiết bị kết hợp hoặc bộ hiệu
chuẩn phải đạt được yêu cầu tiêu chuẩn cho “các bộ đa
năng kế số điện tử” như mô tả trong E.3.6
E.3.2 Các
bộ tạo ra tín hiệu xung
E.3.2.1 Các
bộ tạo ra tín hiệu xung được sử dụng để kiểm định/hiệu
chuẩn thiết bị ELM mà thiết bị này nhận một tín hiệu đầu vào xung. Các tín hiệu
xung thông thường được tạo ra bởi các đồng hồ thể tích.
E.3.2.2 Biên
độ xung tối đa và tối thiểu của các bộ phát xung nên là có khả năng điều chỉnh
được 5 % cho trường hợp xấu nhất qua mức được tạo ra bởi thiết bị được mô phỏng.
Tần số đầu ra của bộ phát xung phải có khả năng điều chỉnh gấp hai lần giữa tần
số lớn nhất của thiết bị đó đang được mô phỏng và bằng một nửa của tần số nhỏ
nhất của thiết bị đang được mô phỏng. Cho mức kiểm
tra an ninh xung A và B, cần thiết để có bộ phát xung 2 kênh mà bộ này có thể thay đổi
về pha điện của các tín hiệu xung cho việc mô phỏng một đồng
hồ tuyến tính với 2 đầu vào xung.
E.3.3 Các
bộ phát tín hiệu tần số
Các bộ phát tín hiệu tần số
được sử dụng cho kiểm định/hiệu chuẩn thiết bị ELM nhận đầu vào tín hiệu xung
cho các thiết bị đo tỷ trọng nên tuân thủ theo các yêu cầu về biên độ xung như
đã chỉ ra trong
E.3.2 và tạo ra một khoảng thời gian theo chu kỳ/định kỳ có độ ổn
định và chính xác tốt hơn 2 lần thiết bị được mô phỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.4.1 Các
bộ phát tín hiệu số sử dụng để kiểm định/hiệu chuẩn thiết bị ELM nhận tín hiệu
điện tử số.
E.3.4.2
Tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu cho các giao thức hoặc các phương pháp
kết nối về số, chẳng hạn như RS-232, RS-485, ...Các yêu cầu cho việc sử dụng và
kiểm định/hiệu chuẩn của các phương pháp kết nối số được bao gồm trong các tiêu
chuẩn được ban hành bởi các nhóm và các tổ chức khác nhau, chẳng hạn như IEEE
và EIA.
E.3.4.3 Một
bộ phát tín hiệu số có thể bao gồm hoặc các thiết bị kết hợp mà nó tích hợp cả
nguồn tín hiệu và thiết bị hiển thị (bộ hiệu chuẩn) hoặc các thiết bị rời rạc
được kết nối để tạo ra nguồn tín hiệu với bộ chỉ thị riêng biệt hoặc bộ hiển thị.
Mỗi một phần của một thiết bị kết hợp hoặc hệ thống lắp ghép mà thiết bị hoặc hệ
thống đó sử dụng cho kiểm định/hiệu chuẩn ELM sẽ đạt được các yêu cầu được thiết
lập trong tiêu chuẩn này cho các phần của thiết bị hoặc hệ thống sử dụng cho kiểm
định hoặc hiệu chuẩn.
E.3.5 Các
thiết bị thay thế điện trở
E.3.5.1 Các
thiết bị thay thế điện trở được sử dụng để mô phỏng đầu vào các bộ cảm biến nhiệt
điện trở (RTD) trong quá trình hiệu chuẩn của thiết bị ELM.
E.3.5.2 Các
thiết bị điện trở sẽ là kiểu cầu mười hoặc các thành phần điện
trở riêng biệt mà các thành phần này đã được chuẩn bị cho sử dụng như là một
chuẩn điện trở. Độ phân giải nên là 0,01 ohm với độ chính xác tối thiểu là 0,05
%.
E.3.6 Các
bộ đa năng kế số điện tử
E.3.6.1 Các
bộ đa năng kế số điện tử (DMM) là các thiết bị đọc ra sử dụng để đo các tham số
điện tử khác nhau kết hợp với việc kiểm định/hiệu
chuẩn của các thiết bị đo ELM. Các tham số được đo bao gồm điện áp, dòng điện,
tần số và điện trở. Các thông số kỹ thuật và các yêu cầu được liệt kê trong phần
này cho các bộ đa năng kế cũng sẽ được áp dụng cho các thiết bị đo chỉ
một hoặc nhiều hơn các tham số và với các thiết
bị hiển thị tích hợp thiết bị nguồn/ thiết bị đo hoặc bộ hiệu chuẩn.
