TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10953-6-2:2016
HƯỚNG
DẪN ĐO DẦU MỎ - HỆ THỐNG KIỂM CHỨNG - PHẦN 6-2: HIỆU CHUẨN ỐNG CHUẨN VÀ BÌNH
CHUẨN ĐO THỂ TÍCH - XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA ỐNG CHUẨN BẰNG PHƯƠNG PHÁP HIỆU CHUẨN
ĐỒNG HỒ CHUẨN
Guideline for petroleum
measurement - Proving systems - Part 6-2: Methods of calibration for displacement
and volumetric tank provers - Determination of the volume of displacement
provers by the master meter method of calibration
Lời nói đầu
TCVN 10953-6-2:2016 được xây dựng trên cơ sở
tham khảo tiêu chuẩn API 4.9.3:2010 Manual of petroleum measurement standard -
Chapter 4: Proving systems - Section 9: Methods of calibration for displacement
and volumetric tank provers - Part 3: Determination of the volume of displacement
provers by the master meter method of calibration (Tiêu chuẩn thực hành đo dầu
mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phương pháp hiệu chuẩn chuẩn thể tích và chuẩn đo thể
tích - Xác định thể tích của ống chuẩn thể tích bằng phương pháp hiệu chuẩn đồng
hồ chuẩn).
TCVN 10953-6-2:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10953 Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống
kiểm chứng gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10953-2:2015: Phần 2: Bình chuẩn
- TCVN 10953-3:2015: Phần 3: Đồng hồ chuẩn
- TCVN 10953-4:2015: Phần 4: Phương pháp nội
suy xung
- TCVN 10953-5:2016: Phần 5: Bình chuẩn hiện
trường.
- TCVN 10953-6-1:2016: Phần 6-1: Hiệu chuẩn ống
chuẩn và bình chuẩn đo thể tích - Yêu cầu chung về xác định thể tích của ống
chuẩn và bình chuẩn
- TCVN 10953-6-2:2016: Phần 6-2: Hiệu chuẩn ống
chuẩn và bình chuẩn đo thể tích - Xác định thể tích của ống chuẩn bằng phương
pháp hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn
HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ -
HỆ THỐNG KIỂM CHỨNG - PHẦN 6-2: HIỆU CHUẨN ỐNG CHUẨN VÀ BÌNH CHUẨN ĐO THỂ TÍCH
- XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA ỐNG CHUẨN BẰNG PHƯƠNG PHÁP HIỆU CHUẨN ĐỒNG HỒ CHUẨN
Guideline for petroleum
measurement - Proving systems - Part 6-2: Methods of calibration for displacement
and volumetric tank provers - Determination of the volume of displacement
provers by the master meter method of calibration
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định quy trình xác định
các dữ liệu hiện trường cần để tính thể tích của chuẩn cơ sở (BPV) của một chuẩn
thể tích tại hiện trường bằng phương pháp hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10953-2:2015 Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ
thống kiểm chứng - Phần 2: Bình chuẩn
TCVN 10953-4:2015 Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ
thống kiểm chứng - Phần 4: Phương pháp nội suy xung
TCVN 10953-6-1:2016 Hướng dẫn đo dầu mỏ -
Hệ thống kiểm chứng - Phần 6-1: Hiệu chuẩn ống chuẩn và bình chuẩn đo thể tích
- Yêu cầu chung về xác định thể tích của ống chuẩn và bình chuẩn API 4.2 Displacement
provers (API 4.2 Chuẩn thể tích)
API 4.8 Operation of proving systems
(API 4.8 Vận hành hệ thống kiểm chứng)
API 4.9.2 Methods of calibration for displacement
and volumetric tank provers, Part 2: Determination of the volume of displacement
and tank provers by the waterdraw method of calibration (API 4.9.2
Phương pháp hiệu chuẩn chuẩn thể tích và bình chuẩn đo thể tích, Phần 2: Xác định
thể tích của chuẩn thể tích và bình chuẩn bằng phương pháp “đổ ra”).
API 12.2.5, Calculation of petroleum
quantities using dynamic measurement methods and volumetric correction factors
- Part 5: Base prover volume using master meter methods (API 12.2.5 Tính
các đại lượng dầu mỏ bằng phương pháp động và các hệ số hiệu chính thể tích - Phần
5: Thể tích chuẩn cơ sở sử dụng phương pháp đồng hồ chuẩn.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định
nghĩa nêu trong TCVN 10953-6-1:2016.
4 Yêu cầu chung
TCVN 10953-6-1:2016 nêu chi tiết thiết bị và
xử lý lỗi có thể áp dụng cho tất cả các phương pháp hiệu chuẩn chuẩn khác nhau.
Do đó không trình bày lại trong tiêu chuẩn này. Quy trình tính toán chi tiết
cũng không đề cập trong tiêu chuẩn này, xem API 12.2.5 về chi tiết tính toán.
Tiêu chuẩn này cùng với TCVN 10953-6-1:2016; API 12.2.5 là cần thiết để thực hiện
hiệu chuẩn chuẩn thể tích bằng phương pháp đồng hồ chuẩn.
Kỹ thuật sử dụng để hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn
đưa ra các mức độ không đảm bảo khác nhau trong hệ đo dầu mỏ. Điều này không có
nghĩa là phương pháp đồng hồ chuẩn kém chính xác hơn các phương pháp khác, chuỗi
hiệu chuẩn dài hơn phương pháp trực tiếp.
Hiệu chuẩn chuẩn được thực hiện ban đầu tại
nhà máy sau khi chuẩn hiện trường được thiết lập và thường được hiệu chuẩn lại
sau khi lắp đặt tại địa điểm vận hành. Từ thời điểm này trở đi, hiệu chuẩn định
kỳ xuất hiện. Xem thêm tần xuất hiệu chuẩn trong TCVN 10953-6-1 và API 4.8.
Thực hiện hiệu chuẩn chuẩn yêu cầu chất lỏng làm
môi chất. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các chất lỏng mà đối với tất cả các mục
đích thực tế được coi là sạch, đơn pha, đồng nhất và là chất lỏng Newton tại
các điều kiện đo. Chất lỏng sử dụng trong tiêu chuẩn này là nước. Tỷ trọng của
chất lỏng phải được xác định bằng các tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp, bằng việc hiệu
chính tỷ trọng phù hợp hoặc sử dụng các phương trình trạng thái.
Trước đây phép đo một vài chất lỏng để giao
nhận và kiểm soát quá trình đã công bố theo đơn vị thể tích tại điều kiện cơ sở.
Các điều kiện cơ sở cho phép đo chất lỏng như dầu thô và sản phẩm lỏng của nó có
áp suất hơi bằng hoặc nhỏ hơn áp suất khí quyển ở nhiệt độ cơ sở 15 °C, áp suất
101,325 kPa
Với chất lỏng như hydrocacbon lỏng, có áp suất
lớn hơn áp suất khí quyển tại nhiệt độ cơ sở, áp suất cơ sở phải là áp suất hơi
bão hòa tại nhiệt độ cơ sở. Với các ứng dụng chất lỏng, điều kiện cơ sở có thể
thay đổi giữa các quốc gia do quy định của từng nước. Vì vậy, cần phải nhận biết
và chỉ rõ điều kiện cơ sở cho phép đo lưu lượng chất lỏng đã được chuẩn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu bổ sung liên quan với sử dụng bình
chuẩn làm chuẩn chính là lưu chất hiệu chuẩn sử dụng để hiệu chuẩn chuẩn hiện
trường phải là nước do vấn đề về bám dính và bay hơi. Việc sử dụng bình chuẩn làm
chuẩn chính yêu cầu phải đặc biệt cẩn thận để đảm bảo rằng lưu lượng của đồng hồ
chuẩn về cơ bản là bằng lưu lượng của các chu trình hiệu chuẩn chuẩn hiện trường
đối với bất kỳ phép hiệu chuẩn nào.
