TCVN
TCVN
10142:2013
ASTM
D 5504-12
KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ NHIÊN LIỆU DẠNG KHÍ - XÁC
ĐỊNH CÁC HỢP CHẤT LƯU HUỲNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ VÀ QUANG HÓA
Standard
test method for determination of sulfur compounds in natural gas and gaseous
fuels by gas chromatography and chemiluminescence
Lời nói đầu
TCVN 10142:2013 được xây dựng trên cơ
sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 5504-12 Test method for determination
of sulfur compounds in natural gas and gaseous fuels by gas chromatography and
chemiluminescence, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive,
West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 5504-12 thuộc bản quyền
ASTM quốc tế.
TCVN 10142:2013 do Tiểu ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÍ
THIÊN NHIÊN VÀ NHIÊN LIỆU DẠNG KHÍ - XÁC ĐỊNH CÁC HỢP CHẤT LƯU HUỲNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ VÀ QUANG HÓA
Standard
test method for determination of sulfur compounds in natural gas and gaseous
fuels by gas chromatography and chemiluminescence
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này chủ
yếu áp dụng để xác định các hợp chất bay hơi chứa lưu huỳnh khác biệt trong các
nhiên liệu dạng khí có hàm lượng methan cao như khí thiên nhiên. Phương pháp
này được áp dụng có hiệu quả đối với các loại mẫu khí khác bao gồm không khí,
khí lên men, khí từ bãi chôn lấp (landfill) và khí nhiên liệu của nhà máy lọc
dầu. Dải phát hiện đối với các hợp chất lưu huỳnh là từ mười (10) đến một triệu
(1 000 000) picogram lưu huỳnh, tương đương từ 0,01 mg/m3 đến 1 000 mg/m3,
trên cơ sở phân tích 1 mL (1 cc) mẫu.
1.2. Dải phát hiện của
phương pháp này có thể mở rộng đến nồng độ cao hơn bằng cách pha loãng hoặc
chọn vòng mẫu nhỏ hơn.
CHÚ THÍCH 1: Pha
loãng sẽ làm giảm độ chụm của phương pháp.
1.3. Tiêu chuẩn này không
nhằm mục đích nhận dạng tất cả các loại lưu huỳnh có trong mẫu. Tiêu chuẩn này
chỉ xác định được các hợp chất rửa giải qua cột đã lựa chọn dưới các điều kiện
sắc ký quy định. Tín hiệu của detector đối với lưu huỳnh là đẳng mol (equimolar)
đối với tất cả các hợp chất nêu tại phạm vi áp dụng (1.1) của tiêu chuẩn này.
Do vậy, các hợp chất chưa được nhận biết cũng được xác định với độ chụm bằng độ
chụm như đối với các chất đã nhận biết. Tổng hàm lượng lưu huỳnh được xác định
từ tổng các cấu tử được định lượng riêng lẻ.
1.4. Các giá trị tính
theo hệ đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc đơn là
tham khảo.
1.5. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng
tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức
khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa
vào sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 9794 (ASTM D
1945), Khí thiên nhiên - Phương pháp phân tích bằng sắc ký khí.
ASTM D 1072, Test
method for total sulfur in fuel gases by combustion and barium chloride
titration (Phương pháp xác định lưu huỳnh tổng trong khí nhiên liệu bằng phương
pháp đốt và chuẩn độ bari chloride).
ASTM D 3609, Practice
for calibration techniques using permeation tubes (Phương pháp hiệu chuẩn sử
dụng các ống thấm).
ASTM D 4468, Test
method for total sulfur in gaseous fuels by hydrogenolysis and rateometric
colorimetry (Phương pháp xác định lưu huỳnh tổng có trong nhiên liệu dạng khí
bằng quá trình hydro hóa và đo màu rateometric)
ASTM E 177, Practice
for use of the terms precision and bias in ASTM test methods (Sử dụng các thuật
ngữ về độ chụm và độ chệch trong các phương pháp thử ASTM)
ASTM E594, Practice
for testing flame ionization detectors used in gas or supercritical fluid
chromatography (Phương pháp sử dụng các detector ion hóa ngọn lửa trong sắc ký
khí hoặc sắc ký lỏng siêu tới hạn)
ASTM E691, Practice
for conducting an Interlaboratory study to determine the precision of a test
method (Phương pháp thực hiện chương trình nghiên cứu liên phòng để xác định độ
chụm của một phương pháp thử).
3. Tóm tắt phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Một mililit (cc) mẫu
được bơm vào sắc ký khí tại đó mẫu được rửa giải qua cột sắc ký loại cột phân
tách ống mở có đường kính lớn, màng dầy với pha lỏng là methyl silicon hoặc cột
phù hợp khác và được tách thành các thành phần riêng biệt.
3.3. Phát hiện lưu
huỳnh bằng quang hóa - Khi các hợp chất lưu huỳnh được rửa giải từ cột sắc
ký khí, chúng được chuyển hóa trong detector ion hóa ngọn lửa (FID) hoặc trong
vùng đốt nóng. Các sản phẩm được thu gom và chuyển đến detector quang hóa lưu
huỳnh (SCD). Kỹ thuật thực hiện như trên đưa ra tín hiệu phản hồi tuyến tính,
nhạy và chọn lọc đối với các hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi và có thể được sử
dụng khi thu thập các số liệu về hydrocarbon và khí cố định từ FID.
3.3.1. Mắc nối tiếp các
detector với SCD - SCD có thể thường xuyên sử dụng một SCD trong dãy nối
tiếp với các detector hydrocarbon và khí cố định khác. Tuy nhiên, các cơ quan
chức năng có thể điều tra tính tương thích của các detector và yêu cầu chứng
minh tính tương đương giữa một SCD trong hệ thống có nhiều detector và SCD vận
hành sử dụng FID hoặc vùng đốt. Người sử dụng được chỉ dẫn tham khảo phương
pháp 301 của USEPA (United State Environment Protection Agency - Cơ quan bảo vệ
môi trường Hoa Kỳ) về ví dụ thủ tục đánh giá tương đương nói chung.
3.3.2. Các detector khác
- Phương pháp này được xây dựng cho detector quang hóa lưu huỳnh, nhưng cũng có
thể sử dụng các detector lưu huỳnh cụ thể khác, miễn là chúng có đủ độ nhạy,
đáp ứng tất cả các hợp chất lưu huỳnh rửa giải, không bị cản trở và thỏa mãn
các tiêu chí đảm bảo chất lượng. Các cơ quan chức năng có thể yêu cầu chứng
minh sự tương đương của các hệ thống phát hiện khác so với SCD.
4. Ý nghĩa và ứng
dụng
4.1. Nhiều nguồn khí dầu
mỏ và khí thiên nhiên có chứa các hợp chất lưu huỳnh có mùi, có tính ăn mòn
thiết bị và có thể gây hại xúc tác sử dụng trong quá trình chế biến nhiên liệu
dạng khí.