E.3.6.2 Tất
cả các DMM sẽ có, tối thiểu, 4 chữ số hiển thị có nghĩa cho tất cả các phép đo
sử dụng trong việc kiểm định/hiệu chuẩn các thiết bị đo ELM. Các đồng hồ kiểu
tương tự hoặc cơ khí không được sử dụng. Độ chính xác tổng tối thiểu của các
thông số kỹ thuật ểu cho các tham số và phạm vi sử dụng thông thường trên các
thiết bị đo ELM là 0,05 %. Tỷ trọng kế và các thiết bị dao động tương tự như vậy
sẽ yêu cầu thiết bị đo tần số có độ chính xác là 0,005 % hoặc tốt hơn. Chú ý rằng
các dung sai đó đã bao gồm việc tác động nên độ không đảm bảo của số cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.1 Người
ta khuyến cáo rằng tất cả các thiết bị điện tử chuẩn sử
dụng trong kiểm định hoặc hiệu chuẩn thiết bị đo ELM được kiểm tra và hiệu chuẩn
định kỳ. Chu kỳ khuyến cáo cho thiết bị điện tử kiểm định/hiệu chuẩn ngoài hiện
trường là 2 năm hoặc nhỏ hơn. Chu kỳ khuyến cáo cho thiết bị đo áp suất hoặc
nhiệt kế thủy tinh là 5 năm hoặc nhỏ hơn.Các điều kiện hiện trường và tần suất
của việc sử dụng có thể ra lệnh các khoảng hiệu chuẩn ngắn hơn. Chuẩn sử dụng
cho kiểm định/hiệu chuẩn sẽ được dẫn xuất tới các chuẩn đầu được duy trì bởi
một tổ chức chuẩn được công nhận quốc tế chẳng hạn như NIST.
E.4.2 Các
nhãn dán hoặc nhãn hiệu chuẩn được gắn có chỉ thị ngày tháng hiệu chuẩn hoặc kiểm
định, bên hoặc người thực hiện giám định, hạn ngày tháng của lần đánh giá kế tiếp.
E.4.3 Các
thiết bị đo chịu các điều kiện khắc nhiệt của hiện trường có thể được yêu cầu
chu kỳ kiểm định/hiệu chuẩn thường xuyên hơn có thể xác định bởi thực nghiệm.
Các thiết bị đo bị rơi hoặc phá sẽ không sử dụng cho tới khi chúng được kiểm định
hoặc hiệu chuẩn.
Phụ lục F
(tham
khảo)
Độ chính xác yêu cầu trong việc đo nhiệt độ,
áp suất và tỷ trọng cho độ chính xác mong muốn của các hệ số chính CTL và CPL
Độ chính xác của các tính
toán CTL và CPL bị tác
động bởi độ chính xác của phép đo nhiệt độ, áp suất và tỷ trọng. Bảng B-1 tới Bảng
B-32 lập thành bảng cho độ chính xác yêu cầu của việc đo nhiệt độ, áp suất và tỷ trọng
để đạt được độ chính xác mong muốn trong các kết quả tính toán CTL và
CPL. Toàn bộ độ chính xác cuối cùng đã được cài đặt
là 0,02 % ngoại trừ các bảng cho hy-dro- các-bon nhẹ đang sử dụng báo cáo
nghiên cứu 148 GPA. Các bảng hy-dro-các-bon nhẹ đã được cài đặt là 0,05 % do khả
năng bay hơi của nó là lớn hơn. Từng phân tích riêng lẻ nên được thực hiện khi
sự vận hành gần với miền giới hạn, do độ nhạy với áp suất, nhiệt độ hoặc tỷ trọng
có thể thay đổi rất nhanh.
