TCVN 7360 : 2003 hoàn toàn tương đương với
ISO 7634 : 1995.
TCVN 7360 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử thống
nhất đối với hệ thống phanh khí nén của rơmoóc, sơmi rơmoóc và rơmoóc có trục
trung tâm (sau đây gọi tắt là xe được kéo).
Quy trình thử phanh quy định trong tiêu chuẩn
này được xây dựng trên cơ sở TCVN 6919:2001, áp dụng cho rơmoóc, sơmi rơmoóc và
rơmoóc có trục trung tâm, như định nghĩa trong TCVN 6211:2003, sử dụng hệ thống
phanh khí nén và tương ứng với xe loại O của TCVN 6919:2001
Những giá trị bên trong ngoặc vuông [ ] được
trích dẫn từ TCVN 6919:2001 và có ý nghĩa tham khảo.
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977) Phương tiện
giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa TCVN 6529:1999 (ISO 1176:1990)
Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6919:2001 (ECE -13) Phương tiện giao
thông đường bộ - Thiết bị phanh của xe cơ giới, rơmoóc, sơmi rơmoóc - Yêu cầu
và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa
trong TCVN 6821:2001; TCVN 6529:1999; TCVN 6211:2003 và các thuật ngữ định
nghĩa sau:
3.1. Hệ thống phanh khí nén (Compressed-air
braking system): Hệ thống trong đó thiết bị cung cấp năng lượng và thiết bị dẫn
động làm việc chỉ bằng không khí nén
Chú thích 1 - Các hình vẽ C.1 và C.2 mô tả
những ví dụ điển hình của hệ thống phanh khí nén của rơmoóc và sơmi rơmoóc
3.2 Trạng thái tải của xe (Vehicle loading)
3.2.1. Xe toàn tải (Laden vehicle): Xe
được chất tải tới khối lượng tính toán lớn nhất (ISO-M07) phù hợp với TCVN
6529:1999
Trong trường hợp sơ mi rơmoóc và rơmoóc có
trục trung tâm được thử trên đường, bao gồm cả hệ thống phanh đỗ (xem 10.2), xe
toàn tải khi đạt đén khối lượng tính toán lớn nhất trên trục (ISO-M11) không kể
tải trọng trên mâm kéo đối với sơmi rơmoóc hoặc trên khớp nối cơ khí đối với
rơmoóc có trục trung tâm.
3.2.2. Xe không tải (Unladen vehicle): Xe
có khối lượng bằng khối lượng bản thân cộng với khối lượng dụng cụ phục vụ thử
nghiệm trên xe (xem 6.3) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng những ký hiệu trong
bảng 1. Đối với các tính toán, có thể sử dụng các chỉ số phụ theo thứ tự sau:
-1, 2, 3, ..., để tương ứng biểu thị trục xe
số 1, số 2, số 3,....;
- I hoặc II để tương ứng biểu thị kiểu thử
nghiệm, (thử nghiệm kiểu I hoặc kiểu II);
- e để biểu thị trục chuẩn. Chú thích
2) Các chỉ số phụ này cũng được sử dụng trong
TCVN 6919:2001, trừ chỉ thị cho kiểu thử nghiệm.
3) Đơn vị đo được sử dụng như trong TCVN
6919:2001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Điều kiện thử
Các điều kiện dưới đây biểu thị các giới hạn trong
thử nghiệm hệ thống phanh. Các thử nghiệm nằm ngoài các điều kiện này phải tuân
theo 7.2.
5.1 Điều kiện đường thử xe
5.1.1 Đường thử
Đường thử phải phù hợp với kích thước và khối
lượng của xe thử.
5.1.2 Mặt đường
Mặt đường phải khô, nhẵn, bề mặt cứng bằng bê
tông xi măng portland hoặc bề mặt khác với hệ số bám giữa lốp xe và mặt đường
là tương đương (xem ví dụ 10.2.2.1).
5.1.3 Độ dốc
Mặt đường phải nằm ngang, cho phép có sai
lệch 1% của độ dốc trung bình được đo trên khoảng cách tối thiểu 50m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4 Độ nghiêng ngang
Độ nghiêng ngang của mặt đường không được vượt
quá 2 %.
5.2 Điều kiện môi trường xung quanh.
5.2.1 Tốc độ gió
Tốc độ gió trung bình khi thử không được vượt
quá 5 m/s.
5.2.2 Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí không được vượt quá 35 oC.
6 Chuẩn bị xe thử
6.1 Xe kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, lực phanh riêng của xe kéo, tỷ lệ
với áp suất, pm, của dòng điều khiển rơmoóc, sơmi rơmoóc phải tuân thủ các yêu
cầu tương ứng của TCVN 6919:2001, phụ lục K.
6.2 Chuẩn bị xe kéo
Xe kéo phải được chuẩn bị để khi kết nối với
xe thử, quá trình phanh trên xe thử là độc lập và/hoặc có thể đo được lực dọc
FL trên khớp nối cơ khí.
6.3 Dụng cụ đo
Đoàn xe phải được chuẩn bị cho thử nghiệm
bằng cách bổ sung những dụng cụ đo sau và/hoặc hiệu chuẩn các trang thiết bị
tiêu chuẩn đã có, theo yêu cầu.
Những dụng cụ khác có thể được sử dụng với điều
kiện cung cấp dữ liệu chính xác, nhưng phải bảo đảm rằng các dụng cụ bổ sung
cho trang thiết bị phanh tiêu chuẩn của xe không ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính
phanh.
6.3.1 Thiết bị đo lực điều khiển của hệ thống
phanh đỗ
6.3.2 Thiết bị đo lực kéo (nếu tiến hành
thử theo 8.1.1.2 và đối với thử trên đường kiểu I và II), bao gồm cả các thiết
bị thông tin giúp cho người tiến hành thử
6.3.3 Thiết bị đo gia tốc chậm dần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5 Hệ thống chỉ thị nhiệt độ cơ cấu phanh
6.3.6 Thiết bị đo thời gian phản ứng, kết nối
với bộ mô phỏng (xem C.3).
6.3.7 Thiết bị đo / bộ chuyển đổi áp suất đường
ống
6.3.8 Mối nối thử áp suất, tuân theo TCVN
6822:2001, để kiểm tra sự chỉnh đặt ban đầu của các cảm biến tải ( xem 10.1.2),
thời gian phản ứng ( xem 10.3) và sự tổn hao năng lượng (xem 10.5).
6.4 Quy định về mô phỏng sự hư hỏng
Xe phải được trang bị các thiết bị và ống dẫn
bổ sung cần thiết để mô phỏng sự hư hỏng theo yêu cầu
(xem 7.8). Các thiết bị và ống dẫn bổ sung
không ảnh hưởng tới trang thiết bị phanh tiêu chuẩn của xe, chẳng hạn như không
thay đổi và / hoặc ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính hệ thống phanh bị hư hỏng.
Trong phần khí nén của hệ thống phanh, sự lọt khí được mô phỏng bằng cách ngắt sự
kết nối của đường ống liên quan.
6.5 Điều kiện chất tải
Điều kiện chất tải của đoàn xe (bao gồm cả xe
thử), của trục thử, của bánh xe thử phải được chỉ ra cho mỗi quy trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Điều kiện lốp
Lốp xe được bơm căng theo mức áp suất quy
định của nhà sản xuất
Hoa lốp phải không mòn hơn 50 % so với lốp
mới.
6.7 Điều chỉnh cơ cấu phanh
Việc điều chỉnh cơ cấu phanh, bao gồm cả
phanh tự động điều chỉnh, có thể được thực hiện trước khi thử động hoặc thử
tĩnh phù hợp với quy định của nhà sản xuất cho thử phê duyệt kiểu.
