Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-3:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 3: Đồng hồ chuẩn

Số hiệu: TCVN10953-3:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:75.180.30 Tình trạng: Đã biết

Số lần tha

Độ lặp lại của các lần chạy thử (%)

Độ không đảm bảo của giá tr trung bình của các lần thử tại mức tin cậy 95 %

3

0,02

± 0,0029

4

0,03

± 0,0023

5

0,05

± 0,0027

a Đối các lần th nhiều hơn xem Phụ lục A.

6.6. Các xem xét liên quan đến độ không đảm bảo

Kiểm chứng đồng hồ chuẩn thường có độ không đảm bảo tổng cao nhất trong các phương pháp kiểm chứng đồng hồ. Kĩ thuật sử dụng để kiểm chứng đồng hồ chuẩn và quá trình kiểm chứng đồng hồ trên mạng sinh ra nhiều mức độ không đảm bảo khác nhau trong sơ đồ đo dầu mỏ. Một vài hệ số có thể đóng góp độ không đảm bảo lớn hơn như sau:

a) Điều kiện lắp đặt khi đồng hồ chuẩn không kiểm chứng ngoài hiện trường.

b) Sự khác nhau giữa độ nhớt và khối lượng riêng của chất lng được sử dụng để kiểm chứng đồng hồ chuẩn với chất lỏng được sử dụng khi kiểm chứng

c) Sự khác nhau giữa nhiệt độ, áp suất, điều kiện dòng chảy và lưu lượng sử dụng để kiểm chứng đồng hồ chuẩn với các điều kiện hiện tại khi kiểm chứng đồng hồ trên mạng.

d) Độ tái lập của MMF (khoảng thời gian giữa kiểm chứng, môi trường sử dụng khắc nghiệt, sự hư hng của đồng hồ, vận chuyển và bảo quản đồng hồ, quá trình sử dụng, ăn mòn vv..)

e) Sử dụng phương pháp kiểm chứng “khởi động-dừng tĩnh” dựa trên “khởi động-dừng động”.

f) Sự thay đổi lưu lượng trong khi kiểm chứng đồng hồ chuẩn làm độ lặp lại giảm chất lượng và/hoặc làm dịch sai số do trễ thời gian đáp ứng của xung đầu ra đồng h chuẩn. Thể tích chuẩn lớn hơn có thể làm giảm ảnh hưởng này vì thời gian kiểm chứng sẽ tăng lên.

7. Hướng dẫn vận hành đồng hồ chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đồng hồ chuẩn phải được sử dụng với dòng theo cùng chiều và hướng khi được kiểm chứng.

Đối với các đồng hồ có bộ ghi cơ học và điện tử, mức độ phân biệt phải đủ lớn để hệ số của đồng hồ đạt đến 1/10000.

Áp suất ngược đủ lớn phải được duy trì để ngăn ngừa xâm thực hoặc bốc hơi.

Trước khi kiểm chứng, đồng hồ chuẩn và đồng hồ trên mạng phải được vận hành tại lưu lượng mong muốn (lưu lượng kiểm chứng) với thời gian đủ lớn để điều kiện vận hành đạt trạng thái ổn định.

Thể tích của lần kiểm chứng của đồng hồ trên mạng phải bằng hoặc lớn hơn thể tích của lần được sử dụng để xác định MMF. Nếu các lần th của thể tích này không được lặp lại, thì các thể tích kiểm chứng lớn hơn có thể được sử dụng đ đạt được độ lặp lại.

Tần suất kiểm chứng đồng hồ chuẩn được qui định như trong API 4.8.

Hình 1 minh họa ba cu hình thông thường dùng đồng hồ chuẩn để kiểm chứng đồng hồ trên mạng

- đồng hồ chuẩn (không được kiểm chứng tại hiện trường);

- đồng hồ chuẩn cố định với ống chuẩn di động hoặc cố định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Chi tiết ln kiểm chứng đồng hồ thể tích hoặc đồng hồ Coriolis.

b) Chi tiết lần kiểm chứng đồng hồ Tuabin hoặc đồng hồ siêu âm.

c) Đồng hồ Coriolis trong lần kiểm chứng khối lượng.

a) Chi tiết lần thử nghiệm đồng hồ thể tích hoặc đồng hồ Coriolis

b) Chi tiết lần thử nghiệm đồng hồ tuabin hoặc đồng hồ siêu âm

c) Đồng hồ Coriolis trong lần thử nghiệm khối lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2. Đồng hồ thể tích là đồng hồ chuẩn

