TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10228:2013
ISO
11014:2009
BẢN DỮ LIỆU AN TOÀN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM HÓA HỌC - NỘI DUNG
VÀ TRẬT TỰ CÁC PHẦN
Safety data
sheet for chemical Products - Content and order of sections
Lời nói đầu
TCVN 10228:2013 hoàn toàn
tương đương với ISO 11014:2009.
TCVN 10228:2013 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SDS là phương tiện cung cấp thông tin
nguy hại cơ bản (bao gồm thông tin về vận chuyển, xử lý, bảo quản và hành động
khẩn cấp) từ bên cung ứng đến bên nhận sản phẩm hóa học. SDS cũng được dùng để
cung cấp thông tin đến các tổ chức, các ngành và các cơ quan khác có vai trò
liên quan đến các sản phẩm hóa học.
Mục tiêu của tiêu chuẩn này là tạo sự
nhất quán trong thông tin cung cấp về an toàn, sức khỏe và các vấn đề môi trường
của sản phẩm hóa học. Để thiết lập trật tự
thống nhất (ví dụ chữ, số và trình tự các tiêu đề), các yêu cầu nhất định phải
được sắp xếp như thông tin về các sản phẩm hóa học.
Tiêu chuẩn này cung cấp tính linh hoạt
để thích ứng với sự khác nhau giữa xử lý văn bản/hệ thống truyền tải.
Phiên bản trước của tiêu chuẩn ISO
11014, ISO 11014-1:1994, được áp dụng trên toàn thế giới kể từ khi nó được ban
hành.
Năm 1992, Hội nghị về Môi trường và
Phát triển của Liên hiệp quốc (UNCED) đã thông qua nghị trình lần 21, trong đó
UNCED khuyến nghị các hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và dán nhãn các
hóa chất (GHS [2]) bao gồm bản
dữ liệu an toàn là một trong sáu phần đối với hành động được nhận dạng trong
Chương 19 về quản lý môi trường của hóa chất độc hại. Nó bao gồm hướng dẫn việc
chuẩn bị bản dữ liệu an
toàn.
SDS của một số tiêu chuẩn khu vực và
tiêu chuẩn quốc gia phải được sửa đổi để phù hợp với GHS.
Năm 2006 ủy ban
rà soát hệ thống ISO 11014-1:1994 và quyết định soát xét tiêu chuẩn này. Theo
đó, tiêu chuẩn ISO 11014 phải được xây dựng bằng việc sắp xếp tiêu chuẩn trước đó
theo GHS liên quan đến thông tin nguy hại.
ISO 11014-2 chưa bao giờ được ban
hành. Do đó, tiêu chuẩn ISO 11014 được chỉ định là phiên bản đầu tiên.
Không cần thiết phản ánh hoặc trình
bày các yêu cầu quy định quốc tế, khu vực, quốc gia hoặc địa phương khác nhau
mà có thể là cụ thể đối với các bang/quốc gia/khu vực. Do vậy khuyến nghị nên
soát xét các yêu cầu quy định quốc tế, khu vực, quốc gia khác nhau hoặc các yêu
cầu của quy chuẩn địa phương có liên
quan đến các SDS có sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trách nhiệm của bên nhận là không để SDS vượt quá phạm vi được áp dụng
trong tiêu chuẩn ISO 11014. Tuy nhiên, cần phân biệt rõ giữa trách nhiệm và bên
nhận SDS.
BẢN DỮ LIỆU
AN TOÀN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM HÓA HỌC - NỘI DUNG VÀ TRẬT TỰ CÁC PHẦN
Safety data sheet
for chemical products - Content and order of sections
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phần, nội
dung và định dạng chung bản dữ liệu an toàn (SDS) đối với các sản phẩm hóa học.
Tiêu chuẩn này không quy định định dạng
cố định cũng không bao gồm SDS trống.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1000 SI units and
recommendations for the use of their multiples and of certain other units (Đơn vị
SI và khuyến nghị đối với việc sử dụng bội số của chúng và các đơn vị nhất định
khác).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ, định nghĩa sau.