Sử dụng bình chuẩn làm chuẩn chính phải tuân
thủ TCVN 10953-2 và API 4.8
5 Kế hoạch và hành động
trước hiệu chuẩn
5.1 Lưu chất sử dụng để hiệu chuẩn đồng hồ
chuẩn
Lưu chất không đồng nhất có thể tác động hoặc
phủ nhận hiệu lực của quy trình này. Ví dụ lưu chất không đồng nhất là lưu chất
thay đổi lượng không khí hoặc khí hòa tan trong nó, lưu chất hỗn hợp hoặc lưu
chất nhiều pha, thay đổi hoặc lượng nước lớn trong lưu chất, hoặc lưu chất phi
Newton. Các vấn đề hoặc các tác động có thể gây ra bởi lượng chất lỏng không đồng
nhất hoặc không phù hợp có thể là: quả cầu di chuyển không đều (bỏ qua) do
không đủ nhờn; các hệ số đồng hồ không thể tạo ra hoặc không nhất quán, lỗi
trong việc hiệu chuẩn chuẩn hoặc đặt độ lặp lại hoặc ứng dụng không phù hợp của
các hệ số hiệu chính thể tích. Chất lỏng sử dụng để kiểm chứng đồng hồ chuẩn phải
là chất lỏng sử dụng để hiệu chuẩn chuẩn.
5.2 Chuẩn chính/đồng hồ chuẩn
Đồng hồ chuẩn và chuẩn chính thường được ghép
trực tiếp như một bộ phận đơn giá trên xe rơ- móoc hoặc xe tải. Đồng hồ chuẩn
và chuẩn chính phải được nối với nhau gần nhất có thể. Chi tiết về kết nối của
đồng hồ chuẩn, chuẩn chính và chuẩn hiện trường xem Phụ lục B. Chi tiết về sơ đồ
thiết bị đo yêu cầu cho phép hiệu chuẩn xem trong TCVN 10953-2:2015, API 4.2 và
API 4.9.2.
Đồng hồ chuẩn phải hiển thị rất tốt độ tái lặp
và độ lặp lại trong toàn phạm vi vận hành. Tính năng có thể chấp nhận theo khuyến
cáo của đồng hồ chuẩn đó là thay đổi lưu lượng trong phạm vi ± 5 % dẫn đến thay
đổi về hệ số đồng hồ không lớn hơn 0,02 % và tại bất kỳ lưu lượng nào sử dụng
trong hiệu chuẩn, độ lặp lại phải không lớn hơn 0,02 %. Không được hiệu chuẩn đồng
hồ chuẩn bằng cách sử dụng một đồng hồ chuẩn khác mà phải được hiệu chuẩn bằng
chuẩn thể tích hoặc bằng bình chuẩn theo quy trình của tiêu chuẩn này. Trong bất
kể trường hợp nào, không được sử dụng việc nhân xung điện tử nhưng có thể sử dụng
việc nội suy xung theo TCVN 10953-4.
Lưu chất sử dụng hiệu chuẩn phải phù hợp với
đồng hồ chuẩn. Xem thêm API 4.2 về độ chính xác của công tắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Chuẩn chính
Thể tích của chuẩn chính được xác định theo
TCVN 10953-6-1 và phải có khả năng dẫn xuất đến chuẩn đo lường quốc gia.
Phải có sẵn giấy chứng nhận hiệu chuẩn mới nhất
của chuẩn chính để xem xét.
5.3.2 Chuẩn hiện trường
Lịch sử hiệu chuẩn và hồ sơ bảo dưỡng liên
quan cần sẵn có để xem xét lại. Sự xem xét này sẽ tạo ra một độ nhạy của thể
tích mong muốn và tạo ra đầu mối cho việc khắc phục các sự cố khi nó xuất hiện.
5.3.3 Thiết bị được hiệu chuẩn khác
Mỗi thiết bị yêu cầu hiệu chuẩn/kiểm định phải
có giấy chứng nhận hiệu chuẩn/kiểm định còn hiệu lực. Sự nhận diện trên mỗi phần
của trang thiết bị phải đồng nhất với nội dung trên chứng chỉ tương ứng.
Xem TCVN 10953-6-1 để biết thêm thông tin.
5.4 Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất cứ công việc gì thực hiện trên chuẩn hiện
trường sẽ tác động tiềm ẩn đến thể tích được hiệu chuẩn, như thử áp lực hoặc
quá trình làm sạch cần hoàn thành trước mỗi khi hiệu chuẩn. Trong khi chuẩn hiện
trường được mở để kiểm tra bộ phận dịch chuyển và công tắc như đề cập bên dưới,
người sử dụng nên đánh giá về điều kiện chung bên trong của chuẩn hiện trường.
5.4.2 Công tắc cảm biến của chuẩn hiện trường
Công tắc cảm biến của chuẩn hiện trường nên
được tháo ra, làm sạch, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận khi cần và
lắp lại như một phần của việc vận hành bình thường của hiệu chuẩn chuẩn. Trong
tình huống cụ thể, người vận hành có thể mong muốn xác định hiệu chuẩn “hiện trạng”
trước khi sự chuẩn bị này diễn ra; tuy nhiên, điều này là trong tình huống xử lý
sự cố bất thường và không nhiều trong thực tế. Khi hoàn thành việc kiểm tra có
thể niêm phong các công tắc. Các thiết lập công tắc cảm biến có tính quyết định
và bất cứ sự điều chỉnh nào cũng có thể tác động đến thể tích chuẩn. Các cảm biến
không được điều chỉnh giữa bất cứ chu trình hiệu chuẩn nào.
Xem thêm API 4.2 về độ chính xác của công tắc.
5.4.3 Bộ phận dịch chuyển của chuẩn hiện trường
Nên kiểm tra bộ phận dịch chuyển hình cầu trước
khi hiệu chuẩn như là một phần của sự chuẩn bị của chuẩn hiện trường. Nếu bộ phận
dịch chuyển dạng pít-tông thì pít-tông và niêm phong của nó cần nguyên vẹn.
CHÚ THÍCH: Bất cứ sự thay đổi nào tới quả cầu
trong khi hoặc sau khi hiệu chuẩn mà ảnh hưởng đến niêm phong của quả cầu hoặc
sự kích hoạt của công tắc cảm biến có thể làm thay đổi thể tích của chuẩn.
Xem TCVN 10953-6-1 và API 4.2 để biết thêm
thông tin.
5.4.4 Ống mềm, bom và kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các kết nối, bơm và ống mềm cần có miếng
đệm còn tốt, các nhánh chặn hoặc kết nối không bị bất thường và tất cả ống mềm,ống
nối không bị rò rỉ.
5.4.5 Van đổi chiều và van bốn ngả
Van đổi chiều và van bốn ngả phải là cấu trúc
chặn xả kép. Chức năng của van bốn ngả hoặc van đổi chiều có thể tái tạo bằng
việc sử dụng kết hợp của van mà có khả năng xác định tính nguyên vẹn của sự kết
hợp van. Các thiết bị phát hiện sự toàn vẹn của các van thường được lắp đặt
trên van bốn ngả và van đổi chiều và chức năng của chúng phải được kiểm tra trước
khi bắt đầu hiệu chuẩn.
5.5 Thông khí và tuần hoàn
5.5.1 Kết nối
Xem Phụ lục B, kết nối chuẩn chính và đồng hồ
chuẩn theo dãy với chuẩn hiện trường.
