|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10367:2014 về Chai chứa khí - Ghi nhãn
Số hiệu:
|
TCVN10367:2014
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 23.020.30 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thứ
tự
ghi
nhãn
|
Mô
tả ghi nhãn
|
Yêu
cầu
Bắt
buộc (M)a
Tiêu
chuẩn (N)b
Tùy
chọn (O)
|
Các
hình vẽ trong Phụ lục A (với ví dụ)
|
Hình
A.1
Vị
trí ghi nhãn cho khí nén
|
Hình
A.2
Vị
trí ghi nhãn cho khí hóa lỏng
|
Hình
A.3
Vị
trí ghi nhãn cho khí axetylen
|
1
|
Tiêu chuẩn: Nhận biết tiêu
chuẩn kết cấu có liên quan dùng cho thiết kế, chế tạo và thử nghiệm chai.
|
M
|
TCVN
/ ISO
xxx
|
TCVN/
ISO
xxx
|
TCVN/
ISO
xxx
|
2
|
Quốc gia sản xuất
chai:
Chữ cái hoa Nhận biết quốc gia sản xuất vỏ chai khi sử dụng các ký tự của các
ký hiệu phân biệt các phương tiện cơ giới trong giao thông, quốc tế được quy
định trong “khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm
– Các quy định mẫu”.
|
M
khi khác với quốc gia phê duyệt (ghi nhãn Số 28)
|
CH
|
CH
|
CH
|
3
|
Nhận biết của nhà
sản xuất:
Tên và/hoặc nhãn hiệu nhà sản xuất
|
M
|
MF
|
MF
|
MF
|
4
|
Số chế tạo: Số Nhận biết gồm
chữ và số do nhà sản xuất cho hoặc quy định để Nhận biết chai một cách rõ
ràng. Trong trường hợp các chai nhỏ hơn hoặc bằng 1 L, số lô sản xuất có thể
thay thế cho số loạt sản xuất.
|
M
|
7654321
|
7654322
|
7654323
|
5
|
Nhãn cho kiểm tra
không phá hủy (NDE): Khi chai được thử bằng và đáp ứng tất cả các yêu cầu
của NDE phù hợp với một tiêu chuẩn ISO cho các chai chứa khí (ví dụ: siêu âm,
hạt từ, chất thẩm thấu nhuộm màu, phát âm thanh) phải sử dụng các ký hiệu
sau:
UT: cho siêu âm;
MT: cho hạt từ;
PT: cho chất thẩm
thấu nhuộm mầu;
AT: cho phát âm
|
N
nếu áp dụng được
|
UT
|
MT
|
PT
|
6
|
Nhận biết tính tương
hợp của thép: Các
chai bằng thép và các chai bằng composit có lớp lót bằng thép tương thích với
hyđro và các khí khác của nhóm 2 và nhóm 11 của TCVN 6874-1(ISO 1114-1) phải
được ghi nhãn với chữ “H”. Các chai bằng thép không gỉ được chế tạo bằng thép
không gỉ mác cao và các chai bằng vật liệu composit có lớp lót bằng thép không
gỉ mác cao phải được ghi nhãn với các chữ “HG”
VÍ DỤ:Thép
X2CrNiMo17-12-2 theo ISO/TS 15510
|
M
nếu áp dụng được
|
H
|
|
|
7
|
Áp suất thử: Các tiếp đầu ngữ
“PH” theo sau là giá trị áp suất tính bằng bar và các chữ cái “BAR”
|
M
|
PH
300 BAR
|
PH
250 BAR
|
PH
60 BAR
|
8
|
Nhãn kiểm tra: Dấu hoặc Nhận
biết của cơ quan kiểm tra có thẩm quyền
|
M
|
#
|
#
|
#
|
9
|
Ngày thử đầu tiên: Năm (bốn chữ số)
theo sau là tháng (hai chữ số) thử nghiệm đầu tiên, được ngăn cách bằng dấu
gạch chéo
|
M
|
2007/10
|
2007/10
|
2007/10
|
10
|
Khối lượng rỗngc: Khối lượng chai tính
bằng kilôgam, bao gồm tất cả các chi tiết gắn liền (ví dụ: vành cổ, vành chân
v.v…) theo sau là các chữ cái “kg”. Khối lượng này không bao gồm khối lượng của
van, nắp van hoặc bộ phận bảo vệ van, bất cứ lớp phủ nào hoặc bất cứ vật liệu
xốp nào cho axetylen. Khối lượng rỗng phải được biểu thị bằng ba chữ số có nghĩa
được làm tròn tới chữ số cuối cùng. Đối với các chai nhỏ hơn 1 kg, khối lượng
rỗng phải được biểu thị bằng hai chữ số có nghĩa được làm tròn tới chữ số
cuối cùng. Đối với các chai chứa axetylen phải được biểu thị tới ít nhất là
một chữ số sau dấu phảy thập phân.