6.8 Điều kiện của hệ thống phanh
Các bộ phận của hệ thống phanh phải mới hoặc có
khả năng làm việc như mới và phù hợp với đặc điểm kỹ thuật của nhà sản xuất. Cơ
cấu phanh phải được lắp đặt phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất
6.9 Xe kéo bổ sung cho đoàn xe gồm xe kéo
thông thường và xe thử
Có thể phải cần một xe kéo bổ sung cho thử
nóng kiểu I và/hoặc thử nóng kiểu II (xem 8.2.3 và 8.3.2). Xe kéo bổ sung này
không cần có trang bị đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Trong toàn bộ các giai đoạn của quy
trình này, bất kỳ một đặc tính không bình thường, ví dụ như sai lệch hoặc rung
động quá mức, phải được quan sát và báo cáo.
7.2. Thử nghiệm có thể thực hiện trong những
điều kiện bất lợi để tránh sự chậm trễ, nhưng cần cân nhắc về mặt an toàn,
những điều kiện thử bất lợi này phải được báo cáo. Bất kỳ một thử nghiệm nào
không thỏa mãn các điều kiện phải được làm lại trong điều kiện chính xác, nhưng
không nhất thiết phải làm lại tất cả các thử nghiệm.
7.3. Tránh không thử lại tất cả các giai đoạn
trong toàn bộ quy trình thử, mặc dù có một hoặc hơn hai gián đoạn không mong
muốn làm ảnh hưởng tới kết quả thử trên đường tiếp theo.
7.4. Thử lặp lại toàn bộ hoặc một phần, sau
một thử nghiệm không đạt yêu cầu hoặc một thử nghiệm để phê duyệt các thành
phần thay thế cuả trang bị phanh, phải tuân theo quy trình này, đặc biệt chú ý đến
quá trình chuẩn bị xe và quá trình kết nối
7.5. Lực điều khiển phải được tác động nhanh,
nhưng không thay đổi quá đột ngột, và sau đó duy trì không đổi trong khi dừng
hoặc tăng dần theo quy định
7.6 Phải sử dụng lái xe phải có trình độ cao
sau khi đã được làm quen với đoàn xe để có thể có được hiệu quả phanh tốt nhất,
loại bỏ tình trạng khóa cứng bánh xe (ngoại trừ ngay trước khi dừng) và không
sai lệch đáng kể về hướng.
7.7 Trừ khi có quy định khác, tất cả các phép
thử được thực hiện với phanh ở trạng thái nguội, nghĩa là khi nhiệt độ ban đầu nóng
nhất đo được trên đĩa phanh,bên ngoài tang trống phanh hoặc trên má phanh trước
khi bắt đầu mỗi lần thử nằm trong khoảng 50 0C đến 100 0C.
7.8 Nếu xe thử được trang bị một hoặc nhiều
cảm biến tải, thử sự hư hỏng của thiết bị điều khiển cảm biến tải trong 8.4 và
10.4.1 là tương đương và nhà sản suất có thể tùy chọn
7.9. Trong phạm vi tiêu chuẩn này áp suất ps trong
đường ống cung cấp cho rơmoóc tại thời điểm bắt đầu mỗi lần thử, ngoại trừ thử tổn
hao năng lượng theo 10.5 phải là [6,5] bar. áp suất pm trong dòng điều khiển
rơmoóc khi tác dụng hoàn toàn bộ phận điều khiển hệ thống phanh chính của xe
kéo không vượt quá [6,5] bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Thử trên đường
Tất cả các thử nghiệm trên đường phải được thực
hiện với xe thử đầy tải. Phải thực hiện thử bổ sung hiệu quả phanh nguội như
quy định trong 8.1 đối với xe thử không tải.
Quan hệ giữa khối lượng của xe kéo và xe thử
được trình bày trong 6.1.
8.1 Thử hiệu quả phanh khi phanh ở trạng thái
nguội
8.1.1 Quy trình thử
Hiệu quả hệ thống phanh chính của xe thử có
thể được tính toán từ lực phanh riêng đạt được zaC của đoàn xe (xe kéo và xe
thử) khi chỉ phanh xe thử (xem 8.1.1.1) hoặc từ lực phanh riêng đạt được zaC của
đoàn xe (xe kéo và xe thử) và lực FL đo được trên khớp nối cơ khí (xem
8.1.1.2).
Động cơ của xe kéo phải được ngắt trong khi
thử nghiệm phanh.
Có thể tiến hành thử phanh sơ bộ năm lần đối
với hệ thống phanh chính cho quen xe.
Các giá trị của zaR cần được vẽ thành biểu đồ
quan hệ với pm. Với cả ps và pm không lớn hơn [6,5] bar, ít nhất một giá của
zaR phải lớn hơn hoặc bằng lực phanh riêng quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
zpR = [0,45] cho sơmi-rơmoóc.
8.1.1.1 áp dụng quy trình sau khi chỉ có xe
thử được phanh. Không áp dụng cho rơmoóc có thanh kéo, ở đó lực phanh thay đổi
trong quá trình phanh do thay đổi tải trọng động trên trục xe.
Phép thử này bao gồm nhiều nhất 5 lần tác
dụng hệ thống phanh chính từ vi = [60]km/h. Vận tốc cuối cùng được tính theo
công thức sau:
Xác định lực phanh riêng lớn nhất zaC của
đoàn xe, với xe kéo không phanh, không hãm cứng bánh xe. Với mục đích này, áp
suất biến đổi pm được cung cấp cho dòng điều khiển rơmoóc với sự chuẩn bị được
nêu ra trong 6.2.
Lực phanh riêng đạt được của xe thử được tính
như sau:
8.1.1.2 Ngoài ra, quy trình sau có thể áp
dụng khi cả hai xe của đoàn xe cùng được phanh..
Đo lực phanh riêng của xe kéo cộng với xe thử
và lực FL trên khớp nối cơ khí với áp suất biến đổi pm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Trình bày kết quả
8.1.2.1 Trong mỗi lần thử phanh, phải được
ghi lại những thông tin sau a) tốc độ thực tế của xe lúc bắt đầu phanh;
b) áp suất trong dòng cung cấp ps;
c) áp suất trong dòng điều khiển pm;
d) áp suất trong bộ tác động pA;
e) gia tốc chậm dần cực đại trung bình amC (
trong trường hợp thử trong 8.1.1.1);
f) lực phanh riêng zaC (trường hợp thử trong
8.1.1.1, zaC = amC /g);
g) lực dọc trên khớp nối cơ khí, FL (trường
hợp thử trong 8.1.1.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.2 Phải ghi lại những thông tin bổ sung
sau đây cho loạt các thử nghiệm:
a) điều kiện môi trường xung quanh;
b) mã nhận dạng xe;
c) điều kiện chất tải của xe (bao gồm khối lượng
phân bố trên từng trục);
d) cỡ lốp.
8.1.2.3 Tất cả các kết quả cho trong 8.1.2.1
và 8.1.2.2 có thể trình bày thành một bảng. Những giá trị tính toán của zaR được
trình bày theo dạng biểu đồ.
8.2 Thử tổn hao sau khi làm nóng
Thử nghiệm này áp dụng cho:
- xe thử và / hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ thử nghiệm kiểu I có thể được thực
hiện trên động lực kế (xem 9.1)
Trong một số điều kiện xác định, các thử
nghiệm trên đường dưới đây có thể không bắt buộc.
8.2.1 Thử cơ bản
Thử cơ bản hiệu quả phanh nguội theo nội dung
thử nghiệm kiểu I phải được thực hiện trước khi làm nóng phanh.
8.2.1.1 Thử kiểu I được thực hiện với tất cả
các trục của xe thử được phanh, phép thử hiệu quả phanh ở trạng thái nguội
giống như mô tả trong 8.1, nhưng với vi = [40] km / h và trong điều kiện đầy
tảI, là thử cơ bản.
8.2.1.2 Tuy nhiên, nếu thử kiểu I được giới
hạn với chỉ một hoặc một số trục của xe thử (xem 8.2.3.2), thử cơ bản phải được
thực hiện phù hợp với 8.2.1.1, với điều kiện là chỉ một hoặc một số trục của xe
thử được phanh.
Đánh giá kết quả của thử cơ bản được chỉ ra
trong 8.2.3.2.