5.5.2 Rò rỉ
Trước khi bắt đầu hành động hiệu chuẩn đảm bảo
rằng tất cả các kết hợp đường ống, kết nối và van được kiểm tra sự rò rỉ. Nếu
không thể kiểm tra sự rò rỉ của van thì phải bịt lại. Rò rỉ có thể gây ra sự thất
bại trong phép hiệu chuẩn. Mọi rò rỉ được nhận biết và sửa chữa để loại trừ rò
rỉ trước khi bắt đầu hiệu chuẩn chuẩn. Tiếp tục theo dõi rò rỉ trong toàn bộ
quy trình hiệu chuẩn.
Van bốn ngả, van đổi chiều hoặc sự kết hợp
các van tương đương phải được kiểm tra về tính toàn vẹn trên mỗi hành trình hiệu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Không khí
Không khí phải được thông từ tất cả các điểm
cao trong hệ thống trước mỗi khi bắt đầu hiệu chuẩn. Sự có mặt của không khí
và/hoặc hơi trong hệ thống trong chu trình hiệu chuẩn có thể gây ra độ lặp lại
kém và làm giảm độ chính xác. Các van xả thông được sử dụng để lấy tất cả không
khí hoặc hơi trong hệ thống trước và sau các chu trình hiệu chuẩn. Trong mọi
tình huống van xả đáy hoặc van xả thông không được phép vận hành trong hành
trình hiệu chuẩn. Đảm bảo rằng đồng hồ chuẩn và chuẩn chính là cân bằng nhất có
thể và sự tuần hoàn của các bộ phận dịch chuyển trong chuẩn hiện trường sẽ giúp
di chuyển không khí từ lối vào tới lỗ xả thông. Liên tục giám sát và xả thông tại
tất cả các điểm cao trong suốt chu trình chứng nhận tại những khoảng thời gian
nhất định giữa các chu trình hiệu chuẩn để đảm bảo khí không được thêm vào hoặc
tích lũy.
5.5.4 Sự ổn định nhiệt độ
Nhiệt độ phải được ổn định trước khi hiệu chuẩn
và phải duy trì ổn định nhất có thể trong suốt quá trình hiệu chuẩn. Sự thay đổi
nhiệt độ lớn hơn 0,2 °C (0,4 °F) tại bất cứ điểm đo đơn lẻ nào có thể gây ra
khó khăn trong việc hoàn thành hiệu chuẩn. Không đạt được sự ổn định nhiệt độ
có thể gây ra sự hiệu chuẩn thất bại.
Vì sự ổn định nhiệt độ quan trọng như vậy nên
có thể bao gồm đồng hồ chuẩn, chuẩn chính và có thể cả chuẩn hiện trường (nếu ở
trên mặt đất và không cách ly) trong điều kiện thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh
và cân nhắc thực hiện hiệu chuẩn trong điều kiện nhiệt độ ổn định (chẳng hạn
như ban đêm). Cân nhắc tới sự bảo vệ thiết bị khỏi những tác động của gió và
ánh sáng trực tiếp. Điều này làm giảm tác động của nhiệt độ môi trường lên chuẩn
hiện trường. Chiều dài của các kết nối chuẩn hiện trường cần được giữ nhỏ nhất
để hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
Nhiệt độ chuẩn hiện trường báo cáo phải là đại
diện cho nhiệt độ của chất lỏng và thép trong ngăn hiệu chuẩn của chuẩn. Để
giúp đảm bảo điều này trong suốt quá trình hiệu chuẩn chuẩn hai hướng thì quả cầu
cần dịch chuyển tới buồng kích hoạt trước khi thay đổi hướng của quả cầu cho
hành trình sau đó. Sự tuần hoàn qua thiết bị cần diễn ra trong một thời gian đủ
để ổn định nhiệt độ thép trước khi bắt đầu quá trình.
5.5.5 Sự ổn định áp suất
Trong quá trình hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn, điều
quan trọng là duy trì đủ áp suất ngược và đủ dòng chảy. Không đủ áp suất ngược
hoặc dòng chảy sẽ gây ra dòng chảy yếu. Điều này sẽ làm chuyển động của bộ phận
dịch chuyển trong chuẩn không ổn định trong suốt một chu trình hiệu chuẩn. Chiều
dài của kết nối chuẩn hiện trường cần giữ nhỏ nhất để hạn chế các tác động của
áp suất rơi. Nếu áp suất trong hệ thống dao động lớn hơn 70 kPa (10 psi), phép
hiệu chuẩn có thể thất bại. Áp suất vận hành trong quá trình hiệu chuẩn phải đủ
cao hơn áp suất hơi bão hòa của chất lỏng tại áp suất nhỏ nhất trong hệ thống
kiểm chứng để ngăn ngừa sự xâm thực.
5.5.6 Lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần cân nhắc cẩn thận các lưu lượng trước vận
hành thực tế trong mỗi tập hợp hiệu chuẩn để ngăn ngừa vô tình vi phạm yêu cầu
này. Điều này khác với API 4.9.2 và API 12.2.5 là người sử dụng được hướng dẫn
cách tính toán thay đổi 25 % lưu lượng.
Lưu lượng trong cài đặt hiệu chuẩn cần ổn định.
Sự duy trì lưu lượng trong mỗi hành trình của một chu trình hiệu chuẩn trong phạm
vi 5 % sẽ hỗ trợ trong việc đáp ứng tiêu chí độ lặp lại.
5.6 Kiểm định thiết bị đo nhiệt độ, áp suất
và khối lượng riêng
5.6.1 Kiểm định thiết bị đo nhiệt độ
Kiểm tra tất cả các thiết bị đo nhiệt độ được
sử dụng về các sai lệch và độ chính xác.
Xem TCVN 10953-6-1, API Chương 7 để biết thêm
thông tin.
5.6.2 Kiểm định thiết bị đo áp suất
Kiểm tra tất cả các thiết bị đo áp suất được
sử dụng về các sai lệch và độ chính xác.
Xem TCVN 10953-6-1 để biết thêm thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị xác định khối lượng riêng phải có độ
phân giải số đọc thang đo nhỏ nhất là 0,5 kg/m3 (0,1 °API) và độ
chính xác phải trong phạm vi 1 kg/m3 dựa vào chuẩn của phòng thí
nghiệm hoặc được dẫn xuất đến chuẩn đo lường quốc gia. Chứng chỉ hiệu chuẩn hiện
tại và/hoặc hồ sơ hiệu chuẩn của thiết bị cần có sẵn để xem lại.
5.7 Tính toán
Xem API 12.2.5 về chi tiết độ chụm đầu vào,
thuật toán, thứ tự tính toán và làm tròn số dùng để thực hiện các tính toán.
Tiêu chuẩn này giả định về một phương pháp
máy tính hóa dùng để sắp xếp dữ liệu, thực hiện các tính toán cần thiết và tạo
ra các dạng hiệu chuẩn.
5.8 Số đọc
6 Số đọc nhiệt độ
Trong mỗi hành trình, số đọc nhiệt độ phải được
lấy trên đồng hồ chuẩn và trên chuẩn đi kèm. Tất cả số đọc nhiệt độ được ghi và
lấy trung bình đến độ chụm đã công bố trong API 12.2.5.
6.1 Số đọc áp suất
Trong mỗi hành trình, số đọc áp suất phải được
lấy trên đồng hồ chuẩn và trên chuẩn đi kèm. Tất cả số đọc áp suất được ghi và lấy
trung bình đến độ chụm đã công bố trong API 12.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số đọc được yêu cầu khác cho mỗi hành
trình là xung và khối lượng riêng. Chú ý rằng tiêu chuẩn này không ngăn cản việc
sử dụng xung nội suy. Lưu lượng trung bình có thể được đọc hoặc tính toán.
