TIÊU CHUẨN NGÀNH
22TCN 307:2006
VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ - ÔTÔ – YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG
Ban hành kèm theo Quyết định số
24/2006/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn 22TCN 307-06 được biên
soạn để thay thế cho tiêu chuẩn 22TCN 307-03 và dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn
và quy định sau:
1. Luật giao thông đường bộ;
2. Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT quy
định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao
thông;
3. TCVN 6528: 1999 (ISO 612: 1978)
Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương
tiện được kéo – Thuật ngữ và định nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TCVN 7465-2005 Phương tiện giao
thông đường bộ - Ôtô lắp hệ thống nhiên liệu khí tự nhiên nén (CNG) – Yêu cầu
trong phê duyệt kiểu;
6. TCVN 7467-2005 Phương tiện giao
thông đường bộ - Xe cơ giới lắp hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) –
Yêu cầu trong phê duyệt kiểu;
7. GB 7258-2004 Safety specification
for power-driven vehicles operating on roads (Tiêu chuẩn an toàn chung đối với
xe cơ giới của Trung Quốc);
8. Safety regulations for motor
vehicle – 1995 (Tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của Hàn Quốc);
9. Automobile type approval handbook
for Japanese Certification – 2001 (Tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ của Nhật Bản);
10. 97/27/EC, Directive relating to the Masses &
Dimensions of Certain categories of Motor Vehicles & their Trailers and
amending Directive 70/156/EEC (Chỉ thị liên quan đến khối lượng & kích
thước một số loại xe cơ giới & rơ moóc và sửa đổi Chỉ thị số 70/156/EEC).
1. Phạm vi,
đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
kỹ thuật được áp dụng để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường trong sản xuất, lắp ráp các kiểu loại ôtô như định nghĩa tại TCVN
6211:2003 (sau đây gọi tắt là xe).
2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7271:2003 Phương tiện giao
thông đường bộ - Tôtô – Phân loại theo mục đích sử dụng;
TCVN 6436: 1998 Âm học – Tiếng ồn do
phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Mức ồn tối đa cho phép;
TCVN 6438:2005 Phương tiện giao
thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải;
TCVN 6528:1999 (ISO 612: 1978)
Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương
tiện được kéo – Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 6529: 1999 (ISO 1176: 1990)
Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng – Thuật ngữ, định nghĩa và mã
hiệu;
TCVN 6769: 2001 Phương tiện giao
thông đường bộ - Gương chiếu hậu – Yêu cầu và Phương pháp thử trong công nhận
kiểu;
22TCN 336-05 Phương tiện giao thông
đường bộ - Hệ thống treo của ôtô – Phương pháp xác định tầng số dao động riêng
và hệ số tắt dần;
22TCN 302-06 Phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ - Ôtô khách thành phố - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Thuật ngữ
và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Các thuật ngữ về khối lượng được
định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6529: 1999.
3.3. Các thuật ngữ khác:
3.3.1. Xe khách nối toa (Articulated bus): Xe có hai toa
cứng vững trở lên được nối với nhau bằng khớp quay. Được bố trí và trang bị phù
hợp với mục đích sử dụng trong thành phố. Khách có thể di chuyển từ toa này
sang toa khác. Việc nối hoặc tháo rời chỉ có thể được tiến hành tại xưởng;
3.3.2. Xe khách hai tầng (Double-Deck Vehicles): Xe khách có
hai tầng, có bố trí chỗ cho khách trên cả hai tầng nhưng không có chỗ cho khách
đứng trên tầng hai;
3.3.3. Ghế khách (seat other driver’s seat) ghế dành
cho người ngồi trên xe nhưng không phải là ghế dành cho người lái.
4. Yêu cầu kỹ
thuật
4.1. Yêu cầu chung
4.1.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản
4.1.1.1. Kích thước giới hạn cho phép của xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không lớn hơn 20m đối với xe khách
nối toa;
- Không lớn hơn 12,2m đối với các
loại xe còn lại.
b) Chiều rộng: Không lớn hơn 2,5m.
c) Chiều cao:
- Không lớn hơn 4,2m đối với xe
khách hai tầng;
- Không lớn hơn 4,0m đối với các
loại xe khác.