8.2.1.3 Giá trị lớn nhất của lực phanh riêng
zaR được tính toán từ các phép đo trong 8.2.1.1 hoặc
8.2.1.2 là lực phanh riêng của thử cơ bản,
giá trị này là giá trị tham chiếu cho thử hiệu quả phanh với phanh ở trạng thái
nóng, theo 8.2.4. Phải ghi lại áp suất pA trong bộ tác động phanh được sử dụng
để thu được giá trị lớn nhất của lực phanh riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc làm nóng hệ thống phanh được thực hiện
bằng cách chạy xe trên đường bằng.
Chú thích 5 - Một cách khác, được cho trong
TCVN 6919:2001, phụ lục c, điều 1.5.2.1 (thử kiểu I) hoặc 1.6.1 (thử kiểu II),
cung cấp năng lượng đầu vào cho cơ cấu phanh của xe thử bằng cách phanh trong
khi chạy xe xuống dốc, không áp dụng được trong thực tế vì khó có thể duy trì được
các điều kiện thử chính xác.
8.2.3 Quy trình thử
8.2.3.1 Việc kéo xe thử được thực hiện với
một xe kéo phù hợp với 6.1 và nếu cần thiết với một xe kéo bổ sung phù hợp với
6.9.
8.2.3.2. Để áp dụng kết quả của các thử
nghiệm này cho các xe được kéo khác phù hợp với điều 11,
tốt nhất chỉ nên thực hiện với một trục đơn.
Tuy nhiên, thử nghiệm này cũng có thể thực hiện với việc phanh một số hoặc tất
cả các trục của xe thử.
Trong những trường hợp này những điều kiện
trong 8.1.1.1 hoặc 8.1.1.2 phải được thay đổi cho phù hợp như sau:
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.3. Năng lượng đầu vào cần thiết cung
cấp cho cơ cấu phanh của các trục thử được cung cấp ở tốc độ không đổi là v =
[40] km/h trong khoảng cách [1700] m với lực phanh riêng không đổi zaC hoặc lực
FL không đổi trên khớp nối cơ khí, sao cho kết quả lực phanh riêng zaA được
tính bởi công thức trong
8.2.3.2 là [0,07]
8.2.3.4 Nếu công suất của xe kéo không đủ,
thử nghiệm theo 8.2.3.3 có thể được thực hiện ở tốc độ thấp hơn, nhưng trên
khoảng cách dài hơn, được cho trong bảng 2. Giá trị trung gian, để phù hợp với
điều kiện tối ưu nhất của hộp số, có thể chọn bằng phép nội suy tuyến tính giữa
hai giá trị gần nhau nhất
8.2.4 Thử hiệu quả phanh khi phanh ở trạng
thái nóng (thử kiểu I)
Thử nghiệm này được thực hiện trong cùng điều
kiện như thử cơ bản theo 8.2.1 và đặc biệt với cùng một áp suất pA trong bộ tác
động phanh như đã được ghi trong thử cơ bản. Trong vòng [60]s sau khi kết thúc
quá trình làm nóng đã được mô tả trong 8.2.3 cho xe bắt đầu chuyển động với gia
tốc lớn nhất và thực hiện phanh trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể.
Giá trị tính toán của lực phanh riêng phải
đạt được:
a) [60]% lực phanh riêng của thử cơ bản được
tính trong 8.2.1.3, và
b) giá trị của zaR hoặc giá trị của zaA lớn
hơn hoặc bằng [0,36].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4.2 Nếu zaR hoặc zaA nhỏ hơn [0,36], thử
nghiệm này có thể tiến hành lại ngay lập tức hoặc sau khi làm nóng mới như
trong 8.2.3.
Các điều kiện đối với thử nghiệm mới này cũng
tương tự như trên, nhưng với áp suất pm khác với áp suất trong thử cơ bản,
không vượt quá [6,5] bar
8.2.5 Thử phanh ở trạng thái nguội ngay sau
thử nghiệm kiểu I
Nếu lắp thiết bị tự động điều chỉnh độ rơ và
khi hệ thống phanh đã nguội tới nhiệt độ cho trong 7.7 sau phép thử theo 8.2.4,
kiểm tra khả năng duy trì sự chạy bình thường của các bánh xe.
8.2.6 Trình bày kết quả
Những kết quả sau phải được ghi nhận:
a) lực phanh riêng đạt được của đoàn xe, zaC,
trong thử cơ bản và thử với phanh nóng;
b) lực phanh riêng tính toán của trục thử
nghiệm, zaA, hoặc của xe thử, zaR, trong thử cơ bản và thử với phanh nóng;
c) vận tốc và quãng đường thử (xem 8.2.3.3 và
8.2.3.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) áp suất dòng điều khiển pm nếu thử nghiệm
được làm lại theo 8.2.4.2;
f) lực dọc của khớp nối cơ khí, FL (nếu thích
hợp);
g) khoảng thời gian tính từ khi kết thúc quá
trình làm nóng và bắt đầu thực hiện quá trình phanh với phanh nóng;
Nếu các trục thử được dùng làm trục chuẩn,
hoàn thành báo cáo thử được nêu trong phụ lục B.
8.3 Thử xuống dốc
Thử nghiệm này áp dụng cho:
- một xe thử; và / hoặc
- một trục hoặc các trục được sử dụng làm
trục chuẩn.
Ngoài ra, toàn bộ thử kiểu II có thể thực
hiện trên động lực kế (xem 9.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Điều kiện thử
Việc làm nóng phanh được thực hiện bằng cách lái
xe trên đường bằng (xem 8.3.2 và chú thích 5 trong 8.2.2).
8.3.2 Quy trình thử
8.3.2.1. Việc kéo xe thử được thực hiện với
một xe kéo như trong 6.1 và với một xe kéo bổ sung như trong 6.9 nếu cần thiết.
8.3.2.2. Để áp dụng kết quả của thử nghiệm
này cho các xe được kéo khác phù hợp với điều 11, thử nghiệm này tốt nhất chỉ
nên thực hiện với một trục đơn. Tuy nhiên, cũng có thể được thực hiện với việc
phanh một số hoặc tất cả các trục của xe thử.
Trong những trường hợp này, các điều kiện
trong 8.1.1.1 hoặc 8.1.1.2 phải được thay đổi cho phù hợp như sau:
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Thử hiệu quả phanh với phanh ở trạng
thái nóng (thử kiểu II)
Thử nghiệm này được thực hiện trong cùng điều
kiện như thử cơ bản theo 8.2.1 với áp suất pm≤ [6,5] bar, nhưng tốt nhất là chỉ
phanh một trục. Trong vòng [60]s sau khi kết thúc quá trình làm nóng phù hợp
với 8.3.2 bắt đầu chuyển động với gia tốc lớn nhất và thực hiện phanh bắt đầu
trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể.
Giá trị của lực phanh riêng phải đạt tới giá
trị zaR hoặc giá trị zaA bằng [0,33].
8.3.4 Thử phanh nguội sau thử kiểu II
Nếu lắp thiết bị tự động điều chỉnh độ rơ và
khi hệ thống phanh đã nguội tới nhiệt độ cho trong 7.7 sau phép thử theo 8.3.3,
kiểm tra khả năng duy trì sự chạy bình thường của bánh xe.
8.3.5 Trình bày kết quả
Những chi tiết sau phải được ghi nhận:
a) lực phanh riêng đạt được của đoàn xe, zaC,
trong thử với phanh nóng;
b) lực phanh riêng tính toán của trục thử
zaA, hoặc của xe thử, zaR, trong thử nghiệm với phanh nóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) áp suất pA trong bộ tác động phanh trong
thử với phanh nóng;
e) lực dọc của khớp nối cơ khí, FL (nếu thích
hợp);
f) khoảng thời gian tính từ khi kết thúc quá
trình làm nóng và bắt đầu thực hiện quá trình phanh của phanh nóng;
Nếu các trục thử được sử dụng làm trục chuẩn,
hoàn thành báo cáo thử nghiệm được nêu trong phụ lục B.
8.4 Hư hỏng của thiết bị điều khiển cảm biến
tải
Nếu thử trên đường do nhà sản xuất quy định
(xem 7.8), thì lực phanh riêng của hệ thống phanh chính có một thiết bị điều
khiển cảm biến tải hư hỏng phải được đánh giá từ phép đo như thử kiểu 0, nhưng
với một thiết bị điều khiển hỏng, theo công thức trong 8.1.1, ở điều kiện xấu
nhất.