Phép nội suy tuyến tính có
thể được sử dụng để đánh dấu các phép đo nhiệt độ, áp suất hoặc tỷ
trọng yêu cầu với các đích dung sai CTL và
CPL khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ
trọng kg/m3
Nhiệt độ °C
-18
0
25
50
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
1075
0,38
0,38
0,38
0,37
0,37
0,37
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
0,33
0,33
0,32
0,32
0,32
0,32
0,32
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,27
0,26
0,26
0,26
0,26
0,25
0,25
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,21
0,20
0,20
0,20
0,20
-
700
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,16
0,15
-
-
-
610
0,13
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,12
-
-
-
Bảng F.2
- Sai số trọng lực tính bằng API đối với dầu thô và JP4 phổ biến để duy trì độ
chính xác của CTL ± 0,02 % sử dụng Bảng 6A, API 11.1
API
Nhiệt
độ °F
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
200
250
300
0
0,75
4,46
1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,23
0,18
20
0,65
3,88
0,96
0,42
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
40
0,58
3,42
0,84
0,37
0,24
0,17
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
3,07
0,75
0,33
0,21
-
-
80
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,30
0,19
-
-
100
0,44
2,55
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
-
-
Bảng
F.3 - Sai số tỷ trọng đối với hydrocacbon
lỏng để duy trì độ chính xác CTL ± 0,02
% sử dụng Bảng 54A, AP111.1
Tỷ
trọng
kg/m3
Nhiệt
độ °C
-18
0
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
125
150
1075
6,2
13,5
20,2
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1,8
1,4
1000
5,0
10,9
16,2
4,6
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,2
900
3,7
8,0
11,8
3,3
1,9
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
800
2,6
5,6
8,3
2,3
1,4
0,95
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
1,7
3,8
5,5
1,6
0,90
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,5
3,7
1,0
0,59
-
-
-
Bảng
F.4 - Sai số nhiệt độ dung sai tính bằng °C đối
với sản phẩm phổ biến để duy trì độ chính xác
của CTL ± 0,02 % sử dụng Bảng 54B, API 11.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ °C
-18
0
25
50
75
100
125
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,33
0,32
0,32
0,32
0,32
0,32
0,31
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,30
0,29
0,29
0,29
0,29
0,29
900
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,26
0,25
0,25
0,25
0,25
800
0,22
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,21
0,21
0,21
-
700
0,15
0,15
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
-
-
-
653
0,14
0,14
0,13
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Bảng
F.5 - Sai số tỷ trọng đối với sản phẩm phổ biến để duy trì độ chính xác của CTL
± 0,02 sử dụng Bảng 54B, AP111.1
Tỷ
trọng
kg/m3
Nhiệt
độ °C
-18
0
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
125
150
1075
8,5
18,6
27,6
7,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
2,4
2,0
1000
7,1
15,6
23,1
6,6
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,7
900
5,5
12,1
17,9
5,1
2,9
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
800
2,7
5,8
8,6
2,4
1,4
0,98
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
2,1
4,6
6,8
1,9
1,1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
3,8
5,6
1,6
0,91
-
-
-
Bảng
F.6 - Sai
số nhiệt độ tính bằng °C đối với dầu bôi trơn để duy trì độ chính xác của CTL
± 0,02 % sử dụng Bảng 54D, API 11.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ °C
-20
0
25
50
75
100
125
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,37
0,37
0,37
0,36
0,36
0,36
0,36
1100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,35
0,35
0,34
0,34
0,34
0,34
1075
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,34
0,34
0,33
0,33
0,33
1050
0,34
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,33
0,33
0,32
0,32
1000
0,32
0,32
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,31
0,31
0,31
950
0,31
0,30
0,30
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,29
0,29
900
0,29
0,29
0,29
0,28
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,28
850
0,28
0,27
0,27
0,27
0,26
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
800
0,26
0,26
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
F.7 - Sai số tỷ trọng đối với sản phẩm
phổ biến để duy trì độ chính xác của CTL ± 0,02 % sử
dụng Bảng 54D, API 11.1
Tỷ
trọng kg/m3
Nhiệt
độ °C
-20
0
25
50
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
1164
12
29
43
12
7,1
5,0
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
11
26
38
11
6,3
4,4
3,4
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
25
37
10
6,0
4,2
3,2
2,6
1050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
35
10
5,7
4,0
3,1
2,5
1000
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
9,0
5,2
3,6
2,8
2,3
950
8,3
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
4,7
3,3
2,5
2,0
900
7,5
17
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
2,9
2,3
1,8
850
6,7
15
23
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
2,0
1,6
800
5,9
14
20
5,7
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,4
Phụ lục G
(tham
khảo)
Các tính toán độ không đảm bảo
G.1 Các
tính toán độ không đảm bảo
G.1.1 Các
tính toán bao gồm 3 bước riêng biệt:
a) Xác định các thành phần
bao gồm trong tính toán độ không đảm bảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết hợp thống kê các
thành phần.