6.3 Ghi các số đọc
6.4 Ghi bằng tay
Với các dữ liệu hiệu chuẩn được thu thập bằng
tay cho đầu vào sau này trong máy tính, áp suất và nhiệt độ cho chuẩn và đồng hồ
chuẩn kèm theo phải được lấy nhiều lần, trong những khoảng bằng nhau, để đạt được
những giá trị trung bình đại diện cho mỗi thiết bị kèm theo trong bất cứ hành
trình đã cho nào của bộ phận dịch chuyển. Điều này có nghĩa là tại một thời điểm
mỗi thiết bị kèm theo khi bộ phận dịch chuyển đi được gần nửa đường giữa các cảm
biến trong các điều kiện quá trình rất ổn định hoặc hai hay nhiều lần hơn khi
quá trình kém ổn định hơn. Ví dụ, nếu ba số đọc được lấy, chúng cần được lấy tại
những khoảng ¼, ½, ¾, giữa các công tắc khi những khoảng thời gian là dựa vào
thời gian hoặc xung. Nhiều số đọc phải được lấy trung bình và báo cáo theo API
12.2.5.
Tất cả các số đọc ghi bằng tay phải được lưu lại
và trở thành một phần của gói chứng nhận hiệu chuẩn. Tất cả số đọc được nhập bằng
tay vào máy tính phải được kiểm chứng dựa vào hồ sơ với độ chính xác và độ tin
cậy, trước khi các tài liệu hiệu chuẩn được ký.
Xem TCVN 10953-6-1 để biết thêm thông tin..
6.5 Ghi tự động
Với dữ liệu hiệu chuẩn được thu thập tự động
bằng máy tính, hàm trung bình trọng số có thể được dùng để xác định và báo cáo
chuẩn kèm theo và áp suất, nhiệt độ, khối lượng riêng chất lỏng của đồng hồ chuẩn
trong mỗi hành trình.
7 Xem xét ban đầu
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Quy trình hiệu chuẩn
chuẩn hiện trường
8.1 Quy trình cơ bản để xác định thể tích cơ
sở của chuẩn tại điều kiện tiêu chuẩn (BPV)
Các bước chung dưới đây phải được thực hiện
theo thứ tự để xác định BPV của một chuẩn hiện trường:
1) Thu thập thông tin ban đầu liên quan đến đồng
hồ chuẩn, chuẩn chính và chuẩn hiện trường yêu cầu cho các mục đích báo cáo và
tính toán.
2) Theo thứ tự quy định trong Phụ lục B, kết
nối chuẩn chính với đồng hồ chuẩn nối tiếp với chuẩn hiện trường.
3) Thiết lập dòng chảy tại lưu lượng mong muốn
và kiểm tra sự rò rỉ.
4) Đuổi hết khí và chờ nhiệt độ ổn định.
5) Sử dụng một trong số quy trình nêu trong
8.2 để xác định CPVI cho lưu lượng đầu tiên đại diện cho lưu lượng,
hệ số đồng hồ chuẩn trung gian (IMMFs) hoặc xung, hệ số đồng hồ và thể tích
trung gian của chuẩn được hiệu chuẩn (ICPV) đáp ứng từng tiêu chí về độ lặp lại
tương ứng trong phạm vi tập hợp chu trình hiệu chuẩn này. Đây là tập hợp hiệu
chuẩn I.
CHÚ THÍCH: Xem một trong các phương pháp của
8.2 về tiêu chí độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Sử dụng cùng quy trình trong bước 5, xác định
CPVII cho lưu lượng thứ hai đại diện cho lưu lượng, IMMFs hoặc các
xung, các hệ số đồng hồ, và ICPV đáp ứng tiêu chí về độ lặp lại tương ứng trong
phạm vi tập hợp chu trình hiệu chuẩn này. Đây là tập hợp hiệu chuẩn II.
8) Chứng minh CPVI và CPVII
đáp ứng tiêu chí về độ lặp lại là 0,020 %.
9) Thay đổi lưu lượng ít nhất 25 % theo các
yêu cầu trong 5.5.6
10) Sử dụng cùng quy trình trong bước 5 , xác
định CPVIII cho lưu lượng thứ ba đại diện cho lưu lượng, IMMF hoặc
các xung, hệ số đồng hồ và ICPV đáp ứng tiêu chí về độ lặp lại tương ứng trong
phạm vi tập hợp chu trình hiệu chuẩn này. Đây là tập hợp hiệu chuẩn III.
11) Nếu CPVI, CPVII và
CPVIII đáp ứng tiêu chí về độ lặp lại là 0,020 % thì chuyển đến bước
13. Nếu CPVI, CPVII và CPVIII không đáp ứng
tiêu chí về độ lặp lại là 0,020 % thì quay lại bước 12.
12) Tiếp tục quy trình bằng cách thực hiện bước
9, 10 và 11 đến khi ba CPV liên tiếp đáp ứng tiêu chí lặp lại là 0,020 %.
13) BPV bằng trung bình của ba CPV liên tiếp
từ bước 11 hoặc 12.
8.2 Các phương pháp xác định thể tích chuẩn
được hiệu chuẩn cho một tập hợp chu trình hiệu chuẩn
8.2.1 Phương pháp chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thực hiện ít nhất năm lần liên tiếp của tối
đa mười lần liên tiếp của chu trình kiểm chứng đồng hồ chuẩn dựa vào chuẩn
chính để xác định MMFstart. Các kết quả trung gian phải trong phạm
vi 0,020 %. Xem giải thích về các kết quả trung gian trong 8.3.
2) Thực hiện ít nhất ba lần liên tiếp của tối
đa sáu lần liên tiếp chu trình hiệu chuẩn chuẩn hiện trường với đồng hồ chuẩn để
xác định ICPV cho mỗi chu trình hiệu chuẩn chuẩn. ICPV được tính toán sử dụng
MMFstart và phải trong phạm vi 0,020 %. Tính giá trị trung bình của
ICPV là CPV kết quả
3) Thực hiện ít nhất năm lần liên tiếp của tối
đa mười lần liên tiếp của chu trình kiểm chứng đồng hồ chuẩn dựa vào chuẩn
chính để xác định MMFstop. Các kết quả trung gian phải trong phạm vi
0,020 %. Xem giải thích về các kết quả trung gian trong 8.3.
4) MMFstart và MMFstop
phải trong phạm vi 0,002 %.
5) Tính giá trị trung bình của MMFstart
và MMFstop là MMF kết quả.
6) Tính lại CPV sử dụng MMF; báo cáo kết quả
này là CPV của tập hợp chu trình hiệu chuẩn này.
8.2.2 Phương pháp thay thế A
Phương pháp hiệu chuẩn này cho phép MMFstop
là MMFstart trong chu trình hiệu chuẩn chuẩn tiếp theo. Phương pháp
này rất hữu dụng cho các chuẩn lớn hoặc khi các vấn đề gặp phải với lưu lượng ổn
định. Kiểm chứng đồng hồ giữa mỗi chu trình hiệu chuẩn chuẩn cho phép phát hiện
sớm độ trôi của hệ số đồng hồ.
Việc không thể đạt được bất kỳ tiêu chí về độ
lặp lại nào, ngoại trừ tiêu chí về độ lặp lại của lưu lượng, trong phạm vi số lần
thực hiện được chỉ định có nghĩa là quá trình thất bại. Xem thêm về lỗi quá
trình trong A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bắt đầu một chu trình hiệu chuẩn chuẩn hiện
trường và tính ICPVi (i=1) sử dụng MMFstart.