Ngoài ra, đối với các loại xe có
khối lượng toàn bộ không lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao xe phải thỏa mãn điều
kiện sau:
Hmax £ 1,75 WT
Trong đó: Hmax: Chiều cao
lớn nhất cho phép của xe (Hình 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc
của hai bánh xe sau phía ngoài mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép
(Hình 1b).
d) Chiều dài đuôi xe
- Không lớn hơn 65% chiều dài cơ sở
đối với xe khách (chiều dài cơ sở của xe khách nối toa được tính cho toa xe đầu
tiên);
- Không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở
đối với xe tải (không áp dụng đối với xe tải chuyên dùng nêu tại TCVN 7271:
2003).
a.

b.

Hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhỏ hơn 120mm (trừ các loại xe
chuyên dùng).
4.1.1.2. Tải trọng trục cho phép lớn nhất:
- Trục đơn:
10 tấn
- Trục kép phụ thuộc vào khoảng cách
hai tâm trục d:
+ d < 1,0m:
11 tấn
+ 1,0 £ d < 1,3m: 16
tấn
+ d ³ 1,3m
18 tấn
- Trục ba phụ thuộc vào khoảng cách
hai tâm trục liền kề d:
+ d £ 1,3m: 21 tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Các yêu cầu và thông số khác
4.1.2.1. Khối lượng phân bố lên trục dẫn
hướng (hoặc các trục dẫn hướng) không nhỏ hơn 20% khối lượng của toàn xe trong
cả hai trường hợp xe không tải và xe đầy tải. Đối với xe khách nối toa tỷ lệ này
được xác định đối với toa xe đầu tiên.
4.1.2.2. Góc ổn định tĩnh ngang của xe khi
không tải không nhỏ hơn giá trị sau:
+ 280 đối với xe khách
hai tầng;
+ 300 đối với xe có khối
lượng toàn bộ không lớn hơn 1,2 lần khối lượng bản thân;
+ 350 đối với các loại xe
còn lại.
4.1.2.3. Kỹ năng quay vòng
- Xe khách thành phố phải chuyển
động quay vòng được trong một đường tròn có bán kính lớn nhất là 12,5m mà không
có bất kỳ điểm ngoài cùng nào của xe nhô ra ngoài đường tròn này và xe phải có
kỹ năng chuyển động bên trong một hành lang tròn rộng 7,2m (hình 2).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các loại xe còn lại: bán kính quay
vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài không lớn hơn 12m.
4.2. Động cơ và hệ thống truyền lực
4.2.1. Công suất động cơ cho 1 tấn khối
lượng toàn bộ của xe không nhỏ hơn 7,35kW. Yêu cầu này không áp dụng cho xe
chuyên dùng, xe điện và xe có khối lượng toàn bộ từ 30 tấn trở lên.
4.2.2. Khi thử trên đường ở điều kiện đầy
tải, xe (trừ xe chuyên dùng) phải thỏa mãn yêu cầu dưới đây:
a) Thời gian tăng tốc tính từ lúc
khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200m thỏa mãn điều kiện sau:
t £ 20 + 0,4G
Trong đó:
t – Thời gian tăng tốc tính từ lúc
khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200m (tính bằng giây);
G- Khối lượng toàn bộ của xe (tính
bằng tấn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Trong điều kiện đầy tải xe phải vượt
dốc có độ dốc 20% (12% đối với xe khách nối toa). Khi thử vượt dốc, động cơ và
hệ thống truyền lực phải hoạt động bình thường.
4.3. Bánh xe
4.3.1. Có kết cấu chắc chắn, lắp đặt đúng
quy cách.
4.3.2. Lốp phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phải có rãnh chống trượt trên bề
mặt làm việc;
- Cỡ lốp phải đúng với tài liệu kỹ
thuật, đủ số lượng, đủ áp suất không khí trong lốp. Cấp tốc độ và chỉ số khả
năng chịu tải phù hợp với quy định của nhà sản xuất lốp.