3.1.
Sản phẩm hóa học (chemical
product)
Chất hoặc hỗn hợp.
3.2.
Kiểm soát sự phơi nhiễm (exposure
control)
Đầy đủ các biện pháp phòng ngừa để bảo
vệ người sử dụng sản phẩm hóa học (3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại GHS (GHS classification)
Sự phân loại các chất và hỗn hợp theo
tiêu chí hài hòa trong hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và dán nhãn các
hóa chất[2] theo tính chất
lý học, nguy hại sức khỏe và môi trường.
3.4.
Tổn hại (harm)
Tổn thương đến cơ thể hoặc thiệt hại đến
sức khỏe của con người, hoặc thiệt hại về tài sản hoặc môi trường.
[TCVN 6844:2001 (ISO/IEC Guide
51:1999) [1], định nghĩa
3.3]
3.5.
Nguy hại (hazard)
Nguồn tổn hại (3.4) tiềm ẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.
Công bố nguy hại (hazard
statement)
Công bố chỉ rõ cấp và loại nguy hại mô
tả bản chất của nguy hại (3.5) của sản phẩm nguy hại, bao gồm mức độ
nguy hại, nếu thích hợp [GHS:2007 [2], 1.2]
3.7.
Sử dụng đúng dự kiến (intended
use)
Việc sử dụng sản phẩm hóa học (3.1), quá
trình hoặc dịch vụ phù hợp với thông tin được cung cấp bởi bên cung ứng
(3.18).
CHÚ THÍCH: Phỏng theo TCVN
6844:2001 (ISO/IEC Guide 51:1999)[1], 3.13.
3.8.
Thành phần nhãn (label
element)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Hình đồ, từ tín hiệu
CHÚ THÍCH: Phỏng theo
GHS:2007 [2], 1.2
3.9.
Hỗn hợp (mixture)
Hỗn hợp hoặc dung dịch bao gồm hai hoặc
nhiều chất trong đó chúng không phản ứng.
[GHS:2007 [2]. 1.2]
3.10.
Hình đồ (pictogam)
Thành phần đồ họa có thể bao gồm một biểu
tượng (3.19) cộng với thành phần đồ họa khác, như đường viền, hoa văn nền
hoặc màu được dự định để truyền tải thông tin cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.
Công bố phòng ngừa
(precautionary statement)
Cụm từ (và/hoặc hình đồ) mô tả các biện
pháp khuyến cáo rằng nên giảm thiểu hoặc ngăn ngừa các hiệu ứng ngược do phơi
nhiễm với sản phẩm hóa học (3.1) nguy hiểm, hoặc bảo quản hoặc xử lý sản
phẩm hóa học (3.1) nguy hiểm không đúng.
CHÚ THÍCH: Phỏng theo [GHS:2007 [2], 1.2]
3.12.
Sử dụng sai dự đoán được (reasonably foreseeable
misuse)
Việc sử dụng sản phẩm hóa học
(3.1), quá trình hoặc dịch vụ không đúng với dự định của bên cung ứng
(3.18) do hành vi của con người có thể đoán trước được.
CHÚ THÍCH: Phỏng theo TCVN 6844:2001
(ISO/IEC Guide 51:1999) [1], 3.14.
3.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên nhận sản phẩm hóa học (3.1) để sử
dụng trong công nghiệp hoặc sử dụng chuyên môn, như quá trình bảo quản, xử lý
hoặc đóng gói, từ bên cung ứng (3.18).
3.14
Rủi ro (risk)
Sự kết hợp khả năng xảy ra tổn hại
(3.4) và thiệt hại do tổn hại đó gây nên
(3.4).
[TCVN 6844:2001 (ISO/IEC Guide 51:1999)[1], định nghĩa
3.2]
3.15.
An toàn (safety)
Không có những rủi ro (3.14)
không thể chấp nhận được.
