TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10955-3:2017
HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - ĐO HYDROCACBON LỎNG - PHẦN 3: XEM XÉT CHUNG
ĐỐI VỚI PHÉP ĐO BẰNG ĐỒNG HỒ
Guidance
for petroleum measurement - Liquid hydrocarbon measurement - Part 3:
General considerations for measurement by meters
Lời nói đầu
TCVN 10955-3:2016 được xây
trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn API 5.1:2011 Manual of Petroleum measurement standard
- Chapter 5: Metering - Section 1: General considerations for measurement by
meters (Tiêu chuẩn thực hành đo dầu mỏ - Đo lường - Hướng dẫn chung đối với
phép đo bằng đồng hồ).
TCVN 10955-3:2016 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Bộ TCVN 10955 Hướng dẫn đo
dầu mỏ - Đo hydrocacbon lỏng gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN
10955-1:2015: Phần 1: Đồng hồ thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10955-3:2016: Phần
3: Xem xét chung đối với phép đo bằng đồng hồ
Lời giới thiệu
Bộ TCVN 10955 đề
cập đến lắp đặt và vận hành chung của đồng hồ và các thiết bị phụ trợ, mà không
chi tiết cụ thể về các bố trí cần thiết để đạt được các vấn đề đặc
biệt. Các hướng dẫn chung cho tất cả các hệ
thống đo, nhưng những khuyến cáo phù hợp sẽ được đưa ra khi chúng được sử dụng
cho các hệ thống đo chuyên dụng, như được nêu trong API
Chapter 6 Lắp ráp hệ thống đo và đối với phép đo khối lượng, như
nêu trong bộ TCVN 10957 Đo khí thiên nhiên.
Một số ưu điểm của hệ thống
đo là:
a) Hệ thống đo có thể tăng
khả năng chứa của bình vì không cần cách ly bể chỉ cho mục đích đo
b) Hệ thống đo thích hợp với
tính toán, chỉ thị và hiển thị lưu lượng và thể tích tức
thời.
c) Hệ thống đo có thể phân
phối thể tích đo được lấy đồng thời từ nhiều nguồn vào một bộ nhận, hoặc có thể
phân phối thể tích đo được lấy từ một nguồn vào nhiều bộ nhận.
d) Có thể dễ dàng kiểm tra
độ chính xác của hệ thống đo bằng việc sử dụng các chuẩn quy chiếu.
e) Hệ thống đo cho phép thể
tích động học lấy theo trung bình nhiệt độ và số mẫu áp dụng cho
các thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG
DẪN ĐO DẦU MỎ - ĐO
HYDROCACBON LỎNG - PHẦN
3: XEM XÉT CHUNG ĐỐI VỚI PHÉP ĐO BẰNG ĐỒNG HỒ
Guidance
for petroleum measurement - Liquid hydrocarbon measurement - Part 3:
General considerations for measurement by meters
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng
dẫn phù hợp cho quy định kỹ thuật, lắp đặt và vận hành các chu trình đồng hồ được
thiết kế để đo động hydrocacbon lỏng sao cho có thể đạt
được độ chính xác, thời gian phục vụ, độ an toàn, độ tin cậy và kiểm soát chất
lượng có thể đạt được. Tiêu chuẩn này cũng
đưa ra các thông tin trợ giúp trong việc xử lý sự cố và cải thiện tính năng của
đồng hồ.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu
viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
API Chapter 4 Proving
system (API Chương 4, Hệ thống
kiểm chứng)
API 5.4 Accessory
equipment for liquid meters (API 5.4 Thiết bị
phụ trợ cho đồng hồ đo chất lỏng)
API 5.5 Fidelity
and security of flow measurement pulsed-data transmission systems (API 5.5
Tính đúng đắn và bảo mật của hệ thống truyền dữ liệu xung của phép
đo dòng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các
xem xét về thiết kế lắp đặt đồng hồ
Thiết kế lắp đặt đồng hồ cần:
a) Việc lắp
đặt cần thỏa mãn đặc trưng tính năng yêu cầu cho ứng dụng giữa lưu lượng lớn
nhất và nhỏ nhất, tại áp suất vận hành lớn nhất và
trong toàn bộ dải nhiệt độ và các dạng chất lỏng được đo. Nếu cần, việc lắp đặt
nên bao gồm thiết bị bảo vệ duy trì vận hành của đồng hồ trong giới hạn thiết kế.
b) Việc lắp đặt cần đảm bảo
tuổi thọ vận hành tối đa, tin cậy. Có thể cung cấp
bộ nắn dòng, bộ lọc, bộ loại không khí hoặc hơi nước hoặc các thiết bị bảo vệ
khác ở phía dòng vào của đồng hồ để loại bỏ các chất rắn và/hoặc khí
mà có thể gây hỏng đồng hồ, ăn mòn đồng hồ sớm và/hoặc
sai số đo.
c) Việc lắp đặt cần duy
trì áp suất phù hợp của chất lỏng trong hệ thống đo tại tất cả
các nhiệt độ để đảm bảo rằng chất lỏng được đo sẽ luôn ở
trạng thái lỏng.
d) Việc lắp đặt cần cho
phép kiểm chứng mỗi đồng hồ và có khả năng lặp lại các điều kiện vận hành bình
thường tại thời điểm kiểm chứng.
e) Việc lắp đặt cần đảm bảo
ở những nơi cần thiết, ổn định dòng chảy thích hợp ở
phía dòng vào và dòng ra của đồng hồ hoặc ở các đồng
hồ.
f) Việc lắp đặt cần tuân
thủ tất cả các quy định và quy phạm liên quan.