Khi sử dụng đồng hồ thể tích, phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Đối với các đồng hồ có các cơ cấu phụ trợ điều khiển cơ học như bộ đếm, cơ cấu in và bộ truyền xung tạo ra lực cn lên đồng hồ, các cơ cấu phụ trợ này có làm ảnh hưởng đến hệ số của đồng hồ và cần phải kiểm chứng lại đồng hồ chuẩn

- Đồng hồ thể tích phải phù hợp với API 5.2

7.3. Đồng hồ Tuabin là đồng hồ chuẩn

Khi sử dụng đồng hồ Tuabin, phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- T hợp đồng hồ chuẩn bao gồm một đường ống phía trước, phần tử nắn dòng (nếu được sử dụng), đồng hồ và đường ống phía sau. T hợp phải giữ nguyên vẹn từ lúc kiểm chứng đồng hồ chuẩn cho đến khi kiểm chứng đồng hồ trên mạng. Việc tháo rời tổ hợp đồng hồ chuẩn có thể tạo ra độ không đảm bảo bổ sung.

- Nếu tổ hợp đồng hồ chuẩn bị tháo rời, khi lắp lại phải đảm bảo phải hoàn toàn đúng hướng và thẳng hàng như khi nó được kiểm chứng

- Đồng hồ Tuabin phải phù hợp với API 5.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi sử dụng đồng hồ Coriolis, các yêu cầu sau phải được đáp ứng:

- Đồng hồ chuẩn Coriolis có thể được kiểm chứng theo đơn vị thể tích hoặc đơn vị khối lượng. Kiểm chứng theo đơn vị khối lượng có thể là trọng lực hoặc khối lượng dẫn xuất. Các hệ số của đồng hồ riêng biệt được yêu cầu đối với các phép đo thể tích và khối lượng.

- Đồng hồ chuẩn ch có thể được sử dụng để kiểm chứng đồng hồ trên mạng có cùng đơn vị dòng chảy (ví dụ: khối lượng với khối lượng hoặc thể tích với thể tích)

- Đồng hồ Coriolis có giá trị “không” (ch thị dòng chảy tại dòng bằng “không”). Giá trị không quan sát được phải gần bằng “không” nhất có thể và phải được đính kèm trong tài liệu đối với đồng hồ chuẩn. Hệ số đồng hồ được xác định trong khi kiểm chứng bao gồm tất cả các sai số mà giá trị “không” có thể đang đóng góp vào.

- Trước khi kiểm chứng đồng hồ trên mạng, giá trị “không” quan sát được của đồng hồ chuẩn phải được kiểm định tại điều kiện vận hành (áp suất và nhiệt độ) của đồng hồ trên mạng. Sự sai khác giữa giá trị “không” này với giá trị “không” được ghi lại từ việc kiểm chứng đồng hồ chuẩn là “lệch không”. Nếu “lệch không” thay đổi quá quy định thì đồng hồ chuẩn phải được lấy lại “không”. Sai số đóng góp bi giá trị “không” có thể được tính từ phương trình 2 trong API 5.6-2002 (R2008). Xem ví dụ trong Phụ lục E.

- Sau khi lấy lại điểm “không”, giá trị “không” mới quan sát được phải nằm trong giới hạn sai lệch. Nếu giá trị điểm “không” nằm trong giới hạn sai lch, hệ số đồng hồ chuẩn là hợp lệ. Nếu giá trị quan sát được nằm trong giới hạn không thể đạt được, thì đồng hồ chuẩn không được sử dụng cho kiểm chứng này cho đến khi nguyên nhân gây ra điều kiện “lệch không” được xác định và hiệu chính.

- Đồng hồ Coriolis phải phù hợp với API 5.6

7.5. Đồng hồ siêu âm là đồng hồ chuẩn

Khi sử dụng đồng hồ siêu âm, phải đáp ứng các yêu cầu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nếu tổ hợp đồng hồ chuẩn bị tháo rời, khi lắp lại phải đảm bảo hoàn toàn đúng hướng và thẳng hàng như khi nó được kiểm chứng.

- Đồng hồ siêu âm phải phù hợp với API 5.8.