[TCVN 6844:2001 (ISO/IEC Guide
51:1999)[1], định nghĩa
3.1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ tín hiệu (signal word)
Từ được sử dụng để chỉ mức độ tương đối
của sự khắc nghiệt của nguy hại (3.5) và cảnh báo người đọc về nguy hại
tiềm ẩn trên nhãn
VÍ DỤ: Trong GHS, “nguy hiểm" và “cảnh báo”
được sử dụng là những từ tín hiệu.
CHÚ THÍCH: Phỏng theo [GHS:2007 [2], 1.2]
3.17.
Chất (substance)
Các nguyên tố hóa học và
các hợp chất của chúng ở trạng thái tự nhiên hoặc thu được do quá trình sản xuất
nào đó, bao gồm bất kỳ phụ gia cần thiết nào để bảo quản tính ổn định của sản
phẩm và các tạp chất bất kỳ phát sinh từ quá trình đã sử dụng, nhưng không bao
gồm dung môi có thể được tách ra mà không ảnh hưởng đến tính ổn định của
chất hoặc thay đổi thành phần của chất.
[GHS:2007 [2], 1.2]
3.18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên có trách nhiệm chuẩn bị sản
phẩm hóa học (3.1) có sẵn cho bên nhận (3.13).
3.19.
Biểu tượng (symbol)
Thành phần đồ họa dự định để truyền tải
thông tin một cách ngắn gọn, súc tích.
[GHS:2007 [2], 1.2]
4. Quy định chung
SDS áp dụng đối với sản phẩm hóa học là
tổng thể.
Thông tin có trong SDS là thông tin
không bảo mật về cấu tạo và thành phần có thể được đưa ra theo cách khác nhau,
miễn là Điều A.4 được xem xét.
Bất kỳ bên cung ứng nào cũng nên cung
cấp một SDS đầy
đủ cho bên nhận và phải báo cáo thông tin phù hợp về an toàn, sức khỏe và môi
trường. Bên cung ứng phải cập nhật bản SDS và cung cấp cho bên nhận phiên bản mới
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì bản SDS chỉ đơn thuần là
liên quan đến sản phẩm hóa học, nó không thể tính đến tất cả các tình huống có
thể phát sinh tại môi trường làm việc nhất định nào đó. Do vậy một bản SDS chỉ
là một phần thông tin cần thiết để thiết lập chương trình an toàn.
Thông tin toàn diện về chất hoặc hỗn hợp
phải được cung cấp bởi SDS đối với
việc sử dụng trong phạm vi quy định kiểm soát hóa chất môi trường làm việc.
Khi sản phẩm hóa học là hỗn hợp, không
cần thiết phải có bản SDS riêng rẽ tương ứng với từng thành phần liên quan.
Thay vào đó, một bản SDS cho hỗn hợp có thể được xây dựng và cung cấp. Ở đây thông
tin cho từng thành phần cấu thành sản phẩm hóa học là hữu ích,
nên được cung cấp.
5. Nội dung và cách
trình bày chung một bản SDS
Bản SDS phải cung cấp 16 đề mục tài liệu
sau và thông tin liên quan về sản phẩm hóa học.
Nguyên bản của các đề mục, đánh số và
trình tự không được thay đổi.
1) Nhận dạng sản phẩm hóa học và công ty
2) Nhận dạng sự nguy hại
3) Thành phần/thông tin về thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Biện pháp phòng cháy chữa cháy
6) Biện pháp loại bỏ yếu tố gây tai nạn
7) Xử lý và bảo quản
8) Kiểm soát sự phơi nhiễm và bảo vệ con
người
9) Các tính chất lý học và hóa học
10) Độ bền và khả năng phản ứng
11) Thông tin về tính độc
12) Thông tin sinh thái học
13) Xem xét sự thải bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15) Thông tin quy định pháp quy
16) Thông tin khác
Số seri cụ thể kết hợp với nhận dạng
vùng hợp lệ SDS nên được đưa vào để người có thẩm
quyền dễ dàng nhận dạng.