4.2. Các lượng nhỏ ppm
của các hợp chất có mùi của lưu huỳnh được cho vào khí thiên nhiên và khí dầu
mỏ hóa lỏng nhằm mục đích an toàn. Một số các hợp chất có mùi là không bền và
phản ứng tạo thành các hợp chất có ngưỡng mùi thấp hơn. Phép phân tích định
lượng các khí có mùi này đảm bảo rằng thiết bị bơm chất có mùi được thực hiện
phù hợp theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
4.3. Mặc dù phương pháp
này không nhằm mục đích áp dụng cho các loại khí khác khí thiên nhiên và các
loại nhiên liệu liên quan, nhưng tiêu chuẩn này cũng được áp dụng hiệu quả đối
với các loại khí nhiên liệu bao gồm khí của nhà máy lọc dầu, khí từ bãi chôn
lấp, khí đồng phát sinh (cogeneration) và khí phân hủy nước thải. Khí của nhà
máy lọc dầu, bãi chôn lấp, khí phân hủy nước thải và khí của các loại nhiên
liệu liên quan khác vốn có chứa các hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi chịu sự kiểm
soát của địa phương hoặc quốc gia. Phần methan của các loại khí nhiên liệu này
đôi khi được bán cho các nhà phân phối khí thiên nhiên. Vì các lý do trên, cả
các cơ quan luật định và các cơ sở sản xuất và phân phối có thể yêu cầu xác
định chính xác lưu huỳnh để đáp ứng các yêu cầu về luật định, sản xuất hoặc
phân phối. Các loại khí nhiên liệu cũng được sử dụng trong sản xuất năng lượng
hoặc được chuyển đổi thành các sản phẩm mới nhờ xúc tác trong đó các chất xúc
tác dễ bị đầu độc do lượng lưu huỳnh quá mức trong khí tiếp liệu. Các ngành
công nghiệp thường xuyên yêu cầu xác định hàm lượng của lưu huỳnh trong các
loại khí nhiên liệu này để bảo vệ việc xúc tác của họ.
4.4. Các phương pháp
phân tích - Phương pháp sắc ký khí (GC) thường xuyên được sử dụng trong
phép định lượng khí cố định và thành phần hữu cơ của khí thiên nhiên [TCVN 9794
(ASTM D1945)]. Các phương pháp ASTM khác để phân tích lưu huỳnh trong khí nhiên
liệu bao gồm ASTM D 1072 và ASTM D 4468 để xác định lưu huỳnh tổng và ASTM D
4010 và ASTM D 4884 để xác định hydro sulfide.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Máy sắc ký - Có thể sử dụng các
loại máy sắc ký khí của nhà sản xuất tiêu chuẩn, có phần cứng để nối với
detector quang hóa và có tất cả các đặc điểm cần thiết cho (các) ứng dụng dự
kiến. Các thông số của sắc ký phải có khả năng nhận được độ lặp lại của thời
gian lưu bằng 0,05 min (3 s) trong toàn phạm vi áp dụng của phép phân tích này.
5.1.1. Hệ thống nạp
mẫu -
Sử dụng hệ thống nạp mẫu có khả năng vận hành liên tục tại nhiệt độ lớn nhất
của cột. Hệ thống bơm chia/không chia dòng có khả năng hoạt động không chia
dòng và kiểm soát chia dòng từ 10:1 đến 50:1 có thể được sử dụng với cột mao
quản, hoặc khi có các chất gây nhiễu. Đối với nhiều ứng dụng cần sử dụng van
lấy mẫu khí tự động. Hệ thống nạp phải được ổn định tốt và được chế tạo bằng
vật liệu trơ và được kiểm tra đánh giá thường xuyên về khả năng tương thích với
các hàm lượng vết của các hợp chất lưu huỳnh hoạt động.
5.1.2. Bộ kiểm soát
khí mang và khí detector - Bộ kiểm soát lưu lượng không đổi của khí mang và khí
detector là rất cần thiết nhằm tối ưu và đảm bảo hiệu suất phân tích. Việc kiểm
soát đạt được nhờ sử dụng các thiết bị điều chỉnh áp suất và thiết bị khống chế
dòng cố định. Lưu lượng khí được đo và điều chỉnh bằng các thiết bị phù hợp.
Nhiều bộ kiểm soát lưu lượng có khả năng duy trì lưu lượng khí không đổi đến ±
1 % tại các tốc độ dòng cần thiết để đạt tối ưu hiệu suất thiết bị cũng được sử
dụng.
5.1.3. Detector - Các hợp chất lưu
huỳnh được xử lý bằng cách sử dụng detector ion hóa ngọn lửa (FID), vùng đốt
nóng hoặc thiết bị tương tự. Các sản phẩm được thu gom và chuyển đến detector
quang hóa lưu huỳnh (SCD).
5.1.3.1. FID -
Detector này phải đáp ứng hoặc đảm bảo tốt hơn các yêu cầu kỹ thuật nêu tại
Bảng 1 của ASTM E 594 khi vận hành trong phạm vi các yêu cầu kỹ thuật của nhà
sản xuất. Detector có khả năng vận hành tại nhiệt độ lớn nhất của cột. Nhiệt độ
dòng khí từ hệ thống bơm mẫu qua cột đến FID phải bằng hoặc lớn hơn nhiệt độ
của cột trong suốt quá trình phân tích. FID phải cho phép đưa detector lấy mẫu
SCD vào ngọn lửa mà không gây ảnh hưởng xấu đến khả năng xác định hydrocarbon
của FID. Tốc độ dòng không khí và hydro hoặc nói cách khác là tốc độ dòng oxy
và hydro, phải được tối ưu hóa để tạo ra ngọn lửa giầu hydro hoặc vùng đốt mà
có khả năng đốt các hydrocarbon. Điều này cần thiết để giảm thiểu các hiệu ứng
nền. Khi cần phát hiện đồng thời các hydrocarbon, có thể sử dụng FID và vùng
đốt nóng liên tiếp. Nên sử dụng bộ ổn định khí zero khi xác định đồng thời các
khí lưu huỳnh và hydrocarbon.
5.1.3.2. SCD -
Detector quang hóa lưu huỳnh phải đáp ứng hoặc vượt các yêu cầu kỹ thuật sau: (1)
khả năng tuyến tính lớn hơn 105, (2) độ nhạy nhỏ hơn 5 pg S/s, (3) độ chọn
lọc lớn hơn 106 đối với các hợp chất
lưu huỳnh trong hydrocarbon, (4) không làm giảm tín hiệu của hợp chất lưu
huỳnh, và (5) không bị ảnh hưởng bởi các hợp chất cùng rửa giải với những thể
tích lấy mẫu GC thông thường.
5.1.3.3. Vùng đốt
nóng
- Các hợp chất lưu huỳnh rửa giải từ cột sắc ký được chuyển hóa trong vùng đốt
nóng giàu hydro hoặc detector ion hóa ngọn lửa lắp với phần cuối cột. Các sản
phẩm được chuyển dưới điều kiện áp suất giảm đến khoang phản ứng của detector
quang hóa. Phần ozon dư thừa trong khoang này phản ứng với (các) sản phẩm đốt
của lưu huỳnh để phát ra ánh sáng màu xanh (480 nm) và ánh sáng tử ngoại (260
nm).
5.1.3.4. Hoạt động của SCD
được dựa trên cơ sở quang hóa (phát xạ ánh sáng) sinh ra bởi phản ứng của ozon
với các lưu huỳnh chưa được nhận biết trong vùng đốt, detector ion hóa ngọn lửa
hoặc tại thiết bị liên quan khác. Các lưu huỳnh quang hóa chính là đối tượng
đang tiến hành nghiên cứu. Phụ lục sau sẽ mô tả hai mô hình phản ứng này. (Các)
sản phẩm đốt của lưu huỳnh và lượng ozon dư thừa được rút vào bình phản ứng áp
suất thấp (< 20 Torr). Phần ozon phản ứng sinh ra ánh sáng xanh (480 nm),
oxy và các sản phẩm khác. Ống nhân quang nhạy với ánh sáng xanh phát hiện ánh
sáng phát ra sau đó được khuếch đại để hiển thị hoặc xuất thành tín hiệu đầu ra
tới hệ thống thu thập dữ liệu.