8. Hồ sơ hệ số đồng hồ chuẩn

Các bản ghi đầy đ tất cả các dữ liệu liên quan đến việc xác định MMF phải được lưu giữ. Các biên bản kiểm chứng trước đây có thể làm tăng độ tin cậy và cung cp bằng chứng về độ tin cậy của đồng hồ chuẩn. Người vận hành phải có hồ sơ lưu trữ chứa các yêu cầu sau:

- biên bản kiểm chứng đồng hồ chuẩn/thể hiện MMF đã được sử dụng, độ không đảm bảo do ngẫu nhiên đạt được từ MMF này (xem phụ lục B) và thể tích kiểm chứng;

- phương pháp kiểm chứng MM (xem 3.2 và 3.3);

- phương pháp xác định MMF (xem Điều 6); thể tích lần kiểm chứng MM;

- giấy chứng nhận của ống chuẩn được sử dụng để xác định MMF (xem API 4.9 (tất cả các phần));

- nếu đồng hồ đo khối lượng riêng được sử dụng trong phép kiểm chứng khối lượng đồng hồ Coriolis tại chế độ khối lượng, giấy chứng nhận của tỷ trong kế được sử dụng để kiểm chứng đồng hồ đo khối lượng riêng được yêu cầu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- hướng dòng chảy khi đồng hồ chuẩn được kiểm chứng (thuận chiều hay ngược chiều).

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Độ không đảm bảo ngẫu nhiên của hệ số đồng hồ chuẩn

Bảng A.1 - Độ không đảm bảo ngẫu nhiên của hệ số đồng hồ chuẩn

Số lần kiểm chứng

Độ không đảm bảo của giá trị trung bình các lần kiểm chứng tại mức tin cậy 95 % phụ thuộc vào phần trăm độ lặp lại của các lần kiểm chứnga

Độ lặp lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lặp lại

Độ không đảm bảo

Độ lặp lại

Độ không đảm bo

Độ lặp lại

Độ không đm bảo

(%)

(%)

(%)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(%)

(%)

(%)

(%)

3

0,02

± 0,029

0,03

± 0,044

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 0,059

0,05

± 0,073

4

0,02

± 0,016

0,03

± 0,023

0,04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,05

± 0,039

5

0,02

± 0,011

0,03

± 0,016

0,04

± 0,021

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 0,027

6

-

-

0,03

± 0,012

0,04

± 0,017

0,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

-

-

0,03

± 0,010

0,04

± 0,014

0,05

± 0,017

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

0,04

± 0,012

0,05

± 0,015

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

0,04

± 0,010

0,05

± 0,013

10

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

0,05

± 0,012

a API 13.1 giới thiệu các phép tính xác định độ không đảm bảo của MF hoặc MMF dựa trên số lần kiểm chứng và khoảng độ lặp lại đạt được

 

PHỤ LỤC B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sai lệch độ không đảm bảo của MMF

Độ không đảm bảo kiểm chứng MMF tổng hợp là tổ hợp của độ không đảm bảo ngẫu nhiên (RU) được xác định từ phép kiểm tra độ lặp lại và độ không đảm bảo của phạm vi hệ số đồng hồ chuẩn (MMF)

Phương trình xác định độ không đảm bảo tổng hợp của MMF là:

Độ không đảm bảo đo của  phạm vi các MMF liền kề

trong đó:

RU1 là độ không đảm bảo ngẫu nhiên của điểm kiểm tra số 1;

RU2 là độ không đảm bảo ngẫu nhiên của điểm kiểm tra liền kề s 2;

MMF là độ lệch lớn nhất của MMF giữa các điểm kiểm tra liền kề 1 và 2.

Độ không đảm bảo ngẫu nhiên đối với các phạm vi lặp lại khác nhau và số lần chạy được xác định trong Phụ lục A, tiêu chí về sự thay đổi của MMF xác định trong 6.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.1 minh họa độ không đảm bảo tổng hợp lớn nhất của MMF tại ba phạm vi MMF khác nhau và các yêu cầu về độ không đảm bảo ngẫu nhiên (độ lặp lại). Tùy thuộc vào đường đặc tính của MF tuyến tính như thế nào giữa hai “điểm kiểm tra”, phạm vi của MF có thể giảm đi do phép ngoại suy tuyến tính. Rất khó để đưa ra đánh giá chuẩn xác về đường đặc tính của MMF mà không có dữ liệu kiểm tra bổ sung.

