Tên các chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Dạng ngoài và
màu sắc
|
Bột màu trắng
|
2. Hàm lượng
anhidric photphoric (P2O5) tan trong dung dịch axit
clohidric 0,4% tính bằng %, không nhỏ hơn
|
38
|
3. Hàm lượng ẩm,
tính bằng %, không lớn hơn
|
6
|
4. Hàm lượng flo
(F), tính bằng %, không lớn hơn
|
0,20
|
5. Hàm lượng asen
(AS), tính bằng %, không lớn hơn
|
0,012
|
6. Hàm lượng chì,
tính bằng %, không lớn hơn
|
0,008
|
7. Hàm lượng canxi
oxit, tính bằng %, không nhỏ hơn
|
32,0
|
8. Kích thước hạt
qua sàng 2mm, tính bằng %
|
100
|
2.
PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Quy định chung
2.1.1 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu theo TCVN 1694-75, khối lượng tổng cộng của mẫu lấy được ở mỗi lô
ít nhất là 3kg. Trộn đều và rút gọn theo phương pháp chia tư đến khoảng
600-700g, chia thành ba phần bằng nhau, rồi cho vào ba lọ thuỷ tinh khô sạch,
có nút đậy kín hoặc túi polietilen dán kín. Một phần để phân tích, một phần đưa
cho khách hàng và một phần lưu ít nhất ba tháng để lúc cần đưa ra phân tích
trọng tài. Nhãn trên túi đựng mẫu trung bình được ghi theo TCVN 1694-75. Mẫu
trước khi phân tích các thành phần hoá học được sấy khô đến khối lượng không
đổi.
2.1.2 Các hoá chất
dùng để phân tích phải là loại tinh khiết phân tích (TKPT).
2.1.3 Khi xác định
phải tiến hành song song trên hai lượng cân mẫu thử. Kết quả là trung bình cộng
của kết quả phân tích hai mẫu đó trong phạm vi sai số cho phép.
2.1.4 Nước cất dùng
trong quá trình phân tích theo TCVN 2117-77.
2.2 Phương pháp xác
định
2.2.1 Xác định dạng
ngoài và màu sắc.
Dùng mắt thường để
đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1 Thuốc thử và
dụng cụ
Axít clohidric 0,4%.
Hỗn hợp dung dịch
magiê clorua và amoni clorua chuẩn bị như sau: cân 55g magie clorua và 70g
amoni clorua với độ chính xác 0,01g, hoà tan vào 500 ml nước cất, thêm 250 ml
dung dịch hidroxit 10%, sau đó thêm nước cất đến 1 lít, lắc đều và lọc lấy dung
dịch;
Amoni xitrat, dung
dịch 50% : cân 500g axit xitric với độ chính xác đến 0,01g, hoà tan khoảng
500ml dung dịch amonihidroxit 25% đến phản ứng trung tính, thêm nước cất đến 1
lít, lắc đều và lọc lấy dung dịch.
Amonihidroxit chuẩn
bị theo TCVN 3290-80
Amonihidroxit dung
dịch 2,5%, chuẩn bị theo TCVN 1055-86.
Amoni clorua.
Axít xitric.
Magiê clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò nung nhiệt độ đến
10000C.
Bình định mức, dung
tích 250ml.
Bình nón dung tích
250ml.
Cốc thuỷ tinh dung
tích 250ml.
2.2.2.2 Cách tiến
hành
Cân 1g
dicanxiphotphat với độ chính xác 0,0002g cho vào cối sứ có đường kính 5-7cm,
nghiền nhỏ. Thêm 10ml dung dịch axit clohidric 0,4% và nghiền trong 1 phút, gạn
phần dung dịch vào bình định mức dung tích 250ml. Làm lại như trên 3-4 lần.
