TIÊU CHUẨN NGÀNH
64TCN 18:1979
NATRI BISUNPHIT
Natri bisunphit ở dạng dung dịch mầu vàng chanh.
Công thức hoá học: NaHSO3
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
Natri bisunphít phải phù hợp tới các
mức quy định trong bảng:
1.1 Tỷ trọng dung dịch ở 200C.g/cm3
1.31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5
1.3 Hàm lượng (phần trăm) Natri
bisunphit tính ra SO2, không lớn hơn
1
1.4 Hàm lượng (phần trăm) sắt tính
ra FeO, không lớn hơn
0.01
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Lấy mẫu
Dùng ống thuỷ tinh hai đầu bằng, đường kính 10mm lấy mẫu ở các độ cao
khác nhau trong các lô hàng theo TCVN 1694 - 75. Lượng mẫu trung bình không ít
hơn 1lít, chia thành hai phần đựng vào hai chai mẫu, khô, sạch có nút kín.
Ngoài chai dán nhãn, trên nhãn ghi: Tên đơn vị sản xuất, ngày tháng sản xuất,
người lấy mẫu, số liệu lô hàng. Một chai đem phân tích, một chai để lưu trong 3
tháng để đối chứng khi cần thiết làm trọng tài.
2.2 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2 Các ống so mẫu phải có dung
tích giống nhau, không mầu, cùng tính chất quang học.
2.2.3 Các thuốc
thử dùng trong tiêu chuẩn này phải có độ TKHH và TK PT.
2.2.4 Dung dịch so sánh phải chuẩn
bị đồng thời và trong cùng điều kiện, thể tích hoàn toàn giống dung dịch thử.
2.3 Xác định hàm lượng natri
bisunphit
2.3.1 Thuốc thử và dung dịch
Natri hidroxit, dung dịch 0,1N
Hidro peoxit, dung dịch 30% được
trung hoà theo metyla da cam
Metyla da cam, dung dịch 0,1% trong
rượu.
Nước cất trung hoà theo metyla da
cam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 0,5gam mẫu với độ chính xác 0,0002g trong chén cân có nắp đã
biết khối lượng, chuyển mẫu vào bình nón có dung tích 250ml, cho 5ml dung dịch
hiđro peoxit, thêm nước cất đến 50ml, cho tiếp vài giọt chỉ thị metyla da cam.
Chuẩn độ dung dịch bằng natri hiđroxit đến mầu vàng.
2.3.3 Tính kết quả
Hàm lượng natri bisunphit (X1)
quy ra SO2, tính bằng %, theo công thức:
X1 =
V . 0,0064
. 100
G
Trong đó:
V : thể tích dung dịch natri
hiđroxit tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ, tính bằng ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0064 : lượng SO2 tương
ứng 1ml natri hiđroxit nồng độ 0,1N tính bằng g.
2.4 Xác định hàm lượng natri sunphít
2.4.1 Thuốc thử và dung dịch
Iot, dung dịch 0,1N;
Natri thiosunphat, dung dịch 0,1N;
Hồ tinh bột, dung dịch 1%.
2.4.2 Tiến hành xác định
Cân khoảng 0,5g với độ chính xác 0,0002g trong chén cân có nắp đã biết
khối lượng. Chuyển mẫu vào bình nón nút nhám có dung tích 250ml, đã có sẵn 50ml
dung dịch iot. Lắc đều, để yên 5 phút trong bóng tối chuẩn lượng iot dư bằng
dung dịch natri thiosunphat cho tới mầu vàng nhạt, cho thêm vào 1ml dung dịch
hồ tinh bột, chuẩn tiếp bằng dung dịch natri thiosunphat cho tới mất màu xanh.
2.4.3 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X3 = X2 - X1
Trong đó:
X2 =
(50 - V) 0,0032 . 100
G
50 : thể tích dung dịch iot cho vào
ban đầu, tính bằng ml.
V : thể tích dung dịch natri thiosunphat 0,1N đã dùng trong quá trình
chuẩn độ, tính bằng ml.
G : khối lượng mẫu cân, tính bằng g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1 : phần trăm SO2
xác định theo mục 2.3
X2 : phần trăm SO2
xác định theo mục 2.4
2.5 Xác định hàm lượng sắt
2.5.1 Thuốc thử dung dịch
Nước cất theo TCVN 2177 - 77.
Axit clohiđric TCVN 2298 - 78 d =
1,19.
Axit sunphosalisilic, dung dịch 10%;
Amoniac, dung dịch 10%;
- Sắt tiêu chuẩn: 1ml tương ứng
0,01mg Fe chuẩn bị theo TCVN x 1056-71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2 gam mẫu với độ chính xác 0,01g
trong chén cân có nắp đã biết khối lượng, chuyển mẫu vào cốc dung tích 250ml,
cho 10ml axit clohidric và cô khô trên bếp cách thuỷ. Hoà tan cặn bằng 10ml
nước cất và 1ml axit clohidric tiếp tục cô khô trên bếp cách thuỷ. Hoà tan cặn
bằng 20ml nước cất, chuyển mẫu vào bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất
đến vạch, lắc đều. Dùng pipet lấy 25ml cho vào ống so mầu dung tích 50ml, thêm
vào 2ml axit sunfosalisilic và thêm 5ml amôniac, thêm nước cất đến vạch, lắc
đều. Dung tích so sánh được chuẩn bị đồng thời trong ống so mầu tương tự như
trên có 25ml nước cất, thêm vào 2ml dung dịch axit sunfosalisilic, 5ml dung
dịch amoniac và 2ml dung dịch sắt tiêu chuẩn, thêm nước cất đến vạch, lắc đều.
Sản phẩm đạt chất lượng nếu mầu của dung dịch mẫu không được đậm hơn mầu của
dung dịch so sánh.
3. BAO GÓI VÀ BẢO QUẢN
3.1 Dung dịch natri bisunphit được
chứa trong các chai, vò bằng thuỷ tinh hoặc can nhựa có nút đậy kín chắc chắn.
Để ở những nơi khô ráo, sạch sẽ và che kín.
3.2 Dung tích của mỗi chai, vò, can
không quá 20 lít.
3.3 Trên mỗi chai, vò, can, lô hàng
có ghi:
Tên Bộ, Tổng cục.
Tên xí nghiệp sản xuất.
Địa chỉ xí nghiệp sản xuất.
Tên hoá chất và công thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng không bì.