Bảng B.1 - Các yêu cầu về độ không đảm bảo của MMF khác

Ví dụ

Phạm vi MMF

Phạm vi độ lặp lại

Số lần chạy

Độ không đảm bảo ngẫu nhiên

Độ không đảm bảo tổng hợp của MF

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,020 %

5

± 0,011

± 0,04 %

B

0,10 %

0,050 %

5

± 0,027

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C

0,15 %

0,050 %

5

± 0,073

± 0,18%

A các yêu cầu chính xác hơn

B các yêu cầu tiêu chuẩn

C các yêu cầu ít chính xác hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

Hiệu lực của hệ số đồng hồ chuẩn

C.1. Giới thiệu chung

So sánh MMF hoặc các đường đặc tính của MMF định kì với độ lệch theo quy định của người sử dụng sẽ đảm bảo rằng việc kiểm chứng đồng hồ chuẩn là mẫu mực và tính năng của đồng hồ chuẩn không thay đổi.

Trong khi thiết lập độ sai lệch để so sánh MMF trong thời gian còn hiệu lực, phải đảm bảo rằng độ sai lệch không được cài đặt nhỏ hơn hai lần độ không đảm bảo ngẫu nhiên của độ không đảm bảo của MMF nêu trong Bảng 1 và Phụ lục A.

C.2. Một lưu lượng

Lặp lại kiểm chứng tại cùng lưu lượng và điều kiện vận hành sẽ cho biết có sai lệch trong MMF do hỏng hóc hoặc ăn mòn hay không.

C.3. Nhiều lưu lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.4. Đường đặc tuyến hệ số đồng hồ chuẩn

Nếu đường đặc tính của MMF được tạo ra là kết quả của việc kiểm chứng đồng hồ chuẩn, lp lại kiểm chứng tại một hoặc nhiều lưu lượng có thể giúp phát hiện tất cả các vấn đề với đường đặc tính của MMF. Lặp lại kiểm chứng có thể được thực hiện tại tất cả các lưu lượng nằm trong khoảng lưu lượng được sử dụng để xây dựng đường đặc tính ban đầu.

 

PHỤ LỤC D

(tham khảo)

Kiểm chứng bằng phương pháp trọng lượng

D.1. Giới thiệu chung

Kiểm chứng bằng phương pháp trọng lượng là kĩ thuật phổ biến có th áp dụng trực tiếp đối với các thiết bị đo khối lượng chất lỏng.

D.2. Thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông thường, cu hình đường ống được bố trí theo cách để quá trình kiểm chứng được mô tả như phương pháp “khởi động-dừng tĩnh” hoặc phương pháp “khởi động-dừng động”. Phương pháp “khởi động-dừng tĩnh” sử dụng phương pháp cân tĩnh. Dòng qua đồng hồ lưu lượng được khởi động, lưu lượng kiểm chứng được thiết lập và dừng dòng chảy. Tất cả chất lng chy qua đồng hồ lưu lượng được cân. Phương pháp “khởi động-dừng động” sử dụng phương pháp cân động. Dòng qua đồng hồ lưu lượng được khởi động và lưu lượng kiểm tra được thiết lập trên một đường tuần hoàn. Van phía dòng ra của đồng hồ lưu lượng chuyển dòng chảy vào bể trên cân. Khi bể chứa đủ chất lng, dòng được phân phối ngược tr về đường tuần hoàn. Chất lỏng chảy qua đồng hồ lưu lượng tại lưu lượng kiểm tra được giữ trong bể trên cân và được cân.

 

PHỤ LỤC E

(tham khảo)

Các ví dụ về lấy điểm “không” của đồng hồ Coriolis

Phụ lục này cung cấp các ví dụ về trường hợp khi đồng h chuẩn Coriolis được lấy lại điểm không và/hoặc kiểm chứng lại. Khi kiểm chứng đồng hồ chuẩn, giá trị “không” được quan sát phải được ghi lại. Giá trị “không” này phải được xác định tại các điều kiện tại đó hệ số đồng hồ được xác định. Tại thời điểm kiểm chứng đồng hồ trên mạng, giá trị “không” của đồng hồ chuẩn phải được quan sát lại. (Đồng hồ chuẩn phải được lắp đặt và đưa về điều kiện thử nghim trước khi đánh giá giá trị “không” của đồng hồ. Làm sạch lưu lượng kế không đúng cách trước khi đánh giá điểm không có thể làm cho việc đánh giá không chính xác. Khi MM ở tại điều kiện đồng hồ trên mạng, khóa MM lại và kiểm tra giá trị “không” quan sát được). Phương trình (E.1) có thể được sử dụng đề xác định tổng sai lệch hệ số MM được tạo ra do sự sai lệch của hai giá trị “không” ở trên, cần lấy lại điểm “không” dựa trên tổng sai lệch hệ số MM có thể chấp nhận được.