4.3.3. Phải lắp chắn bùn ở phía sau các
bánh xe (quy định này không áp dụng cho ôtô con). Chiều rộng của chắn bùn không
được nhỏ hơn chiều rộng của bánh xe (hoặc các bánh xe).
4.4. Hệ thống lái
4.4.1. Đảm bảo cho xe chuyển hướng chính
xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong phạm vi
tính năng kỹ thuật cho phép của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Các cơ cấu chuyển động của hệ thống
lái phải đủ bền, khi hoạt động không được va quệt với bất kỳ bộ phận nào của xe
như khung, vỏ.
4.4.4. Vành tay lái khi quay không bị vướng
vào quần áo và trang bị của người lái.
4.4.5. Khi quay vành tay lái về bên phải và
bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động lên vành tay
lái.
4.4.6. Độ rơ góc của vành tay lái:
- Xe con, xe khách đến 12 chỗ kể cả
người lái, xe tải có tải trọng đến 1500kg: không lớn hơn 100.
- Các loại xe khách: không lớn hơn
150.
- Giới hạn độ rơ góc vành tay lái
của các loại xe chuyên dùng tương ứng với giới hạn của xe cơ sở hoặc theo quy
định của nhà sản xuất.
4.4.7. Lực tác dụng lên vành tay lái để
điều khiển xe (ở trạng thái đầy tải) chuyển động quay vòng trong đường tròn có
bán kính 12m không được lớn hơn 250N.
4.4.8. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
không lớn hơn 5mm/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Xe phải được trang bị hệ thống phanh
chính và phanh đỗ xe.
4.5.2. Hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe
phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn động của hệ thống phanh chính phải là loại
từ 2 dòng trở lên.
4.5.3. Dầu phanh hoặc khí nén trong hệ
thống phanh không được rò rỉ. Các ống dẫn dầu hoặc khí phải được định vị chắc
chắn và không được rạn nứt.
4.5.4. Dẫn động cơ khí của phanh chính và
phanh đỗ xe phải linh hoạt, nhẹ nhàng và chắc chắn. Hành trình tự do phải phù
hợp với quy định của nhà sản xuất.
4.5.5. Hệ thống phanh chính phải có kết cấu
và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được phanh khi ngồi trên ghế lái mà
không rời hai tay khỏi vành tay lái;
4.5.6. Khi sử dụng, hệ thống phanh đỗ phải
có kỹ năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực tác động liên tục của
người lái;
4.5.7. Hệ thống phanh chính dẫn động khí
nén phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Bình chứa khí nén phải đủ số lượng
và đáp ứng các tiêu chuẩn về bình chịu áp lực;
- Các van đầy đủ, hoạt động bình
thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mức năng lượng (áp suất khí nén)
ban đầu trong bình chứa khí nén được quy định bởi nhà sản xuất. Nó phải đạt mức
để đạt được hiệu quả phanh đã quy định của hệ thống phanh chính;
+ Không nạp thêm cho bình chứa khí
nén trong quá trình thử. Ngoài ra phải cách ly bình chứa khí nén cho phanh
chính với bình chứa khí nén cho các thiết bị phụ trợ.
4.5.8. Hiệu quả phanh chính
4.5.8.1. Hiệu quả phanh chính khi thử trên
băng thử:
- Chế độ thử: ôtô không phải (có 01
lái xe)
- tổng lực phanh không nhỏ hơn 50%
trọng lượng ôtô không tải.
- Sai lệch lực phanh trên một trục
(giữa bánh bên phải và bên trái):
KSL = (PFlớn -
PFnhỏ).100%/PFlớn
KSL không được lớn hơn
25%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PFlớn: lực phanh lớn.
PFnhỏ: lực phanh nhỏ.
4.5.8.2. Hiệu quả phanh chính khi thử trên
đường:
4.5.8.2.1. Khi thử không tải
- Thử trên mặt đường phủ nhựa hoặc
đường bêtông bằng phẳng và khô, hệ số bám j
không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu quả phanh (được đánh giá bằng
một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh Sp hoặc gia tốc phanh lớn
nhất Jpmax) khi thử không tải được quy định trong Bảng 1.
