TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Khối lượng riêng
|
g/cm3
|
Từ 1,00 đến 1,30
|
2
|
Tốc độ nổ đo trong lỗ
khoan
|
m/s
|
≥ 4 000
|
3
|
Thời gian chịu nước (sâu ≥ 1,0 m nước)
|
h
|
≥ 4
|
4
|
Độ nhạy kích nổ
|
|
Mồi nổ
|
6. Đóng thỏi, bao gói
6.1. Đóng thỏi: Thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 60 mm bằng màng
Poly Etylen (PE) và Poly
Propylen (PP).
6 2. Bao gói: Các thỏi thuốc nổ được
đóng vào hộp giấy cacton hoặc trong bao Poly Propylen (PP). Đối với các loại
thuốc nổ có đường kính thỏi thuốc
< 50 mm phải được bao gói kín bằng túi PE.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định khối lượng
riêng đối với thuốc nổ nhũ tương rời bao gói được chế tạo từ nhũ tương nền có
trạng thái lỏng nhớt
7.1.1. Nguyên tắc
Xác định khối lượng mẫu rơi tự do vào
một đơn vị thể tích chứa.
7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng
cụ
- Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dao, kéo cắt;
- Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1
mm;
- Nước để phân tích dùng trong
phòng thí nghiệm theo
quy định tại TCVN 4851:1989.
7.1.3. Cách tiến hành
- Cân xác định khối lượng của bình hứng đã được sấy
khô trên cân kỹ
thuật độ chính xác 0,01g
(G1);
- Đặt bình hứng tại vị trí
bằng phẳng, đổ đầy nước cất
vào bình hứng sao
cho mặt nước ngang với mặt bình. Dùng giấy lọc
lau khô bên ngoài rồi cân. Lặp lại việc này 3 lần và lấy kết quả
trung bình (G2). Sấy khô lại bình hứng. Cho
phép sử dụng kết quả cho nhiều lần thí nghiệm. Định kỳ 03 tháng, kiểm tra lại thể tích bình hứng;
- Đặt bình hứng tại vị trí bằng phẳng,
dùng muôi nhựa cho mẫu vào đầy bình hứng, lắc nhẹ hoặc dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ để mẫu phân bổ đều trong bình hứng;
- Dùng thước phẳng gạt ngang mặt bình hứng. Nhẹ nhàng
lau sạch phía ngoài
bình hứng. Cân khối lượng bình hứng và mẫu (G3);
- Cách tính kết quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ρn: Khối lượng riêng của nước
cất, lấy bằng 1 g/cm3;
G1: Khối lượng bình
hứng, g;
G2: Khối lượng bình hứng và nước cất, g;
G3: Khối lượng bình hứng và mẫu, g.
Thí nghiệm được lặp lại 3 lần, chênh lệch kết quả giữa 3
lần thí nghiệm không được lớn hơn 0,05 g/cm3. Kết quả phân tích là giá trị
trung bình của ba lần
thử, làm tròn đến
0,01 g/cm3.
7.2. Xác định khối lượng
riêng đối với thuốc nổ nhũ tương rời bao gói được chế tạo từ nhũ tương nền có
trạng thái sệt quánh
7.2.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g;
- Bình hứng 250 ml, có chia vạch đến 2
ml;
- Dao, kéo cắt;
- Nước để phân tích dùng trong
phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989.
7.2.3. Cách tiến hành
- Đổ nước điền vào khoảng 1/3 bình hứng sau đó
cân để xác định khối
lượng bình hứng chứa nước. Ghi lại khối lượng bình hứng chứa nước (G1) và thể tích
nước trong bình hứng (V1);
- Cắt một phần của thỏi thuốc nổ mẫu (sao cho
phần này có thể cho
vừa vào bình hứng và chìm hoàn toàn trong nước).
Tách bỏ phần vỏ và cho phần thuốc
nổ vào trong bình hứng chứa nước. Cân bình hứng chứa nước và thuốc nổ. Ghi lại
khối lượng bình hứng chứa nước và thuốc nổ (G2) và thể tích nước
cùng thuốc nổ chiếm chỗ
trong bình hứng (V2).
Khối lượng riêng của thỏi thuốc được
tính theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- ρ: Khối lượng riêng của thỏi thuốc nổ, g/cm3;
- G1: Khối lượng của bình hứng chứa
nước, g;
- G2: Khối lượng của bình hứng chứa
nước và thuốc nổ, g;
- V1: Thể tích nước
trong bình hứng, cm3;
- V2: Thể tích nước và thuốc nổ chiếm chỗ,
cm3.
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần,
sai số giữa các kết
quả đo không được lớn hơn 1,0 %. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm
tròn đến 10-2g/cm3.