4 Các yếu
tố để cân nhắc trong việc lựa chọn đồng hồ và thiết bị phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các tính chất của các
chất lỏng được đo, bao gồm độ nhớt, khối lượng riêng, áp suất hơi, độc tính, sự
ăn mòn, chất mài mòn và khả năng bôi trơn. Chất lỏng cần kiểm soát về phương diện
môi trường phải được cân nhắc đặc biệt để ngăn chặn và kiểm soát khả năng rò rỉ
hoặc tràn.
b) Lưu lượng vận hành và
dòng chảy liên tục, không liên tục, dao động, hai hướng và/hoặc có thể đảo chiều.
c) Các yêu cầu về tính năng
(chẳng hạn như độ tuyến tính và độ lặp lại của đồng hồ) được yêu cầu cho ứng dụng
(ví dụ, xem Hình 1).
d) Loại và kiểu ống nối, vật
liệu và kích thước của thiết bị được sử dụng.
e) Khoảng không yêu cầu cho
lắp đặt đồng hồ và phương tiện kiểm chứng.
f) Dải áp suất vận hành
(bao gồm sự tăng đột biến), tổn hao áp suất có thể chấp nhận qua đồng hồ và áp
suất chất lỏng có phù hợp hay không để ngăn ngừa hóa hơi.
g) Dải nhiệt độ vận hành
và việc có thể sử dụng việc bù nhiệt tự động.
h) Các tác động của các chất
bẩn trên đồng hồ.
i) Lượng và
kích thước của các vật ngoại lai bao gồm chất mài mòn, chất mang trong dòng chất
lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Dạng,
phương pháp và tần số kiểm chứng (xem API Chương 4)
l) Phương
pháp có thể kiểm chứng đồng hồ tại dải vận hành thông thường của nó và phương
pháp đồng hồ trong một nhóm đồng hồ có thể được đặt vào hoặc lấy ra khi lưu lượng
tổng thay đổi.
m) Có yêu cầu thể tích hoặc
khối lượng đăng ký hay không.
n) Phương pháp quản lý đồng
hồ của nhà sản xuất
o) Sự cần thiết của thiết
bị phụ trợ, như các bộ tính tổng, bộ tạo xung, phương tiện bơm chất phụ gia, tổ
hợp máy và các thiết bị kiểm soát phân phối một lượng xác định. Khi sử dụng thiết bị dẫn
động phụ trợ phải thận trọng để hạn chế mô men tổng áp dụng cho thành phần đo
(xem API 5.4).
p) Các van trong hệ thống
lắp đặt đồng hồ. Các van yêu cầu xem xét đặc biệt do tính năng của chúng có thể
ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo. Van kiểm soát dòng hoặc áp suất trên
dòng chính đồng hồ làm việc cần có khả năng mở và đóng
từ từ để ngăn sốc và tăng đột biến. Các van khác, đặc biệt là các van giữa đồng
hồ hoặc các đồng hồ và chuẩn (ví dụ, các van chia dòng, các van xả đáy và các
van xả khí), yêu cầu kín khi đóng, có thể được cung cấp bởi van chặn và xả kép
hoặc bằng phương pháp có hiệu quả tương tự.
q) Phương pháp bảo trì/
chi phí và các bộ phận dự phòng yêu cầu.
r) Các yêu cầu và tính
thích hợp đối với việc niêm phong bảo mật.
s) Các yêu cầu nguồn cấp
cho sự liên tục hoặc gián đoạn của số đọc đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Hướng
dẫn lựa chọn đồng hồ
5.1 Tổng
quan
Đồng hồ thể tích, tuabin,
coriolis thường được sử dụng trong giao nhận hydrocacbon lỏng. Trong nhiều trường
hợp ưu tiên sử dụng một kiểu đồng hồ, nhưng trong một vài trường hợp, bất cứ kiểu
nào cũng thỏa mãn.
Mặc dù các yếu tố như áp suất,
nhiệt độ, độ nhớt, phạm vi lưu lượng và ô nhiễm chất lỏng có thể ảnh hưởng đến
kiểu đồng hồ được lựa chọn, độ nhớt, lưu lượng và ô
nhiễm chất lỏng cần được xem xét trước tiên.
Do đồng hồ coriolis
ít bị tác động bởi nhiễm bẩn chất lỏng hơn nên chúng thường được lựa chọn hơn
hai kiểu đồng hồ còn lại.