3) Thực hiện ít nhất năm lần liên tiếp của tối
đa mười lần liên tiếp của chu trình kiểm chứng đồng hồ chuẩn dựa vào chuẩn
chính để xác định MMFstop. Các kết quả trung gian phải trong phạm vi
0,020 %. Xem thảo luận về các kết quả trung gian trong 8.3.
4) MMFstart và MMFstop
phải trong phạm vi 0,020 %.
5) Tính giá trị trung bình của MMFstart
và MMFstop là MMF kết quả.
6) Tính lại ICPVi sử dụng MMF. Điều
này hoàn thành chu trình thứ nhất của việc hiệu chuẩn chuẩn.
7) Đặt MMFstart bằng MMFstop
của lần trước đó.
8) Bắt đầu một chu trình hiệu chuẩn chuẩn hiện
trường và tính ICPVi+1 sử dụng MMFstart.
9) Thực hiện ít nhất năm lần liên tiếp của tối
đa mười lần liên tiếp của chu trình kiểm chứng đồng hồ chuẩn dựa vào chuẩn
chính để xác định MMFstop. Các kết quả trung gian phải trong phạm vi
0,020 %. Xem thảo luận về các kết quả trung gian trong 8.3.
10) MMFstart và MMFstop
phải trong phạm vi 0,020 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12) Tính lại ICPVi+1 sử dụng MMF.
Điều này hoàn thành chu trình tiếp theo của việc hiệu chuẩn chuẩn.
13) Lặp lại bước bảy tới bước mười hai cho tới
khi ba giá trị ICPV liên tiếp của tối đa sáu lần liên tiếp trong phạm vi 0,020
%. Nếu ba giá trị ICPV liên tiếp của tối đa sáu lần liên tiếp không nằm trong
phạm vi 0,020 % thì quá trình thất bại.
14) Tính giá trị trung bình của 3 giá trị
ICPV liên tiếp đã xác định trong bước mười ba được gọi là CPV kết quả của tập hợp
chu trình hiệu chuẩn này.
8.2.3 Phương pháp thay thế B
Phương pháp này có thể sử dụng để hiệu chuẩn
một chuẩn hiện trường có thể tích hiệu chuẩn đủ lớn để hoàn thành tối thiểu bảy
chu trình kiểm chứng đồng hồ liên tiếp của đồng hồ chuẩn trong khi chuẩn hiện
trường đang được hiệu chuẩn; đó là thực hiện đồng thời cả hai chuẩn dùng một bộ
đếm cho mỗi chuẩn. Kiểm chứng đồng hồ chuẩn trong mỗi chu trình hiệu chuẩn chuẩn
hiện trường cho phép chỉ thị trực tiếp tính năng của đồng hồ chuẩn trong chu
trình hiệu chuẩn chuẩn hiện trường. Xem giải thích về yêu cầu đối với bảy chu
trình thay vì năm chu trình trong 8.3.4.
Việc không thể đạt được bất kỳ tiêu chí về độ
lặp lại nào, ngoại trừ tiêu chí về độ lặp lại của lưu lượng trong phạm vi số lần
thực hiện được chỉ định có nghĩa là quá trình thất bại. Xem thêm thảo luận về lỗi
quá trình trong A.2.
1) Bắt đầu một chu trình hiệu chuẩn chuẩn hiện
trường.
2) Khi lưu lượng trong chuẩn hiện trường đã ổn
định, bắt đầu một chu trình xác định hệ số đồng hồ. Tiếp tục thực hiện các chu
trình hệ số đồng hồ cho tới khi đạt được bảy chu kỳ liên tiếp của tối đa mười bốn
chu trình liên tiếp có các kết quả trung gian nằm trong phạm vi 0,020 %. Xem
thêm thảo luận về kết quả trung gian trong 8.3. Bảy chu trình liên tiếp này phải
được bắt đầu sau khi quả cầu rời khỏi buồng kích hoạt và hoàn thành trước khi
quả cầu đi vào buồng kích hoạt trên chuẩn hiện trường.
3) Tính MMF sử dụng các kết quả trung gian từ
bảy chu trình kiểm chứng đồng hồ liên tiếp thu được trong bước hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Lặp lại từ bước một đến bước bốn cho tới
khi ba giá trị ICPV liên tiếp của tối đa sáu giá trị ICPV liên tiếp trong phạm
vi 0,020 %. MMF đối với giá trị ICPV này phải trong phạm vi 0,02 %.
6) Tính giá trị trung bình của các ICPV thu
được trong bước năm gọi là CPV kết quả của tập hợp chu trình hiệu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thay thế B có thể được
dùng cho chuẩn đơn hướng và hai hướng. Nếu một chuẩn hiện trường là hai hướng,
các chu trình kiểm chứng đồng hồ có thể xảy ra trong bất cứ phần nào trong khi
hành trình “đi” và hành trình “về” của mỗi chu trình hiệu chuẩn chuẩn hiện trường.
Không có lý do kỹ thuật nào ngăn cản các kiểm chứng đồng hồ chỉ xảy ra khi bộ
phận dịch chuyển của chuẩn hiện trường nằm trong đoạn hiệu chuẩn của chuẩn miễn
là lưu lượng ổn định trong các chu trình xác định hệ số đồng hồ. Lý tưởng là thực
hiện các kiểm chứng đồng hồ trong khi quả cầu của chuẩn hiện trường không nằm
trong buồng kích hoạt là để tránh ảnh hưởng tới sự thay đổi lưu lượng xuất hiện
khi quả cầu đi vào hoặc đi ra buồng kích hoạt. Nếu người sử dụng không thể xác
định có hay không quả cầu nằm trong buồng kích hoạt, thì sử dụng công tắc kích
hoạt trên chuẩn hiện trường như là một tín hiệu để bắt đầu và dừng các chu
trình xác định hệ số đồng hồ.
8.2.4 Bảng so sánh các phương pháp
Xem Bảng 1 về so sánh ba phương pháp hiệu chuẩn
chuẩn dùng phương pháp đồng hồ chuẩn.