Dưới từng 16 đề mục, thông tin liên
quan phải được công bố. Nếu thông tin này không có sẵn, thì lý do về
không có sẵn phải được công bố. Ngoại trừ đề mục 16, “thông tin khác", các
đề mục còn lại không được để trống. Trong SDS, không cần thiết phải cung cấp
nguồn gốc của thông tin. Tuy nhiên nên cung cấp nguồn gốc để tăng
tính tin cậy của thông tin.
16 phần tương ứng với 16 đề mục tài liệu
phải được hoàn thiện theo Phụ lục A.
16 phần này có thể được chia ra thành
những tiểu mục. Nhưng, không được đánh số các tiểu đề mục.
16 phần phải được tách riêng rõ ràng.
Các đề mục và tiểu đề mục phải được trình bày theo cách dễ thấy.
Khi các tiểu đề mục hoặc các hạng mục
được nêu, chúng phải được nêu theo trình tự quy định trong Phụ lục A.
Mỗi trang của SDS phải bao gồm tên của
sản phẩm hóa học như được
sử dụng trên nhãn, và phải được ghi ngày và đánh số. Ngày được chỉ rõ phải là
ngày rà soát mới nhất. Hệ thống đánh số trang nên bao gồm tổng số trang hoặc chỉ
rõ trang cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số seri cụ thể và ngày rà soát (số
phiên bản) được viết trên trang đầu của SDS, chỉ số seri và trang này
có thể đưa vào từng trang.
Ngày chuẩn bị ban đầu cũng như
ngày rà soát bất kỳ nên được đưa vào trang đầu tiên của SDS.
Các lời văn trong SDS nên được viết rõ
ràng và chính
xác. Thông thường các cụm từ sử dụng được khuyến nghị. SDS nên là ngôn ngữ có
thể được chấp nhận đối với bên nhận.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Hướng dẫn thu thập và hoàn thiện SDS
A.1. Quy định
chung
Phụ lục này hướng dẫn việc biên soạn
và hoàn thiện SDS. Mục đích của nó là đảm bảo nội dung của từng phần được liệt
kê cho phép bên nhận có được các biện pháp cần thiết liên quan đến an toàn, bảo
vệ sức khỏe tại nơi làm việc và bảo vệ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ lục này cung cấp những hạng
mục chính được sử dụng để hoàn thiện 16 phần. Trong khi phụ lục này đưa ra các
ví dụ về các hạng mục có thể được đưa vào SDS, thì những hạng mục khác
cũng có thể được sử dụng.
- Những hạng mục chính này có thể được sử dụng làm tiểu đề mục trong SDS. Những tiểu đề
mục khuyến nghị trình bày ở dạng chữ nghiêng dưới các đề mục từ Điều A.2 đến A.17 đối
với từng phần.
- Thông tin không liên quan đặc biệt đến một
trong các hạng mục/tiểu đề mục đề cập trong phụ lục này, nhưng liên quan đến
SDS, có thể được công bố dưới tiểu đề mục bổ sung.
- Đối với sản phẩm hóa học nhất định, không phải
tất cả các hạng
mục/tiểu đề mục phải được sử dụng và hoàn thiện, vì một vài
trong số là tự chọn.
A.2. Phần 1 - Nhận
dạng sản phẩm hóa học và công ty
Phần này phải công bố nhận dạng sản phẩm như được
sử dụng trên nhãn. Cũng nên công bố mã bên cung ứng sản phẩm, nếu mã
đính kèm cùng sản phẩm.
Tên, địa chỉ và số điện
thoại của bên cung ứng phải được công bố.
Nên cung cấp số điện thoại
khẩn cấp và có thể cả số fax và địa chỉ e-mail.
Nên công bố các khuyến cáo và hạn chế
trong sử dụng các sản phẩm hóa học.
