Stt
|
Vật liệu
|
Được sử dụng
(Cột A)
|
Cấm sử dụng
(Cột B)
|
1
|
Kim loại
|
Nhôm (Aluminum)
Đồng thiếc (Bronze)
Thép thường (carbon steel)
Thép không gỉ (stainless steel)
|
Kẽm (Zinc)
Đồng thau (Brass)
Chì
|
2
|
Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers)
|
Cao su thiên nhiên (natural rubber)
Cao su Buna-N(*) (đối
với đệm, ống nối mềm)
Fluorel(*)
Fluorosilicone(**)
Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)
Cao su polysulfide
Viton(*)
|
Cao su Buna-N(*)
(đối với seal)
Neoprene (đối với
seal)
Cao su urethane
|
3
|
Nhựa
|
Acetal
Nylon
Polyethylene
Polypropylene
Nitrile
Teflon(*) (đối với
chất bít kín mối ghép ống)
Nhựa gia cường sợi
thủy tinh(**) (fiberglass
reinforced plastic)
|
Polyurethane(**)
Polyvinyl chloride (PVC)
Polyamide
Methylmethacrylate
|
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.1.2. Bồn chứa
2.1.2.1. Quy định về loại bồn chứa
a) Tồn trữ etanol bằng
các loại bồn mái cố định, bồn mái nổi bên trong.
b) Không được tồn trữ
etanol bằng các loại bồn mái nổi và bồn chứa loại đinh tán.
c) Các loại bồn chứa
khác khi tồn trữ etanol phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Bồn cyclone: có nắp kín và lắp đặt van thở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.2. Phao nổi
Chi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng
vật liệu thép hoặc nhựa được quy định trong cột A, Bảng 1.
2.1.2.3. Van thở
a) Van thở cho bồn chứa etanol phải đáp ứng
các yêu cầu như sau:
- Lắp đặt loại van thở áp lực - chân không có
thông số áp lực làm việc phù hợp thay thế cho van thở thông thường.
- Có trang bị thiết bị lọc hơi ẩm hoặc làm
khô không khí trước đường vào van thở;
b) Van thở và phụ trợ sử dụng cho bồn chứa
etanol phải được bảo dưỡng định kỳ.
2.1.2.4. Lớp sơn lót đáy bồn chứa
Bồn chứa etanol có thể sử dụng loại không sơn
lót hoặc có sơn lót đáy bồn. Đối với bồn chứa có sơn lót đáy bồn thì lớp sơn
lót phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật
liệu chế tạo đáy bồn (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ từ 177
micromet đến 250 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn sản phẩm tới họng xuất
xe bồn.
2.1.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường
ống bằng vật liệu tương thích trong Cột A, Bảng 1.
2.1.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho
etanol phải bằng vật liệu teflon.
2.1.4. Trạm bơm etanol
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤
420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm etanol tại trạm bơm.
2.1.5. Quy định về phương tiện vận chuyển
etanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe bồn chở etanol có kết cấu hệ thống nhập
sản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top
loading). Đối với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh
thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Lớp đệm bít kín nắp
ngăn bồn chứa còn nguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
b) Van thở trên nắp ngăn
bồn chứa phải còn hoạt động bình thường.
2.1.5.2. Đường sắt
Quy cách bồn chứa etanol trên các toa xe đáp
ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985.
2.1.5.3. Đường thủy
Khoang tàu, sà lan vận chuyển etanol phải
bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong.
Lớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và
chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.5.4. Đường ống
Đường ống công nghệ vận chuyển etanol phải
được lắp đặt nổi trên mặt đất, vật liệu chế tạo ống làm bằng thép không gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Quy định về vật liệu
2.2.1.1. Các chi tiết
tiếp xúc với xăng sinh học của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để
pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng sinh học phải được chế tạo từ các vật liệu
được quy định trong cột A, Bảng 2.
2.2.1.2. Các chi tiết
tiếp xúc với xăng sinh học của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để
pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng sinh học không được chế tạo từ các vật liệu
trong cột B, Bảng 2.
Bảng 2: Quy định về
vật liệu
Stt
Vật liệu
Được sử dụng
(Cột A)
Cấm sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Kim loại
Nhôm (Aluminum)
Đồng thiếc (Bronze)
Thép thường (Carbon steel)
Thép không gỉ (Stainless steel)
2
Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluorel(*)
Fluorosilicone(**)
Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)
Cao su polysulfide
Viton(*)
Cao su tự nhiên
(natural rubber)(*)
Cao su Buna-N (đối
với seal)
Neoprene (đối với
seal)
Cao su urethane
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
Acetal
Nylon
Polyethylene
Polypropylene
Nitrile
Teflon(*) (đối với
chất bít kín mối ghép ống)
Nhựa gia cường sợi
thủy tinh (fiberglass reinforced plastic)(**)
Polyurethane(**)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.2.2. Bồn chứa
2.2.2.1. Quy định về quy cách bồn chứa
a) Tồn trữ xăng sinh học
bằng các loại bồn chứa
- Bồn mái cố định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bồn trụ nằm ngang.
b) Không được tồn trữ xăng sinh học bằng
các loại bồn mái nổi, bồn chứa loại đinh tán.
c) Các loại bồn chứa khác khi tồn trữ
xăng sinh học phải có nắp kín và lắp đặt van thở.