Với xe đầy tải, lực phanh riêng zaR phải lớn
hơn hoặc bằng [0,135] đối với sơmi-rơmoóc và [0,150] cho rơmoóc và rơmoóc có
trục trung tâm.
9 Thử trên động lực
kế
Các thử nghiệm trong 9.1 và 9.2 tương ứng với
thử trục chuẩn được nêu trong điều 11. Nếu các thử trục chuẩn đã đạt yêu cầu, kiểm
tra theo các điều kiện trong 11.2.4 nếu kết quả thử trục chuẩn được sử dụng cho
xe thử. Trong trường hợp này không cần thực hiện thử mới kiểu I hoặc kiểu II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một thử nghiệm thay thế kiểu I được chọn
thay cho thử trên đường (xem 8.2), thử nghiệm này được thực hiện với một cơ cấu
phanh hoàn chỉnh, bánh xe và lốp nằm trên động lực kế con lăn quay với tốc độ
cao hoặc trên một động lực kế quán tính.
9.1.1 Thử trên động lực kế con lăn quay tốc
độ cao
9.1.1.1 Bánh xe có tải theo quy định của nhà
sản xuất.
9.1.1.2 Thời gian phanh cho thử cơ bản theo
9.1.3.1 và cho thử với phanh nóng theo 9.1.3.3 là [1] s, sau thời gian thực
hiện phanh lớn nhất là [0,6] s.
Chú thích 6 - Sự hạn chế thời gian phanh là
cần thiết vì với thiết bị thử thông thường, thử nghiệm này được thực hiện bằng
công suất truyền động của động cơ thiết bị.
9.1.2 Thử trên động lực kế quán tính
9.1.2.1. Để thực hiện thử cơ bản trên động
lực kế quán tính theo 9.1.3.1 và thử với phanh nóng theo
9.1.3.3, thiết bị thử phải có quán tính quay
mô phỏng quán tính của một phần khối lượng quán tính của xe. Phần khối lượng quán
tính này tương ứng với tải trọng bánh xe thử nghiệm phanh như định nghĩa của
nhà sản xuất.
9.1.2.2 Khối lượng quán tính có thể được kết
nối trực tiếp với cơ cấu phanh hoặc qua lốp và bánh xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3 Quy trình thử
9.1.3.1 Thử cơ bản
Thử cơ bản của cơ cấu phanh theo kiểu I phải
được thực hiện trước quá trình làm nóng. Tác dụng phanh ba lần ở cùng một áp
suất pA và ở vận tốc ban đầu tương đương với vận tốc vi=[40] km/h, với nhiệt độ
phanh ban đầu gần bằng nhau. Cơ cấu phanh phải được tác động ở áp suất của bộ
tác động phanh pA cần thiết để tạo ra mô men phanh hoặc lực phanh tương đương với
lực phanh riêng zpW ít nhất bằng [0,5]. áp suất của bộ tác động phanh pA không vượt
quá [6,5] bar . Giá trị trung bình của ba kết quả được lấu là lực phanh riêng
của thử cơ bản.
9.1.3.2 Làm nóng
Năng lượng cần thiết đặt vào cơ cấu phanh được
thử được cung cấp ở vận tốc không đổi tương đương v=[40] km/h trong khoảng cách
[1700] m với lực phanh riêng không đổi bằng [0,07], ngoại trừ những trường hợp không
có sự cản lăn của lốp trong quá trình thử: trong trường hợp này lực phanh riêng
là 0,06.
Để mô phỏng điều kiện thực tế, có thể dùng không
khí làm mát trong quá trình làm nóng, tốc độ của dòng không khí không lớn hơn
[10] km/h. Nhiệt độ của không khí làm mát ở nhiệt độ môi trường.
9.1.3.3 Thử hiệu quả phanh với phanh ở trạng
thái nóng
Thử nghiệm này được thực hiện trong cùng điều
kiện như thử cơ bản theo 9.1.3.1 và đặc biệt ở cùng áp suất pA trong bộ tác
động phanh như đã được ghi nhận trong thử cơ bản. Bắt đầu chuyển động bánh xe
trong vòng [60]s sau khi kết thúc quá trình làm nóng như trong 9.1.3.2 và bắt
đầu thực hiện phanh trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đạt tới [60]% lực phanh riêng của thử cơ
bản phù hợp với 9.1.3.1, và
b) lực phanh riêng zpaW đạt được từ thử
nghiệm này phải lớn hơn hoặc bằng [0,36].
9.1.3.3.1. Nếu không thể để đạt được [60]% lực
phanh riêng của thử cơ bản, thử nghiệm được coi là không đạt yêu cầu.
9.1.3.3.2 Nếu không thể đạt được zpaW=
[0,36], thử nghiệm này có thể được làm lại ngay hoặc sau khi được làm nóng mới
theo các điều kiện trong 9.1.3.2.
Các điều kiện của thử nghiệm mới này cũng giống
như trên, nhưng với áp suất pA trong bộ tác động phanh khác với áp suất trong
thử cơ bản, trong khi đó không vượt quá [6,5] bar.
9.1.4 Thử phanh nguội sau thử kiểu I
Nếu lắp thiết bị tự động điều chỉnh độ rơ và
khi hệ thống phanh đã nguội tới nhiệt độ cho trong 7.7 sau khi thử theo
9.1.3.3, kiểm tra khả năng duy trì sự chạy bình thường của bánh xe.
9.1.5 Trình bày kết quả
Những chi tiết sau phải được ghi nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lực phanh riêng tính toán của phanh thử
trong thử cơ bản và thử với phanh nóng;
c) kiểu thiết bị thử (xem 9.1.1 và 9.1.2);
d) áp suất pA trong bộ tác động phanh trong
thử cơ bản và trong thử theo 9.1.3.3.2;
e) áp suất pA trong bộ tác động phanh nếu thử
lặp lại theo 9.1.3.3.2;
f) khoảng thời gian từ khi kết thúc quá trình
làm nóng tới khi bắt đầu phanh với phanh nóng. Ngoài ra, kết quả phải được ghi
trong báo cáo thử nghiệm cho trong phụ lục B.
9.2 Thử thay thế kiểu II
Nếu chọn thử thay thế kiểu II thay cho thử
trên đường (xem 8.3), thử nghiệm này được thực hiện với một cơ cấu phanh hoàn
chỉnh, bánh xe và lốp nằm trên động lực kế con lăn quay với tốc độ cao hoặc
trên một động lực kế quán tính.
9.2.1 Thử trên động lực kế con lăn quay tốc
độ cao
9.2.1.1 Bánh xe phải được chất tải theo quy
định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Thử trên động lực kế quán tính
9.2.2.1. Để thử với phanh nóng trên động lực
kế quán tính theo 9.2.3.2, thiết bị thử phải có quán tính quay mô phỏng một
phần quán tính khối lượng của xe. Phần khối lượng quán tính này tương ứng với
tải trọng của bánh xe tác dụng tên cơ cấu phanh được thử theo quy định của nhà
sản xuất.
9.2.2.2 Khối lượng quán tính có thể được nối
trực tiếp với cơ cấu phanh hoặc qua lốp và bánh xe.
9.2.2.3. Khi lực cản lăn lốp không tự động bù
trong thử nghiệm thì mô men xoắn tác động lên phanh phải được điều chỉnh bằng
cách trừ đi mô men xoắn tương đương với lực cản lăn do lực phanh riêng, zrr.
9.2.3 Quy trình thử
9.2.3.1 Làm nóng
Năng lượng cần thiết đặt vào cơ cấu phanh được
cung cấp ở vận tốc tương đương với v=[30]km/h trên khoảng cách [6000] m với lực
phanh riêng không đổi [0,06], ngoại trừ những trường hợp không có sự cản lăn
của lốp trong quá trình thử: trong trường hợp này lực phanh riêng phải là 0,05.