VÍ DỤ:
Khối lượng 0,964 kg
1,064 kg đo được: 10,64 kg 106,41 kg Được 0,97 kg 1,07 kg biểu thị: 10,7 kg 107
kg
|
M
|
62,1
KG
|
43,3
KG
|
45,3
KG
|
11
|
Dung tích chứa nước: Dung tích chứa
nước tối thiểu của nước tính bằng lít, do nhà sản xuất chai bảo đảm, theo sau
là chữ “L”. Theo yêu cầu của khách hàng hoặc chủ sở hữu chai dùng cho khí nén,
dung tích này có thể được biểu thị là dung tích trung bình danh nghĩa của nước
với dung sai ±1,5 %. Trong trường hợp này ký hiệu “≈” phải được ghi nhãn
trước giá trị dung tích nước.
Trong trường hợp khí
hóa lỏng, dung tích nước tính bằng lít được biểu thị bằng ba chữ số, có nghĩa
được làm tròn xuống chữ số cuối cùng. Nếu giá trị của dung tích nước nhỏ nhất
hoặc danh nghĩa là một số nguyên thì các chữ số sau dấu chấm thập phân có thể
bỏ đi. Cũng có thể chỉ ra dung tích thực được xác định theo yêu cầu của khách
hàng hoặc chủ sở hữu chai trong các trường hợp đặc biệt.
Đối với các chai
dùng để chứa axetyeln dung tích nước được ghi nhãn phải là dung tích thực
được xác định, được làm tròn tới ba chữ số có nghĩa.
|
M
đối với các khí hóa lỏng
N
đối với axetylen
O
đối với các khí nén
|
≈
50 L
|
40,6
L
|
50,8
L
|
12
|
Nhận biết ren chai:
Ví dụ
25E: ren phù hợp với
TCVN 9316-1(ISO 11361-1); hoặc 17E: ren phù hợp với TCVN 9316-1(ISO 11361-1)
|
M
|
25E
|
25E
|
25E
|
13
|
Chiều dày thành nhỏ
nhất được bảo đảm:
Chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm của thành, tính bằng milimét (mm) (cho mỗi
chai thử nghiệm phê duyệt kiểu) của vỏ hình trụ, theo sau là các chứ “MM”
|
M
Ngoại
trừ : không bắt buộc đối với chai bằng vật liệu composit hoặc chai ≤ 1 L
|
5,8
MM
|
15,5
MM
|
4,2
MM
|
14
|
Nhận biết hợp kim nhôm: Số hiệu của hợp kim
nhôm theo Hiệp hội nhôm (xem chú thích) với tiếp đầu ngữ “AA” cho tất cả các
chai bằng hợp kim nhôm và các chai bằng vật liệu composit có lớp lót nhôm
CHÚ THÍCH: Địa chỉ của
Hiệp hội nhôm: Inc. 900 19th Street NW, Washington DC 20006-2168 USA
|
N
cho các chai bằng nhôm
|
–
|
AA
7060
|
–
|
15
|
Nhận biết vật liệu xốp: Đối với các chai
chứa axetylen có vật liệu xốp, tên hoặc nhãn hiệu của vật liệu xốp. Phải truy
tìm được quốc gia và nhà máy gốc thông qua nhãn. Ghi nhãn Số 15 không cần
phải được thực hiện lúc thử vỏ chai rỗng.
|
N
cho axetylen
|
–
|
–
|
ZZZ
|
16
|
Nhận biết dung lượng: Đối với các chai chứa
axetylen, có thể ghi nhãn công thức “C2H2”
|
O
cho axetylen
|
–
|
–
|
C2H2
|
17
|
Áp suất làm việc: Áp suất đặt, tính
bằng bar, ở nhiệt độ đồng đều 288 K (15 0C) cho một chai chứa đầy khí, có các
chữ “PW” được đặt
trước
|
M
cho khí nén và axetylen
|
PW
200
|
–
|
PW
18
|
18
|
Khối lượng nạp lớn
nhất cho phép:
Tích số giữa dung tích nước của chai và mật độ nạp của khí. Khối lượng nạp
lớn nhất cho phép phải được ghi nhãn bằng ghi nhãn, khuôn in thủng hoặc dán
nhãn.