2.2.2.2. Phao nổi
Chi tiết bít kín
(seal) của phao nổi phải bằng vật liệu kim loại hoặc nhựa được quy định trong
Cột A, Bảng 2.
2.2.2.3. Lớp sơn lót đáy bồn chứa
Loại sơn lót đáy bồn
phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu
chế tạo đáy bồn (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.3. Đường ống công nghệ sử dụng cho xăng
sinh học
2.2.3.1. Bộ lọc,
lưới lọc trên đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2. Chất bít
kín
Chất bít kín, băng
bít kín mối nối ghép đường ống bằng vật liệu tương thích trong cột A, Bảng 2.
2.2.3.3. Đệm bít
kín
Đệm bít kín đường ống
công nghệ sử dụng cho xăng sinh học bằng vật liệu teflon.
2.2.4. Trạm bơm xăng
sinh học
Sử dụng lưới lọc phù
hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm xăng sinh học tại
trạm bơm.
2.2.5. Quy định về
phương tiện vận chuyển
2.2.5.1. Đường bộ:
Xe bồn chở xăng sinh
học có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc
bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập sản
phẩm bằng đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Van thở trên nắp ngăn bồn chứa phải
còn hoạt động bình thường.
2.2.5.2. Đường sắt
Quy cách bồn chứa
xăng sinh học trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985.
2.2.5.3. Đường thuỷ
Khoang tàu, sà lan
vận chuyển xăng sinh học phải bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép
thường có sơn lót bên trong. Lớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm
bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với
etanol).
2.2.5.4. Đường ống
a) Đường ống công
nghệ vận chuyển xăng sinh học có thể được lắp đặt nổi trên mặt đất hoặc đặt
chìm dưới mặt đất.
b) Đường ống công
nghệ sử dụng để vận chuyển xăng sinh học tốt nhất là đường ống lắp đặt mới, vật
liệu chế tạo ống làm bằng thép không gỉ.
c) Đường ống công
nghệ hiện hữu vận chuyển xăng thông thường nếu sử dụng để vận chuyển xăng sinh
học phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xử lý các nguy cơ
rò rỉ (nếu có), nước xâm nhập vào đường ống trước khi sử dụng cho xăng sinh
học.
2.3. Quy
định về các phương pháp phối trộn xăng sinh học
Căn cứ cơ sở hạ tầng của kho xăng dầu,
tổ chức, cá nhân áp dụng một hoặc kết hợp các phương pháp phối trộn dưới đây để
đảm bảo chất lượng sản phẩm xăng sinh học phối trộn.
2.3.1. Phương pháp
bơm trộn tuần hoàn kín trong bồn (in-tank: bơm hút đáy xả đỉnh trong bồn);
2.3.2. Phương pháp
phối trộn nội dòng bằng đoạn ống lòng xoắn (static mixer);
2.3.3. Phương pháp
phối trộn tại trạm xuất xe bồn (in-line).
2.4. Quy định về
thuốc đo mức, thuốc thử nước xăng sinh học
Thuốc đo mức, thử nước phải có đặc
tính tương hợp với xăng sinh học.
3. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Quy định về
đánh giá hợp quy
3.1.1.1. Phương thức
đánh giá hợp quy: Phương thức 6- Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý theo quy
định tại điểm e, khoản 1, điều 5 Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
3.1.1.2. Tổ chức đánh
giá hợp quy: Đánh giá hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định thực
hiện hoặc do tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xăng dầu có liên
quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học tại các kho xăng
dầu công bố hợp quy thực hiện.
3.1.2. Quy định về
công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất
kinh doanh xăng dầu có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol,
xăng sinh học tại các kho xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại Chương V
Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
3.2. Quy định về kiểm
tra
Trang thiết bị, phụ trợ và
phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học
tại kho xăng dầu phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật và Quy chuẩn này.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1.
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về chứng nhận và công bố hợp quy cho các
trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol,
xăng sinh học tại các kho xăng dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.
Kịp thời thông báo với cơ quan quản lý tiếp nhận công bố hợp quy về sự không
phù hợp;
4.2.2.
Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng
việc xuất sản phẩm và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hoá không phù hợp đã
xuất ra; ngừng hoạt động pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học.
4.3.
Lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ
quan quản lý nhà nước.
4.4.
Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của bản
công bố hợp quy đã đăng ký.
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì và phối hợp
với các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy
chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật
này phù hợp với thực tiễn.
5.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hướng dẫn kiểm tra tình hình thực hiện Quy chuẩn này ở địa
phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng
mắc và theo định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
5.3. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay
thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế ./.