TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10417:2014
ISO 1552:1976
CLO LỎNG SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP –
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU (ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLO THEO THỂ TÍCH)
Liquid
chlorine for industrial use – Method of sampling (for determining only the
volumetric chlorine content)
Lời nói đầu
TCVN 10417:2014 hoàn toàn tương đương
với ISO 1552:1976 . ISO 1552:1976 đã được rà soát và phê duyệt lại vào
năm 2011, với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10417:2014 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liquid
chlorine for industrial use – Method of sampling (for determining only the
volumetric chlorine content)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp lấy mẫu clo lỏng sử dụng trong công nghiệp để xác định hàm
lượng clo theo thể tích.
2. Lĩnh vực áp dụng
Phương pháp này có
thể áp dụng để lấy mẫu clo lỏng sử dụng trong công nghiệp và để xác định hàm
lượng clo theo thể tích, nếu đạt được sự thỏa thuận của các bên liên quan (lấy
hai mẫu đại diện trong khi đổ đầy xi-tec xe hàng tại cơ sở sản xuất). Phương
pháp này không áp dụng cho lấy mẫu để xác định hàm lượng nước.
2.1. Trường hợp đặc biệt
Phương pháp được áp
dụng khi không đạt được sự thỏa thuận và do đó vấn đề đặt ra là lấy một hoặc
nhiều mẫu đại diện (trong khi lấy mẫu xi-tec xe hàng tại cơ sở khách hàng), để
xác định hàm lượng clo theo thể tích.
3. Cảnh báo
Lấy mẫu clo lỏng liên
quan đến các thao tác xử lý khó và nguy hiểm mà những thao tác này chỉ có thể
được tiến hành bởi chuyên gia sử dụng thiết bị phù hợp và vận hành ở ngoài trời
hoặc nơi thông thoáng. Việc lấy mẫu trực tiếp từ bình chứa thủy tinh dùng cho
quá trình chuẩn độ (buret khí trong trường hợp clo dạng khí, và bình cách nhiệt
trong trường hợp clo dạng lỏng) là giải pháp thỏa đáng, vì nó ngăn chặn bất kỳ
sự ô nhiễm nào của mẫu gây ra từ các thao tác trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Kiểm tra để đảm bảo
thiết bị được sử dụng là kín khí.
Trong khi nạp đầy
xitec xe hàng, lấy hai mẫu đại diện vào hai chai thép.
Một chai được cung cấp
cho khách hàng và một chai được giữ lại cho nhà sản xuất trong trường hợp yêu
cầu phân tích với mục đích kiểm tra.
5. Thiết bị, dụng cụ
Bộ thiết bị được
trình bày trong sơ đồ Hình 4, gồm có:
5.1. Chai chứa clo
lỏng, làm
bằng thép, có dung tích sử dụng từ 1 L đến 10 L (xem ví dụ trong Hình 1) và đầu
hai van có hai ống nhúng (xem ví dụ trong Hình 2), ống ngắn hơn có chiều dài
được tính sao cho điểm cuối của ống thấp hơn bề mặt thoáng của chất lỏng một
khoảng tương ứng với phần thể tích cặn là 12 % đến 15 % tổng dung tích chai.
5.2. Ống nối, bằng đồng hoặc thép,
có đường kính khoảng 10 mm và các van kim phù hợp bằng thép không gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimet
Hình 2 – Đầu chai clo lỏng
Hình 3 – Kiểm tra chai clo lỏng trước khi loại bỏ
mẫu – Sơ đồ lắp đặt
Hình 4 – Lấy mẫu clo lỏng trong khi nạp vào xi-téc
xe hàng – Sơ đồ lắp đặt
Hình
5 – Lấy mẫu clo lỏng trong khi xả từ xi-téc xe hàng – Sơ đồ lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Vận hành sơ bộ
Rửa sạch ống và các
van của bộ thiết bị bằng vòi phun hơi nước và làm khô bằng không khí khô.
Rửa sạch chai chứa
clo lỏng và đầu chai bằng vòi phun hơi nước và làm khô bằng không khí khô.
Cố định đầu chai sau
khi đánh dấu vạch chuẩn trên thành ngoài bình để chỉ ra mức thấp hơn của ống
ngắn hơn, và cân toàn bộ bộ thiết bị.
Kiểm tra để đảm bảo
không xảy ra tắc nghẽn trong ống pít-tông. Để thực hiện việc này, nối chai với
máy bơm chân không như được chỉ ra trong Hình 3 và mở cẩn thận và từ từ cả hai
van. Khi quan sát được không khí trôi qua nhanh trong bình sục axit sulfuric có
nghĩa là không có bất kỳ sự tắc nghẽn nào.
Sau đó kiểm tra xem
các van hoạt động có chính xác không bằng cách lần lượt khóa các van lại. Dòng
không khí khi đó bị ngừng lại.
6.2. Lấy mẫu clo lỏng
trong khi nạp đầy xi-téc xe hàng
6.2.1. Nối chai và
kiểm tra xác nhận độ kín khí
Ngay sau khi chai
chứa clo lỏng được làm sạch, cân và kiểm tra, nối chai với bộ thiết bị như được
mô tả trong Hình 4, với tất cả các van đã khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở lần lượt van 1 và
van 4 và kiểm tra độ kín khí của các đầu nối chai bằng một ít nước xà phòng (không
sử dụng amoni hydroxit). Khóa van 1 và van 4.