G1.2 Các
thành phần trong ví dụ ở Bảng G.1 đã được nhận diện theo Hình G.1. Chu kỳ giao nhận số lượng,
sai số của hệ thống đo đếm, thiết bị kiểm định thứ cấp,
thiết bị thứ ba và độ không tuyến tính của các hiệu chính thể tích được coi là
hệ thống. Các độ không đảm bảo của việc lấy mẫu số đếm xung trong quá trình hiệu
chuẩn được xem xét như là thành phần ngẫu nhiên.
Đo
Mô
tả
Độ
lệch cho phép
Nguồn
Tm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
°C (0,5°F)
API
7.2
RHObm
Tỷ trọng cơ sở tại lưu
lượng kế
1,0
kg/m3
API 14.6
Pm
Áp suất
chất lỏng tại lưu lượng kế
20
kPag (3 psig)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp
Nhiệt độ chất
lỏng tại chuẩn
0,1
°C (0,2°F)
API
7.2
RHObp
Tỷ trọng cơ sở tại chuẩn
1,0
kg/m3
API
14.6
Pp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
kPag (3 psig)
API
21.1
N
Số gia nhỏ
nhất có thể nhận thấy
1/10
000
API
4.8
CHÚ THÍCH: Ví dụ này không
phản ánh tất cả các nguồn sai số có thể mà có thể bổ sung
vào độ không đảm bảo của hệ thống đo và không bao hàm giải pháp tốt hơn hoặc độ
chính xác không thể đạt được.
Bảng
G.1 - Ví dụ về tính toán độ không đảm bảo hệ thống
G.1.3 Trong
các tính toán sau, các sai số hệ thống và ngẫu nhiên gây ra độ không đảm bảo về
thể tích nhỏ hơn 0,001 % thì có thể bỏ qua. Hai độ lệch chuẩn của giá trị trung
bình được sử dụng để thể hiện xấp xỉ 95 % của tập hợp mẫu dưới đường cong phân
bố chuẩn. Mức tin cậy 95 % có nghĩa rằng 95 % của các mẫu hoặc các phép thử
được sử dụng để triển khai nó có kết quả rơi trong phạm vi giới hạn đã chỉ ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1 Từ
các bảng hiệu chính về thể tích phù hợp, xác định lượng thay đổi thể tích trên
đơn vị thay đổi của đầu vào. Do việc làm tròn số trong các bảng,
cần thiết phải sử dụng một phạm vi vừa đủ để tạo ra độ chính xác phù hợp của sự
thay đổi tính toán trên từng đơn vị của phép đo vật lý. Ví dụ, tính toán sự
khác biệt trong các hệ số hiệu chuẩn thể tích cho sự thay đổi tăng kế tiếp nhiệt
độ trên phương diện nhiệt độ trung bình của bể, sử dụng
nó như sự thay đổi của thể tích trên đơn vị nhiệt độ thay đổi. Nhân nó với độ lệch
chuẩn có thể cho phép trong hiệu chuẩn, trong các đơn vị của giá trị đầu vào, để
tạo ra độ không đảm bảo mong muốn lớn nhất cho thành phần đó. Độ không đảm bảo
này sẽ được giả định là sai số hệ thống cho các hiệu chính nhiệt độ và áp suất
trong cả hệ thống đo và các vận hành thử nghiệm tại mức tin cậy 95 %.
G.2.2 Trong
ví dụ dịch vụ NGL của Bảng G.1, sự hiệu chính thể tích trên đơn vị thay đổi đã
được tính toán cho một khoảng 10 °C xung
quanh giá trị nhiệt độ trung bình là 25 °C và cho tỷ
trọng trung bình là 525 kg/m3. CTL bằng 0,986 tại 20,0 °C
và cho tỷ trọng trung bình là 525,0 kg/m3 có thể tìm thấy
trong Bảng 54.CTI bằng 0,958 tại 30,0 °C và 525,0
kg/m3. Sự thay đổi trong thể tích trên sự thay đổi nhiệt độ sẽ là:
G.2.3 Độ
lệch chuẩn có thể cho phép là 0,25°C giữa thiết
bị chuẩn và thiết bị đo nhiệt
độ, ý nghĩa xét về mặt thể tích sẽ trở thành:
G.2.4 Dấu
âm có thể bỏ qua vì nó sẽ bị mất trong tính toán độ không đảm bảo tổng hợp của
hệ thống.