5.2. Cột - Có thể sử dụng các
loại cột khác nhau để xác định các hợp chất lưu huỳnh. Thông thường sử dụng cột
dạng ống mở bằng silica nung chảy 60 m, đường kính trong bằng 0,54 mm với pha
lỏng liên kết methyl silicon có chiều dày 5 μm. Cột chọn lọc phải cung cấp các
đặc tính lưu và phân giải như được nêu tại Bảng 2 và mô phỏng tại Hình 1. Cột
phải có tính trơ đối với các hợp chất lưu huỳnh. Cột này phải thể hiện hiệu quả
ít gây mất pha tĩnh ở nhiệt độ cao cũng như không mất tín hiệu phản hồi của SCD
khi vận hành cột ở 200oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Thiết bị ghi -
Có thể sử dụng điện máy ghi thế có dải từ 0 mV đến 1 mV hoặc tương đương, có
thời gian phản hồi trên toàn thang đo bằng 2 s hoặc nhỏ hơn.
5.3.2. Máy tích phân
- Có thể sử dụng máy tích phân điện tử hoặc máy tính. Hệ thống hai kênh là cần
thiết để thu thập đồng thời các tín hiệu của FID và SCD. Thiết bị và phần mềm
phải có các khả năng sau:
5.3.2.1. Thể hiện sắc ký đồ
bằng đồ thị.
5.3.2.2. Hiển thị các diện
tích pic sắc ký dưới dạng số.
5.3.2.3. Nhận dạng các pic
bằng thời gian lưu hoặc thời gian lưu tương đối, hoặc cả hai.
5.3.2.4. Tính và sử dụng các
hệ số phản hồi.
5.3.2.5. Tính toán chất chuẩn
ngoại và biểu thị các số liệu.

Hình
1 - Chất chuẩn: Chạy ống phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cảnh
báo: các hợp chất lưu huỳnh được chứa trong các ống thấm hoặc các bình khí
nén có thể bắt lửa và gây độc hoặc gây chết người nếu hít hoặc nuốt phải. Các
ống thấm và các khí nén chuẩn chỉ được xử lý tại các nơi đảm bảo thông thoáng
tốt tránh xa các tia lửa và ngọn lửa. Nếu không bảo quản tốt các bình khí nén
có chứa không khí, nitơ hoặc heli có thể gây nổ. Giải phóng nhanh nitơ hoặc
heli có thể gây ra ngạt thở. Không khí nén hỗ trợ quá trình đốt.
6.1. Các chất chuẩn lưu
huỳnh -
Yêu cầu các chất chuẩn lưu huỳnh chính xác để định lượng khí lưu huỳnh. Các
chất chuẩn khí thấm và nén phải có tính ổn định, có độ tinh khiết cao và có sẵn
độ chính xác cao nhất.
6.1.1. Các thiết bị
thẩm thấu
- Các chất chuẩn lưu huỳnh có thể bao gồm các ống thấm, trong đó mỗi ống thấm
dùng cho từng các loại lưu huỳnh chọn lọc được hiệu chuẩn và chứng nhận về mặt
trọng lượng tại nhiệt độ vận hành phù hợp. Các chất khí hiệu chuẩn có dải nồng
độ rộng có thể tạo ra bởi sự thay đổi và phép đo chính xác tốc độ dòng của khí
pha lỏng khi đi qua các ống đó với điều kiện nhiệt độ không đổi. Các khí hiệu
chuẩn này được sử dụng để hiệu chuẩn hệ thống GC/SCD.
6.1.1.1. Kiểm soát
nhiệt độ hệ thống thấm - Các
thiết bị thấm được duy trì tại nhiệt độ hiệu chuẩn trong phạm vi 0,1oC.
6.1.1.2. Kiểm soát lưu
lượng của hệ thống thấm - Hệ
thống dòng thấm đo lưu lượng khí pha loãng qua các ống thấm trong phạm vi ± 2
%.
6.1.1.3. Các ống thấm được
kiểm tra và cân chính xác đến 0,01 mg định kỳ ít nhất một tháng một lần, sử
dụng cân được hiệu chuẩn theo các chuẩn khối lượng loại “S” dẫn xuất của Cơ
quan Đo lường Quốc gia hoặc loại tương đương. Nồng độ chất phân tích được tính
theo sự giảm khối lượng và tốc độ dòng khí pha loãng theo ASTM D 3609. Các
thiết bị này sẽ bị thải bỏ nếu các hàm lượng chất lỏng giảm đến nhỏ hơn 10 % so
với thể tích ban đầu hoặc khi bề mặt thấm xuất hiện sự phai màu bất thường hoặc
nếu không thì cần được thỏa thuận.
6.2. Các khí nén chuẩn - Một phương pháp
thay thế khác là có thể sử dụng các chất chuẩn lưu huỳnh trong hỗn hợp dạng khí
với nitơ, heli hoặc khí gốc metan. Cần cẩn thận trong thao tác khi sử dụng các
khí nén chuẩn vì chúng có thể gây ra các sai số trong phép đo do thiếu sự đồng
nhất trong quá trình sản xuất hoặc không ổn định trong quá trình bảo quản và sử
dụng. Các quy định đối với các khí nén chuẩn nêu tại phụ lục có thể sử dụng để
đảm bảo tính đồng nhất trong quá trình sản xuất khí nén chuẩn và cung cấp khả
năng liên kết chuẩn với chuẩn của Cơ quan Đo lường quốc gia hoặc mẫu chuẩn NMi.
6.2.1. Các bộ điều chỉnh
khí nén chuẩn phải đảm bảo phù hợp để cung cấp các khí lưu huỳnh và các đầu nối
kèm theo phải có tính thụ động hoặc trơ đối với các khí lưu huỳnh.
6.2.2. Các hợp chất lưu
huỳnh sau đây được khuyến cáo để đưa vào khí nén chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbonyl sulfide (COS)
Methyl mercaptan (CH3SH)
6.2.3. Các hợp chất sau đây
cũng có thể bao gồm trong khí nén chuẩn.
Ethyl mercaptan (CH3CH2SH)
1-propanethiol (CH3CH2CH2SH)
2-propanethiol (CH3CHSHCH3)
Dimethyl sulfide (CH3SCH3)
6.2.4. Không nên đưa các
hợp chất sau đây vào các chuẩn có thành phần hỗn hợp vì chúng thúc đẩy quá
trình biến chất.
Carbon disulfide (CS2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các disulfide khác
6.2.5. Tất cả các khí nén
chuẩn đa thành phần phải được đánh giá chứng nhận lại theo khuyến cáo của nhà
sản xuất hoặc khi cần đảm bảo độ chính xác.
6.2.6. Để phân tích toàn
diện các mẫu, như nhiên liệu của nhà máy lọc dầu và các khí nhiên liệu liên
quan, hệ thống SCD phải chứng minh khả năng rửa giải các hợp chất lưu huỳnh dễ
bay hơi có khối lượng phân tử tương đối cao, bao gồm cả di-n-propyl sulfide
(propyl sulfide). Thời gian lưu chuẩn để thể hiện khả năng này có thể chuẩn bị
từ chất này (cấp chất lượng ACS của Hiệp hội Hóa học Mỹ) tại nồng độ xấp xỉ 160
ppmv bằng cách cho 1 μL chất lỏng vào túi Tedlar 10 L được làm đầy bằng nitơ
hoặc heli có độ tinh khiết siêu cao (UHP).
6.2.7. Khí mang - Heli hoặc nitơ có
độ tinh khiết cao. Khuyến cáo nên dùng rây phân tử hoặc các tác nhân phù hợp
khác để loại nước, oxy và hydrocarbon. Áp suất của khí phải đủ để đảm bảo tốc
độ dòng khí mang không đổi (xem 5.1.2).
6.2.8. Hydro - Yêu cầu hydro có độ
tinh khiết cao để làm nhiên liệu cho detector ion hóa ngọn lửa, vùng đốt nóng
hoặc thiết bị tương đương.
6.2.9. Không khí - Không khí nén có
độ tinh khiết cao được sử dụng làm tác nhân oxy hóa cho detector ion hóa ngọn
lửa, vùng đốt nóng hoặc thiết bị tương đương.