- Khi phanh, xe không được lệch ra
ngoài hành lang phanh quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Hiệu quả phanh khi thử không
tải
Loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường phanh (m)
Gia tốc phanh lớn nhất (m/s2)
Hành lang phanh (m)
Xe con
50
£ 19
³ 6,2
2,5
Xe tải, xe khách có khối lượng
toàn bộ không quá 3,5 tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 21
³ 5,8
2,5
Các loại xe còn lại
30
£ 9
³ 5,4
3,0
4.5.8.2.2. Khi thử đầy tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu quả phanh (được đánh giá bằng
một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh Sp hoặc gia tốc phanh lớn
nhất Jpmax) khi thử đầy tải quy định tại Bảng 2
- Khi phanh, xe không được lệch ra
ngoài hành lang phanh quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Hiệu quả phanh khi thử đầy
tải
Loại xe
Vận tốc ban đầu khi phanh (km/h)
Quãng đường phanh (m)
Gia tốc phanh lớn nhất (m/s2)
Hành lang phanh (m)
Xe con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 20
³ 5,9
2,5
Xe tải, xe khách có khối lượng
toàn bộ không quá 3,5 tấn
50
£ 22
³ 5,4
2,5
Các loại xe còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 10
³ 5,0
3,0
4.5.9. Hiệu quả của phanh đỗ xe:
- Chế độ thử: xe không tải (có 01 lái xe);
- Hiệu quả của phanh đỗ xe được đánh giá bằng một trong hai
chỉ tiêu dưới đây:
+ Tổng lực phanh đỗ không nhỏ hơn 16% trong lượng xe kông
tải khi thử trên băng thử.
+ Xe phải dừng được trên đường dốc có độ dốc 20% khi thử
trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số j không nhỏ hơn 0,6.
4.6. Hệ thống treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2. Các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và
đảm bảo cân bằng xe.
4.6.3. Tần số dao động riêng của phần được treo của xe khách ở trạng thái đầy
tải được xác định theo tiêu chuẩn 22TCN 336-05 không lớn hơn 2,5 Hz
4.7. Hệ thống nhiên liệu
4.7.1. Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu xăng hoặc điêzen
4.7.1.1. Bộ phận lọc và thông khí của thùng nhiên liệu phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
- Không bị rò rỉ nhiên liệu;
- Vị trí lắp đặt cách miệng thoát khí thải của ống xả ít
nhất là 300mm và cách các công tắc điện, các giắc nối hở ít nhất là 200mm;
- Không được đặt bên trong khoang chở người và khoang chở
hàng hóa;
4.7.1.2. Vật liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải chịu được xăng dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2. Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
- Yêu cầu chung
+ Tất cả các bộ phận phải được định vị đúng và kẹp chặt chắc
chắn;
+ Không rò rỉ LPG;
+ Không được có bộ phận nào của hệ thống LPG nhô ra khỏi bề
mặt ngoài của xe trừ đầu nạp khí có thể được nhô ra không quá 10 mm;
+ Các bộ phận của hệ thống LPG phải cách ống xả hoặc nguồn
nhiệt tương tự từ 100mm trở lên trừ khi các bộ phận này được cách nhiệt thích
hợp;
- Yêu cầu đối với bình chứa LPG: Theo phụ lục 1, mục 1.1
4.7.3. Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu khí thiên nhiên nén (CNG)
- Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không rò rỉ CNG;
+ Không được có bộ phận nào của hệ thống CNG nhô ra khỏi bề
mặt ngoài của xe trừ đầy nạp khí có thể được nhô ra không quá 10mm;
+ Các bộ phận của hệ thống CNG phải cách ống xả hoặc nguồn
nhiệt tương tự từ 100m trở lên trừ khi các bộ phận này được cách nhiệt thích
hợp;
+ Tất cả các bộ phận của hệ thống CNG được lắp trong khoang
hành lý phải được bao kính bởi vỏ bọc kín khí;
+ Lỗ thoát của vỏ bọc khí phải thông với môi trường bên
ngoài xe không được hướng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống xả.