Để mô phỏng điều kiện thực tế, có thể dùng không
khí làm mát trong quá trình làm nóng, tốc độ của dòng không khí không lớn hơn
[10] km/h. Nhiệt độ của không khí làm mát là nhiệt độ môi trường.
9.2.3.2 Thử hiệu quả phanh với phanh ở trạng
thái nóng (thử kiểu II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực phanh riêng zpaW thu được từ thử nghiệm
này phải lớn hơn hơn hoặc bằng [0,33].
9.2.4 Thử phanh nguội sau thử kiểu I
Nếu lắp thiết bị tự điều chỉnh độ rơ và khi
hệ thống phanh đã nguội tới nhiệt độ cho trong 7.7 sau thử nghiệm theo 9.2.3.2,
kiểm tra khả năng duy trì sự chạy bình thường của bánh xe.
9.2.5 Trình bày kết quả
Những chi tiết sau phải được ghi nhận:
a) lực phanh đo được trong thử với phanh
nóng;
b) lực phanh riêng tính toán của thử nghiệm
phanh trong thử với phanh nóng;
c) kiểu thiết bị thử (xem 9.2.1 và 9.2.2);
d) áp suất pA trong bộ tác động phanh trong
thử cơ bản và trong thử theo 9.2.3.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Thử tĩnh
10.1 Thử hệ thống phanh chính
10.1.1 Tính toán phanh
Chọn thiết bị của trang thiết bị phanh và bố
trí của chúng (sơ đồ trang thiét bị phanh) dựa trên tính toán phanh. Tính toán
phanh đưa ra:
- đường cong bám hiệu dụng ( chỉ đối với
rơmoóc);
- khoảng tương thích;
- ngoài ra, đối với sơmi-rơmoóc có Kc nhỏ hơn
0,8, biểu hiện khi thỏa mãn giá trị zpR cho trong 8.1.1, và xe được lắp cơ cấu
chống khóa cứng.
10.1.2 Sự phù hợp của xe thử với tính toán
phanh
Dữ liệu của xe thử cho trong phụ lục A, phải phù
hợp với dữ liệu sử dụng trong tính toán phanh. Hơn nữa, cần kiểm tra để đảm bảo
sự chỉnh đặt thiết bị phanh phù hợp với tính toán phanh, và trong trường hợp sử
dụng một hoặc nhiều thiết bị phân chia tải trọng, thiết bị này phải tự động
thực hiện chức năng là cảm biến tải trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1 Điều kiện thử
Xe thử được chất đầy tải theo 3.2.1. Trong trường
hợp sơmi-rơmoóc và rơmoóc có trục trung tâm, tải được chất lên xe bao gồm tải
đặt trên mâm kéo hoặc khớp nối cơ khí, tuy nhiên có tính đến điều kiện cụ thể
trong 10.2.2.2 nếu quy trình này được chọn. Má phanh tương ứng phải được lắp
đặt chính xác phù hợp với khuyến cáo của nhà sản xuất. Sau khi lắp đặt và trước
khi thử hệ thống phanh đỗ, cơ cấu phanh phải được điều chỉnh bằng tay bất kể
chúng đã được điều chỉnh bằng tay hoặc tự động trước đó. Kiểm tra để đảm bảo hệ
thống phanh đỗ có thể tác dụng và nhả, bởi một người đứng trên mặt đất,
- khi xe thử được nối với xe kéo, và
- khi xe thử không được nối với xe kéo.
10.2.2 Quy trình thử
10.2.2.1 Yêu cầu chung
Tính toán phải cho thấy hệ số bám cần thiết
giữa lốp xe và mặt đường không lớn hơn 0,8. Điều đó có thể biết được bằng một
tính toán bổ sung rằng hệ thống phanh đỗ có đủ lực phanh, nghĩa là: FBR = 0,18
FR trong trường hợp của rơmoóc;
FBR = 0,18 ( FR + FK) trong trường hợp của
sơmi-rơmoóc và rơmoóc có trục trung tâm. Trong trường hợp này, không cần thiết
phải thử hệ thống phanh đỗ.
Nếu thực hiện thử trong bất kỳ trường hợp
nào, ngoại trừ trường hợp trong 10.2.2.4, cần bắt đầu thử với việc tác dụng
hoàn toàn phanh chính (hoặc phanh tự động trong trường hợp đoàn xe tách rời).
Sau đó tác dụng phanh đỗ với lực điều khiển lớn nhất cho phép bằng [600] N, và
cuối cùng nhả phanh chính hoặc phanh tự động,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thử dừng trên dốc (xem 10.2.2.2);
b) thử trên đường bằng (xem 10.2.2.3)
c) thử trên động lực kế con lăn quay tốc độ
thấp (xem 10.2.2.4)
d) thử nhả phanh tĩnh (xem 10.2.2.5)
Nếu bộ tác động phanh kiểu lò xo được sử dụng
trong hệ thống phanh đỗ, phải thực hiện thử bổ sung theo 10.7.
10.2.2.2 Thử dừng trên dốc
Thử dừng xe trên dốc được thực hiện trên đường
có độ dốc 18% theo 5.1 (ngoại trừ 5.1.3). Đối với sơmi- rơmoóc và rơmoóc có
trục trung tâm, vì lý do an toàn và tính khả thi, thực hiện với toàn bộ đoàn xe
(xe kéo và xe thử). Khối lượng thực của đoàn xe nên vượt quá khối lượng lớn
nhất của xe thử càng ít càng tốt; theo đó tải trọng trên mâm kéo hoặc trên khớp
nối cơ khí có thể giảm đi tương ứng; hơn nữa chân chống sẽ không chạm đất. Giữ xe
thử hoặc đoàn xe đứng yên trên dốc theo quy trình thử trong
10.2.2.1. Thử nghiệm được thực hiện theo cả
hai chiều, trừ khi có điều kiện xấu hơn, trong trường hợp nµy chỉ cần thử
nghiệm cho điều kiện xấu hơn. Xe thử được giữ đứng yên trong 5 phút.
Nếu đường dốc được sử dụng cho thử nghiệm có
độ dốc lớn hơn độ dốc quy định, thử nghiệm vẫn được thực hiện trong tất cả các
điều kiện quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử trên đường bằng được thực hiện theo quy
trình thử trong 10.2.2.1 trên đường bằng phẳng, kéo xe thử bằng cách thích hợp
(xe kéo hoặc bằng cách khác)
Xe thử được giữ đứng yên với lực kéo nhỏ hơn
hoặc bằng tổng lực phanh, FBR ,nghĩa là:
0,18 FR trong trường hợp của rơmoóc, và 0,18
(FR + FK) trong trường hợp của sơmi-rơmoóc và rơmoóc có trục trung tâm.
Lặp lại quy trình thử này bằng cách di chuyển
xe thử theo chiều ngược lại, trừ khi đặc điểm thiết kế của cơ cấu phanh là để
cho hiệu quả phanh là độc lập với chiều quay
10.2.2.4 Thử trên động lực kế con lăn quay
tốc độ thấp.
Tốc độ của động lực kế con lăn trong thử
nghiệm này không vượt quá 12 km/h. Đo lần lượt lực phanh trên mỗi trục được
phanh bằng hệ thống phanh đỗ.
Tại mỗi lần đo lực điều khiển không vượt quá
[600]N. Tổng lực phanh, FBR phải là nhỏ nhất
0,18 FR trong trường hợp của rơmoóc, và 0,18
(FR + FK) trong trường hợp của sơmi-rơmoóc và rơmoóc có trục trung tâm.
Lặp lại quy trình thử này với con lăn quay theo
chiều ngược lại, trừ khi đặc điểm thiết kế của cơ cấu phanh là để hiệu quả phanh
là độc lập với chiều quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm nhả phanh tÜnh đối với hÖ thèng
phanh liÓu lß xo ®ưîc thùc hiÖn trên một động lực kế quán tính có cơ cấu phanh
tương tự với cơ cấu phanh trong hệ thống phanh đỗ của xe thử.
Đo lực nhả phanh tĩnh theo quy trình thử
trong 10.2.2.1
Tổng lực nhả phanh tĩnh ít nhất phải bằng
tổng của lực phanh, FBBP , nghĩa là.