6.2.10. Oxy - Có thể sử dụng oxy
có độ tinh khiết cao cung cấp khí cho máy phát ozon SCD để đạt độ nhạy tối đa
của detector.

Hình
2 - Phân tích khí thiên nhiên - Các hợp chất lưu huỳnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
3 - Phân tích khí thiên nhiên - Các hợp chất hydrocarbon
7. Chuẩn bị thiết bị
7.1. Máy sắc ký - Đưa thiết bị vào
vận hành theo các hướng dẫn của nhà sản xuất. Có thể sử dụng nhiều điều kiện
vận hành để tạo khí sulfide và định lượng chúng. Thông thường các yêu cầu cơ
bản đối với điều kiện của sắc ký là:
7.1.1. Điều kiện sắc ký khí
phải đảm bảo tách được tất cả các hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi theo yêu cầu để
hiệu chuẩn.
7.1.2. Điều kiện sắc ký khí
phải đảm bảo rửa giải được tất cả các loại lưu huỳnh đang quan tâm.
7.1.3. Hệ thống bơm chuyển
tất cả các hợp chất lưu huỳnh đang quan tâm vào cột GC và không xảy ra phản ứng
giữa các loại lưu huỳnh hoặc xảy ra tình trạng lôi cuốn do hàm lượng quá lớn
các hợp chất lưu huỳnh giữa các mẫu.
7.1.4. Các điều kiện vận
hành được nêu tại Bảng 1 đã được sử dụng có hiệu quả đáp ứng các tiêu chí nêu
trên. Bảng 1 cung cấp các thời gian lưu của các hợp chất lưu huỳnh đã chọn thu
được khi sử dụng các thông số sắc ký nêu tại Bảng 2. Các Hình 2 và Hình 3 thể
hiện các phân tích điển hình của hỗn hợp chất chuẩn và khí thiên nhiên.
7.2. SCD - Đưa detector vào
vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất. FID, vùng đốt nóng và các cách kết
hợp phù hợp FID/vùng đốt nóng có thể áp dụng có hiệu quả để phân tích các khí
lưu huỳnh trong các mẫu dạng khí. Đối với từng cách kết hợp, tỷ lệ tối ưu của
chất oxy hóa/nhiên liệu là rất quan trọng để đảm bảo sự đốt cháy hoàn toàn các
cấu tử hydrocarbon trong mẫu. Ngọn lửa hoặc vùng đốt mà quá giàu hydro sẽ dẫn
đến hiện tượng cháy không hoàn toàn và sinh ra pic methan trước khi rửa giải H2S (Hình 4). Hiện tượng
nhiễu nền cũng xuất hiện khi thay đổi lượng mẫu. Nhiễu nền cũng xảy ra bởi các
phần thu hồi nhỏ hơn 90 % hoặc lớn hơn 110 % đối với các mẫu có thêm lượng khí
hiệu chuẩn biết trước hoặc các mẫu pha loãng với không khí. Khi có sự nhiễu
nền, các mẫu có thể được phân tích bằng cách pha loãng hoặc áp dụng các biện
pháp giảm nhẹ khác như phân tích một mẫu có thêm chất hiệu chuẩn tạo ra theo
một quy trình giảm nhẹ sao cho các phần thu hồi nằm trong phạm vi 10 % kết quả
theo lý thuyết. Các đặc tính vận hành cụ thể đối với cấu hình tương tác sử dụng
được mô tả sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Tương tác
không có ngọn lửa hoặc vùng đốt nóng khác - Đưa detector vào vận hành theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Tương tác điển hình của vùng không có ngọn lửa/vùng
đốt bao gồm các ống bằng gốm. Hiệu suất của các ống này là rất quan trọng để
thực hiện hệ thống SCD. Các ống gốm thông thường dễ gây các hiệu ứng nền. Các
ống này có thể cho phép phân tích mẫu song song tái lập nhưng sẽ làm quy trình đảm
bảo chất lượng (QA) không đạt yêu cầu như khi pha loãng chất nền và phân tích
mẫu thêm. Các ống nghèo chức năng cũng có thể dẫn đến độ trôi thiết bị xấu, mất
tín hiệu phản hồi đẳng phân tử và tín hiệu phản hồi chung không ổn định.
7.2.3. Các hệ thống FID
kết hợp vùng đốt nóng - Kết hợp FID và vùng đốt nóng liên tiếp có thể đủ khả
năng phát hiện đồng thời các khí hydrocarbon và lưu huỳnh. Các mẫu thể hiện sự
nhiễu của hydrocarbon cao thì thường xuyên được phân tích sử dụng cấu hình này.

Hình
4 - Ngọn lửa đốt quá cao sẽ xuất hiện methan

Hình
5 - Ví dụ hiện tượng nhiễu nền. Thay đổi cỡ mẫu làm thay đổi tín hiệu phản hồi
Bảng
1 - Ví dụ thời gian lưu sử dụng cột mao quản 4μ (30 m x 0,32 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Methan
Ethan
Ethylen
Hydro sulfide
Propylen
Carbonyl sulfide
Propan
Lưu huỳnh dioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buten-1
n-Butan
Methanethiol
t-Butan-2
2,2-DMO3
c-Buten-2
3-Me-Buten-1
i-Pentan
Pentan-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-Me-Buten-1
n-Pentan
Isopren
t-Penten-2
Dimethylsulfide
o-Penten-2
2-Me-Buten-2
Carbon disulfide
2,2-DMO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyclopenten
3-MePentadien
CP/2,3-DMO4
2-MO5
3-MO5
t-Butanethiol
Hexan-1
n-Propanethiol
n-Hexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MeCyC5
Benzen
s-Butanethiol
Thời gian lưu trung
bình (min)
1,458
1,730
1,733
2,053
2,550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,679
2,815
4,422
5,263
5,578q
5,804
5,938
6,009
6,409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,035
8,500
8,583
8,717
8,860
8,983
9,096
9,117
9,321
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,617
9,898
10,222
10,392
10,525
10,733
10,833
11,269
11,278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,625
11,720
11,779
12,457
13,154
13,154
Hợp chất
?S
n-octan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
?S
?S
?-EtThiopen
?S
?S
?S
?S
m&p-Xylen
?S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
?S
o-Xylen
n-None
?S
?S
?S
DiEthylDisulfide
?S
?S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
?S
?S
2,2,4-TriMeBz
n-Decan
?S
?S
?S
?S
n-Undecan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
?S
?S
n-Dodecan
Benzothiophen
n-Tridecan
MeBzthiophen
MeBzthiophen
MeBzthiophen
MeBzthiophen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,363
16,423
16,425
16,592
16,692
16,983
17,183
17,319
17,631
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,788
17,913
18,063
18,139
18,279
18,448
18,450
18,567
18,642
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,911
19,008
19,125
19,292
19,979
20,227
20,308
30,550
21,396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,808
22,033
22,208
23,046
22,417
23,631
23,717
25,134
25,225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,433
25,550
Bảng
2 - Các thông số vận hành sắc ký khí đặc trưng
Bộ phận bơm mẫu,
vòng khí mẫu:
Bộ phận bơm mẫu,
không chia dòng:
Detector ion hóa
ngọn lửa (FID):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc vùng đốt nóng
(HCZ):
SCD: đầu ra tại 0-1
V áp suất bình đo 6,0 torr
Chương trình cột: 1,5
min tại 30oC
15,0o/min
đến 200oC
giữ tại 200oC
theo yêu cầu
Khí mang (heli):
điều chỉnh về thời gian lưu của methan bằng 1,10 min
Chất mang: 11 cm3/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150oC
250oC
H2:
Không khí:
Bổ sung gas (He):
800oC
H2:
Không khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 % mẫu vào cột
200 cm3/min
400 cm3/min
20 cm3/min
100 cm3/min
40 cm3/min
8. Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Hiệu chuẩn SCD -
Hàng tháng hoặc bất cứ khi nào thực hiện việc bảo dưỡng, nên chuẩn bị một đường
hiệu chuẩn ba điểm bắt buộc phải qua điểm zero cho từng chất phân tích đang xét
và đây có thể là yêu cầu bắt buộc với các ứng dụng cụ thể nào đó. Khẳng định độ
tuyến tính là phù hợp với hiệu suất SCD được chấp nhận.