Hình 1 mô tả các hướng dẫn
cho việc lựa chọn đồng hồ thể tích hoặc đồng hồ tuabin xét về mặt độ nhớt và
lưu lượng, hình vẽ minh họa đồng hồ thể tích thực hiện tốt hơn với chất lỏng
có độ nhớt cao còn đồng hồ tuabin thực hiện tốt hơn với chất lỏng có
độ nhớt thấp. Đồng hồ tuabin thực hiện tốt nhất trong trường hợp dòng chảy
rối hoàn toàn (đó là, khi số Reynold lớn hơn
10 0000). Vì vậy ở lưu lượng lớn hơn, đồng hồ tuabin có thể được sử dụng với các chất
lỏng có độ nhớt cao hơn. Các đồng hồ tuabin kiểu
rôto hai cánh xoắn ốc sẽ thỏa mãn vận hành tại các số Reynold thấp
hơn so với các đồng hồ tuabin nhiều cánh thông thường.
Cả đồng hồ thể tích và
tuabin đều có thể có sự biến động tính năng khi dùng với các chất lỏng có sự
thay đổi về độ nhớt. Ảnh hưởng này với các đồng hồ thể tích
là lớn nhất trên các chất lỏng có độ nhớt rất thấp.Trên các đồng hồ tuabin là
lớn nhất trên các chất lỏng có độ nhớt cao. Vì ảnh hưởng lên các đồng hồ tuabin liên quan trực tiếp đến số Reynold, các
đồng hồ tuabin nhỏ hơn gặp vấn đề này tại các độ nhớt thấp hơn các đồng hồ
tuabin lớn hơn. Ảnh hưởng của độ nhớt thay đổi lên các
đồng hồ tuabin kiểu rotor hai cánh
xoắn ốc thường là nhỏ hơn các đồng hồ tuabin nhiều cánh thông thường. Tính năng
của đồng hồ coriolis thường không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi độ nhớt. Tuy
nhiên độ nhớt cao hơn có thể dẫn tới vượt quá tổn hao áp suất
trên đồng hồ.
Các đồng hồ tuabin thường
được ưa dùng hơn so với đồng hồ thể tích trên các đường ống dùng cho các sản phẩm
tinh lọc, chẳng hạn như propan, xăng, dầu
lửa, hoặc dầu điêzen. Xét về mặt vận hành liên tục, chúng có tuổi thọ phục vụ
lâu hơn các đồng hồ thể tích và chúng chính xác bằng hoặc hơn trong đo lường
các loại sản phẩm này.
Các đồng hồ tuabin thường
không được dùng cho các chất lỏng có chứa vật chất lắng đọng trên bề mặt của đồng
hồ và ảnh hưởng đến tiết diện dòng chảy và đôi khi là các yếu tố tính năng
khác. Tần số kiểm chứng và quy trình vận hành và bảo dưỡng cũng phải được xem
xét khi các ứng dụng của các loại này ước lượng được. Do có ít cánh hơn, ảnh hưởng
này ít được công bố hơn đối với các đồng hồ tuabin kiểu roto hai cánh xoắn ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi lựa chọn đồng hồ cần
thiết kế hệ thống, vận hành và bảo dưỡng phù hợp để đạt được các phép đo chính
xác.
Hình 1 -
Hướng dẫn lựa chọn đồng hồ thể tích và đồng hồ tuabin
5.2 Đồng
hồ thể tích
Đồng hồ thể tích có ưu điểm
tương đối sau:
a) Khả năng đo độ nhớt của
chất lỏng.
b) Khả năng hoạt động mà
không cần nguồn ngoài.
c) Khả năng ghi lưu lượng
gần “0”.
d) Đơn giản hóa việc thiết
kế và vận hành dựa trên kinh nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Yêu cầu áp suất ngược
nhỏ hơn.
Đồng hồ thể tích có nhược
điểm tương đối sau:
g) Dễ bị hư hại do tăng đột
biến của dòng chảy và sự xục khí.
h) Dễ bị
ăn mòn và mài mòn.
i) Suy giảm nghiêm trọng về
dòng chảy nếu đồng hồ bị tắc.
j) Yêu cầu bảo dưỡng tăng.
k) Nhạy với
sự thay đổi độ nhớt tại độ nhớt thấp.
5.3 Đồng hồ tuabin
Đồng hồ tuabin có ưu điểm
tương đối sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kích cỡ
và khối lượng nhỏ.
c) Tuổi thọ dài.
d) Phạm vi nhiệt độ và áp
suất rộng.