0,18R
Lặp lại quy trình thử này khi đ lực nhả phanh
theo chiều ngược lại, trừ khi đặc điểm thiết kế của cơ cấu phanh là để hiệu quả
phanh là độc lập với chiều quay
10.2.3 Trình bày kết quả
Những chi tiết sau phải được ghi nhận:
a) Thông tin chung
1) hệ số bám tính toán cần thiết giữa lốp xe
và mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đối với thử dừng xe trên dốc:
1) chiều của dốc và xe ,
2) lực điều khiển,
3) khối lượng thực tế của đoàn xe thử;
c) đối với thử trên đường bằng:
1) lực kéo và hướng kéo,
2) lực điều khiển;
d) đối với thử trên động lực kế con lăn quay
tốc độ thấp:
1) tốc độ của động lực kế,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) lực phanh (mỗi trục xe và tổng số) và
chiều quay;
e) đối với thử nhả phanh tĩnh:
1) lực tác dụng lên đòn phanh,
2) lực nhả phanh tĩnh (trên cơ cấu phanh và
tổng) và hướng của lực nhả phanh tĩnh.
3) bán kính lăn của lốp.
10.3 Thời gian phản ứng
Thời gian phản ứng là tổng thời gian phản ứng
ban đầu và thời gian thực hiện
10.3.1 Yêu cầu chung
Thời gian phản ứng của đoàn xe là thời gian
từ khi bắt đầu tác dụng bàn đạp phanh trên xe kéo đến thời điểm áp suất pA trong
bộ tác động phanh của xe được kéo đạt tới 75% giá trị tiệm cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2 Bộ mô phỏng
Bộ mô phỏng có đặc điểm được quy định trong
10.3.2.1 đến 10.3.2.3.
10.3.2.1 Bộ mô phỏng có một bình chứa khí nén
với dung tích [30]l, được nạp tới áp suất [6,5] bar trước mỗi lần thử và không
được nạp lại trong khi thử. Tại chỗ thoát khí của thiết bị điều khiển phanh, bộ
mô phỏng được lắp một vòi phun có đường kính từ [4]mm đến [4,3]mm
Thể tích của ống dẫn đo được từ vòi phun trở
lên và bao gồm đầu nối là [385 5] cm3 (thể tích được coi là tương đương với đường
ống dài 2,5 m với đường kính trong là 13mm và có áp suất 6,5 bar). áp suất dòng
điều khiển pm nêu trong 10.3.2.3 được đo ngay sau qua lỗ thoát
10.3.2.2. Thiết bị điều khiển phanh được
thiết kế sao cho hiệu quả trong sử dụng không bị ảnh hưởng bởi người thực hiện
thử.
10.3.2.3 Bộ mô phỏng được chỉnh
đặt, ví dụ như chọn đường ống phù hợp với 10.3.2.1, sao cho nếu bình chứa khí
nén [385 5] cm3 được kết nối với đầu nối của đường
điều khiển thì thời gian để áp suất pm tăng từ [0,65] bar tới [4,9] bar (tương ứng
với 10% và 75 % của áp suất danh định [6,5] bar) sẽ là [0,2 0,01] s. Nếu bình chứa khí nén [115515] cm3 được dùng thay cho bình đầu
tiên, thời gian để áp suất pA tăng từ [0,65]bar đến [4,9]bar không điều chỉnh
thêm nữa phải là [0,380,02]s. Giữa hai giá trị áp
suất này, áp suất phải tăng lên gần như tuyến tính. Các bình chứa khí nén này
phải được kết nối với đầu nối mà không sử dụng ống mềm và mối nối phải có đường
kính trong không nhỏ hơn [10] mm. Chú thích 7 - Hình C.3 đưa ra ví dụ hình dạng
đúng và sử dụng bộ mô phỏng.
10.3.3 Điều kiện thử
10.3.3.1 áp suất ps trong dòng cung cấp là
[6,5] bar.
10.3.3.2 Thời gian phản ứng của hệ thống
phanh chính được đo tại cửa vào bộ tác động kiểu khí nén, nơi có thời gian phản
ứng ít nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4 Quy trình thử
10.3.4.1 Nối bộ mô phỏng với xe thử và áp
suất dòng cung cấp là ps = 6,5 bar
10.3.4.2 Xác định giá trị tiệm cận hoặc giá
trị áp suất pA trong bộ tác động kiểu khí nén.
10.3.4.3 Đo khoảng thời gian từ khi áp suất
pm được tạo ra trong dòng điều khiển bởi bộ mô phỏng đạt tới áp suất [0,65] bar
và thời điểm áp suất pA trong bộ tác động phanh của rơmoóc đạt đến [75]% giá
trị tiệm cận của nó.
Thời gian, được làm tròn tới phần mưới giây
gần nhất, không vượt quá [0,4]s. Nếu chữ số phần trăm là năm hoặc lớn hơn giá
trị phải được làm tròn đến phần mười lớn hơn tiếp theo.
10.3.5 Trình bày kết quả
Ghi lại thời gian đo như trong 10.3.4.3.
10.4 Thử sự hư hỏng
10.4.1 Hư hỏng của thiết bị điều khiển cảm
biến tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[0,135] đối với sơmi-rơmoóc;
[0,150] đối với rơmoóc và rơmoóc có trục
trung tâm.
Nếu xe được trang bị nhiều hơn một van cảm
biến tải, thử nghiệm phải được lặp lại cho mỗi van.
10.4.2. Tổn hao áp suất trong dòng cung cấp
Có thể thực hiện thử sự phù hợp với xe thử trong
đoàn xe đứng yên hoặc riêng xe thử, được nối với nguồn cung cấp năng lượng
thích hợp (ví dụ: bộ mô phỏng được mô tả trong 10.3.2).
Mô phỏng một đường ống đứt vỡ, rò rỉ hoặc các
đầu nối không kết nối bằng sự sụt giảm áp suất ps trong dòng cung cấp với tốc
độ ít nhất [1] bar/s.
Cơ cấu phanh tự động của xe được kéo phải bắt
đầu hoạt động khi áp suất ps giảm xuống mức [2]bar.
10.5 Tổn hao năng lượng
10.5.1 Điều kiện thử áp suất trong bình chứa
sẽ tương ứng với ps = [8,5] bar trong dòng cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.2 Quy trình thử
10.5.2.1 Đóng kín đường ống cung cấp không để
thoát khí (ngăn không để phanh tự động của xe được kéo hoạt động)
Tác dụng phanh hoàn toàn hệ thống phanh chính
của xe thử thông qua dòng điều khiển phù hợp với 7.9. Trong khi tác dụng, đo áp
suất trong bình chứa khí nén của hệ thống phanh xe thử.
10.5.2.2 Nhả và tác dụng phanh hoàn toàn bảy
lần. Sau lần nhả phanh cuối cùng, thực hiện thêm một lần tác dụng hoàn toàn và
đo lại áp suất trong bình chứa khí nén và kiểm tra đảm bảo rằng phanh tự động
không hoạt động. Cho phép ít nhất 10s từ khi bắt đầu tác dụng phanh tới khi bắt
đầu nhả phanh.
10.5.3 Trình bày kết quả
Phải ghi lại các kết quả sau:
a) áp suất trong bình chứa khí nén khi tác
dụng phanh hoàn toàn ở lần đầu tiên (pres);
b) áp suất trong bình chứa khí nén khi tác
dụng phanh hoàn toàn ở lần thứ chín (p'res).
10.5.4 Yêu cầu thử áp suất trong bình chứa khí
nén khi tác dụng phanh hoàn toàn ở lần thứ chín p'res, phải lớn hơn hoặc bằng
[0,5] pres,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi giảm áp suất ps , trong dòng cung cấp từ
giá trị cho trong 7.9 tới [0] bar với xe thử trong điều kiện toàn tải (trong thực
tế hoặc mô phỏng) áp suất đạt được trong bộ tác động phanh tương ứng với lực
phanh riêng zaR phải lớn hơn hoặc bằng [0,135] đối với xe toàn tải.