Nếu khối lượng nạp
lớn nhất cho phép được ghi nhãn thì phải có các chữ “KG” và tên và/hoặc công
thức hóa học của khí theo sau.
Không áp dụng khối
lượng nạp lớn nhất cho phép cho axetylen
|
O
cho khí hóa lỏng và khí nén được nạp theo khối lượng
|
–
|
30
KG CO2
|
–
|
19
|
Tổng khối lượng
(khối lượng thô);
Đối với các chai chứa axetylen tổng khối lượng bao gồm khối lượng bì A hoặc khối
lượng bì F (xem ghi nhãn cố định Số 20) cộng với dung lượng lớn nhất cho phép
của axetylen, có các chữ “TOTAL” đặt trước, theo sau là các chữ “kg”. Khi sử
dụng khối lượng bì S, tổng khối lượng có thể được thay bằng lượng nạp lớn
nhất của axetylen (xem Chú thích), ngoại trừ khí bão hòa có các chữ “MAX” đặt
trước, theo sau là các chữ “kg”.
CHÚ THÍCH: Giá trị
được ghi nhãn có thể nhỏ hơn giá trị được phê duyệt
|
N
cho axtylen
|
–
|
–
|
Tổng/
TOTAL
85,1
KG
|
20
|
Khối lượng bì: Dùng cho các chai
chứa khí hóa lỏng, chứa axetylen và khi quy định yêu cầu nạp theo khối lượng
cho khí nén. Khối lượng bì là tổng của khối lượng rỗng (ghi nhãn số 10), khối
lượng của van bao gồm cả ống nhúng, nếu được lắp, khối lượng của bất cứ bộ
phận bảo vệ van cố định và khối lượng của tất cả các chi tiết khác được gắn
cố định (ví dụ: bằng đồ kẹp chặt hoặc bu lông) với chai khí được đưa vào nạp.
Khối lượng bì phải được
ghi nhãn như sau: các chữ “TARE” theo sau là giá trị khối lượng bì và các chữ
“kg”.
Khối lượng bì phải
được biểu thị bằng ba chữ số có nghĩa được làm tròn xuống chữ số cuối cùng.
Đối với các chai nhỏ hơn 1 kg (đối với LPG nhỏ hơn 10 kg) khối lượng bì phải
được biểu thị bằng hai chữ số có nghĩa được làm tròn xuống chữ số cuối cùng.
Đối với các chai chứa axetylen khối lượng bì phải được biểu thị ít nhất là
một chữ số sau dấu chấm thập phân.
VÍ DỤ:
Khối lượng 0,964 kg;
1,064 kg
đo được: 10,64 kg
Được 0,96 kg ; 1,06
kg biểu thị: 10,6 kg
Đối với các khí hóa
lỏng theo cách khác, yêu cầu về chỉ thị khối lượng bì được xem là đáp ứng yêu
cầu nếu ghi nhãn khối lượng thô của chai được nạp, tên sản phẩm và khối lượng
nạp (ghi nhãn Số 18) của chai.
VÍ DỤ:
“23,6 (KG)” (ghi
nhãn bền lâu) “BUTAN-13 KG” (ghi nhãn).
Đối với các chai chứa
axetylen hòa tan, phải ghi nhãn khối lượng bì S như mô tả dưới đây. Ghi nhãn
bổ sung khối lượng bì A, như mô tả dưới đây, là tùy chọn. Ghi lại trình tự
ghi nhãn: Khối lượng bì A theo sau là khối lượng bì S. Khối lượng bì S là
|
N
cho khí hóa lỏng và khí quy định yêu cầu nạp theo khối lượng cho khí nén .
Ghi nhãn có thể được thay thế bằng ghi nhãn bền lâu
|
–
|
TARE
55,4 KG
|
|
|
khối lượng rỗng + khối
lượng của van và tất cả các chi tiết được kẹp chặt cố định khác khi được đưa
vào nạp + khối lượng của vật liệu xốp + khối lượng của dung môi + khối lượng
của khí bão hòa ở áp suất khí quyển và 15 oC . Phải sử dụng các
chữ
“TARE S” thay cho “TARE”
khi chỉ ghi nhãn một khối lượng bì.