A.3. Phần 2 - Nhận
dạng nguy hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sản phẩm hóa học được phân loại
theo Sự phân loại GHS, phần này phải bao gồm cấp và loại nguy hại trong GHS
cũng như các thành phần nhãn GHS là hình đồ hoặc biểu tượng, từ tín hiệu, công
bố nguy hại và công bố phòng ngừa. Các hình đồ hoặc biểu tượng nguy hại có thể
mô phỏng đồ họa của các biểu tượng có màu đen và trắng hoặc như tên của biểu tượng,
ví dụ “lửa” và “đầu
lâu và xương chéo". Người ta cũng khuyến nghị rằng công bố nguy hại khác không theo phân loại
GHS, ví dụ nguy hiểm bụi nổ. Bất kỳ mô phỏng nào theo sự phân loại
GHS nên được công bố rõ ràng trong phần này (ví dụ bằng cách mô tả tiêu chuẩn/quy
chuẩn áp dụng),
vì quốc gia/khu vực có thể chấp nhận các khối tiêu chuẩn/quy chuẩn của riêng mình phù hợp với cách tiếp cận quy định
trong GHS[2].
Những triệu chứng quan trọng và nguyên
tắc chung của việc cấp cứu dự kiến cũng
phải được công bố.
A.4. Phần 3 -
Thành phần/thông tin về các thành phần
Phần này phải công bố sản phẩm hóa học
là chất hay là hỗn hợp.
Trong trường hợp là chất, phải đưa ra
tên hóa học hệ thống (ví dụ tên IUPAC, tên CAS) hoặc tên thông thường, tên thường
dùng hoặc tên chung.
Số đăng ký dịch vụ trích yếu hóa chất (số CAS) và
các nhận dạng khác, nếu có sẵn, nên được đưa ra.
Nếu là một chất được phân loại sự nguy
hại theo GHS, tên hóa học hệ thống (ví dụ tên IUPAC, tên CAS) hoặc tên
thông thường, tên thường dùng hoặc tên chung và dải nồng độ hoặc các dải nồng độ của tất cả
các thành phần nguy hại bao gồm tạp chất và phụ gia ổn định góp phần vào sự
phân loại chất này cũng nên được chỉ rõ.
Trong trường hợp là hỗn hợp, không cần
phải đưa ra thành phần đầy đủ.
Nếu các thành phần là độc hại trong ý
nghĩa của GHS có mặt trên mức giới hạn của chúng, nhận dạng hóa chất và nồng độ
hoặc dải nồng độ của tất cả các thành phần liên quan phải được đưa ra. Khi
thành phần nguy hại được nhận dạng, tên hóa học hệ thống của chúng (ví dụ tên
IUPAC, tên CAS) hoặc tên thông thường, tên thường dùng hoặc tên chung và dải nồng
độ và các dải nồng độ nên được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này phải công bố các biện pháp sơ
cứu được thực hiện, nếu cần. Nó phải được công bố những hành động nào phải được
tránh bằng bất cứ giá nào. Thông tin phải rõ ràng dễ hiểu cho người chịu tác động
ngược và/hoặc người sơ cứu.
Thông tin phải được chia ra phù hợp với
sự phơi nhiễm khác nhau, có nghĩa là sự hít phải, tiếp xúc da, tiếp xúc mắt và
nuốt phải.
Mô tả tóm tắt các ảnh hưởng cấp tính dự kiến, ảnh hưởng chậm dự kiến và các triệu chứng/tác động quan trọng nhất
phải được đưa ra ở đây. Tuy
nhiên, mô tả chi tiết các triệu chứng và tác động nên được đưa ra
trong Phần 11 (xem Điều A.12).
Nếu thích hợp, lời khuyên đối với sự bảo
vệ người sơ cứu và/hoặc những ghi chú đặc biệt đối với người y tế tham dự có thể
bao gồm ở đây.
A.6. Phần 5 - Biện
pháp phòng cháy chữa cháy
Phần này phải công bố chất chữa cháy phù hợp
và cả chất chữa cháy không phù hợp, nếu thích hợp.