G.2.5 Trong
các đơn vị thông thường, hiệu chỉnh thể tích trên thay đổi đơn vị có thể được
tính toán cho một khoảng 18 °F xung quanh giá trị nhiệt độ trung bình là 77,0
°F và tỷ trọng tương đối trung bình là 0,525. CTL là 0,988 tại 68,0 °F và 0,525
có thể tìm thấy trong Bảng 24. CTL bằng 0,960 tại 86,0 °F và 0,525. Sự thay đổi
thể tích trên sự thay đổi đơn vị nhiệt độ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
G.2 - Ví dụ độ không tuyến tính của NGL
G.2.6 Độ
lệch chuẩn có thể cho phép là 0,50 °F giữa một thiết bị sơ cấp và thiết bị thứ
cấp đo nhiệt độ, ý nghĩa về mặt thể tích trở
thành:
-0,0016∆V°F x 0,50°C x 100 =
- 0,080%
G.2.7 Các
sự khác biệt giữa Bảng 54 và 24 và việc làm tròn số trong °F của sự chuyển đổi
từ °C là những lý do cho 2 kết quả khác nhau đạt được khi sử dụng đơn vị thông
thường và đơn vị theo hệ mét.
G.2.8 Các
sai số đo nhiệt độ sẽ tác động đến các số hiệu chính CPL nhưng chỉ
với một độ nhỏ. Độ không đảm bảo trong các ví dụ nhỏ hơn 0,001 % là có thể
bỏ qua. Sai số gây ra bởi tỷ trọng đo sai của NGL sẽ tác động đáng kể lên cả CTL
và CPL nhưng chỉ các độ không đảm bảo thể
tích sẽ bù cho nhiệt độ trên nhiệt độ chuẩn và cộng thêm đối với các nhiệt độ
dưới nhiệt độ chuẩn, ở đây dấu âm phải được mang cho tới khi hoàn tất tính toán độ không
đảm bảo thành phần. Với các giá trị nhiệt độ trung bình (25,0 °C), áp suất
(17,5 bar) và tỷ trọng (525,0 kg/m3), một sai
số dương trong tỷ trọng sẽ gây ra sai số 0,016 % của CTL, -0,006 % của CPL và
sai số kết hợp trong thể tích là -0,01 %. Sai số kết hợp là duy nhất được báo
cáo trong bàng ví dụ G.1 NGL.
G.3 Thủ
tục tính toán độ không đảm bảo hệ thống phi tuyến
G.3.1 Việc
tính toán độ không đảm bảo của thành phần phi tuyến như sự khác biệt giữa giá
trị trung bình của CTL và CPL xác định tại nhiệt độ trung bình có trọng số cho
chu kỳ giao nhận số lượng. Sử dụng CTL xác định cho các cực trị của dải nhiệt độ
nên đưa ra một ước lượng bên ngoài của độ không đảm bảo.
G.3.2 Đồ
thị cho một sự thay đổi nhiệt độ trên chu kỳ giao nhận số lượng trong Hình G.2
có thể giúp để trình bày độ không đảm bảo của thành phần phi tuyến. Một lưu lượng
cố định được sử dụng để đơn giản hóa việc trung bình nhiệt độ.
G.3.3 Trung
bình của CTLs là 0,970 xác định cho 20,0 °C và 30,0 °C,
với dải tỷ trọng xuất hiện trong giao nhận. CTL xác định cho nhiệt
độ trung bình 25 °C là 0,973. Sự khác biệt lớn nhất dưới những điều kiện
này là 0,003 hoặc 0,3 %. Độ không đảm bảo này đã được khai triển lượng
giác qua thể tích giao dịch bằng cách chia sự khác biệt lớn nhất này cho 2. Kết
quả độ không đảm bảo đo do độ phi tuyến là 0,15 % tại mức tin cậy 95 %. Áp suất
không được bao gồm vì tác động của nó là không đáng kể dưới các điều kiện của
ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4 Thủ
tục tính toán độ không đảm bảo ngẫu nhiên
G.4.1 Độ
lệch chuẩn có thể cho phép trong sai số của số đếm xung là một dải giá trị. Độ
không đảm bảo ngẫu nhiên là không thể xác định mà không xem xét số lượng của số
lần mẫu thực hiện mà nó tạo dải. Với một số lượng
so sánh xung quanh 5, độ không đảm bảo trong độ lệch chuẩn trung bình có thể được
giả sử là một nữa của dải độ lệch chuẩn có thể cho phép. Một số nhân, đại diện
cho mức độ tin cậy của số lượng mẫu sử dụng, số Student t,
phải là một thừa số trong công thức. Độ không đảm bảo của sai số số đếm 1 xung
trong hệ thống kiểm chứng đồng hồ được tính toán như sau:
Trong đó
t giá trị
trong bảng thống kê tương ứng với mức tin cậy 95 % và bậc tự do là n
-1 ;
s độ lệch
mẫu chuẩn;
n số lần
chạy mẫu.