Đồng hồ tuabin có nhược điểm
tương đối sau:
e) Phải ổn định dòng chảy.
f) Cần kiểm soát áp suất
ngược để ngăn cản sự tăng đột ngột dòng chảy và/hoặc sự
xâm thực và sai số.
g) Khó khăn trong việc đo
chất lỏng có độ nhớt cao (đặc biệt với đồng hồ tuabin nhiều cánh thông thường).
h) Dễ bị tắc nghẽn hoặc lắng
đọng.
i) Nhạy với sự thay đổi độ
nhớt tại độ nhớt cao (Số Reynold thấp hơn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Đồng
hồ coriolis
Đồng hồ coriolis có ưu điểm
tương đối sau:
a) Bảo dưỡng ít - ít bị
tác động bởi các chất mài mòn và ăn mòn.
b) Không bị hư hại do sự xục
khí.
c) Khả năng ghi lưu lượng
gần “0”.
d) Ít bị tác động bởi sự
thay đổi độ nhớt.
e) Đo trực tiếp khối lượng
và khối lượng riêng (đo thể tích gián tiếp).
f) Thường không yêu cầu ổn
định dòng.
Đồng hồ coriolis có nhược
điểm tương đối sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tích tụ các cặn lắng
bên trong có thể ảnh hưởng đến độ chính xác.
i) Đôi khi rất khó để kiểm
chứng do trễ thời gian tạo ra xung đầu ra.
j) Đồng hồ yêu cầu về
“không” định kỳ dưới điều kiện áp lực, khi không có dòng.
k) Cần kiểm soát áp suất
ngược.
l) Áp suất tổn
hao cao.
6 Lắp đặt
6.1 Yêu
cầu chung
Đồng hồ phải được lắp đặt
theo các hướng dẫn của nhà sản xuất và không bị chịu sức căng đường ống và sự
rung động vượt ra ngoài phạm vi giới hạn khuyến cáo của chúng. Yêu cầu ổn định
dòng, cho tất cả các đồng hồ tuabin nhưng không yêu cầu cho các đồng hồ thể tích và coriolis.
6.2 Van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Tất
cả các van, đặc biệt là các van kiểu tải lò
xo hoặc van tự đóng, cần được thiết kế để chúng không nạp khí khi chúng ở điều
kiện chân không.
6.2.3 Van
kiểm soát dòng ngắt quãng nên là kiểu tác động
nhanh và mạnh để giảm thiểu các ảnh hưởng bất lợi của sự bắt đầu và kết thúc
chuyển động của chất lỏng.
6.2.4 Thiết
bị hạn chế dòng như van kiểm soát lưu lượng hoặc một tiết lưu hạn chế,
tốt nhất nên lắp phía dòng ra của đồng hồ và chuẩn. Thiết bị cần được lựa
chọn hoặc điều chỉnh sao cho áp suất duy trì để ngăn
cản sự hóa hơi. Có thể cần cảnh báo để chỉ thị khi
các lưu lượng giảm dưới giá trị tối thiểu thiết kế. Nếu thiết bị giảm áp lực hoặc
thiết bị hạn chế khác (chẳng hạn van kiểm tra, van bướm cách ly,...) lắp ở
đầu vào của đồng hồ thì phải được lắp xa phía dòng vào của đồng hồ nhất có thể.
6.2.5 Van
áp suất ngược có thể được yêu cầu để duy trì áp suất trên đồng hồ và chuẩn ở
trên áp suất hơi bão hòa. Nói chung, đồng hồ thể
tích không gia tăng vận tốc chất lỏng và thường không chịu kết quả của giảm áp
suất mà sự giảm đó có thể gây ra hóa hơi (xâm thực) ở các kiểu
đồng hồ khác.
6.3 Lắp
đặt đường ống
6.3.1 Đồng
hồ thường được lắp đặt theo phương ngang. Phải hỏi ý kiến nhà sản xuất nếu giới
hạn không gian bị hạn chế. Ví dụ, đồng hồ coriolis đôi khi được lắp đặt theo
phương thẳng đứng.
6.3.2 Trường
hợp phạm vi lưu lượng quá lớn với bất cứ kiểu đồng hồ nào, trong đó đó việc dừng
hệ thống đo là không thể, hoặc khi cần dịch vụ thường xuyên thì một nhóm các đồng
hồ có thể được lắp song song với nhau. Mỗi đồng hồ trong nhóm hoạt động trong
phạm vi lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất. Phải cung
cấp phương tiện cân bằng dòng chảy qua mỗi đồng hồ.
6.3.3 Đồng
hồ cần được lắp đặt và vận hành để có thời gian phục vụ tối đa, tin cậy. Điều
này có thể cần lắp đặt các thiết bị bảo vệ để loại bỏ khỏi chất lỏng các chất
ăn mòn hoặc các chất bị cuốn vào khác mà có thể dừng bộ đo cơ học hoặc gây ăn
mòn sớm. Bộ nắn dòng, bộ lọc, bẫy cặn lắng, bể lắng, bộ tách nước, kết hợp các
loại này hoặc bất kỳ thiết bị phù hợp khác có
thể được sử dụng. Chúng cần có kích cỡ và lắp đặt phù hợp để không ảnh hưởng bất
lợi tới hoạt động của đồng hồ hoặc toàn bộ hệ thống. Các thiết bị bảo vệ có thể
được lắp đặt đơn lẻ hoặc trong một cụm có thể hoán
đổi, phụ thuộc vào mức độ phục vụ liên tục. Các thiết bị giám sát cần được lắp
để xác định khi nào thiết bị bảo vệ cần được làm sạch.