Các nguy hại đặc biệt phát sinh từ sản
phẩm hóa học (ví
dụ bản chất của sản phẩm cháy độc hại bất kỳ) nên được chỉ rõ ở đây.
Các phương pháp chữa cháy cụ thể và
thiết bị bảo vệ đặc biệt được yêu cầu nên được chỉ rõ để phòng ngừa cho
người chữa cháy.
A.7. Phần 6 - Biện
pháp loại bỏ yếu tố gây tai nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phòng ngừa cá nhân, thiết bị bảo vệ và quy
trình cấp cứu;
- phòng ngừa môi trường;
- các phương pháp và vật liệu đối với các chất
nhiễm bẩn và phương pháp và vật liệu để làm sạch (thu hồi, trung hòa và thải bỏ,
nếu khác với Phần 13).
Biện pháp phòng ngừa thảm họa thứ cấp
nên được đưa vào.
A.8. Phần 7 - Xử
lý và bảo quản
- Xử lý
Phần này phải mô tả phòng ngừa để xử
lý an toàn của sản phẩm hóa học. Chúng
phải bao gồm các
biện
pháp kỹ thuật thích hợp như
ngăn ngừa sự phơi nhiễm của người xử lý đối với sản phẩm hóa học và phòng
chống cháy nổ cũng như các phòng ngừa thích hợp như thông thoáng cục bộ/tổng thể và ngăn ngừa
khí sol và bụi. Chúng cũng phải bao gồm các phòng ngừa xử lý cụ thể để ngăn ngừa
sự tiếp xúc với các chất hoặc hỗn hợp không tương thích.
- Bảo quản
Phần này phải mô tả điều kiện đối với
bảo quản an toàn (các điều kiện bảo quản thích hợp và các điều kiện bảo quản
không thích hợp). Chúng phải bao gồm các biện pháp kỹ thuật thích hợp và các biện pháp để
tách khỏi các chất và hỗn hợp không tương thích. Thông tin về vật liệu bao gói
(vật liệu khuyến nghị và vật liệu không phù hợp) phải được đưa vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cho phép như các giá trị giới
hạn phơi nhiễm nghề nghiệp hoặc các giá trị giới hạn sinh học phải được đưa ra.
Kiểm soát kỹ thuật để giảm phơi nhiễm
nên được đưa ra, nếu thích hợp. Thông tin được cung cấp ở đây nên hoàn
thiện theo phần 7 (xem Điều A.8)
Nếu có thể, nồng độ cho phép nên được
cập nhật và trích dẫn nguồn. Thông tin về phương pháp khuyến nghị và trích dẫn
nguồn cũng nên được cung cấp.
Phần này cũng chứa các khuyến nghị về
thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp, như sau:
- bảo vệ hệ hô hấp;
- bảo vệ tay;
- bảo vệ mắt;
- bảo vệ da và thân thể.
Loại thiết bị bảo vệ và vật liệu chỉ định
cụ thể (ví dụ găng cao su nitril) nên được chỉ rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10. Phần 9 - Các
tính chất lý học và hóa học
Nếu thích hợp, phần này phải cung cấp thông tin về:
- ngoại quan của sản phẩm hóa học, ví dụ trạng
thái vật lý, dạng và màu;
- mùi;
- pH, với chỉ thị nồng độ;
- điểm nóng chảy/điểm đóng băng;
- điểm sôi, điểm bắt đầu sôi và dải sôi;
- điểm chớp cháy;
- các giới hạn cháy trên/dưới hoặc nổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tỷ trọng hơi;
- khối lượng riêng/khối lượng riêng
tương đối;
- độ tan;
- hệ số phần n-octanol/nước;
- nhiệt độ tự cháy;
- nhiệt độ phân hủy.
Nếu thích hợp, thông tin nên được cung
cấp về:
- ngưỡng mùi;
- tốc độ bay hơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ nhớt.
Các dữ liệu khác liên quan đến sử dụng
an toàn của sản phẩm hóa học,
như phóng xạ hoặc tỷ trọng khối, nên được quy định.