Khối lượng bì A tương
tự như khối lượng bì S ngoại trừ việc không bao gồm khối lượng của khí bão
hòa.
Đối với các chai
chứa axetylen không có dung môi, phải ghi nhãn chỉ cho một khối lượng (được
mô tả dưới đây là “TARE F”)
Khối lượng bì F là
khối lượng rỗng + khối lượng của van và tất cả các chi tiết khác được kẹp
chặt cố định khi được đưa vào nạp + khối lượng của vật liệu xốp.
Nếu khối lượng bì
cho các chai chứa axetylen bao gồm cả các chi tiết khác với van, được kẹp
chặt cố cố định thì tổng khối lượng của các chi tiết này có thể được ghi nhãn
trước các chữ “TARE”. Khối lượng này phải được biểu thị tới cùng một số của
hàng số thập phân như khối lượng bì
VÍ DỤ: 2,3 TARE
77,4/77,9 KG)
|
TARE
S
hoặc
TARE
F bắt buộc (M) đối với axetylen (C2H2)
O
|
|
|
TARE
S
75,6
KG
hoặc
TARE
75,1/75,6
KG
|
21
|
Nhận biết dung môi
cho chai chứa axetylen: Phải nhận biết dung môi nếu dung môi không phải là
axeton. Phải thực hiện nhận biết của đimetyl foemamit là DMF, theo sau là
khối lượng của dung môi và các chữ “KG”.
|
N
nếu dung môi không phải là axton
|
–
|
–
|
DMF
18,5 KG
|
21
|
Nếu là axeton có thể
ghi nhãn với chữ “A”, theo sau là khối lượng của dung môi và các chữ “KG”.
Các chai chứa axetylen
không có dung môi phải được ghi nhãn “SF” (không dung môi) ở vị trí ghi nhãn
này
|
N
nếu dung môi không phải là axton
|
–
|
–
|
DMF
18,5 KG
|
22
|
Dấu và ngày kiểm
tra của kiểm tra định kỳ: Dấu hoặc nhận biết của cơ quan kiểm tra có thẩm quyền
và năm (hai hoặc tất cả bốn chữ số cuối cùng) và tiếp sau là tháng (hai chữ
số) thử lại phải được ghi nhãn tại lúc thực hiện kiểm tra định kỳ. Năm và
tháng phải được tách biệt bằng dấu gạch chéo (nghĩa là “/”). Đối với các chai
UN, ghi nhãn của cơ quan kiểm tra phải được đặt bằng ký tự nhận biết quốc gia
ủy quyền cho cơ quan kiểm tra, nếu quốc gia này khác với quốc gia phê duyệt sản
xuất (xem ghi nhãn Số 28). Phải có đủ không gian trên chai cho nhiều kiểm tra
lại. Đối với các chai chứa axetylen phải ghi các nhãn cố định này trên chai
hoặc trên một vòng chỉ có thể được kẹp chặt bằng tháo van.
|
M
|
#
14/11
|
#
14/11
|
#
14/11
|
23
|
Không gian cho ghi
nhãn bổ sung tùy chọn hoặc cho dán nhãn, ví dụ: tên của chủ sở hữu chai.
|
–
|
–
|
–
|
–
|
24
|
Nhãn kiểm tra chứng
nhận khối lượng đúng: Nhãn này phải được ghi ở lân cận ghi nhãn “Nhận biết vật
liệu xốp” như đã quy định trong ghi nhãn Số 15. Không yêu cầu phải ghi nhãn khi
cùng một người kiểm tra tiến hành kiểm tra cả sản xuất và khối lượng của vỏ
chai.
|
N
cho axetylen
(C2H2)
|
–
|
–
|
#
|
25
|
Tuổi thọ của chai
bằng vật liệu composit: Đối với các chai có tuổi thọ không bị hạn chế thì
không cần phải có nhãn. Đói với các chai có tuổi thọ bị hạn chế phải có ghi
nhãn với các chữ “FINAL” theo sau là ngày hết hạn sử dụng gồm năm (bốn chữ
số) và tháng (hai chữ số).
|
N
cho các chai bằng vật liệu composit
|
|
FINAL
2019/08
|
–
|
26
|
Sử dụng chai bằng
vật liệu composit ở dưới nước: Các chai bằng coposit đáp ứng các yêu cầu
thử riêng cho sử dụng ở dưới nước phải được ghi nhãn với các chữ “UW”.