8.2.1. Khi cần thiết có thể
thiết lập tuyến tính theo quy trình nêu dưới đây. Đối với từng nồng độ của chất
phân tích, chất chuẩn được phân tích cho đến khi ba (3) lần thử liên tiếp cho
kết quả vùng lớn nhất là 5 %. Diện tích trung bình của từng điểm được tính và
dùng để lập hồi quy tuyến tính cho từng cấu tử. Đường hồi qui tuyến tính được
thực hiện cho từng cấu tử sử dụng diện tích trung bình này. Đối với từng điểm
hiệu chuẩn, nồng độ xác định được tính từ các diện tích trung bình. Độ tuyến
tính được đảm bảo khi lượng xác định nằm trong phạm vi 5 % lượng thực tế của
chất phân tích.
8.2.2. Xác lập độ tuyến
tính là để xác nhận việc sử dụng hiệu chuẩn đơn-điểm hàng ngày. Khi không thể
xác lập được độ tuyến tính, thì cần lập đường hiệu chuẩn trên cơ sở ba-điểm hàng
ngày với các điểm cuối chặn trên dưới nồng độ chất phân tích dự đoán.
8.2.3. Thông thường hàng
ngày, các chất chuẩn được phân tích cho đến khi ba (3) lần thử liên tiếp cho
kết quả vùng lớn nhất là 5 %.
8.2.4. SCD là một detector
đẳng mol; vì vậy các hệ số phản hồi đối với tất cả các thành phần hiệu chuẩn
phải nằm trong phạm vi 5 % của hệ số phản hồi đối với hydro sulfide. Nếu không
thỏa mãn tiêu chí này thì tức là chất chuẩn hiệu chuẩn bị biến chất hoặc có
trục trặc ở vùng đốt nóng của SCD, detector ion hóa ngọn lửa (FID), hoặc thiết
bị liên quan.
8.2.5. Tính hệ số phản hồi
cho từng hợp chất lưu huỳnh:
Fn = (Cn/An) (1)
trong đó
Fn là hệ số phản hồi của
hợp chất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An là diện tích pic của
hợp chất lưu huỳnh trong hỗn hợp.
Hệ số phản hồi (Fn) của từng hợp chất
lưu huỳnh đơn lẻ phải nằm trong phạm vi 5 % của Fn đối với hydro
sulfide. Hình 1 đưa ra ví dụ về một sắc ký đồ điển hình và Bảng 4 thể hiện báo
cáo hiệu chuẩn và các số liệu. Bảng 3 bao gồm các thông tin cần thiết để tính
toán hiệu chuẩn.

Hình
6 - Ví dụ về đường tín hiệu phản hồi điển hình với cỡ mẫu thay đổi
Bảng
3 - Chất chuẩn khí lưu huỳnh
Hợp
chất
Mol.
Wt.
Khối
lượng riêng
Điểm
sôi (BP)oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chuyển
đổi) Mg/M3/PPMV
Hydro sulfide (H2S)
Carbonyl sulfide
(COS)
Methanethiol (MeSH)
Ethanethiol (EtSH)
Dimethyl sulfide
(DMS)
Carbon disulfide
(CS2)
2-Propanethiol
(PrSH)
t-Butanethiol
(tBSH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyletylsulfide
(MES)
Thiophen (TP)
s-Butanethiol
(s-BuSH)
i-Butanethiol
(i-BuSH)
Dimethylsulfide
(DES)
n-Butanethiol
(n-BuSH)
Dimethyldisulfide
(DMDS)
Diethyldisulfide
(DEDS)
34,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,110
62,134
62,134
76,14
76,160
64,220
76,160
76,160
84,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,186
90,190
90,186
94,200
122,252
1,1857
1,24
0,8665
0,8391
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,8143
0,8002
0,8415
0,8422
1,07
0,8299
0,8343
0,8362
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0625
0,9931
-
-
6,2
35,0
37,3
-
52,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,0
67,0
84,16
85,0
88,7
92,0
98,5
109,7
154,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,37
66,65
51,61
51,61
84,23
42,10
49,93
42,10
42,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,56
35,56
35,55
35,56
68,08
52,46
1,39
2,46
1,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,54
3,11
3,11
2,62
3,11
3,11
3,44
3,69
3,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,69
3,85
5,00
Bảng
4 - Bảng hiệu chuẩn
SERVES
8 PTUBES NEW DET - MEGABORE/20PSIG He 5/6/91 SPLITLESS Tệp hiệu chuẩn: Dữ liệu:
SVPT.Q Cập nhật lần cuối: 24/6/1991, 17h37 Cửa sổ tham chiếu pic: 5,00 % của
thời gian lưu Cửa sổ không tham chiếu pic: 5,00 % của thời gian lưu Lượng mẫu:
0,000 Pic chưa hiệu chuẩn RF: 60,00e-6 hệ số: 1,000
Thời
gian lưu
Ph#
Mô
tả tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số độ nhạy CVL
Pk-loại
Tên
riêng
1,461
1,595
2,861
3,529
3,809
4,185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,179
5,521
6,738
7,129
7,868
7,912
9,017
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
Tín hiệu GC 1
0,9100
0,2610
0,3570
0,4150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2289
0,3904
0,6140
2,600
0,9870
1,225
1,135
0,07660
1,558
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 36,92e-6
1 50,11e-6
1 50,28e-6
1 49,02e-6
1 0001001
1 50,04e-6
1 49,99e-6
1 50,00e-6
1 49,99e-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 49,99e-6
1 0,0001000
1 49,99e-6
1 H2S
1 COS
1 MTM
1 ETM
1 DMS
1 CS2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 TBM
1 MES
1 SBM
1 DES
1 NBM
1 DMDS
1 THT
9. Cách tiến hành
9.1. Có thể sử dụng các
điều kiện vận hành khác nhau để định tính và định lượng các loại lưu huỳnh.
Tiêu chí tối thiểu cần đạt được của các điều kiện vận hành chấp nhận được nêu
tại 7.1. Ngoài ra, các tiêu chí đã đề cập cũng là khuyến cáo và yêu cầu áp dụng
khi xây dựng luật định để thiết lập giới hạn phát hiện (LOD) đối với hệ thống
SCD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Các mẫu thử - Các mẫu được
chuyển đến phòng thử nghiệm trong các túi Tedlar có các đầu nối bằng
polypropylen hoặc các đầu nối có tính trơ tại áp suất môi trường, được bảo vệ
tránh nguồn nhiệt và ánh sáng. Thông thường các mẫu phải được phân tích trong
vòng 24 h. Cách khác là các mẫu được chuyển đến phòng thử nghiệm trong các bình
Silicostee có lớp phủ hoặc các bình có tính thụ động khác được chứng minh là
không làm suy giảm chất lượng mẫu khí lưu huỳnh trong vòng 24 h. Các bình có
tính thụ động hoặc có lớp phủ phải được kiểm tra định kỳ để xác định độ ổn định
liên tục của mẫu. Đây là một phần của chường trình Đảm bảo/kiểm soát chất
lượng. Các bình có tính thụ động hoặc lớp lót có thể cho phép phân tích các mẫu
đáng tin cậy sau 24 h. Trong các trường hợp như vậy, khuyến cáo nên tiến hành
phân tích trong vòng bảy ngày kể từ ngày lấy mẫu.