Đơn vị phải được biểu thị phù hợp với
hệ thống SI, theo quy định trong ISO 1000 và ISO 80000-9.
Những đơn vị khác cũng có thể được đưa ra,
nhưng chỉ bổ sung vào đơn vị SI.
Nếu thích hợp, phương pháp được sử dụng
trong phép xác định một tính chất nên được nhận dạng.
A.11. Phần 10 - Độ
bền và khả năng phản ứng
Phần này phải mô tả độ bền hóa học và phản ứng
nguy hiểm xuất hiện trong điều kiện cụ thể.
Phần này phải chứa thông tin về:
- các điều kiện để tránh (ví dụ, xả điện tĩnh, sốc hoặc
rung);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các sản phẩm phân hủy nguy hại dự kiến khác
các sản phẩm phân hủy thường được sinh ra, như carbon
monoxit, carbon dioxit và nước.
Việc sử dụng chủ đích ban đầu và sự lạm
dụng dự đoán một cách hợp lý nên được cân nhắc.
A.12. Phần 11 -
Thông tin tính độc
Phần này phải mô tả ngắn gọn nhưng đầy đủ và dễ
hiểu các ảnh hưởng (sức khỏe) độc hại
khác
nhau
của sản phẩm hóa học, có thể phát sinh nếu người sử
dụng tiếp xúc với nó.
Mô tả bao gồm:
- tính độc cấp tính;
- kích ứng da/ăn mòn da;
CHÚ THÍCH: “Ăn mòn da” là
đồng nghĩa với
“bỏng da".
- hỏng/ kích ứng mắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đột biến tế bào tái sinh
- ung thư
- tính độc sinh sản
- tính độc hữu cơ mục đích cụ thể - phơi nhiễm
đơn
- tính độc hữu cơ mục đích cụ thể - phơi nhiễm
lặp lại;
- nguy hại hô hấp
CHÚ THÍCH: "Nguy hại hô hấp" đồng nghĩa với
"nguy hại hít phải"
Mô tả có thể liệt kê:
- độc động học, trao đổi chất và phân bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thích hợp, sự phân biệt phải được
thực hiện giữa các tác động do phơi nhiễm một lần, phơi nhiễm lặp lại và phơi
nhiễm liên tục. Nếu thích hợp, tác động trì hoãn và tức thời phải được đề cập riêng rẽ.
Các triệu chứng liên quan đến đo lường
tính độc (như ước tính tính độc cấp tính), cũng như các đặc tính lý học, hóa học và độc
tính, nên được bao gồm trong các tác động ngược tiềm ẩn.
Thông tin được nêu ra nên phù hợp với
thói quen phơi nhiễm khác nhau (ví dụ hít, tiếp xúc da, tiếp xúc mắt, nuốt
phải).
Các kết quả hoặc dữ liệu bổ sung từ
các thực nghiệm khoa học, có các tham khảo đến các nguồn thông tin, có thể được
nêu ra.
Nếu một hỗn hợp không được thử nghiệm
về những ảnh hưởng tới sức khỏe tổng thể, thì phải cung cấp thông tin về từng
thành phần.
A.13. Phần 12 -
Thông tin sinh thái học
Phần này phải chứa thông tin về các
tác động môi trường có thể, ứng xử và định trước, như thông tin về:
- ứng xử dự kiến của sản phẩm hóa học trong môi
trường/ tác động môi trường có thể/độc sinh thái;
- sự tồn dư và thoái
hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngấm vào đất.
Các kết
quả hoặc dữ liệu bổ sung từ các thực nghiệm khoa học, tham khảo đến các
nguồn thông tin, có thể được nêu ra.
Bất kỳ giá trị giới hạn sinh thái nào
đều có thể được chỉ rõ ở đây.
A.14. Phần 13 -
Xem xét thải bỏ
Phần này phải chứa thông tin thích hợp
về các phương pháp khuyến nghị đối với an toàn và thải bỏ thích hợp ra
môi trường.