Cuối cùng chuyển toàn bộ phần cặn vào bình định mức trên, dùng dung dịch axit
clohidric 0,4% để tráng cối, chày, phễu. Tổng số lượng dung dịch axit clohidric
0,4% dùng không quá 200ml. Lắc bình định mức chứa dung dịch trong 30 phút. Thêm
nước cất tới vạch, lắc đều. Lọc dung dịch qua giấy lọc định tính khô vào bình
nón khô dung tích 250ml, tráng bỏ nước lọc đầu. Lấy chính xác 50ml dung dịch
cho vào cốc dung tích 250ml. Thêm 12ml dung dịch amoni xitrat, 5 giọt chỉ thị
phenolphtalein, trung hoà từ từ bằng dung dịch amonihidroxit 25% tới khi xuất
hiện màu hồng nhẹ. Thêm vào dung dịch 30ml hỗn hợp magie clo-rua amoniclorua,
10ml dung dịch amonihidroxit 25%. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy liên tục dung dịch
trong 30 phút, sau đó để yên dung dịch từ 30-60 phút. Lọc kết tủa qua giấy lọc
không tro băng vàng và rửa bằng dung dịch amonihidroxit 2,5% (lượng dung dịch
rửa khoảng 100ml). Chuyển giấy lọc có kết tủa vào chén nung đã biết khối lượng,
nung ở nhiệt độ 950-10000C và cân đến khối lượng không đổi.
2.2.2.3 Tính kết quả.
Hàm lượng anhidric
photphoric (P2O5) X1 được tính bằng phần trăm
theo công thức:
X1 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Trong đó:
a: khối lượng kết tủa
sau khi nung, tính bằng g.
m: khối lượng mẫu cân
tương đương thể tích dung dịch mẫu lấy phân tích, tính bằng g.
0,6379: hệ số chuyển
đổi từ Mg2P2O7 ra P2O5
2.2.3 Xác định hàm
lượng ẩm.
2.2.3.1 Thiết bị
Cân phân tích có độ
chính xác 0,0002g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình hút ẩm.
Chén thuỷ tinh có
nắp, cao 30mm, đường kính 80mm.
2.2.3.2 Cách tiến
hành.
Cân 10g mẫu với độ
chính xác 0,01g cho vào chén thuỷ tinh có nắp đã được sấy khô và biết khối
lượng. Mở nắp chén, để chén và nắp vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 1000C.
Sau hai giờ đậy nắp chén lại và lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ
phòng rồi cân đến khối lượng không đổi.
2.2.3.3 Tính kết quả.
Hàm lượng ẩm (X2)
được tính bằng phần trăm theo công thức:
X2 =
m - m1
.100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m: khối lượng mẫu cân
trước khi sấy, tính bằng g.
m1: khối
lượng mẫu cân sau khi sấy, tính bằng g.
2.2.4 Xác định hàm
lượng flo.
2.2.4.1 Thuốc thử và
dụng cụ.
Thorinitrat dung dịch
0,01N chuẩn bị như sau: cân 1,38g Thorinitrat ngậm 4 phân tử nước /Th(NO3)4
.4H2O/ với độ chính xác 0,0002g hoà tan trong nước. Lọc
vào bình định mức dung tích 1000ml. Thêm nước cất đến vạch, lắc đều. Độ chuẩn
của dung dịch Thorinitrat 0,01N xác định theo dung dịch chuẩn NaF và chỉ thị
màu là Natrializarinsunfonat.
Natri florua, dung
dịch chuẩn chứa 1mg F/ml: hoà tan 2,21g Natri florua tinh khiết phân tích trong
bình định mức 1 lít, thêm nước cất đến vạch, lắc đều.
Natri hidroxit, dung
dịch 0,01N
Axit clohidric, dung
dịch 0,01N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silic dioxit (SiO2)
nghiền nhỏ, sấy khô.
Hỗn hợp đệm cân 9,45g
mônôclorua axetic và 2g natrihidro-xít hòa tan trong 100ml nước cất.
Natri alizarin
sunfonat, dung dịch 0,05% trong nước.
Bếp điện 800W.
Bếp chưng 800W.
Bình cầu đáy tròn,
dung tích 500ml (loại chịu nhiệt cổ dài).
Bình cầu đáy bằng,
dung tích 500ml (loại chịu nhiệt cổ dài).
Ống sinh hàn.
Nhiệt kế 2000C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốc thuỷ tinh, dung
tích 250ml.
Bình định mức, dung
tích 250ml.
Bình nón, dung tích
250ml.
2.2.4.3 Cách tiến
hành.