9.3. Hiệu chuẩn ngoại - Quy trình được nêu
tại 8.2 phê chuẩn việc sử dụng phép hiệu chuẩn đơn điểm. Ít nhất mỗi ngày thực
hiện một lần phân tích chất chuẩn hiệu chuẩn và xác định các hệ số phản hồi.
Thông thường, các chất chuẩn được phân tích cho đến khi ba lần thử liên tiếp
cho kết quả chênh lệch tối đa là 5 %.
9.4. Phân tích mẫu
trắng
- Xác nhận về việc không có hiệu ứng phụ hoặc không có tạp chất của mẫu được
khuyến cáo thực hiện và có thể bắt buộc phải thực hiện đối với các ứng dụng cụ
nào đó. Xác nhận được thực hiện thông qua phép phân tích mẫu trắng khí zero (zero
air) hoặc mẫu trắng khí nitơ. Khi quan sát thấy lượng dư lớn của các hợp chất
lưu huỳnh dễ bay hơi có phân tử lượng cao thì nhiều khả năng là van bơm bị
hỏng/xuống cấp.
9.5. Phân tích mẫu - Phân tích kép cho
từng mẫu được khuyến cáo là rất cần thiết và có thể là bắt buộc đối với các ứng
dụng cụ thể nào đó. Việc phân tích mẫu kép sẽ xác nhận đầy đủ hiệu suất và ổn
định hệ thống SCD. Độ nhạy của việc phân tích mẫu kép đối với các cấu tử có mặt
tại nồng độ lớn hơn hoặc bằng 1 ppm (thể tích) trong phép phân tích nói chung
phải nằm trong phạm vi 10 % so với phép phân tích ban đầu để xác nhận hiệu suất
chấp nhận được của hệ thống. Khi lượng xác định của một cấu tử lưu huỳnh bất kỳ
nào vượt quá dải hiệu chuẩn đã được thiết lập tại 8.2.2 thì phải sử dụng phương
pháp bơm chia dòng. Hoặc cách khác là có thể pha loãng các mẫu, sử dụng nitơ
siêu tinh khiết hoặc khí zero làm chất pha loãng. Thời gian lưu đối với các pic
trong sắc ký của mẫu được so sánh với thời gian lưu của của các pic trong các
sắc ký chuẩn để nhận biết các hợp chất lưu huỳnh. Các hợp chất không có sẵn các
chuẩn tương ứng thì định lượng bằng cách sử dụng hệ số phản hồi của một trong
số các chất hiệu chuẩn. Tiến hành phân tích theo các điều kiện quy định tại
Bảng 1, hoặc sử dụng các điều kiện khác thỏa mãn các tiêu chí về hiệu suất của
sắc ký nêu tại 7.1. Các số liệu sắc ký nhận được thông qua bộ ghi điện thế
(biểu đồ), bộ tích phân kỹ thuật số, hoặc hệ thống dữ liệu sắc ký trên máy
tính. Kiểm tra biểu đồ hiển thị hoặc các số liệu kỹ thuật số để phát hiện sai
số (ví dụ, các số liệu ngoài dải đo của cấu tử).
9.6. Đảm bảo chất
lượng
- Quy trình đảm bảo chất lượng (QA) sau đây được khuyến cáo và có thể là bắt
buộc đối với ứng dụng cụ thể nào đó. Các quy trình đảm bảo chất lượng này sẽ
phát hiện ra sự không chính xác do detector ion hóa ngọn lửa hoặc vùng đốt nóng
hoặc thành phần khác của hệ thống SCD bị trục trặc.
9.6.1. Các mẫu thêm - Mẫu thêm được phân
tích hàng ngày là một phần của chương trình đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất
lượng (QA/QC). Các mẫu thêm được chuẩn bị bằng cách thêm định lượng chất khí có
thành phần hỗn hợp dùng để hiệu chuẩn vào một thể tích khí mẫu đã biết.
Thông thường là 20 mL
hoặc 50 mL chất chuẩn có thành phần hỗn hợp được cho vào mẫu để có thể tích
cuối cùng là 100 mL. Các phần thu hồi chấp nhận được đối với các thành phần có
mặt ở mức lớn hơn 5 ppmv hoặc 5 % của lưu huỳnh tổng bay hơi phải nằm trong
khoảng 10 % so với các lượng lý thuyết để xác nhận hiệu suất bình thường của hệ
thống. Các phần thu hồi không chấp nhận được là thể hiện có sự nhiễu nền hoặc
hệ thống hoạt động không bình thường (có trục trặc). Trong nhiều trường hợp,
khi nhận được các thành phần thu hồi không thể chấp nhận được, thì có thể tiến
hành phân tích các mẫu bằng cách pha loãng hoặc sử dụng các biện pháp khác làm
giảm nhẹ sự nhiễu.
9.6.2. Phân tích lại
các chất chuẩn hiệu chuẩn - Tiến hành phân tích lại chất chuẩn sau khi thực hiện
phân tích các mẫu hàng ngày như một phần của chương trình QA/QC. Tất cả các cấu
tử phải nằm trong phạm vi 10 % so với các lượng lý thuyết dựa theo các chất
chuẩn ban đầu. Các kết quả không chấp nhận được thường là dấu hiệu chỉ ra vùng
đốt của SCD bị trục trặc.
10.
Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
Giả sử 1,0 ppmv
dimethyl sulfide, DMS, được bơm vào vòng mẫu 1,0 ml (1,0 cc) không chia dòng.
1 ppmv DMS = 2,54 mg/M3 (Bảng 3)
2540 pg × 51,61 % S =
1310 picog S/pic
Nếu diện tích tìm
được là 15 850 số đếm -
hệ số phản hồi picogam
(S/pic) là 1310/15 850 = 8,27 × 10-2 (theo picogam của hợp chất lưu huỳnh trên pic)
hoặc
hệ số phản hồi (ppmv
mẫu DMS) = 1,0/15 850 = 63 × 10-6 (theo ppmv của hợp chất lưu huỳnh trong mẫu).
CHÚ THÍCH 3: Do sự phản
hồi của detector là tỷ lệ với khối lượng lưu huỳnh, tất cả các hợp chất lưu
huỳnh đơn (COS, H2S, DMS, v.v...) sẽ có
hệ số phản hồi giống nhau đối với picogam S hoặc ppmv (xem 8.2.2).
Cách khác, nồng độ
của hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi được tính theo ppm (thể tích) theo cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Nồng độ chất phân
tích là nồng độ của các hợp chất lưu huỳnh riêng lẻ hoặc SO2;
pkmẫu là
diện tích pic của mẫu;
pkchất chuẩn là
diện tích pic của chất chuẩn;
Chất chuẩn là
nồng độ chất phân tích trong chất chuẩn, ppm.
Các chiều cao pic có
thể được thay thế cho các diện tích pic.
Lưu huỳnh tổng dễ bay
hơi là tổng của tất cả các hợp chất lưu huỳnh đã được nhận biết và không nhận
biết.
10.2. Các phần thu hồi đối
với lưu huỳnh tổng hoặc từng cấu tử trong các mẫu thêm được tính như sau:
Phần thu hồi (%) =
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SM là số đo nồng độ
mẫu thêm, tính theo ppm (thể tích);
SA là nồng độ trung
bình của mẫu từ phép phân tích mẫu kép, tính theo ppm (thể tích);
SS là nồng độ chất
phân tích sử dụng để cho thêm vào mẫu, tính theo ppm (thể tích);
DF1 là hệ số pha loãng
mẫu;
DF2 là hệ số pha loãng
chất chuẩn.
Phần thu hồi chỉ được
tính đối với các cấu tử trong chất chuẩn sử dụng để cho thêm vào mẫu. Tổng phần
thu hồi đối với mẫu thêm được tính theo phương trình trên chỉ sử dụng các cấu
tử trong chất chuẩn dùng để thực hiện mẫu thêm.