7.3. Xác định tốc độ
nổ bằng phương pháp đo trong lỗ khoan
7.3.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy nổ mìn chuyên dụng
hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Dây điện trở, cáp dẫn tín hiệu (loại RG -
58);
- Thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định
tại QCVN 02:2015/BCT;
- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp,
loại 175 g/quả;
- Thước vạch chuẩn, dao cắt
dây, băng dính cách điện;
- Cáp đo tốc độ nổ;
- Máy tính cài phần mềm phân tích theo máy đo.
7.3.2. Yêu cầu kỹ thuật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng trở của cáp đo tốc
độ nổ sử dụng
từ 50 Ω đến 3 000 Ω;
- Thời gian trễ nổ tại các lỗ khoan tăng dần
theo chiều từ đầu dây cáp đo tốc độ nổ lỗ khoan đầu tiên đến đầu dây cáp đo tốc độ nổ lỗ
khoan nối với cáp dẫn tín hiệu đến máy MicroTrap;
- Đối với lỗ khoan sử dụng một mồi nổ, để đảm bảo lượng
thuốc nổ trong lỗ khoan được kích nổ hoàn toàn không ảnh hưởng đến chỉ tiêu phá vỡ đất đá, yêu cầu chiều
sâu lỗ khoan đo tốc độ nổ từ 10 m đến 15 m. Đối với lỗ khoan có nhiều khối mồi
nổ thì phải tính toán
sao cho thời gian trễ nổ của các khối
mồi nổ này tăng dần từ
dưới đáy lỗ khoan lên hoặc phải chập hai mồi nổ lại (nếu dùng hai quả mồi kích
nổ) thả xuống cách đáy lỗ khoan từ 0,5 m đến 2 m tùy theo chiều cao cột thuốc;
- Phép đo thực hiện đồng thời với 3 lỗ khoan
liền kề nhau.
7.3.3. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu theo Hình 1.
Hình 1 - Sơ đồ
chuẩn bị mẫu và đo tốc độ
nổ trong lỗ khoan
- Dùng dao cắt gọt 5 cm chiều dài lớp
vỏ của phần đầu
của cáp đo tốc độ nổ. Xoắn
hai đầu vừa gọt lại với nhau và
quấn băng dính cách điện
bên ngoài để bảo vệ hai đầu
dây này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nạp thuốc nổ và nạp bua xuống lỗ khoan (đường
kính lỗ khoan
phụ thuộc vào đường kính thỏi thuốc);
- Gập vuông góc tại vị trí phần dây điện trở nhô lên mặt phẳng nằm ngang và
ròng dây điện trở sang lỗ tiếp
theo;
- Sau khi nạp thuốc và bua, phần đầu
dây đo điện trở còn lại để
thừa ra cách miệng
lỗ khoan cuối
cùng từ 5 m đến 8 m và được nối với cáp truyền tín hiệu dẫn đến nơi trú ẩn kết nối cáp với máy
Microtrap.
7.3.4. Tiến hành đo
- Nối hai đầu dây của dây điện trở với cáp dẫn tín hiệu về máy máy đo;
- Kiểm tra, cài đặt máy ở chế độ sẵn sàng đo (sẵn
sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến hành kích nổ lỗ mìn, máy đo sẽ bắt đầu
thu nhận thông tin về tốc độ nổ, kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần
mềm đi kèm máy.
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03
lần, sai số giữa
các kết quả đo không được lớn
hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị
trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
7.4. Xác định thời gian
chịu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu nước
trong bể nước (hoặc
ngâm trong bình chịu áp lực)
trong một thời gian nhất định. Tiến hành thử nổ sau khi ngâm nước.
7.4.2. Thiết bị, dụng cụ và vật
tư
- Bể nước có mực nước sâu
không nhỏ hơn 1,0 m;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn
điện một chiều từ 6 V đến
12 V;
- Muôi múc, cân, các dụng cụ cần thiết
khác;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và
7,5 mm;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định
tại QCVN 02:2015/BCT;
- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công
nghiệp loại 175 g/quả theo quy định tại QCVN 08:2015/BCT;
- Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tấm chì có kích thước 400 mm
x 200 mm x 10 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.4.3. Chuẩn bị mẫu
Đối với các thỏi thuốc nhũ tương rời
bao gói có khối lượng từ 2 kg đến 4
kg, cho phép sử dụng nguyên thỏi làm mẫu thử khả
năng chịu nước. Rạch màng bao để thuốc nổ tiếp xúc trực tiếp với nước.
Đối với các thỏi có khối lượng lơn hơn
4 kg: Cho mồi nổ loại 175
g vào trong túi dứa, dùng dây buộc định vị
để giữ mồi nổ
chắc chắn. Cho
tiếp thuốc nổ lấy ra tức thời cần kiểm tra vào túi
sao cho khối lượng thuốc nổ trong túi
khoảng 2 kg
(không tính khối lượng
mồi nổ), buộc chặt
túi.