Bảng 1 - So sánh các
phương pháp hiệu chuẩn chuẩn dùng phương pháp đồng hồ chuẩn
Phương pháp chuẩn
Phương pháp thay thế
A
Phương pháp thay thế
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng MMF stop
như MMF start cho chu trình tiếp theo
Hiệu chuẩn đồng thời
MMF và chuẩn hiện trường
Tập hợp chu trình
hiệu chuẩn I
Tập hợp chu trình
hiệu chuẩn I
Tập hợp chu trình
hiệu chuẩn I
MMFstart
MMF1
MMFstart
MMF1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình hiệu chuẩn 1
Lần liên tiếp đầu tiên
Chu trình hiệu chuẩn 1
Lần liên tiếp đầu tiên
MMF
MMF1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MMF2
Chu trình hiệu chuẩn 1
Lần liên tiếp đầu tiên
MMFstart
Giống như MMF2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần liên tiếp thứ hai
Chu trình hiệu chuẩn 2
Lần liên tiếp thứ hai
MMF
MMF2
MMFstop
MMF3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần liên tiếp thứ hai
MMFstart
Giống như MMF3
Chu trình hiệu chuẩn 3
Lần liên tiếp thứ ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần liên tiếp thứ ba
MMF
MMF3
MMFstop
MMF2
MMFstop
MMF4
Và chu trình hiệu chuẩn 3
Lần liên tiếp thứ ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu phía trên có thể liên tục cho tới tối
đa sáu chu trình hiệu chuẩn liên tiếp
Kiểu phía trên có thể liên tục cho tới tối
đa sáu chu trình hiệu chuẩn liên tiếp
Kiểu phía trên có thể liên tục cho tới tối
đa sáu chu trình hiệu chuẩn liên tiếp
Cho phép đối với
chu trình hiệu chuẩn
Cho phép đối với
chu trình hiệu chuẩn
Cho phép đối với
chu trình hiệu chuẩn
Ba chu trình liên tiếp của tối đa sáu chu
trình hiệu chuẩn liên tiếp, trong phạm vi 0,020 %
Ba chu trình liên tiếp của tối đa sáu chu
trình hiệu chuẩn liên tiếp, trong phạm vi 0,020 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép đối với mỗi
MMF
Cho phép đối với mỗi
MMF
Cho phép đối với mỗi
MMF
Năm chu trình liên tiếp của tối đa mười chu
trình kiểm chứng liên tiếp, trong phạm vi 0,020 %
Năm chu trình liên tiếp của tối đa mười chu
trình kiểm chứng, trong phạm vi 0,020 %
Bảy chu trình liên tiếp của tối đa mười bốn
chu trình kiểm chứng liên tiếp, trong phạm vi 0,020%
MMF1 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF2
MMF1 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF2
MMF1 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MMF2 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF3
MMF2 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF3
MMF3 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF4
Tập hợp chu trình
hiệu chuẩn II
Tập hợp chu trình
hiệu chuẩn II
Tập hợp chu trình
hiệu chuẩn II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu
chuẩn I ngoại trừ tại lưu lượng khác
Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu
chuẩn I ngoại trừ tại lưu lượng khác
Tập hợp chu trình
hiệu chuẩn III
Tập hợp chu trình
hiệu chuẩn III
Tập hợp chu trình
hiệu chuẩn III
Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu
chuẩn II ngoại trừ tại lưu lượng khác
Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu
chuẩn II ngoại trừ tại lưu lượng khác
Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu
chuẩn II ngoại trừ tại lưu lượng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Tổng quan
Hai phương pháp tính hệ số đồng hồ khác nhau
thường được sử dụng: Phương pháp hệ số đồng hồ trung bình và phương pháp dữ liệu
trung bình. Chi tiết xem thêm API 12.2.3.
8.3.2 Phương pháp hệ số đồng hồ trung bình
Phương pháp hệ số đồng hồ trung bình tính MMF
dựa trên nhiệt độ và áp suất của đồng hồ và của chuẩn, khối lượng riêng tương đối
hoặc tỷ trọng API và các xung thu được từ mỗi chu trình kiểm chứng đồng hồ. Giá
trị trung bình của mỗi IMMF tính toán riêng biệt này trong phạm vi 0,020 % được
sử dụng như các hệ số đồng hồ chuẩn, MMFstart và MMFstop,
khi phù hợp.
8.3.3 Phương pháp dữ liệu trung bình
Phương pháp dữ liệu trung bình tính MMF bằng
cách sử dụng các giá trị trung bình nhiệt độ và áp suất của đồng hồ và của chuẩn,
khối lượng riêng trung bình tương đối hoặc tỷ trọng API và các xung trung bình
thu được từ tất cả các chu trình kiểm chứng đồng hồ trong đó các xung này trong
phạm vi 0,020 %. MMF là MMFstart hoặc MMFstop, khi phù hợp.
8.3.4 Độ lặp lại và độ không đảm bảo
Độ không đảm bảo do các tác động ngẫu nhiên tại
mức tin cậy 95 % giá trị trung bình các kết quả của ba đến mười chu trình liên
tiếp trong phạm vi 0,020 % được đưa ra trong Bảng 2. Độ không đảm bảo kết hợp với
hệ số đồng hồ chuẩn trong phương pháp chuẩn và phương pháp thay thế A là 0,0078
% (0,011% /
) vì
trung bình của MMFstart và MMFstop được sử dụng để xác định
MMF. Vì vậy, phương pháp thay thế B có độ không đảm bảo không lớn hơn các
phương pháp khác, phải thực hiện ít nhất bảy chu trình liên tiếp để xác định
MMF.
Bảng 2 - Độ không đảm
bảo ước lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo, %
3
0,029
4
0,016
5
0,011
6
0,008 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006 8
8
0,005 9
9
0,005 2
10
0,004 6
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khắc
phục các sự cố
A.1 Tổng quan
Các vấn đề trong quá trình hiệu chuẩn chuẩn
xuất hiện khi không có khả năng đạt các kết quả có thể lặp lại giữa các hành
trình hiệu chuẩn liên tiếp hoặc trong các trường hợp không thể hoàn thành một
hành trình hiệu chuẩn. Sự thất bại xảy ra thường do khí trong hệ thống, rò rỉ
hoặc sự thay đổi quá lớn của quá trình nhưng cũng có thể vì những lý do khác.
Người sử dụng phải xác định và giải quyết các nguyên nhân thất bại và cũng quyết
định cách thức tiếp tục khi tất cả các vấn đề đã được giải quyết.
Hướng dẫn dưới đây có thể trợ giúp trong việc
khắc phục sự cố trong hệ thống.
A.2 Các hành động có thể đối với thất bại
Không đáp ứng tiêu chí độ lặp lại có các hướng
khác nhau tùy thuộc vào tiêu chí đáp ứng và thời điểm xảy ra. Hai ví dụ dưới
đây có thể giúp người sử dụng quyết định các hành động khi xảy ra việc không
đáp ứng giới hạn độ lặp lại.
VÍ DỤ 1:
Giả sử giá trị CPV từ 2 tập hợp đầu tiên của
chu trình hiệu chuẩn liên tiếp lần lượt là 10,230 00 và 10,233 00. Hai kết quả
này khác nhau 0,029 %, không đáp ứng thử nghiệm độ lặp lại và vì vậy “quá trình
thất bại”. Người sử dụng được khuyến khích thực hiện tập hợp chu trình hiệu chuẩn
thứ ba. Ví dụ, giá trị CPV thứ ba là 10,234 00 vì vậy độ lặp lại của 3 giá trị
CPV liên tiếp là 0,039 %, độ lặp lại của 2 giá trị CPV liên tiếp cuối cùng là
0,010 % và nếu giá trị CPV liên tiếp kế tiếp trong dải từ 10,231 91 đến 10,235
09, thì người sử dụng sẽ có được 3 giá trị CPV liên tiếp nằm trong phạm vi
0,020 % và sẽ xác định thành công giá trị BPV. Nhánh của sự thất bại cụ thể này
là người sử dụng sẽ phải thực hiện thêm một tập hợp chu trình hiệu chuẩn nữa.
VÍ DỤ 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Như đã trình bày trong Điều 7, người
sử dụng không được phép thực hiện “thêm” các chu trình nhằm “cải thiện” hệ số đồng
hồ hoặc CPV. Khi các yêu cầu về độ lặp lại đạt được đối với số chu trình quyết
định trước đó thì các chu trình hoàn thành.
A.3 Rò rỉ
Bất cứ rò rỉ nào, bắt kể bên trong hay bên
ngoài, giữa đầu vào của đoạn hiệu chuẩn của chuẩn hiện trường tới tận đồng hồ
chuẩn và chuẩn chính, sẽ gây ra sai số hiệu chuẩn. Điều này có thể được thể hiện
bằng độ lặp lại kém nhưng sẽ dẫn đến thể tích của chuẩn hiện trường quá giá trị
công bố hoặc dưới giá trị công bố.
Nguyên nhân rò rỉ bên ngoài rõ nhất là từ các
vòng đệm trong khớp nối ống mềm. Tuy nhiên, có rất nhiều nguồn rò rỉ khác chẳng
hạn như các lỗ thông khí, van, bơm, mặt bích và kết nối bắt vít. Tất cả cần được
kiểm tra rò rỉ.