10.3. Các phần thu hồi đối
với các chất chuẩn của mẫu gửi được phân tích lại thì tính như sau:
Phần thu hồi QA/QC (%)
= [(Giá trị hiệu chuẩn - Giá trị đo được)/Giá trị hiệu chuẩn] ×100 (4)
11.
Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Độ chụm và độ chệch
12.1. Độ chụm - Độ chụm của phương
pháp này được dựa trên cơ sở chương trình nghiên cứu liên phòng đối với TCVN
10142 (ASTM D 5504), Phương pháp xác định các hợp chất lưu huỳnh trong khí
thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí bằng sắc ký khí và quang hóa, thực hiện
năm 2008.
Các kết quả của
chương trình này nhận được từ sáu phòng thử nghiệm báo cáo các nồng độ của
hydro sulfide, carbonyl sulfide, và methyl mercaptan trên ba vật liệu khác
nhau. Mỗi “kết quả thử” được báo cáo là đại diện cho từng phép xác định riêng
lẻ. Từng phòng thử nghiệm tham gia báo cáo năm kết quả thử kép đối với từng
loại vật liệu thử. ASTM E 691 đã được áp dụng để thiết kế và phân tích các số
liệu; chi tiết được nêu tại Báo cáo nghiên cứu của ASTM No. D 03-1009.
12.1.1. Giới hạn độ lặp
lại (r) -
Hai kết quả thử nhận được trong phạm vi của một phòng thử nghiệm sẽ được đánh
giá là không tương đương nếu các kết quả này chênh nhau nhiều hơn so với giá
trị “r” đối với vật liệu đó; “r” là khoảng đại diện cho sự chênh
lệch tới hạn giữa hai kết quả thử đối với cùng vật liệu thử, nhận được do cùng
một thí nghiệm viên thực hiện khi sử dụng cùng thiết bị thử, tiến hành trong
cùng một ngày và trong cùng một phòng thử nghiệm.
12.1.1.1. Các giới hạn của độ
lặp lại được nêu tại Bảng 5 đến Bảng 7.
12.1.2. Độ tái lập (R) - Hai kết quả thử sẽ
được đánh giá là không tương đương nếu các kết quả này chênh nhau nhiều hơn so
với giá trị “R” đối với vật liệu đó; “R” là khoảng đại diện cho
sự chênh lệch tới hạn giữa hai kết quả thử đối với cùng vật liệu thử, nhận được
do các thí nghiệm viên khác nhau thực hiện khi sử dụng thiết bị thử khác nhau
trong các phòng thử nghiệm khác nhau.
12.1.2.1. Các giới hạn của độ
tái lập được nêu tại Bảng 5 đến Bảng 7.
12.1.3. Các thuật ngữ trên
(giới hạn của độ lặp lại và giới hạn của độ tái lập) được sử dụng như quy định tại
ASTM E 177.
12.1.4. Các đánh giá theo
12.1.1 và 12.1.2 có xác suất đúng bằng khoảng 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Quy định về độ chụm
được xác định thông qua các phương pháp thống kê 270 kết quả, từ sáu phòng thử
nghiệm, trên ba loại vật liệu thử. ba loại vật liệu thử là như sau:
Vật liệu 1: xylanh có
khoảng 1 ppm (thể tích) của từng chất H2S, COS, MESH.
Vật liệu 2: xylanh có
khoảng 10 ppm (thể tích) của từng chất H2S, COS, MESH.
Vật liệu 3: xylanh có
khoảng 20 ppm (thể tích) của từng chất H2S, COS, MESH.
Để đánh giá sự tương
đương của hai kết quả thử, nên chọn nồng độ sát nhất về đặc điểm đối với vật
liệu thử.
Bảng
5 - Methyl mercaptan (ppm)
Vật
liệu
Trung
bìnhA
Độ
lệch chuẩn của độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn độ lặp lại
Giới
hạn độ tái lập
Phần
thu hồi trung bình, %

Sr
SR
r
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,48
0,10
0,32
0,29
0,89
78,0
2
9,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,07
0,52
5,81
99,8
3
20,37
0,71
2,40
1,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,0
A Trung bình của giá
trị trung bình tính được của phòng thử nghiệm.
Bảng
6 - Hydro sulfide (ppm)
Vật liệu
Trung bìnhA
Độ lệch chuẩn của độ
lặp lại
Độ lệch chuẩn của độ
tái lập
Giới hạn độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thu hồi trung bình,
%

Sr
SR
r
R
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,60
0,27
1,67
87,4
2
10,79
0,20
3,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,59
98,5
3
21
0,50
3,48
1,39
9,76
99,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 - Carbonyl sulfide (ppm)
Vật
liệu
Trung
bìnhA
Độ
lệch chuẩn của độ lặp lại
Độ
lệch chuẩn của độ tái lập
Giới
hạn độ
lặp
lại
Giới
hạn độ
tái
lập
Phần
thu hồi trung bình, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sr
SR
r
R
1
2,36
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,85
116,0
2
11,37
0,22
1,78
0,60
4,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
26,88
0,71
3,73
1,97
10,46
117,6
A Trung bình của giá
trị trung bình tính được của phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Biên bản về các chất chuẩn khí nén hiệu chuẩn
Biên bản này được xây
dựng nhằm trợ giúp cho người sử dụng khí nén lưu huỳnh chuẩn. Biên bản này có
thể cung cấp khí hiệu chuẩn dẫn suất đến Viện Đo lường/Tiêu chuẩn quốc gia,
hoặc chất chuẩn so sánh (SRM) tương tự. Biên bản này yêu cầu xác định loại và
lưu huỳnh tổng sử dụng chất chuẩn so sánh hydro sulfide hoặc vật liệu so sánh
dẫn xuất đến liên kết chuẩn với mẫu của Viện Đo lường/Tiêu chuẩn quốc gia (NTRM
- NIST Traceable Reference Material) làm chuẩn đầu. Quy trình này đảm bảo sự
thống nhất trong phép đo hàm lượng lưu huỳnh. Biên bản này do các nhà cung cấp
khí xây dựng và phải được trình cho nhà cung cấp khi yêu cầu khí hiệu chuẩn.
A.1.1. Chất chuẩn được phân
tích theo TCVN 10142 (ASTM D 5504). Chương trình nhiệt độ GC được thiết kế để
rửa giải tất cả các loại lưu huỳnh cho đến và bao gồm cả di-n-propyl sulfide.
Tối thiểu thu thập được ba điểm số liệu liên tiếp với độ chụm cần thiết để trợ
giúp cho độ chính xác phân tích báo cáo. Độ chụm cần thiết đạt được với phần
trăm độ lệch chuẩn liên quan (% RSD) được tính từ tối thiểu ba điểm số liệu
liên tiếp, bằng hoặc nhỏ hơn 1 %. Diện tích trung bình đối với từng cấu tử và
diện tích lưu huỳnh tổng được tính bằng cách sử dụng tất cả các phép phân tích
liên tiếp.
A.1.2. Chất chuẩn so sánh
hydro sulfide được phân tích dưới các điều kiện giống như các điều kiện sử dụng
trong phép phân tích chất chuẩn. Các chất chuẩn so sánh hydro sulfide chấp nhận
được bao gồm các chất chuẩn so sánh được chấp nhận dẫn suất đến Viện Đo lường/Tiêu
chuẩn Quốc gia. Tối thiểu thu thập được ba điểm số liệu liên tiếp với độ chụm
cần thiết để trợ giúp cho độ chính xác phân tích báo cáo. Diện tích trung bình
của hydro sulfide được tính bằng cách sử dụng tất cả các phép phân tích liên
tiếp.