6.3.4 Đồng
hồ phải được lắp đặt và vận hành để thực hiện phù hợp trong phạm vi
độ nhớt, áp suất, nhiệt độ và phạm vi lưu lượng gặp phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6 Phải
tránh mọi điều kiện mà làm giảm hơi nước từ dòng chất lỏng bằng việc thiết kế hệ
thống phù hợp và bằng vận hành của đồng hồ và chuẩn trong phạm vi lưu lượng nhà
sản xuất quy định. Sự giảm hơi nước có thể được giảm thiểu hoặc loại bỏ bằng
cách duy trì áp suất ngược phía dòng ra của đồng hồ. Điều này có thể đạt được bằng
cách lắp kiểu van phù hợp (áp suất ngược, tiết lưu, hoặc giảm áp) phía dòng ra
của đồng hồ và chuẩn.
Tham khảo nhà sản xuất đối
với khuyến nghị về áp suất vận hành nhỏ nhất có
thể chấp nhận cho các ứng dụng cụ thể.
6.3.7 Đồng
hồ phải được lắp đặt để ngăn chặn không khí hoặc hơi nước đi vào. Nếu cần,
lắp thiết bị loại không khí/hơi nước gần nhất có thể với phía dòng vào của đồng
hồ đo. Các lỗ thông hơi trên các bộ loại hơi/không khí phải có kích cỡ phù hợp.
An toàn trên hệ thống thông hơi cần được xem xét đặc biệt. Bộ loại không khí
không thể thông hơi khi chúng vận hành dưới áp suất khí quyển. Trong điều kiện
bất lợi, thậm chí chúng có thể hút không khí vào hệ thống. Van
kiểm tra sự đóng chặt trong đường thông hơi sẽ ngăn không khí hút vào hệ thống
trong các điều kiện này.
6.3.8 Đồng
hồ và đường ống phải được lắp đặt để tránh sự thoát và sự hóa hơi không chủ định
của chất lỏng. Đường ống phải có các điểm hoặc các túi thông hơi phía trên
nơi không khí hoặc hơi có thể tích tụ và sau đó được mang vào đồng hồ làm tăng
nhiễu loạn do tăng lưu lượng. Lắp đặt phải ngăn chặn không khí
được đưa vào hệ thống qua các van không kín, ống, miếng đệm của trục bơm, bộ
tách dòng, các đường kết nối,.v.v..
6.3.9 Đường
ống từ đồng hồ tới chuẩn phải được lắp đặt để giảm thiểu
khả năng không khí hoặc hơi đọng lại. Van chặn thủ công phải được lắp tại các
điểm trên cao cho phép khí dừng chảy nếu cần trước khi kiểm chứng. Khoảng cách
giữa đồng hồ và chuẩn phải được giảm thiểu. Đường kính của đường ống nối phải đủ
lớn để ngăn giảm lưu lượng đáng kể trong quá trình kiểm
chứng. Trong các trạm nhiều đồng hồ, có thể lắp van tiết lưu phía dòng ra của đồng
hồ để điều tiết dòng chảy qua chuẩn trong khi đồng hồ đang được kiểm chứng.
6.3.10 Đường
ống phải được thiết kế để ngăn mất hoặc tăng chất lỏng giữa đồng hồ và chuẩn
trong quá trình kiểm chứng.
6.3.11 Các
xem xét đặc biệt cần được đưa ra với vị trí của mỗi đồng hồ, thiết bị phụ trợ
và ống góp để giảm thiểu pha trộn của các chất lỏng khác nhau.
6.3.12 Với
các đồng hồ được thiết kế cho dòng chảy chỉ theo một hướng, phải dự phòng để
ngăn dòng chảy theo hướng ngược lại.
6.3.13 Phải
có phương tiện đo nhiệt độ để cho phép hiệu chính các ảnh hưởng của nhiệt độ
lên dòng chảy hoặc đồng hồ. Khả năng đạt được nhiệt độ dòng chảy bên trong đồng
hồ được mong đợi. Một số đồng hồ thể tích và đồng hồ tuabin vỏ kép cho phép lắp đặt thiết
bị đo nhiệt độ trong thân đồng hồ. Tuy nhiên, điều này là không khả thi với hầu
hết các kiểu đồng hồ khác do kết cấu của chúng hoặc do kiểu của thiết bị đo nhiệt
độ được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.14 Để
xác định áp suất đồng hồ thì áp kế, bộ ghi hoặc bộ truyền phát có
phạm vi và độ chính xác phù hợp phải được lắp gần lối ra của mỗi đồng hồ đo, với
đồng hồ thể tích và coriolis thì đặt gần lối vào.