10.7 Thử trên xe trang bị bộ tác động phanh
kiểu lò so
10.7.1 Tổn hao năng lượng
10.7.1.1 Tạo áp suất ps = [6,5] bar trong
dòng cung cấp của thiết bị phanh. Đóng kín đường cung cấp không cho giảm áp
suất ( để tránh sự hoạt động của hệ thống phanh tự động).
Tác dụng và nhả hoàn toàn bộ tác động phanh
kiểu lò xo của xe thử ba lần. Cho phép ít nhất 10s từ khi bắt đầu tác dụng đến
khi bắt đầu nhả phanh.
10.7.1.2. Sau lần nhả phanh thứ ba, bánh xe
có lắp bộ tác động phanh kiểu lò xo phải có khả năng quay tự do.
10.7.2 Sự tác động phanh kiểu lò xo
10.7.2.1 Tạo áp suất ps = [6,5] bar trong
dòng cung cấp. Đóng kín dòng cung cấp không cho giảm áp suất (để tránh sự hoạt
động của hệ thống phanh tự động).
Tác dụng và nhả hoàn toàn hệ thống phanh
chính của xe thử bốn lần thông qua dòng điều khiển (xem 7.9). Cho phép ít nhất
10s từ khi bắt đầu tác dụng đến khi bắt đầu nhả phanh. Tại mỗi lần tác dụng đó,
thiết bị cảm biến tải nếu được lắp phải ở vị trí tương ứng với xe toàn tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.2.2 Ghi lại áp suất tại thời điểm lò xo
bắt đầu tạo ra mô men phanh. áp suất này không được vượt quá áp suất trong buồng
nén lò xo sau lần tác dụng phanh và nhả phanh lần thứ bốn của hệ thống phanh
chính
10.7.3 Kiểm tra hoạt động của hệ thống thực
hiện nhả phanh phụ
Kiểm tra sự hoạt động chính xác của hệ thống nhả
phanh phụ đối với bộ tác động phanh kiểu lò xo bằng phương tiện khí nén hoặc cơ
khí.
11 Chuyển đổi kết quả
thử kiểu I và/hoặc II cho các xe khác
11.1 Yêu cầu chung
Theo lựa chọn của nhà sản xuất , thử kiểu I và/hoặc
kiểu II không cần thực hiện ở trên xe trình phê duyệt (xe thử) trong các trường
hợp sau:
a) Xe thử là xe mà lốp xe, năng lượng phanh
hấp thụ trên trục, đặc điểm kỹ thuật của bánh xe và cụm cơ cấu phanh là tương
tự1, về mặt phanh bằng hoặc tốt hơn so với xe đã đạt yêu cầu khi thử kiểu I
và/hoặc kiểu II và đã được phê duyệt, về mặt năng lượng phanh hấp thụ với khối
lượng trên mỗi trục không thấp hơn khối lượng trên mỗi trục của xe thử.
b) Xe thử là xe mà trục của nó, về lốp xe,
năng lượng phanh hấp thụ trên trục, đặc điểm kỹ thuật của bánh xe và cụm cơ cấu
phanh là tương tự2, về mặt phanh bằng hoặc tốt hơn so với trục hoặc từng trục đã
đạt yêu cầu khi thử kiểu I và/hoặc kiểu II với khối lượng trên mỗi trục không thấp
hơn trên mỗi trục của xe thử, với điều kiện năng lượng phanh hấp thụ trên trục không
vượt quá năng lượng hấp thụ trên trục trong thử nghiệm chuẩn hoặc thử nghiệm
thực hiện trên các trục riêng biệt;
c) Xe thử được trang bị phanh chậm dần, tương
tự với phanh chậm dần đã được thử, trong thử nghiệm được thực hiện trên dốc có
độ dốc tối thiểu 6% đã ổn định vận tốc của xe có khối lượng lớn nhất tại thời
điểm thử không nhỏ hơn khối lượng lớn nhất của xe thử. Vận tốc quay của bộ phận
quay trong phanh chậm dần khi xe thử đạt vận tốc trên đường 30km/h sao cho
mômen phanh chậm dần không nhỏ hơn mô men tương ứng trong thử nghiệm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Trình bày kết quả
Khi áp dụng các điều kiện trong 11.1 phải cho
các kết quả nêu trong 11.2.1 tới 11.2.4.
11.2.1 Xe thử như quy định trong 11.1a)
Cung cấp số phê duyệt của xe chuẩn.
11.2.2 Trục xe như quy định trong 11.1 b)
Cung cấp số của báo cáo thử trục chuẩn và hoàn
thành bảng 3
1 Thuật ngữ “tương tự” liên quan tới hình
dạng, các chi tiết cơ khí và vật liệu được sử dụng cho các thành phần của xe
chuẩn
11.2.3 Xe như quy định trong 11.1 c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng toàn bộ của xe:
...........................................................................................................kg
Lực phanh cần thiết tại bánh xe của xe thử :
...............................................................................
N Mômen phanh chậm dần cần thiết tại trục chính của bộ phanh chậm dần của xe
thử ................ N.m
Mômen phanh chậm dần đạt được theo biểu đồ
phanh chậm dần tại trục chính của bộ phanh chậm dần
trên xe thử tại một vận tốc quay của bộ phận
quay trong bộ phanh chậm dần:
.....................................................................................................................................................vòng/phút
.....................................................................................................................................................N.m
Mô men phanh chậm dần đạt được được trong thử
chuẩn tại vận tốc quay của bộ phận quay trong bộ phanh chậm dần:
.....................................................................................................................................................vòng/phút
......................................................................................................................................................N.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các tính toán trong 11.2.4.1 tới
11.2.4.6, sử dụng các giá trị của trục chuẩn trong phụ lực B. Các kết quả tính
toán được điền vào bảng 4
Chú thích 8 - Trục chuẩn được chỉ ra bằng
tiếp vị ngữ “e” (xem điều 4)
Lực phanh cần thiết để làm nóng phanh, FBh, được
tính riêng cho mỗi trục của xe thử và riêng cho thử kiểu I và kiểu II, sử dụng
công thức sau:
a) Thử kiểu I:
Trục 1:
Trục 2:
Trục 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử kiểu II:
Trục 1:
Trục 2:
Trục 3:
Các công thức này có giá trị khi tất cả các
trục được lắp cùng một kiểu lốp, trong trường hợp lắp các lốp khác nhau trên
các trục khác nhau, khi đó giá trị Ch được nhân với bán kính lăn của lốp thích
hợp.
Giá trị FBh được so sánh với giá trị FBha của
trục chuẩn tương ứng như trong báo cáo thử trục chuẩn (xem phụ lục B) nếu có
trong báo cáo này hoặc nếu không, được tính bởi công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
zphR = 0,07 cho thử kiểu I, và
zphR = 0,06 cho thử kiểu II.
Giá trị FBh không được vượt quá giá trị FBhe tương
ứng.
11.2.4.2. Hành trình của bộ tác động sA ' trong
thử nghiệm với phanh ở trạng thái nóng được tính toán riêng cho mỗi trục của xe
thử và riêng cho thử kiểu I và kiểu II, sử dụng công thức sau:
Trục 1:
Trục 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của l1 , l2 và l3 được lấy từ tính
toán phanh; giá trị sAe và le lấy từ báo cáo thử trục chuẩn tương ứng.
Các giá trị sA không vượt quá các giá trị sAe
tương ứng
11.2.4.3. Lực đẩy ra trung bình, FA’ tại áp
suất pA trong bộ tác động tương ứng với áp suất trong dòng điều khiển pm=6,5
bar được xác định riêng trên mỗi trục của xe thử dựa trên giá trị áp suất pA trong
bộ tác động phanh của mỗi trục tại áp suất dòng điều khiển pm = 6,5 bar được
lấy từ tính toán phanh. Lực đẩy ra trung bình của mỗi bộ tác động phanh tại áp suất
đó được cho bởi nhà sản xuất bộ tác động phanh.
11.2.4.4. Mô men đầu vào trục cam C, được
tính toán riêng cho mỗi trục của xe thử trên mỗi cơ cấu phanh tại áp suất pA sử
dụng trong 11.2.4.3, sử dụng công thức sau:
Trục 1 : C1 = FA1 X
I1
Trục 2 : C2 = FA2 X
I2
Trục 3 : C3 = FA3 X
I3
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l được định nghĩa trong 11.2.4.2.