A.1.3. Các giá trị đối với
các cấu tử lưu huỳnh và lượng lưu huỳnh tổng được tính theo Phương trình sau:
Nồng độ lưu huỳnh
tính được = x Nồng độ chuẩn H2S (A.1.1)
A.1.4. Phép phân tích đối
với lưu huỳnh tổng dễ bay hơi và các cấu tử riêng biệt được tính như là hydro
sulfide (A.1.1-A.1.3) cần thực hiện ít nhất hai lần, với thời gian nâng nhiệt
tối thiểu 48 h giữa hai phép phân tích. Phần trăm chênh lệch giữa hai giá trị,
đối với lưu huỳnh tổng dễ bay hơi và các cấu tử riêng biệt được tính là hydro
sulfide phải nhỏ hơn 2 %. Điều này là cần thiết để đảm bảo độ ổn định của sản
phẩm. Các nồng độ lưu huỳnh riêng lẻ và lưu huỳnh tổng báo cáo là giá trị nhận
được trong phép phân tích thứ hai.
A.1.5. Các giá trị đối với
lưu huỳnh tổng dễ bay hơi và các cấu tử riêng biệt được báo cáo trên giấy chứng
nhận phân tích như sau:
A.1.5.1. Các giá trị đối với
lưu huỳnh tổng dễ bay hơi và các cấu tử riêng biệt của cả hai phép phân tích
thứ nhất và thứ hai tại A.1.4, và báo cáo ngày tiến hành phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5.1.2. Hàm lượng lưu huỳnh
tổng báo cáo phải bao gồm tất cả các cấu tử kể cả các thành phần chưa biết.
Tổng các thành phần chưa biết được báo cáo theo ppm.
Sắc ký khí với
detector quang hóa lưu huỳnh là biện pháp có hiệu lực để chia dòng và đo các
cấu tử lưu huỳnh trong các mẫu phức tạp bao gồm khí thiên nhiên, khí nhiên liệu
của nhà máy lọc dầu, khí bãi chôn lấp và các loại khí nhiên liệu khác (1-3).
Hai mô hình đã được đề xuất làm cơ sở hoạt động của SCD.
A.2.1. Mô hình 1 - Một phản ứng hóa
học được đề xuất làm cơ sở đối với hoạt động của SCD được thể hiện dưới đây (4-9)
một số tài liệu tham khảo cơ bản về hóa học lưu huỳnh và quang hóa cũng được
nêu ra (10-14):
Hợp chất lưu huỳnh +
các sản phẩm của hydro/đốt oxy → SO + các sản phẩm (A.2.1)
SO + O3 → SO2 + O2 + hv
trong đó
hv là năng lượng ánh
sáng tại 300 nm đến 400 nm.
Theo mô hình này, lưu
huỳnh monoxit và các sản phẩm đốt khác được chuyển đến bình phản ứng. Ozon sinh
ra tại máy điều chế ozon được cho vào bình phản ứng tại đó nó sẽ phản ứng với
lưu huỳnh monoxit. Ánh sáng phát ra được đo bằng tế bào quang điện. Chân không
được duy trì trong bình phản ứng hoặc tại dưới 10 mm áp suất. Điều này hạn chế
sự suy giảm lưu huỳnh monoxit và giảm thiểu suy giảm độ nhạy do sự dập tắt va
chạm.
A.2.2. Mô hình 2 - Mô hình phản ứng
thứ hai được đề xuất làm cơ sở đối với hoạt động của SCD được mô tả như sau
(13-15):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SO2 + H2 → H2S + các loại lưu
huỳnh bị khử khác
H2S + các loại lưu
huỳnh bị khử khác + O3 →
SO2* + H2O
SO2* → SO3 + hv
Theo mô hình này, các
hợp chất lưu huỳnh được đốt thành SO2. Lưu huỳnh monoxit bị khử, trong sự có mặt
của hydro dư tạo thành H2S. Hydro sulfide được chuyển vào bình phản ứng. Ozon sinh
ra tại máy điều chế ozon được cho vào bình phản ứng tại đó nó sẽ phản ứng với
hydro sulfide tạo thành lưu huỳnh dioxit ở trạng thái kích thích. Sự chuyển lưu
huỳnh dioxide về trạng thái cơ bản sẽ giải phóng photon. Ánh sáng phát ra được
đo bằng tế bào quang điện. Chân không được duy trì trong bình phản ứng hoặc tại
dưới 10 mm áp suất. Điều này hạn chế sự suy giảm độ nhạy lưu huỳnh do sự dập
tắt va chạm của lưu huỳnh dioxit ở trạng thái kích thích.
Thư
mục tài liệu tham khảo
(1) Johansen, N.G., “Recent
advanced in improved sulfur analysis for natural gas and condensates” presented
at IGT Symposium on gas quality & energy measurment. Chicago, Illinois.
june 12-13 1989.
(2) Hines, W.,J., “Sulfur
speciation by capillary gs chromatography and sulfur chemiluminescence detection-GPA
sulfur reseach project”, Proceedings of the seventy-second GPA Annual
convention, 50-54 1990 and “Report on GPA analytical methods to measure sulfur
in LP-gas” Proceedings of the seventy-second GPA Annual convention, 91-96 1990.
(3) Dominguez, R., and
Wadley, M., W., “G. C. detection of volatile sulfur compounds: An evaluation of
sulfur chemiluminescence detectors”, South Coast air quality management
district, Technical services division report, March 1990, and Dominguez, R.,
and Choa, c. b., “The gas chromatographic detection of volatile sulfur
compounds in gas chromatography using eletrolytic conductivity, sulfur
chemiluminescence and flame photometric detection” South Coast air quality
management district, Technical services division report, October 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Martin, H. R.,
and Glinski, R. J., “ Chemiluminescence from sulfur compounds in Novel flame and
discharge systems; proof of sulfur dioxit as the emitter in the new sulfur
chemiluminescence detector”, Applied spetroscopy, 46, 948 (1992).
(6) Benner, R. L.,
and Stedman D. H., “ Chemical mechanism and efficiency of the sulfur
chemiluminescence detector”, Applied spetroscopy, 46, 848 (1994).
(7) Burrow, P. L., and
Birks, J. W., “Flow tube kinetics investigation of the mechanism f detection in
the sulfur chemiluminescence detector”, Anal. Chem. 69, 1299 (1997).
(8) Sheare, R. L., “Development
of flameless sulfur chemiluminescence detection: Application to gas chromatography”,
Anal. Chem. 64, 2192(1992).
(9) Sheare, R. L.,
Chapter 2, “Fameless sulfur chemiluminescence detection”, Ed: sieves, R. E., Selective
detectors, Vol. 131 in chemical analysis: A series of monographs on analytical
chemistry and it's application; John Wiley & sons, Inc. New York, 1995.
(10) Halstead, C. J.,
and Thrush, B. A., “Chemiluminescent reactions of SO”, Photochem. photobiol.
4, 1007 (1965).
(11) Akimoto, H.,
Finlayson, B.J., and Pitts, J. N., “Chemiluminescent reactions of ozone with hydrogen
sulphide, methyl mercaptan, dimethyl sulphide and sulfur monoxide”, Chem.
phys. lett. 12, 199 (1971).
(12) DeMore, W. B.,
Sander, S. P., Golden, D. M., Hampson, R. F., Kurylo, m. J., Howard, C. J.,
Ravishankara, A. R., Kolb, C. E., and Molina, M. J., “Chemical kinetics and
photochemical data for use stratopheric modeling” NASA evaluation no. 11. Nation
technical information service, Springfield, VA, 1994.
(13) Cadle, R. D.,
and Ledford, M., “The reaction of ozone with hydrogen sulfide”, Air and Wat.
Pollut. Int. J. Vol. 10, pp. 25-30, Permagon Press., Great Britain, 1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) Yan, X., “Detection
by ozone-induced chemiluminescence in chromatography”, Journal of Chromatography
A, 842. 267-308 (1999).