6.3.15 Ống
gia nhiệt để duy trì hydrocacbon nặng ở trạng
thái lỏng vừa phải cho phép đo bằng đồng hồ phải được thiết kế để
đạt được các mục đích sau:
a) Không xảy ra nhiệt độ
cao quá (chẳng hạn, vượt quá quy định kỹ thuật về nhiệt độ lớn nhất của nhà sản
xuất).
b) Nhiệt độ không xuống thấp
dưới mức mà độ nhớt của chất lỏng trở lên quá lớn với đồng hồ tại
các lưu lượng yêu cầu.
c) Kiểm soát nhiệt độ đặc
biệt quan trọng khi đồng hồ không hoạt động. Nên tham khảo nhà
sản xuất về giới hạn trên và dưới của độ nhớt và nhiệt độ.
6.4 Lắp
đặt điện
Hệ thống đồng hồ có thể
bao gồm rất nhiều phụ kiện điện hoặc điện tử như đã
nêu trong API 5.4. Hệ thống điện phải được thiết kế và lắp đặt để đáp ứng các
khuyến nghị của nhà sản xuất và phân loại khu vực nguy hiểm có thể
áp dụng các, để loại trừ nhiễu tín hiệu và tạp âm từ thiết bị điện bên cạnh, và
để giảm thiểu khả năng hư hỏng cơ học của linh kiện.
7 Tính
năng của đồng hồ
Tính năng của phép đo bằng
đồng hồ phụ thuộc vào điều kiện của đồng hồ và các thiết bị phụ trợ, việc hiệu
chính nhiệt độ, áp suất, hệ thống kiểm chứng, tần suất kiểm chứng và sự thay đổi
giữa các điều kiện vận hành và kiểm chứng. Độ chính xác nội tại của đồng hồ thường
được công bố trong quy định kỹ thuật của nhà sản xuất và có thể được biểu thị
theo độ lặp lại và/hoặc độ tuyến tính. Nói cách khác, độ
chính xác dựa trên việc đồng hồ lặp lại như thế nào và tuyến tính như thế nào
trong phạm vi quy định kỹ thuật của nhà sản
xuất. Quy định kỹ thuật của nhà sản xuất dựa trên hoạt động của đồng hồ trong
phạm vi lưu lượng khuyến nghị trong dải hẹp của áp suất, nhiệt độ và độ nhớt của
chất lỏng. Trong giao nhận thương mại, cần sử
dụng đồng hồ có độ chính xác nội tại cao nhất và cần kiểm chứng tại hiện trường.
Các đồng hồ đó cần vận hành trong phạm vi quy định
kỹ thuật của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện dưới đây có
thể ảnh hưởng đến hệ số đồng hồ:
a) Lưu lượng
b) Độ nhớt của chất lỏng
c) Nhiệt độ của chất lỏng
d) Khối lượng riêng của chất
lỏng
e) Áp suất của dòng chảy
chất lỏng
f) Độ sạch và chất lượng
bôi trơn của chất lỏng
g) Chất ngoại lai ở
trong đồng hồ, bộ nắn dòng và bộ ổn định dòng
h) Sự thay đổi trong các
khe hở cơ khí hoặc dạng hình học bên trong do ăn mòn hoặc phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Các điều kiện của chuẩn
(xem API Chương 4)
CHÚ THÍCH Hình
này chỉ là minh họa và không nên hiểu là đại diện khả năng tính năng của
kiểu hoặc cỡ bất kỳ nào của đồng hồ tuabin. Đường cong thể hiện đặc tính
tính năng của đồng hồ tuabin trong điều kiện vận hành ổn
định đối với lưu lượng trong khả năng danh định của nhà sản xuất.
Hình
2 - Đặc tính tính năng của đồng hồ tuabin
8 Vận
hành và bảo dưỡng đồng hồ
8.1 Điều
kiện ảnh hưởng đến vận hành
8.1.1 Độ
chính xác tổng của phép đo phụ thuộc vào điều kiện
của đồng hồ và thiết bị phụ trợ, hiệu chính nhiệt độ và áp suất, hệ thống kiểm
chứng, tần suất kiểm chứng, và các thay đổi nếu có, giữa điều kiện vận hành và
kiểm chứng. Hệ số đồng hồ đạt được đối với một tập hợp các điều kiện không áp dụng
cho một tập hợp thay đổi các điều kiện
8.1.2 Đồng
hồ cần vận hành với thiết bị phụ trợ theo khuyến nghị của nhà sản xuất và trong
phạm vi lưu lượng quy định của nhà sản xuất. Đồng hồ chỉ vận hành với các chất
lỏng mà tính chất của nó phù hợp với thiết kế lắp đặt.