Việc chẩn đoán và phát hiện rò rỉ bên trong
có thể khó khăn hơn nhiều. Nguồn rò rỉ chất lỏng rõ nhất là xung quanh bộ phận
dịch chuyển. Tuy nhiên, các nguồn rò rỉ bên trong khác có thể là thông qua sự đổi
chỗ quả cầu và các van bốn ngả. Sự rò rỉ có thể cố định hoặc không cố định và
có thể đóng góp vào sự tăng hoặc giảm thể tích chuẩn hiện trường được xác định.
Sự rò rỉ thường thể hiện ở việc không có khả năng đạt được các kết quả lặp lại.
Nếu thu thập đủ thông tin từ dữ liệu chu
trình hiệu chuẩn, thì có thể xuất hiện dạng độ chệch rõ ràng trong thể tích đạt
được giữa các chu trình nhanh và chậm. Điều này có thể là một biểu hiện cho sự
rò rỉ (ví dụ bộ phận dịch chuyển, van bốn ngả, sự lắp ráp quả cầu hoán đổi, van
xả,...). Hầu hết các thiếu hụt khác cũng thể hiện như là thiếu độ lặp lại và vì
vậy rò rỉ chỉ là một trong nhiều khu vực được xem xét khi khắc phục các sự cố
trong quá trình hiệu chuẩn.
A.4 Sự đổi chỗ quả cầu
Sự đổi chỗ quả cầu có thể gây ra các vấn đề
do rò rỉ hoặc vận hành không đúng. Sự đổi chỗ có thể rò rỉ thông qua sự phá hủy
bệ hoặc các vòng đệm. Sự đổi chỗ có thể không được niêm phong phù hợp do sự
tích tụ của cặn, các khía, hoặc mài mòn niêm phong cao su hoặc biến dạng niêm
phong hoặc bệ đổi chỗ. Cài đặt không phù hợp của các công tắc mô-men, công tắc
giới hạn, công tắc thủy lực, áp suất thủy lực thấp hoặc không thể kích hoạt bộ
phận dịch chuyển do các vấn đề về áp suất ngược, toàn bộ đều có thể gây ra sự vận
hành không phù hợp của đổi chỗ chuẩn.
Trong trường hợp tổn hao áp suất thủy lực
trên pít-tông đổi chỗ, việc sử dụng đồng hồ đo áp suất có thể được yêu cầu để
xác định thời điểm cung cấp thêm áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự nguyên vẹn của van bốn ngả là rất quan trọng
cho sự thành công của phép hiệu chuẩn. Sự rò rỉ của các vòng đệm hoặc các bệ
không phù hợp của một van pít-tông có thể gây ra các vấn đề. Rò rỉ vòng đệm có
thể gây ra do sự tích tụ cặn, hoặc các rãnh, khía hoặc sự mài mòn của bộ phận
đàn hồi trong vòng đệm van hoặc bệ, hoặc biến dạng vật lý của van. Chốt đệm
không phù hợp của van bốn ngả có thể là một đặc trưng của việc thiết lập không
phù hợp các công tắc mô-men, các công tắc giới hạn, công tắc thủy lực, áp suất
thủy lực thấp hoặc vận hành bằng tay hoặc tự động không đúng.
A.6 Bộ phận dịch chuyển
A.6.1 Các dạng
Bộ phận dịch chuyển của chuẩn thường bao gồm
hai dạng: Các quả cầu làm bằng vật liệu đàn hồi (quả cầu dạng đàn hồi) và
pít-tông có vòng đệm được làm bằng vật liệu đàn hồi (vòng đệm dạng đàn hồi).
A.6.2 Bộ phận dịch chuyển hình cầu, đàn hồi
Phồng quá mức quy định thường không có tác động
đáng kể đến kết quả hiệu chuẩn do quả cầu chuẩn được làm kín quá 3 % kích thước
thông thường, phồng quá 6 % kích thước thông thường cũng không có thêm tác dụng
gì. Trong một vài trường hợp, phụ thuộc vào thiết bị đo độ cứng của vật liệu chế
tạo quả cầu, sự phồng quá lớn của quả cầu chuẩn có thể gây ra rò rỉ. Tuy nhiên,
sẽ gia tăng sự ăn mòn của quả cầu và có thể gây ra sự di chuyển bất thường (đột
ngột) trong ống tại các lưu lượng thấp hơn sử dụng trong hiệu chuẩn. Sự chuyển
động đột ngột của quả cầu trong một chu trình hiệu chuẩn, đặc biệt khi gần công
tắc cảm biến có thể tác động đến điểm kích hoạt cảm biến và vì vậy ảnh hưởng đến
độ lặp lại của các kết quả đạt được.
Tuy nhiên sự bẹp của quả cầu sẽ luôn luôn gây
ra rò rỉ xung quanh quả cầu và vì vậy sẽ dẫn đến quả cầu chuyển động kém và sự
kích hoạt công tắc cảm biến sẽ bất thường. Điều này sẽ gây ra sự không chính
xác trong thể tích được hiệu chuẩn và có thể dẫn tới độ lặp lại kém.
Các vấn đề về độ lặp lại yêu cầu tất cả các
khía cạnh phồng quả cầu cần được xem xét. Như một quy tắc chung, các chuẩn có
kích thước càng lớn, yêu cầu phần trăm quá cỡ càng lớn để đảm bảo niêm phong
kín bộ phận dịch chuyển hình cầu. Ví dụ, quả cầu dịch chuyển phồng quá 3 % cũng
có thể bịt kín trong chuẩn 30 cm trong khi ngược lại quả cầu bẹp quá 3 % có thể
xuất hiện rò rỉ trong chuẩn 76 cm. Có thể chuẩn 76 cm sẽ yêu cầu về độ phồng
quá cỡ của quả cầu lớn hơn để làm kín một cách hiệu quả. Độ tròn (độ ô-val) là
cần thiết để đạt được độ lặp lại và độ chính xác.
Sự thay đổi lưu lượng giữa các chu trình hiệu
chuẩn là phương pháp quy định cho việc phát hiện rò rỉ xung quanh quả cầu.
Trong trường hợp bộ phận dịch chuyển rò rỉ, tốc độ lặp lại của sự rò rỉ thường
có thể đạt được tại một lưu lượng cố định. Sự thay đổi về lưu lượng của chất lỏng
có thể tạo ra lượng rò rỉ khác nhau. Sự thay đổi lưu lượng lớn hơn 50 % có thể
khiến cho bất cứ vấn đề rò rỉ quả cầu nào trở nên rõ ràng hơn và dễ dàng phát
hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận dịch chuyển dạng pít-tông có thể bị
rò rỉ qua các vòng đệm như với bộ phận dịch chuyển hình cầu. Trên các chuẩn với
pít-tông dịch chuyển phía trước vòng đệm kích hoạt cảm biến trong khi phía sau vòng
đệm dẫn động chuyển động của pít-tông. Sự khác nhau về ma sát, đặc biệt là giữa
đầu và cuối của các phía sau vòng đệm, có thể dẫn tới chuyển động đột ngột bất
thường của thanh tạ kiểu pít-tông. Thêm vào đó, sự ăn mòn đôi khi có thể gây ra
sự rò qua thân của pít-tông. Bộ phận dịch chuyển cố định dạng pít-tông thường là
các thiết bị chuyên biệt và phải được tham khảo nhà sản xuất về các vấn đề đặc
biệt liên quan đến sự rò rỉ của pít-tông. Với một số kiểu chuẩn, việc kiểm tra
tính toàn vẹn của các niêm phong của pít-tông dịch chuyển có thể yêu cầu phép
thử đặc biệt để chỉ thị về lỗi rò rỉ.