- Yêu cầu đối với bình chứa CNG: Theo Phụ lục 1, mục 1.2.
4.8. Hệ thống điện
4.8.1. Dây điện phải được bọc cách điện và được định vị với thân xe.
4.8.2. Các đầu nối và công tác điện phải được cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Khung và thân vỏ
4.9.1. Khung và thân vỏ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Khung và thân vỏ phải được lắp đặt chắc chắn, đảm bảo đủ
bền khi vận hành.
- Phần vỏ xe làm bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc
với ống xả.
4.9.2. Xe tải, xe chuyên dùng, xe kéo moóc và ôtô đầu kéo có khối lượng toàn bộ
từ 8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên thỏa mãn các điều kiện sau:
- Khoảng cách giữa điểm đầu của rào
chắn đến các bánh xe trước (hoặc các cơ cấu chuyên dùng như chân chống của xe
tải có lắp cẩu, cơ cấu điều khiển của xe bơm bê tông…) và khoảng cách giữa điểm
cuối của rào chắn đến các bánh xe sau không được lớn hơn 400mm.
- Khoảng cách từ cạnh thấp nhất của
rào chắn tới mặt đường không được lớn hơn 500mm.
- Cạnh phía trên của rào chắn không
được thấp hơn 700mm tính từ mặt đường. Nếu khoảng hở giữa thân xe và mặt đường
nhỏ hơn 700mm thì không cần lắp rào chắn.
4.9.3. Thân xe không được có gờ sắc cạnh
hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho người cùng tham gia giao thông. Yêu cầu này
có thể không áp dụng đối với mso loại xe chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nối, kéo phải được lắp đặt
chắc chắn. Cóc hãm và chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu
có) phải chắc chắn.
4.11. Khoang lái
4.11.1. Các thiết bị, đèn báo hiệu, đồng hồ
và công tắc điều khiển liệt kê dưới đây (nếu có) phải được lắp đặt trong phạm
vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe
cách đường tâm trục lái 500mm về hai phía và đảm bảo cho người lái có thể nhận
biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng.
- Công tắc khởi động, tắt động cơ;
- Các cơ cấu điều khiển hệ thống
phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp ga;
- Công tắc đèn chiếu sáng phía
trước, còi, đèn báo rẽ, gạt nước;
- Đồng hồ tốc độ, đèn báo hiệu tình
trạng làm việc của các đèn báo rẽ, đèn pha, hệ thống nhiên liệu, nước làm mát
động cơ, dầu bôi trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp ắc quy.
4.11.2. Cơ cấu lò xo hồi vị của bàn đạp ga, phanh,
ly hợp (nếu có) phải đảm bảo tự đưa các bàn đạp này trở về được vị trí ban đầu
khi người lái thôi tác dụng lực.
4.11.3. Phải có ký hiệu để nhận biết được dễ
dàng vị trí các tay số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí số trung gian được bố trí
giữa số tiến và số lùi;
- Trong trường hợp cần số được lắp
trên trục lái, chiều quay của cần số từ vị trí số trung gian đến vị trí các số
tiến pảhi theo chiều thuận của kim đồng hồ;
- Không khởi động được động cơ khi
cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi.
4.11.5. Việc bố trí chỗ ngồi trong khoang
lái (ca bin) phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Ghế lái phải thỏa mãn yêu cầu nêu
tại 4.12;
- Chiều rộng và chiều sâu đệm ngồi
của ghế khách phải thỏa mãn yêu cầu nêu tại 4.14.1;
- Nếu khoang lái có hai hàng ghế thì
khoảng trống giữa hàng ghế đầu tiên và hàng ghế thứ hai không nhỏ hơn 630mm
(Xem minh họa tại hình 3);
- Việc bố trí chỗ ngồi bên cạnh
người lái không được ảnh hưởng tới khả năng điều khiển xe của người lái;
- Trong mọi trường hợp, số người
ngồi trong ca bin xe tải không lớn hơn 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12.1. Ghế lái phải được lắp đặt sao cho
đảm bảo tầmnhìn của người lái để điều khiển xe.