|
N
cho các chai bằng vật liệu composit
|
UW
|
–
|
–
|
27
|
Dấu hiệu quốc tế: Các dấu hiệu này (UN,
π, v.v…) chỉ được áp dụng cho các chia tuân
theo các quy định quốc tế như khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển
các hàng hóa nguy hiểm – Quy định mẫu.
|
M
(nếu áp dụng)
|
|
|
|
28
|
Quốc gia phê duyệt: Chữ cái hoa nhận biết
quốc gia phê duyệt nhãn cố định Số 27, khi sử dụng các ký tự phân biệt các ký
hiệu của phương tiện cơ giới trong giao thông quốc tế được quy định trong
khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm – Quy
định mẫu.
|
M
|
F
|
F
|
F
|
a Bắt buộc theo
khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm – Quy
định mẫu.
b Không bắt buộc
theo Liên hiệp quốc (UN) nhưng là chuẩn đối với tiêu chuẩn này.
c Trong tiêu chuẩn ,
trọng lượng tương đương với lực, được biểu thị bằng Newton. Tuy nhiên, trong
cách nói thông thường (như được sử dụng tại các điều khoản trong tiêu chuẩn
này), từ “trọng lượng” tiếp tục được sử dụng với nghĩa khối lượng, mặc dù bị
phản đối (xem ISO 80000-4)
|
Phụ lục A (Quy định) Vị trí ghi nhãn Phụ lục này là quy
định vì có liên quan đến sự bố trí vị trí để ghi nhãn (xem 4.3). Các nhãn này
phải được tập hợp thành nhóm, càng gần nhau càng tốt. Các nhãn được cho trên
các hình vẽ chỉ là các ví dụ và không biểu thị các giá trị thực tế.
CHÚ DẤN: 1 Tiêu chuẩn 16 – ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17 Áp suất làm việc 3 Nhận biết của nhà
sản xuất 18 Khối lượng lớn
nhất cho phép (nếu được nạp khối lượng) 4 Số loạt sản xuất
5 Nhãn cho kiểm tra
không phá hủy (nếu áp dụng) 19 – 6 Nhận biết tính
tương hợp của thép (nếu áp dụng) 20 Khối lượng bì ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21 – 8 Nhãn kiểm tra 22 Nhãn kiểm tra và
ngày kiểm tra định kỳ (năm/tháng) 9 Ngày thử đầu tiên
(năm/tháng) 23 Không gian cho
các ghi nhãn bổ sung tùy chọn hoặc cho dán nhãn 10 Khối lượng rỗng
11 Dung tích nước 24 – ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 Tuổi thọ cho các
chai bằng vật liệu composit 13 Chiều dày thành
nhỏ nhất được bảo hành 26 Sử dụng các chai
bằng vật liệu composit ở dưới nước 14 Nhận biết hợp
kim nhôm (nếu áp dụng) 27 Dấu hiệu quốc tế 15 – 28 Quốc gia phê
duyệt cho nhãn cố định Số.27 Hình
A.1 – Các vị trí ghi nhãn đối với khí nén
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Tiêu chuẩn 16 – 2 Quốc gia sản xuất
17 Không gian áp
suất làm việc trong trường hợp thay đổi dịch vụ cho khí nén a 3 Nhận biết của nhà
sản xuất 4 Số loạt sản xuất 18 Khối lượng nạp
lớn nhất cho phép 5 Nhãn cho kiểm tra
không phá hủy (nếu áp dụng) 19 – ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 Khối lượng bì 7 Áp suất thử 21 – 8 Nhãn kiểm tra 22 Nhãn kiểm tra
và ngày kiểm tra định kỳ (năm/tháng) 9 Ngày thử đầu tiên
(năm/tháng) 23 Không gian cho
các ghi nhãn bổ sung tùy chọn hoặc cho dán nhãn 10 Khối lượng rỗng
11 Dung tích nước ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12 Nhận biết ren
của chai 25 Tuổi thọ cho các
chai bằng composit 13 Chiều dày thành
nhỏ nhất được bảo hành 26 Sử dụng các chai
bằng composit ở dưới nước 14 Nhận biết hợp
kim nhôm (nếu áp dụng) 27 Dấu hiệu quốc tế 15 – 28 Quốc gia phê
duyệt cho nhãn cố định Số.27 a Cũng có thể được ghi
nhãn PW ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẤN: 1 Tiêu chuẩn 16 Nhận biết dung