Một số pít-tông dịch chuyển có các van trong
thân pít-tông, các van này có thể bị rò rỉ. Sự rò rỉ có thể xuất hiện xung
quanh thân của bộ phận dịch chuyển. Bất cứ rò rỉ nào cũng gây ra sai số trong
việc hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn. Với các kiểu pít-tông dịch chuyển chuyên biệt, cần
tham khảo ý kiến nhà sản xuất về vấn đề liên quan đến phép thử đặc biệt để kiểm
tra tính toàn vẹn của các van và vòng đệm bên trong.
A.7 Sự xả thông và xả khí
Nếu gặp phải các vấn đề với độ lặp lại trong
quá trình hiệu chuẩn, hệ thống nên được xả thông khí lại
A.8 Nhiệt độ và áp suất
Sự thay đổi các điều kiện về môi trường có thể
có ảnh hưởng đến phép hiệu chuẩn của chuẩn đặt trên mặt đất và không được cách ly,
ví dụ mây, mưa, tuyết hoặc mưa đá, mặt trời chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp, gió,.v.v
có thể ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ môi trường, gây ra sự thay đổi nhiệt độ
trong ống, kích thước ống và quan trọng nhất là nhiệt độ môi chất tuần hoàn. Những
thay đổi này có thể gây tăng hoặc giảm nhiệt độ môi chất hiệu chuẩn liên tục
trong các chu trình hiệu chuẩn và khó hoặc thậm chí không thể đạt được các kết
quả có thể lặp lại.
Khi khó khăn trong việc đạt độ ổn định của
nhiệt độ, có thể khắc phục điều này bằng một trong bước sau đây:
- Che phủ chuẩn bằng bạt;
- Đợi đến lúc chập tối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giảm thiểu chiều dài của ống mềm kết nối;
- Cách ly chuẩn và ống mềm kết nối.
Dòng chảy liên tục và ngắt quãng của môi chất
hiệu chuẩn qua chuẩn là phương pháp hiệu quả nhất để duy trì ổn định nhiệt độ
môi chất. Tầm quan trọng của ổn định nhiệt độ trong hiệu chuẩn chuẩn không thể
nhấn mạnh quá.
Sự thay đổi áp suất là bình thường trong một
hành trình hiệu chuẩn chuẩn. Tuy nhiên sự thay đổi áp suất thường là biểu thị sự
thay đổi về lưu lượng và cần được nghiên cứu. Thêm vào đó, hệ thống cần được kiểm
tra sự phù hợp về áp suất ngược.
A.9 Bơm, ống mềm và kết nối
Đảm bảo không có rò rỉ trong bơm, ống mềm và
các kết nối. Đảm bảo ống mềm giữ nguyên hình dạng trong quá trình hiệu chuẩn.
Việc chèn miếng đệm hoặc gioăng cơ khí trong bơm tuần hoàn và đường ống vào đến
bơm tuần hoàn đều cần được kiểm tra về sự rò rỉ. Chú ý rằng rò rỉ hút vào có thể
khó phát hiện. Thông thường việc liên tục sục khí của chất lỏng sẽ xảy ra nếu
có bất cứ sự rò rỉ hút vào nào. Sự sục khí của chất lỏng có thể phát hiện bằng
kiểm tra van thông khí trên của chuẩn hiện trường giữa các chu trình. Sự tích tụ
khí cố định tại van thông khí phía trên là một dấu hiệu của rò rỉ hút vào.
A.10 Công tắc cảm biến
Các công tắc cảm biến trên các chuẩn đồng hồ
chuẩn cần được duy trì đúng để tối ưu tính năng. Điều này là cần thiết để tạo
ra các phép hiệu chuẩn tin cậy và chính xác. Sự thay đổi rất nhỏ trong dung sai
của công tắc cảm biến, thường là từ 0,05 mm đến 0,13 mm, có thể gây ra các vấn
đề về độ lặp lại của đồng hồ.
A.11 Đồng hồ chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một trong hai dạng đồng hồ bị nghi ngờ
không vận hành đúng, một máy hiện sóng có thể được kết nối tới đầu ra xung của
đồng hồ để giúp xác định nguyên nhân nào gây ra vấn đề. Nếu tín hiệu của đồng hồ
là tuần hoàn, một cánh đồng hồ tuabin có thể bị phá hủy hoặc nếu đồng hồ PD được
dùng, bộ phận dịch chuyển cơ học có thể bị phá hủy hoặc không thể điều chỉnh hoặc
có thể có sự không thẳng hàng trong một loạt các bộ phận của đồng hồ. Nếu tín
hiệu đồng hồ là không đều, có thể có nhiễu về điện trên dây truyền xung.
A.12 Điều kiện ống chuẩn
Lắp đặt chuẩn kém có thể gây ra khó khăn
trong việc đạt được độ lặp lại của phép hiệu chuẩn. Nếu kiểm tra bằng mắt quả cầu
của chuẩn cho thấy các khía, sự mài mòn, các lỗ thủng,v.v., đó có thể là sự thể
hiện cấu trúc chuẩn phụ. Ví dụ, đoạn hiệu chuẩn chuẩn không được tráng phủ có
thể tạo ra cặn, ăn mòn, lắng đọng và quá ma sát. Ống nối đường kính bên trong
nhỏ và các mối hàn không mài nhẵn có thể gây ra phá hủy quả cầu, rò rỉ quả cầu
hoặc cả hai.
Lớp phủ bên trong của chuẩn có thể là phình
ra, ăn mòn, đóng vảy, nứt, bong tróc, và có thể có sự bong ra lớp phủ, điều này
có thể làm thay đổi thể tích của chuẩn. Sự suy giảm lớp phủ có thể xuất hiện do
tiếp xúc với môi chất. Hơn nữa, điều này có thể gây ra xác suất rò rỉ lớn hơn
qua quả cầu chuẩn. Sự bơm căng quá của quả cầu có thể cần thiết để bù lượng rò
rỉ do mất lớp phủ và ống không đồng đều.
Bề mặt bên trong của chuẩn cần được kiểm tra
về các điều kiện này nếu gặp phải các vấn đề trong quá trình hiệu chuẩn.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Chi
tiết về kết nối của đồng hồ chuẩn, chuẩn chính và chuẩn hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Kết nối của
đồng hồ chuẩn, chuẩn chính và chuẩn hiện trường

Hình B.2 - Hiệu chuẩn
đồng hồ chuẩn

Hình B.3 - Hiệu chuẩn
chuẩn hiện trường
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] API MPMS Chapter 1 (all part), Vocabulary
[2] API MPMS Chapter 4 (all part), Proving
systems
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] API MPMS Chapter 6 (all part), Metering
assembiles
[5] API MPMS Chapter 7 (all part), Temperatures
determination
[6] API MPMS Chapter 8 (all part), Sampling
[7] API MPMS Chapter 9 (all part), Density
dermination
[8] API MPMS Chapter 10 (all part), Sediment
and water
[9] API MPMS Chapter 11 (all part), Physical
properties data
[10] API MPMS Chapter 11.1, Temperature
and pressure volume correction factors for generalized crude oils, refined
products, and lubricating oils
[11] API MPMS Chapter 12 (all part), Calculation
petroleum quantities
[12] API MPMS Chapter 12.2 (all part), Calculation
of petroleum quantities using dynamic measurement methods and volume correction
factors
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] API MPMS Chapter 15 (all part), Guidelines
for Use of the International System of Units (SI) in the Petroleum and Allied
Industries
[15] NIST Handbook 105-7, Small volume
provers.