Các phương pháp thải bỏ này áp dụng
không chỉ đối với sản
phẩm hóa học (chất thải từ tồn dư) mà còn áp dụng đối với vật chứa và bao gói bị
nhiễm bẩn bất kỳ.
Chú ý của bên nhận nên được đưa ra đối
với sự tồn tại có thể của quy định thải bỏ địa phương.
A.15. Phần 14 -
Thông tin vận chuyển
Phần này phải có thông tin về mã số và
phân loại theo quy định quốc tế đối với vận chuyển, được phân biệt bởi hình thức
vận chuyển, như đường bộ, đường thủy
và đường hàng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số UN;
- tên tàu vận chuyển thích hợp UN;
- phân loại UN (cấp nguy hại vận chuyển);
- nhóm bao gói (nếu có thể);
- chất ô nhiễm hàng hải (Có/Không);
- vận chuyển dạng đống phù hợp với MARPOL 73/78[3], Phụ lục II
và Mã IBC[4].
Tên sản phẩm (nếu tên khác với tên đã
nêu phù hợp với Điều A.2) được yêu cầu bởi tài liệu vận tải và phù hợp với tên được sử
dụng trong danh mục các tên sản phẩm đã nêu trong Mã IBC[4]. Các chương
17 hoặc 18 hoặc phiên bản mới nhất của Thông tư MEPC.2[5]. Loại tàu được
yêu cầu và cấp ô nhiễm cũng được chỉ rõ.
- Phòng ngừa đặc biệt mà người sử dụng cần được
cảnh báo, hoặc cần thiết phù hợp trong khi kết nối với vận chuyển hoặc vận chuyển
bên trong hoặc bên ngoài cơ sở của họ
Các quy định khác có thể được bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này phải cung cấp thông tin bao gồm
tên về các luật đặc biệt áp dụng đối với sản phẩm hóa học trong
khu vực/quốc gia mà SDS được áp dụng.
Thông tin về pháp định liên quan đến
luật nên được bao gồm. Thông tin bao gồm ghi nhãn sản phẩm hóa học, ở nơi thích hợp.
Bên nhận cần chú ý đến sự tồn tại của
quy định địa phương.
A.17. Phần 16 -
Thông tin khác
Phần này cung cấp thông tin bổ sung bất
kỳ có thể quan trọng từ quan điểm an toàn nhưng không liên quan đặc biệt đến những
đề mục trước.
Ví dụ, tính cần thiết đào tạo cụ thể và sử dụng
khuyến nghị và những hạn chế có thể của sản phẩm hóa học có thể được công bố.
Tài liệu viện dẫn cũng có thể được liệt
kê ở đây.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] UNITED NATIONS. Globally harmonized
system of classification and
labeling of chemicals
(GHS),
second revised edition, UN, New York, NY, 2007. 555 p. Available (2008-11-06)
at http://www.unece.org/trans/danger/publi/ghs/ghs_rev02/02files_e.html
[3] INTERNATIONAL MARITIME ORGANIZATION,
MARPOL: Articles,
protocols, annexes, unified interpretations of the International
Convention for the Prevention of Pollution from Ships, 1973, as modified by the
Protocol of 1978 relating thereto, Consolidated edition. IMO, London,
2006. 488 p. Available (2008-11-06) from: http://www.imo.org/Conventions/contents.asp?doc_id=678&topic_id=258
[4] INTERNATIONAL MARITIME ORGANIZATION.
IBC code: International code for the construction and equipment
of ships carrying dangerous chemicals in bulk: With Standards and guidelines
relevant to the code. IMO, London, 2007. 259 p. Available
(2008-11-06) from: http://www.imo.org/Evironment/mainframe.asp?topic_id=1174
[5] MARINE ENVIRONMENTAL POLICY COMMITTEE.
Provisional categorization of liquid subatances, latest edition. IMO,
London. (MEPC.2) Available (2008-11-06) from: http://www.imo.org/Circulars/mainframe.asp?topic_id=687