Giá trị tính toán C không vượt quá giá trị
Cadm tương ứng. Các tính toán được thực hiện với giá trị của pm = 6,5 bar.
Chú thích 9 – Trong thực tế giá trị lớn hơn
của pm có thể được sử dụng (lên tới áp suất giới hạn).
Không được so sánh giá trị C tính toán được
với giá trị Cmax, nhưng với một giá trị Cadm thấp hơn ít, có tính đến sự khác
nhau giữa pm.max và pm = 6,5 bar.
Các giá trị của Cmax và Cadm do nhà sản xuất
phanh đưa ra.
11.2.4.5. Lực phanh khi phanh ở trạng thái
nóng FBa' được tính toán riêng cho mỗi trục của xe thử và riêng cho thử kiểu I
và kiểu II, sử dụng công thức sau
Trục 1:
Trục 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truc 3:
trong đó các giá trị của FBae (khác nhau cho
thử kiểu I và II), các giá trị Ce, Coe, và Re được lấy từ báo cáo thử trục
chuẩn tương ứng.
Khi áp suất pAe được sử dụng để xác định giá trị
Ce của trục chuẩn không tương đương với giá trị pA được sử dụng trong 11.2.4.3
thì giá trị C như được tính toán trong 11.2.4.4 phải được chuyển đổi thành giá
trị pAe tương ứng. Ký hiệu của giá trị chuyển đổi trong trường hợp này là C '.
Gá trị Co do nhà sản xuất phanh đưa ra. Giá
trị R bằng hoặc lớn hơn hơn O,8Re.
11.2.4.6. Lực phanh riêng với phanh ở trạng thái
nóng zBaR' được tính toán cho xe thử, riêng cho thử kiểu I và thử kiểu II, sử
dụng công thức sau :
tổng tất cả các giá trị đơn FBa được xác định
trong 11.2.4.5
Đối với thử kiểu I, giá trị tính toán zBaRI không
nhỏ hơn 0,36 hoặc không nhỏ hơn 60% của zaR , ở đây zaR được lấy từ tính toán
phanh của xe thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy
định)
Mô tả xe thử, trục thử hoặc phanh thử
Tên thương mại hoặc nhãn hiệu:
........................................................................................
Loại: :...................................................................................................................................
Kiểu và số nhận dạng:
........................................................................................................
Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
...............................................................................................
Tổng khối lượng tính toán lớn nhất (ISO-M07):
................................................................... Khối lượng
lớn nhất phân bố trên mỗi trục:
......................................................................... Kích
cỡ lốp:
..........................................................................................................................
Vận tốc thiết kế lớn nhất:
....................................................................................................
Số lượng và bố trí các trục:
.................................................................................................
Mô tả tóm tắt thiết bị phanh:
...............................................................................................
Tên thương mại hoặc nhãn hiệu:
.......................................................................................
Kiểu : ..................................................................................................................................
Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
..............................................................................................
Khối lượng kỹ thuật cho phép trên trục:
.............................................................................
A.3 Phanh thử
Tên thương mại hoặc nhãn hiệu:
........................................................................................
Kiểu : ..................................................................................................................................
Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
..............................................................................................
Phương pháp kiểm tra độ mòn của má phanh chính :
.......................................................
A.3.1 Trống phanh
Đường kính trong:
...............................................................................................................
Chiều rộng ngoài : ..............................................................................................................
Khối lượng :...................
.....................................................................................................
Vật liệu : .............................................................................................................................
A.3.2 Đĩa phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong của mặt làm việc :
.................................................................................
Bán kính hiệu dụng danh nghĩa :
.......................................................................................
Độ dày : ..............................................................................................................................
Khối lượng :...................
.....................................................................................................
Vật liệu :
.............................................................................................................................
A.3.3 Má phanh
Tên thương mại hoặc nhãn hiệu và nhận dạng (phải
còn nhìn được khi đã lắp má phanh):.............................................................................................................................
Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
..............................................................................................
Chiều rộng: ........................................................................................................................
Chiều dày danh nghĩa:
.......................................................................................................
Diện tích bề mặt (của tất cả các má phanh):
...................................................................... Phương
pháp gá lắp:
..........................................................................................................
A.3.4 Bánh xe
Đơn hoặc đôi (gạch đi khi có thể áp
dụng):.........................................................................
Cỡ vành:
.............................................................................................................................
Khoảng cách trục từ mép vành tới đầu hở của trống hoặc đĩa:
.......................................... Cỡ lốp:
.................................................................................................................................
Bán kính lăn: .......................................................................................................................
Khối lượng kỹ thuật cho phép trên bánh xe:
.......................................................................
A.3.5 Tác động
Nhà sản xuất bộ tác động :.................................................................................................
Kiểu bộ tác động và hành trình :
........................................................................................
Chiều dài cần phanh: .........................................................................................................
Kiểu và cấu tạo của bộ phận điều chỉnh:
...........................................................................
PHỤ
LỤC B
(
quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người nộp đơn:
...........................................................................................................................
Ngày thử :
...................................................................................................................................
Trục
Nhà sản xuất:
.............................................................................................................................
Cấu tạo:
.....................................................................................................................................
Kiểu:
...........................................................................................................................................
Số loại :.......................................................................................................................................
Khối lượng, me :
..........................................................................................................................
Phanh
Nhà máy: ...................................................................................................................................
Cấu tạo:
.....................................................................................................................................
Kiểu:
...........................................................................................................................................
Số loại
:......................................................................................................................................
Kích thước:
.................................................................................................................................
Mô men đầu vào trục cam cho phép về mặt kỹ thuật Cadm,e :
.................................................... Mô men đầu vào trục cam
lớn nhất cho phép về mặt kỹ thuật Cmax,e :
......................................
Trống phanh
Nhà sản xuất:
..............................................................................................................................
Đường kính trong:
......................................................................................................................
Khối lượng:
................................................................................................................................
Vật
liệu:......................................................................................................................................
Má phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh xe
Đơn hoặc đôi (gạch đi khi có thể áp
dụng):..............................................................................
Cỡ vành:
..................................................................................................................................
Lốp
Bán kính lăn động lực Re , ở khối lượng
chuẩn: .......................................................................
Bộ tác động phanh
Nhà sản xuất:
............................................................................................................................
Kiểu: ...........................................................................................................................................
Số
loại:........................................................................................................................................
Chiều dài cần phanh, le :
............................................................................................................
PHỤ
LỤC C
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C2 - Hệ thống phanh
chính và phanh tự động khí nén điển hình của sơmi rơmoóc với mối nối thử áp
suất (xem 3.1)
gắt C2. Công tắc áp suất được kết nối với bộ tác
động phanh của rơmoóc, để vận hành ở 75% áp suất lân cận trong bộ phận tác động
phanh, CF CF. Bộ tác động phanh L. Đường từ lỗ O lên đến và bao gồm đầu khớp
nối TC, có thể tích bên trong (3855) cm3 dưới áp suất
6,5 bar M. Đồng hồ đo áp suất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. Mối nối thử áp suất R1. Bình chứa khí 30l có van an toàn R2. Bình hiệu chuẩn, bao gồm đầu nối TC,
(3855) cm3 R3. Bình hiệu chuẩn, bao gồm đầu nối TC,
(115515) cm3 RA. Van ngắt TC. Đầu nối đường ống cung cấp V. Thiết bị điều khiển phanh VRU. Van rơle khẩn cấp Hình C3 - Ví dụ điển
hình của bộ mô phỏng (xem 10.3.2)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7360:2003 (ISO 7634:1995)
về phương tiện giao thông đường bộ -hệ thống phanh khí nén của rơmoóc và sơ mi rơ moóc - đo hiệu quả phanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7360:2003 (ISO 7634:1995)
về phương tiện giao thông đường bộ -hệ thống phanh khí nén của rơmoóc và sơ mi rơ moóc - đo hiệu quả phanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
4.268
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|