% Sai số dòng chảy = ((ZVLM - ZV)/(FR)) x 100                           (E.1)

Trong đó

ZV là giá trị “không” được ghi lại khi xác định hệ số đồng hồ chuẩn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FR là lưu lượng của đồng hồ trên mạng.

Nếu chắc chắn rằng đồng hồ chuẩn cần phải được lấy lại “không”, giá trị “không” mới quan sát được sau khi ly lại “không” phải được so sánh với giá trị “không” được ghi lại từ lần kiểm chứng đồng hồ chuẩn ban đầu. Phương trình E.2 có thể được sử dụng để xác định tổng sai lệch của hệ số MM gây ra do sai lệch của các giá trị “không”.

Nếu giá trị “không mới” nằm trong phạm vi cho phép thì:

% Sai số dòng chảy = ((ZVnew - ZV)/(FR)) x 100                           (E.2)

Trong đó

ZV là giá trị “không” được ghi lại khi xác định hệ số đồng hồ chuẩn;

ZVnew là giá trị “không mới” của đồng hồ chuẩn tại vị trí kiểm chứng đồng hồ trên mạng sau khi ly lại “không”;

FR là lưu lượng của đồng hồ trên mạng.

Nếu giá trị “không mới” nằm trong sai lệch cho phép không thể đạt được, thì không thc hiện kiểm chứng đồng h trên mạng. Phải thực hiện điều tra nguyên nhân gây ra lệch “không”. Thông thường, lệch “không” có thể được loại bỏ bằng cách lắp đặt đồng hồ đúng cách, làm sạch đường ống và đưa đồng hồ chuẩn về điều kiện kiểm chứng. Kiểm chứng lại đồng hồ chuẩn một mình có thể không gii quyết được vấn đề lệch “không” khi đồng hồ chuẩn cần bảo dưỡng hoặc sửa chữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VÍ DỤ 1: Đồng hồ chuẩn được yêu cầu ly lại điểm không nhưng không kiểm chứng lại

Một đồng hồ chuẩn được kiểm chứng ban đầu tại lưu lượng 5000 Ib/min với giá trị điểm không bằng ± 2,5 Ib/min, và hệ số đồng hồ được lấy là 0,9998

Giá trị không quan sát được của đồng hồ chuẩn tại thời điểm kiểm chứng đồng h trên mạng thay đổi đến ± 7,5 Ib/min. Nếu đồng hồ trên mạng chảy tại 5005 Ib/min thì:

% 0,1 = ((7,5 - 2,5)/(5005)) x 10 ban đầu

Đồng hồ chuẩn phi được lấy lại điểm không do sự lệch điểm không này có thể làm cho hệ số MM sai lệch 0,0010 tại lưu lượng vận hành này. Sau khi lấy lại điểm không, giá trị không mới quan sát được là ± 3 Ib/min. Giá trị không mới này có thể chấp nhận được do sự sai lệch 0,5 Ib/min giữa giá tr không được ghi lại và giá trị không mới quan sát được sau khi lấy lại điểm không chỉ tạo ra sai lệch 0,0001 trong hệ số của MM. Vì thế:

% 0,1 = ((3 - 2,5)/(5005)) x 10 sau

DỤ 2: Đồng hồ chuẩn được yêu cầu ly lại điểm không

Đồng hồ chuẩn được kiểm chứng ban đầu tại lưu lượng 7000 Ib/min với giá trị điểm không bằng ± 2,5 Ib/min, và hệ số đồng hồ được lấy là 0,9999.

Giá trị không quan sát được của đồng hồ chuẩn tại thời điểm kiểm chứng đồng hồ trên mạng là ± 3,5 Ib/min. Sự sai lệch giữa giá trị không quan sát được và giá trị không được ghi lại tại lúc kiểm chứng đồng h là 1 Ib/min. Nếu lưu lượng đối với việc kiểm chứng đồng hồ trên mạng là 7005 Ib/min thì tại lưu lượng này MM không cần phải được lấy lại điểm không vì sự lệch điểm không ch tạo ra sai lệch bằng 0,00014 trong hệ số MM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VÍ DỤ 3: Đng hồ chuẩn có thể được yêu cầu sửa chữa hoặc kiểm chứng lại

Đồng hồ chuẩn được kim chứng ban đầu tại lưu lượng 6000 Ib/min với giá trị điểm không bằng ± 2,5 Ib/min, và hệ số đồng hồ được lấy là 0,9998.