7.4.4. Cách tiến hành
- Ngâm mẫu thuốc nổ nhũ
tương rời bao gói trong nước sâu 1,0 m trong thời gian 4 h;
- Rạch đầu thỏi thuốc, tra mồi nổ vào thỏi thuốc, sau
đó tra kíp và lỗ trên quả mồi nổ. Dùng dụng cụ
tạo lỗ tạo lỗ sâu trên thỏi thuốc ở phía đối diện
với phía tra kíp và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây
nổ trên tấm chì
bằng băng dính sao cho
khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300
mm;
- Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường dây
điện khởi nổ chính và tiến
hành kích nổ bằng máy nổ mìn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khả năng chịu nước
được thể hiện tại Hình 2.
Hình 2 - Sơ đồ xác định khả
năng chịu nước
7.4.5. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải
nổ hết (trên tấm chì có vết của dây
nổ) thì kết luận loạt thuốc nổ đó có khả năng chịu nước theo quy định.
7.5. Xác định độ nhạy
kích nổ
7.5.1. Nguyên tắc
Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong
lô hàng cần kiểm tra độ nhạy
kích nổ. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết thì kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo
quy định.
7.5.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại
QCVN 02:2015/BCT;
- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp, loại
175 g/quả theo quy định
tại QCVN 08:2015/BCT;
- Dây nổ chịu nước 12 g/m,
dài 500 mm theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT;
- Tấm chì dài 400 mm, rộng 200
mm, dày 10 mm;
- Máy nổ mìn chuyên dụng
hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2
mm và 7,5 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.5.3. Chuẩn bị mẫu
Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô
hàng cần kiểm
tra độ nhạy kích nổ (quy cách thỏi thuốc: đường kính ≤ 120 mm, khối lượng ≤ 4 kg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt mẫu thuốc nổ đã chuẩn
bị trên mặt cát bằng phẳng;
- Rạch đầu thỏi thuốc, tra mồi nổ vào
thỏi thuốc, sau đó tra kíp vào lỗ trên quả mồi nổ. Dùng dụng cụ tạo lỗ, tạo lỗ sâu trên thỏi
thuốc ở phía đối diện
với phía tra kíp và đưa 2 cm đến
3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ trên tấm chì bằng
băng dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ
hơn 300 mm;
- Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường
dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng
máy nổ mìn;
- Tiến hành khởi nổ.
Xác định độ nhạy kích nổ được thể
hiện theo Hình 3.
Hình 3 - Sơ đồ xác định độ nhạy kích nổ
7.5.5. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu
đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại
thuốc nổ đó có độ nhạy kích
nổ theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu
nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và
tiêu hủy mẫu không đạt
yêu cầu.
7.7. Quy định về sử dụng
phương tiện đo
Phương tiện đo phải được bảo quản, sử dụng
theo quy định của nhà sản xuất và duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường
trong suốt quá trình sử dụng
và giữa hai kỳ
kiểm định theo
quy định của pháp luật về đo lường.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
8. Quy định về quản
lý
8.1. Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói phải
công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng
hóa trước khi lưu thông trên thị
trường.
8 2. Thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói sản xuất
trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN)
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ
quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
8.3. Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói nhập khẩu phải
thực hiện kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu
theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
quản lý chất lượng
hàng hóa nhập khẩu thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số
36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với thuốc nổ nhũ
tương rời bao gói sản xuất trong nước
và nhập khẩu thực
hiện theo phương thức 5 "Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá
trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên
thị trường hoặc lô
hàng thuốc nổ nhập khẩu kết hợp với đánh
giá quá trình sản xuất" hoặc
phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh
giá lô sản phẩm,
hàng hóa" tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc
chứng nhận phải được
thực hiện bởi một trong các
tổ chức sau:
9.3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy định
tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
9.3.2. Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công
Thương chỉ định theo
quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
9.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo quy
định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố
hợp quy đối với thuốc nổ nhũ tương rời bao gói sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp
quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh
doanh, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói
11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh
thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói phải đảm bảo yêu cầu quy
định tại Phần II,
thực hiện quy định tại Phần III của
Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng
phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu
thuốc nổ nhũ tương rời
bao gói phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh
doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN
11.1.3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ
nhũ tương rời bao gói có trách
nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự
phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ thuật
này khi có yêu cầu hoặc
khi được kiểm tra theo
quy định đối với hàng hóa lưu
thông trên thị trường.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị
có liên quan hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2.2. Cục Hóa chất tổ chức thực hiện
việc kiểm tra chất lượng đối với
thuốc nổ nhũ tương rời bao gói nhập khẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Hiệu lực thi hành
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này
có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
12.2. Trong quá trình thực hiện
Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ
Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành.
Trường hợp các Tiêu chuẩn, mã HS viện
dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính và Bộ Công Thương./.