Cân 2g mẫu đã sấy khô
với độ chính xác 0,0002g cho vào bình cầu đáy tròn có chứa 2g bột silicdioxit
(SiO2). Cho nhanh 150ml dung dịch axit sunfuric và lắp ngay hệ thống
chưng cất đã được chuẩn bị. Chưng cất ở nhiệt độ 1350C trong 1 giờ
30 phút đến 2 giờ bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước. Dung dịch cất được chuyển
vào bình định mức dung tích 250ml, tráng ống sinh hàn bằng nước cất và gộp vào
bình định mức, thêm nước cất đến vạch, lắc đều. Lấy chính xác 50ml dung dịch cho
vào bình nón dung tích 250ml, thêm 50ml nước cất, 5 giọt chỉ thị natri
ali-zarin sunfonat, thêm từng giọt dung dịch natrihidroxit 0,01N cho tới khi
dung dịch có màu hồng nhạt, trung hoà lại cẩn thận bằng dung dịch axit
clohidric 0,01N tới khi vừa mất màu hồng. Thêm 2ml dung dịch đệm, chuẩn độ bằng
dung dịch Thori nitrat cho tới khi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt.
Tiến hành song song
một mẫu trắng.
1.2.4.4 Tính kết quả.
Hàm lượng flo (X3)
được tính bằng phần trăm theo công thức:
X3 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Trong đó:
a: thể tích dung dịch
Thori nitrat đã dùng để chuẩn độ mẫu phân tích, tính bằng ml.
b: thể tích dung dịch
Thori nitrat đã dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng ml.
k: độ chuẩn của dung
dịch Thori nitrat theo F, g/ml.
m: khối lượng mẫu
tương đương với thể tích dung dịch lấy phân tích, tính bằng g.
2.2.5 Xác định hàm
lượng asen.
Tiến hành theo TCVN
3778-83 với lượng mẫu cân là 0,1g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.1 Thuốc thử và
dụng cụ.
Axít xitric, dung
dịch 50%.
Amoni hidroxit, dung
dịch 10%.
Axít sunfuric, dung
dcịh 10%.
Kali xianua, dung
dịch 5%.
Dithizon, dung dịch
0,02% : hoà tan 20mg dithizon trong 1000ml dung dịch cacbon têtraclorua (CCl4),
đựng trong chai màu, nút kín.
Ống so màu dung tích
100ml có nút nhám.
Giấy đo pH vạn năng.
Máy so màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì axêtát, dung dịch
chuẩn chứa 0,1mg Pb/ml: chuẩn bị như sau: cân 0,183g chì axetat ngậm 3 phân tử
nước /Pb(CH3COO)23H2O/ cho vào nước cất có
chứa 1ml axit axêtic đặc và thêm nước đến 1 lít, lắc đều.
1ml dung dịch tương
ứng với 0,1mg Pb (dung dịch I)
Chì axetat, dung dịch
0,002mg/ml : lấy 2ml dung dịch I pha vào bình định mức dung tích 100ml, thêm
nước cất đến vạch, lắc đều.
1ml dung dịch tương
ứng 0,002mg Pb (dung dịch 2).
Cốc thuỷ tinh, dung
tích 250ml.
Bình định mức, dung
tích 100ml.
Pipet.
2.2.6.2 Cách tiến
hành.
Cân 1g mẫu đã sấy khô
với độ chính xác 0,0002g cho vào cốc dung tích 250ml. Hoà tan bằng 20ml dung
dịch axit clohidric 20%, đun trên bếp điện cho tan hoàn toàn, đun tiếp 10 phút
nữa. Lấy cốc ra để nguội và chuyển vào bình định mức dung tích 100ml. Làm nguội
bình đến nhiệt độ phòng, thêm nước cất hai lần tới vạch, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.3 Tính kết quả.
Hàm lượng chì (X4)
được tính bằng phần trăm theo công thức:
X4 =
a . T .
100
m
Trong đó:
a: thể tích dung dịch
chì tiêu chuẩn chứa T g Pb/ml (dung dịch 2) đã dùng có cường độ màu ứng với
cường độ màu của mẫu phân tích, tính bằng ml.
m: khối lượng mẫu cân
tương ứng thể tích dung dịch lấy phân tích, tính bằng g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.1 Thuốc thử và
dụng cụ.
Axít clohidric d =
1,17 và dung dịch 20%.
Amoni oxalat, dung
dịch 4% và 1%.
Amoni clorua, dung
dịch 10%.