lượng 2 Quốc gia sản
xuất 17 Áp suất làm việc 3 Nhận biết của nhà
sản xuất 18 – 4 Số loạt sản xuất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 Nhãn cho kiểm tra
không phá hủy (nếu áp dụng) 20 Khối lượng bì,
Tare S hoặc Tare A/S hoặc Tare F 6 – 21 Nhận biết dung
môi cho chai chứa axetylen 7 Áp suất thử (PH
60 BAR hoặc PH 52 BAR) a 22 Nhãn kiểm tra và
ngày kiểm tra định kỳ (năm/tháng) 8 Nhãn kiểm tra 23 Không gian cho
các ghi nhãn bổ sung tùy chọn hoặc cho dán nhãn 9 Ngày thử đầu tiên
(năm/tháng) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24 Nhãn kiểm tra
xác nhận nạp đúng vật liệu xốp 11 Dung tích nước 25 – 12 Nhận biết ren
của chai 26 – 13 Chiều dày thành
nhỏ nhất được bảo hành 27 Dấu hiệu quốc tế 14 Nhận biết hợp
kim nhôm (nếu áp dụng) 28 Quốc gia phê
duyệt nhãn cố định Số.27 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a Áp suất thử có thể
là 60 bar hoặc 52 bar phù hợp với TCVN 7052-1(ISO 3807-1) hoặc TCVN 7052-2(ISO
3807-2) (khi áp dụng) Hình
A.3 – Các vị trí cho ghi nhãn đối với axetylen Phụ lục B (Tham khảo) Chai chứa LPG bằng
kim loại – Ví dụ về các vị trí ghi nhãn Ghi nhãn cho chai
chứa LPG bằng kim loại gồm có ba nhóm tuân theo các quy định (xem 4.30) và được
trình bày tại một hoặc nhiều vị trí trên Hình B.1 tùy thuộc vào thiết kế và cỡ
kích thước của chai và khoảng trống dành cho ghi nhãn.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Các tay cầm 2 Tấm nhãn được gắn
cố định 3 Ghi nhãn trên thân
chai 4 Gờ cổ chai 5 Vành chân chai 6 Đai bảo vệ 7 Chỉ đối với các
chai bằng composit, nhãn được đặt dưới lớp nhựa hoặc được phủ bằng lớp phủ
trong suốt. Hình
B.1 – Các vị trí ghi nhãn cho các chai chứa LPG bằng kim loại ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [1] TCVN 7052-1 (ISO
3807-1), Chai chứa khí axetylen – Yêu cầu cơ bản – Phần 1: Chai không dùng
đinh chảy . [2] TCVN 7052-2 (ISO
3807-2), Chai chứa khí axetylen – Yêu cầu cơ bản– - Phần 2: Chai dùng đinh
chảy [3] TCVN 6296 (ISO
7225), Chai chứa khí – Dấu hiệu phòng ngừa. [4] ISO 8601, Data
elements and interchange formats – Information interchange – Representation of
dates and times, (Các thành phần của dữ liệu và khuôn khổ trao đổi – Trao đổi
thông tin – Biểu thị ngày và thời gian). [5] TCVN 7388-1 (ISO
9809-1), Chai chứa khí – Chai chứa khí bằng thép không hàn nạp lại được –
Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm – Phần 1: Chai bằng thép tôi và ram có giới hạn
bền kéo nhỏ hơn 1100 MPa. [6] TCVN 7165 (ISO
10920), Chai chứa khí – Ren côn 25E để nối van vào chai chứa khí – Đặc tính
kỹ thuật. [7] TCVN 7481-1 (ISO 11116-1),
Chai chứa khí – Ren côn 17E để nối van vào chai chứa khí – Phần 1: Đặc tính
kỹ thuật. [8] ISO/TS 15510, Stainless
steels – Chemical composition, (Thép không gỉ – Thành phần hóa học). [9] TCVN 7078-4 (ISO
80000-4), Đại lượng và đơn vị – Phần 4: Cơ học. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [11] TCVN 9316-1:2012
(ISO 11361-1:2010), Chai chứa khí – Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai
chứa khí – Đặc tính kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10367:2014 (ISO 13769:2007) về Chai chứa khí - Ghi nhãn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10367:2014 (ISO 13769:2007) về Chai chứa khí - Ghi nhãn
5.679
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|