8.1.3 Nếu
đồng hồ được dùng với dòng hai hướng, thì hệ số đồng
hồ phải đạt được cho dòng chảy trong mỗi hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Dự
phòng cho hoạt động của đồng hồ mới lắp đặt
Khi đưa vào sử dụng một đồng
hồ mới lắp đặt, đặc biệt là trên các đường mới lắp đặt, chất ngoại lai có
thể được đưa vào cơ cấu đo trong quá trình chuyển động ban đầu của chất lỏng. Cần bảo vệ để tránh lỗi hoặc phá hủy do chất ngoại lai, không khí hoặc
hơi, gỉ sắt, mảnh vụn, vảy hàn, .v.v., Các
cách thức gợi ý dưới đây để bảo vệ đồng hồ khỏi các chất ngoại
lai:
a) Thay thế tạm thời đồng
hồ bằng một ống cuộn (spool)
b) Đặt một đường vòng
quanh đồng hồ
c) Tháo các bộ phận của đồng
hồ
d) Lắp một thiết bị bảo vệ
phía dòng vào của đồng hồ
8.3 Hướng
dẫn vận hành hệ thống đồng hồ
Quy trình cho vận hành các
hệ thống đồng hồ và tính toán các đại lượng đo được cần được trang bị cho nhân
viên tại trạm vận hành. Dưới đây là danh sách các mục bao gồm trong quy trình:
a) Quy trình chuẩn để kiểm
chứng đồng hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lưu lượng tối đa và tối
thiểu của đồng hồ và các thông tin vận hành khác, chẳng hạn như áp suất, nhiệt
độ;
d) Hướng dẫn để áp dụng các
hệ số hiệu chính áp suất và nhiệt độ;
e) Quy trình ghi và báo
cáo các đại lượng đồng hồ hiệu chính và dữ liệu quan sát khác;
f) Quy trình ước lượng đại
lượng thông qua, trong trường hợp đồng hồ lỗi hoặc đo sai;
g) Hướng dẫn dùng các biểu
đồ kiểm soát và các hành động cần thực hiện khi hệ số đồng hồ vượt quá các giới
hạn có thể chấp nhận đã được thiết lập;
h) Hướng dẫn liên quan đến
người chứng kiến việc kiểm chứng và sửa chữa của đồng hồ;
i) Hướng dẫn báo cáo việc
phá niêm phong bảo vệ;
j) Hướng dẫn dùng tất cả
các dạng và bảng biểu cần thiết để ghi dữ liệu hỗ trợ các báo cáo kiểm chứng và
các thẻ đồng hồ;
k) Hướng dẫn bảo dưỡng thường
xuyên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Chi tiết liên quan đến
tần suất kiểm chứng đồng hồ và kiểm chứng lại khi thay đổi lưu lượng hoặc các
biến khác ảnh hưởng đến độ chính xác đồng hồ;
n) Quy trình vận hành
không bao gồm trong danh mục này nhưng có thể quan trọng trong lắp đặt riêng rẻ;
o) Tài liệu
về khoảng và phạm vi của tất cả các đồng hồ và thiết bị kèm theo.
8.4 Kiểm
chứng đồng hồ
8.4.1 Mỗi
đồng hồ cần được nối với một chuẩn cố định hoặc có kết nối cho các chuẩn hoặc đồng
hồ tổng xách tay để có được và chứng minh việc sử dụng các hệ số đồng hồ đại diện
cho vận hành hiện tại. Lựa chọn phương pháp kiểm chứng phải được các bên liên
quan chấp nhận.(xem API Chương 4).
8.4.2 Tần
suất kiểm chứng tối ưu phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện vận hành, không hợp
lý khi thiết lập một thời điểm cố định hoặc xuyên suốt khoảng thời gian cho tất
cả các điều kiện. Sử dụng chất lỏng sạch tại
lưu lượng và nhiệt độ về căn bản không thay đổi, hệ số đồng hồ có xu hướng thay
đổi rất ít, ít hơn tần suất kiểm chứng đồng hồ. Nhiều hơn tần suất kiểm chứng
được yêu cầu với chất lỏng chứa các vật liệu mài mòn, trong khí dầu mỏ lỏng khi ăn mòn đồng
hồ có thể đáng kể hoặc trong bất chất lỏng nào khi lưu lượng và/hoặc độ nhớt
thay đổi căn bản. Tương tự, tần suất thay đổi trong các dạng sản phẩm yêu cầu tần
suất kiểm chứng nhiều hơn. Trong các mùa có sự thay đổi đáng kể nhiệt độ môi
trường, dẫn đến hệ số đồng hồ thay đổi theo và việc kiểm
chứng cần thực hiện với tần suất nhiều hơn. Nghiên cứu biểu đồ kiểm soát hệ số
đồng hồ cần bao gồm dữ liệu về nhiệt độ và lưu lượng chất lỏng, sẽ trợ giúp cho
việc xác định tần suất kiểm chứng tối ưu.
8.4.3 Việc
kiểm chứng cần được thực hiện thường xuyên (mỗi đợt hoặc mỗi ngày) khi đồng hồ
được lắp đặt ban đầu. Sau khi kiểm chứng định kỳ chỉ ra rằng hệ số đồng hồ cho
bất kỳ chất lỏng được tái lập trong phạm vi các giới hạn hẹp, tần suất kiểm chứng
có thể giảm nếu hệ số đồng hồ được kiểm soát và độ lặp lại tổng của phép đo thỏa
mãn với các bên liên quan.