Axít axetic, dung
dịch 77%.
Amoni hidroxit, dung
dịch 10%.
Axit sunfuric, dung
dịch 65%.
Metyl da cam, dung
dịch 1% trong nước.
Kalipemanganat, dung
dịch 0,1N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi clorua, dung
dịch 10%.
2.2.7.2 Cách tiến
hành.
Cân 1gam mẫu đã sấy
khô với độ chính xác 0,0002g, cho vào cốc dung tích 250ml, cho tiếp 50ml dung
dịch axit clohidric 20% hoà tan vào mẫu trên bếp điện trong 30 phút. Lấy cốc ra
làm nguội, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 250ml, rửa sạch cốc,
phễu bằng nước cất. Thêm nước cất đến vạch, lắc đều, lọc qua giấy lọc định tính
vào bình nón khô dung tích 250ml.
Lấy 20ml dung dịch
cho vào cốc dung tích 250ml, thêm 50ml nước cất, sau đó cho 10ml dung dịch
amoni clorua 10%, 20ml dung dịch amoni oxalat 4% và 5ml dung dịch axit axetic
77%. Thêm nước cất đến thể tích 150-200ml cho 5 giọt metyl da cam 1%, đun sôi
nhẹ. Dùng amonihidroxit 10% để trung hoà cho tới khi dung dịch có màu vàng, đun
nóng thêm 5 phút để yên chỗ nóng 30-40phút. Lấy ra lọc kết tủa qua giấy lọc
không tro băng xanh, rửa kết tủa vài lần bằng dung dịch amoni oxalat 1% nóng,
sau đó rửa bằng nước nóng cho hết ion oxalat (C2O42),
khử bằng dung dịch canxi clorua. Hoà tan kết tủa trên phễu lọc bằng 50ml dung
dịch axit sunfuric 65% cho tan hoàn toàn kết tủa, rửa sạch giấy lọc và phễu
bằng nước nóng. Đun dung dịch trên bếp điện đến 800C, chuẩn độ dung
dịch bằng kali pemanganat 0,1N, lúc đầu chuẩn từ từ sau đó chuẩn nhanh hơn, cho
tới khi dung dịch có màu hồng nhẹ không mất đi trong 20 giây.
2.2.7.3 Tính kết quả.
Hàm lượng canxi axit
(CaO), (X5) tính bằng phần trăm theo công thức:
X5 =
a . K .
0,0028 .100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
a: thể tích dung dịch
kalipemanganat đã dùng, tính bằng ml.
K: hệ số điều chỉnh
của kalipemanganat 0,1N.
m: khối lượng mẫu
cân, tính bằng g.
0,0028: đương lượng
của canxi ôxit tương ứng với 1ml dung dịch kalipemanganat 0,1N.
2.2.8 Xác định kích
thước hạt
2.2.8.1 Dụng cụ
Sàng theo TCVN
2230-77 có kích thước lỗ 2mm.
2.2.8.2 Cách tiến
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.3 Tính kết quả.
Hàm lượng mẫu qua
sàng (X6) được tính bằng phần trăm theo công thức:
X6 =
a
. 100
m
Trong đó:
a: khối lượng mẫu qua
sàng, tính bằng g.
m: khối lượng mẫu
cân, tính bằng g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Bao gói và ghi
nhãn.
Sản phẩm được đựng
trong các bao polietilen vỏ ngoài là bao polipropilen với khối lượng 25kg/bao
(không kể bì). Các bao đựng sản phẩm đều được buộc chặt và khâu kín để nơi khô
ráo, sạch sẽ. Trên bao có dán nhãn ghi rõ:
Tên đơn vị sản xuất.
Tên gọi sản phẩm.
Số hiệu lô hàng.
Khối lượng tinh.
Số hiệu tiêu chuẩn.
Thời gian sản xuất.
3.2 Vận chuyển và bảo
quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Mỗi lô hàng xuất
xưởng cần phải kèm theo một giấy xác nhận chất lượng phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn. Giấy xác nhận ghi rõ:
Tên nhà máy sản xuất.
Tên sản phẩm
Các chỉ tiêu hoá lý.
Số hiệu lô hàng.
Khối lượng tinh và
thô
Số hiệu và ký hiệu
tiêu chuẩn.