Nếu giá trị không quan sát được của đồng hồ chuẩn tại lưu lượng kiểm chứng đồng hồ trên mạng bằng 6006 Ib/min là +25 Ib/min. Sự sai lệch giữa giá trị không quan sát được và giá tr không ghi được tại lúc kiểm chứng MM là 22,5 Ib/min. MM phải được ly lại điểm không vì sự lệch điểm không này tạo ra sai lệch bằng 0,0037 trong hệ số MM tại lưu lượng này. Sau khi ly lại điểm không, giá trị không mới quan sát được là 20 Ib/min. Sự lệch điểm không này tại ra sai lệch bằng 0,0029 trong hệ số MM tại lưu lượng này và MM không được sử dụng. MM phải được kiểm tra hoặc có th phải được kiểm chứng lại và có thể phải được sửa chữa để loại bỏ các nguyên nhân làm lệch đim không. Kiểm chứng lại MM riêng lẻ có thể không giải quyết được vấn đề lệch điểm không khi đồng hồ cần phải bảo dưỡng hoặc sửa chữa.

% 0,37 = ((25 - 2,5)/(6006)) x 100 ban đầu

% 0,29 = ((20 - 2,5)/(6006)) x 10 sau

Đồng hồ chuẩn không được sử dụng

VÍ DỤ 4: Đóng góp sai số điểm không đến đường đặc tính làm việc MMF

Đồng hồ chuẩn được kiểm chứng ban đầu tại một vài điểm lưu lượng để xác đnh đường đặc tính làm việc MMF với giá trị không bằng +2,5 Ib/min

Giá trị không quan sát được của đồng hồ chuẩn tại lúc kiểm chứng đồng hồ trên mạng thay đi đến 7,5 Ib/min. Sự sai lệch giữa giá trị không quan sát được và giá trị không được ghi lại tại lúc kiểm chứng MM là 5 Ib/min. Nếu MM được sử dụng nhưng không được lấy lại điểm không thì phương trình (E.1) có thể được sử dụng để đánh giá các sai số tại tất cả các lưu lượng trên toàn phạm vi đường đặc tính làm việc MMF như được trình bày dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5005

3754

2503

1251

Điểm không tại giấy chứng nhận (ZV)

2,5

2,5

2,5

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,5

7,5

7,5

7,5

 

% sai lệch

0,0999

0,1332

0,1998

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] API 4.9.2: Determination of the volume of displacement and tank provers by the waterdraw method of calibration (Xác định thể tích của bình chuẩn và ống chuẩn thể tích bằng phương pháp hiệu chuẩn thể tích).

[2] API 4.9.3: Xác định thể tích của ống chuẩn thể tích bằng phương pháp hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn.

[3] API 5.1: Các xem xét chung đối với phép đo dùng đồng hồ.

[4] API 12.2.3: Tính toán các đại lượng xăng dầu bng cách sử dụng các phương pháp đo động và các hệ số hiệu chính thể tích, Phần 3 - Biên bản kiểm chứng.

[5] API 13.1: Các khái niệm thống kê và qui trình đo.

[6] API 13.2: Các phương pháp thống kê đánh giá số liệu kiểm chứng đồng hồ.

[7] API 20.1: Bố trí phép đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu vin dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. ng dụng

5. Thiết bị

6. Hệ số của đồng h chuẩn (MMF) - Kiểm chứng đồng h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2. Một ưu lượng hoạt động

6.3. Nhiều lưu lượng hoạt cộng

6.4. Đồng hồ chuẩn được sử dụng trên giá tra nạp

6.5. Thiết lập hệ số đồng h chuẩn (MMF)

6.6. Các xem xét liên quan đến độ không đảm bảo

Phụ lục A (quy định) Độ không đảm bảo ngẫu nhiên của hệ số đồng hồ chuẩn

Phụ lục B (tham khảo) Sai lệch độ không đảm bảo của MMF

Phụ lục C (tham khảo) Hiệu lực của hệ số đồng hồ chuẩn

Phụ lục D (tham kho) Kiểm chứng bằng phương pháp trọng lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-3:2015 (API 4.5:2011) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 3: Đồng hồ chuẩn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.389

DMCA.com Protection Status
IP: 3.128.199.210
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!