8.4.4 Đồng
hồ cần luôn được kiểm chứng sau khi bảo dưỡng mà tác động đến phép đo. Nếu bảo
dưỡng làm dịch chuyển các giá trị hệ số đồng hồ thì chu kỳ kiểm chứng thường
xuyên cần được lặp lại để thiết lập cơ sở dữ liệu hệ số đồng hồ mới mà hoạt động
của đồng hồ có thể được theo dõi.
Khi các giá trị
ổn định, tần suất kiểm chứng lại có thể giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Hệ
số đồng hồ có thể được phân tích với phương pháp kiểm soát thống kê phù hợp.
Tham khảo API 13.2 về phương pháp kiểm soát phép đo đồng hồ và các phương pháp
phân tích khác dùng sự so sánh số liệu cũ của dữ liệu hệ số đồng hồ để theo dõi
hoạt động của đồng hồ
8.5.2 Biểu
đồ kiểm soát hệ số đồng hồ cơ bản vẽ các giá trị hệ số đồng hồ theo trục hoành
tại giá trị tung độ tương ứng, với các trục hoành song
song thể hiện X ± 1δ,
X ± 2δ
và X ± 3δ,
trong đó X là trung bình của hệ số đồng hồ và 5 là độ lệch chuẩn hoặc giới hạn
dung sai khác (ví dụ, 0,0025 hoặc 0,0050). Biểu đồ kiểm soát có
thể được duy trì cho mỗi đồng hồ trong mỗi sản phẩm hoặc hạng dầu thô tại một tốc
độ hoặc phạm vi tốc độ cụ thể mà đồng hồ được sử dụng.
8.5.3 Phương
pháp kiểm soát hệ số đồng hồ có thể dùng để
đưa ra cảnh báo về sự cố đo và để chỉ ra thời
điểm và mức độ mà các kết quả đo sai với các mức chấp nhận. Phương pháp có thể
được dùng để phát hiện sự cố nhưng không xác định bản chất của sự cố. Khi các
sự cố gặp phải hoặc đang treo, hệ thống
đo cần được kiểm tra một cách có hệ thống. Các vấn đề dưới đây thường xảy ra
trong các hệ thống đo:
a) Tính chất vật lý của sự
thay đổi chất lỏng,
b) Điều kiện vận hành (ví
dụ: lưu lượng, sản phẩm,.v.v.) bị thay đổi,
c) Bộ phận di chuyển hoặc
bề mặt bên trong của đồng hồ trở nên mòn hoặc tắc do chất ngoại
lai,
d) Rò rỉ van cách ly và
van chuyển dòng,
e) Hệ thống kiểm chứng và
các bộ phận của hệ thống yêu cầu bảo dưỡng (xem API Chương
4),
f) Không khí bị bẫy tại một
chỗ nào đó trong mạng ống góp (khả năng này phải được khắc phục hoặc bằng
quy trình hoặc thiết bị),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Khi sử dụng bình chuẩn,
hành động mở và đóng van chuyển dòng chậm quá mức (việc mở và đóng cần đều và
nhanh).
8.6 Bảo
dưỡng đồng hồ
8.6.1 Để
bảo dưỡng, cần phân biệt giữa các bộ phận của hệ thống có thể được kiểm tra bởi
người vận hành (các bộ phận như đồng hồ đo áp, nhiệt kế thủy ngân) và
các thành phần phức tạp hơn có thể yêu cầu dịch vụ của kỹ thuật viên. Đồng hồ
và thiết bị phụ trợ thường được kỳ vọng thực hiện tốt trong thời gian dài.
Không phân biệt việc điều chỉnh các bộ phận phức tạp hơn và việc tháo rời thiết
bị là không cần thiết và không khuyến cáo. Cần tuân
thủ hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất.
8.6.2 Đồng
hồ được lưu giữ trong một thời gian dài phải được đặt trong vỏ và phải được bảo
vệ để giảm thiểu ăn mòn.
8.6.3
Thiết lập kế hoạch cụ thể cho việc bảo dưỡng đồng hồ là khó thực hiện cả
về mặt thời gian và năng suất do có nhiều kích cỡ, nhiều dịch vụ, và các chất lỏng
khác nhau được đo. Kế hoạch sửa chữa hoặc kiểm tra đồng hồ có thể thực hiện tốt
nhất bằng việc quan sát hệ số đồng hồ theo thời gian đối với mỗi sản phẩm hoặc
cấp dầu thô. Thay đổi ngẫu nhiên nhỏ trong hệ số đồng hồ sẽ xuất hiện một cách
tự nhiên trong vận hành bình thường, nhưng nếu giá trị thay đổi này vượt quá giới
hạn độ độ lệch được thiết lập của phương pháp kiểm soát
thì nguyên nhân của thay đổi cần được nghiên cứu và cần thực hiện bảo dưỡng.
Dùng các giới hạn độ lệch để xác định thay đổi thông thường có thể chấp nhận
làm thăng bằng giữa việc tìm kiếm sự cố không tồn tại và không tìm kiếm sự cố tồn
tại.
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1] Chapter 13.2
Methods of evaluating meter proving data.