6.2.2. Nạp đầy chai
Lần lượt mở van 2 và
van 3 và sau đó là van 1 và van 4 để clo lỏng chảy theo hướng đã định có chiều
chảy trong Hình 4.
Điều chỉnh lưu lượng
bằng cách vận hành van 1 để lấy hai mẫu đại diện trong toàn bộ thời gian làm
đầy xi-téc. Vận hành theo cách sao cho lưu lượng có thể chảy tiếp ít nhất 10
min sau khi mức lưu lượng đạt đến điểm thấp nhất của ống pít-tông ngắn hơn,
điểm đã được đánh dấu như trong 6.1. Cuối cùng, nén pha khí lên trên đầu của
chai, để ngăn ngừa việc bị quá đầy.
Khi các điều kiện này
đã được hoàn thành, khóa lần lượt van 1, van 2, van 3 và van 4 và mở ngay các
van 5 và van 6.
6.2.3. Tháo chai
Cho clo chứa trong
ống bay hơi. Nếu cần, gia nhiệt ống bằng vòi phun hơi nước.
Sau đó khóa van 5,
van 6 và tháo chai.
6.3. Kiểm tra nạp đầy
bằng cách cân chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 –
m0
trong đó
m0 là
khối lượng của chai rỗng, tính bằng kilogam;
m1 là
khối lượng của chai sau khi nạp đầy, tính bằng kilogam.
Hiệu này không được
lớn hơn sản phẩm V x 1,25 (được ghi nhãn trên mỗi chai), trong đó V là tổng
dung tích của chai (trước khi đo bằng cách cân với nước ở 20 °C), tính bằng
lít.
Nếu giá trị này bị vượt quá, loại bỏ chất lỏng dư bằng cách dốc phần
đầu chai xuống dưới.
7. Trường hợp đặc biệt
Lấy một hoặc nhiều
mẫu đại diện trong khi chưa nạp xi-téc xe hàng, trong trường hợp chưa được sự
đồng thuận trước giữa các bên liên quan.
7.1. Cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Nguyên tắc
Kiểm tra đảm bảo
thiết bị là kín khí.
Làm sạch xi-téc xe
hàng.
Lấy một hoặc nhiều
mẫu đại diện vào chai thép trong khi làm trống xi-téc xe hàng.
7.3. Thiết bị, dụng
cụ
Xem Điều 5, nhưng
trong trường hợp này bộ thiết bị được minh họa trong Hình 5.
7.4. Cách tiến hành
7.4.1. Làm sạch
xi-téc xe hàng
Cho khoảng 100 kg clo
lỏng chảy từ xi-téc xe hàng vào xi-téc clo lỏng, bằng cách mở một chút van A, sau đó đóng trở lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 6.1.
7.4.3. Thu
gom mẫu
7.4.3.1. Nối
chai và kiểm tra xác nhận độ kín khí
Nối chai
clo lỏng đã rửa sạch, cân và kiểm tra, với bộ thiết bị như minh họa trong Hình
5, với tất cả các van đã khóa.
Mở một
chút van A để nối xi-téc xe hàng với xi-téc clo lỏng.
Mở lần
lượt van 4 và van 1 và kiểm tra độ kín khí các đầu nối chai bằng một ít nước xà
phòng (không sử dụng amoni hydroxit). Khóa van 4 và van 1.
7.4.3.2. Làm
đầy chai
Lần lượt
mở van 3 và van 2 sau đó là van 4 và van 1 để clo lỏng chảy theo hướng đã định
có chiều chảy trong Hình 5.
Điều chỉnh lưu lượng bằng cách vận hành van 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các
điều kiện này thỏa mãn, khóa lần lượt van 4, van 3, van 2 và van 1 và mở ngay
các van 5 và van 6.
7.4.3.3. Tháo
chai
Xem
6.2.3.
7.4.4. Kiểm
tra nạp đầy bằng cách cân chai
Xem 6.3.
8. Báo
cáo lấy mẫu
Báo cáo
lấy mẫu phải bao gồm các thông tin cụ thể sau:
a) Viện
dẫn tiêu chuẩn này;
b) Bất kỳ
đặc điểm bất thường nào trong quá trình xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
CÁC TIÊU
CHUẨN LIÊN QUAN ĐẾN CLO LỎNG SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP
TCVN
10417 (ISO 1552), Clo lỏng sử dụng trong công nghiệp - Phương
pháp lấy mẫu (để xác định hàm lượng clo theo thể tích).
TCVN
10418 (ISO 2120), Clo lỏng sử dụng trong công nghiệp - Xác định
hàm lượng clo theo thể tích trong sản phẩm bay hơi.
TCVN
10419 (ISO 2121), Clo lỏng sử dụng trong công nghiệp - Xác định
hàm lượng nước – Phương pháp khối lượng.
ISO 2202,
Determination of water content using an electrolytic analyser (Xác định hàm
lượng nước sử dụng máy phân tích điện phân).