Thay thế các giá trị vào
ta được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5 Độ
không đảm bảo hệ thống tổng hợp
G.5.1 Các
độ không đảm bảo thành phần được kết hợp bằng cách lấy căn bậc hai của tổng
bình phương các thành phần không đảm bảo đo riêng biệt. Cả
các độ không đảm bảo hệ thống và ngẫu nhiên là được kết hợp theo cách này:
Trong đó
a độ
không đảm bảo ngẫu nhiên (95 %);
b độ không
đảm bảo hệ thống (95 %);
c độ không
đảm bảo tổng (95 %).
CHÚ THÍCH: Các độ không đảm
bảo hệ thống sử dụng trong các ví dụ này giả
sử độ lệch chuẩn có thể cho phép đại diện 95 % của phân bố xác suất. Trong các
ví dụ không trình bày ở đây, nhân 0,95 với độ lệch chuẩn cho phép.
G.5.2 Với
các số hạng được liệt kê trong ví dụ NGL trong Bảng G.1, độ không đảm bảo tổng
của hệ thống đã được tính toán như tổng căn bậc hai (RSS) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = 0,169%
G.5.3 Phân
tích RSS thông thường được thực hiện trên các độ lệch chuẩn đơn, nhưng các bước
có thể được lưu lại mà không đánh mất độ chính xác bởi làm việc trực tiếp trong
2 độ lệch chuẩn. Độ không đảm bảo tổng sẽ được xác định trực tiếp trong 2 độ lệch
chuẩn (mức tin cậy xấp xỉ 95 %). Các ước lượng khắt khe hơn của độ không đảm bảo
là khả dụng sử dụng các kỹ thuật của công thức đạo hàm, mô phỏng và phân tích số.
Tuy nhiên các bảng hiệu chỉnh thể tích được xem xét để thuận
tiện hơn nhưng có thể sử dụng với độ chính xác kém hơn một chút.
G.6 Kết
quả
G.6.1 Các
ví dụ trong Bảng G.1 đã thực hiện từ các thao tác đại diện của ELM cho NGL và dầu
thô và thể hiện các kết quả cho các cấu hình được mô tả trong Hình G.1. Các độ
không đảm bảo hệ thống thành phần đã tạo ra để cho phép người sử dụng chuẩn phù
hợp với các tính toán độ không đảm bảo hệ thống tổng hợp với các cấu hình khác.
G.6.2 Đánh
giá độ không đảm bảo hệ thống có thể là công cụ đo lường giá trị. Nó có thể sử
dụng để đáng giá các khả năng hệ thống, để đánh giá đặc tính của một hệ
thống với hệ thống khác, để làm nổi bật các nguồn của sai số tiềm tàng,
để cho phép thiết kế các phương tiện mới, để xem xét các khả năng nhạy thành phần,
để tạo thuận lợi trong việc duy trì quản lý nguồn tài nguyên và để đánh giá
tính năng đặc tính mong muốn của sự giám định.
Bảng
G.1 - Ví dụ về độ không đảo bảo đo của hệ thống ELM
Phạm
vi
Đơn
vị
NGL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
°C
2
000 đến 3 000
1
000 đến 3 000
Tỷ trọng
Tỷ
trọng tương đối
0,550
đến 0,499
0,8003
đến 0,9007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
đến 500
800
đến 900
Áp suất
psi
218
đến 290
145
đến 290
bar
15
đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất hơi
psia
145
Bar
(tuyệt đối)
10
Số đếm xung trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
000
10000
Đo
Độ
lệch cho phép
Độ
không đảm bảo thể tích (95 %)
Tm
0,25
°C
0,021
RHObm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
Pm
0,2
bar
0,002
Tp
0,1
°C
0,009
RHObp
1
kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pp
0,2
bar
0,002
N
1
0,006
Tuyến tính CTL
0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,055
CHÚ THÍCH: Ví dụ này không
bao gồm độ không đảm bảo của thiết bị sơ cấp và không bao hàm kết quả ứng dụng
cho tất cả các hệ thống ELM.