4.12.2. Ghế lái phải có đủ không gian để
người lái vận hành các thiết bị điều khiển một cách dễ dàng. Độ lệch tâm giữa
ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng đến khả năng điều khiển xe của người
lái và không được lớn hơn 40mm. Kích thước chiều rộng và chiều sâu đệm ngồi
không nhỏ hơn 400mm.
4.12.3. Ghế lái của xe chở người phải điều
chỉnh được theo chiều dọc của xe, đệm tựa lưng phải điều chỉnh được độ nghiêng.
4.13. Khoang chở khách (khoang
khách)
4.13.1. Phải được thiết kế đảm bảo an toàn
khi vận hành.
4.13.2. Đối với khoang khách không có điều
hòa nhiệt độ, việc thông gió phải đảm bảo như sau:
- Khi xe chuyển động với vận tốc
30km/h, tại vị trí ngang đầu khách ngồi, vận tốc dòng khí không nhỏ hơn
3m/s;
- Các cửa thông gió phải điều chỉnh
được lưu lượng gió.
4.13.3. Lối đi dọc của xe khách trên 16 chỗ
ngồi phải có chiều rộng hữu ích không nhỏ hơn 300mm, chiều cao hữu ích không
nhỏ hơn 1700mm. Quy định này không được áp dụng với xe được lắp ghế gập nêu tại
mục 4.14.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.5. Trừ xe khách thành phố, các loại xe
khách khác không được bố trí chỗ đứng.
4.13.6. Đối với xe khách thành phố, khoảng
không gian dành cho khách đứng phải thỏa mãn tiêu chuẩn 22TCN 302-06. Bậc lên
xuống không được tính là không gian dành cho khách đứng.
4.14. Ghế khách
4.14.1. Chiều rộng đệm ngồi không nhỏ hơn
400mm, chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350mm tính cho một người. Đối với xe
khách trên 16 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái), khoảng trống giữa hai hàng
ghế (L) không nhỏ hơn 630mm; đối với ghế lắp quay mặt vào nhau (L0)
không nhỏ hơn 1250mm (xem hình 3).
4.14.2. Đối với xe chở trẻ em, chiều rộng và
chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 270mm tính cho một người. Khoảng trống giữa
hai hàng ghế (L) không nhỏ hơn 460mm.
4.14.3. Chiều cao từ mặt sàn (không áp dụng
cho các vị trí trên hốc lắp bánh xe, nắp che khoang động cơ) tới mặt đệm ngồi
ghế khách (H) của xe khách trong khoảng từ 380mm đến 500mm.
4.14.4. Các ghế gập có thể lắp đặt trên lối
đi dọc của xe khách đến 30 chỗ, trừ loại xe chở trẻ em. Đối với xe khách trên
30 chỗ, có thể lắp ghế gập dành cho hướng dẫn viên. Các kích thước về chiều
rộng, chiều sâu đệm ngồi của ghế gập không được nhỏ hơn 75% kích thước giới hạn
quy định tại 4.14.1.

Hình 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghế lái của xe con và xe khách từ 16
chỗ trở xuống phải được trang bị đệm tựa đầu.
4.16. Dây đai an toàn
Ghế lái và các ghế ở hàng trên cùng
của xe con phải được trang bị dây đai an toàn.
4.17. Cửa lên xuống
4.17.1. Yêu cầu về kích thước của lên xuống
của khách:
- Đối với các loại xe khách (không
kể xe chở trẻ em): quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Kích thước hữu ích nhỏ nhất
của cửa lên xuống
Loại xe
Kích thước hữu ích nhỏ nhất (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao
Xe khách từ 10 chỗ đến 16 chỗ (kể
cả chỗ của người lái)
650
1200
Xe khách trên 16 chỗ (kể cả chỗ
của người lái)
650
1650
Chú thích (1) Kích
thước này được giảm đi 100mm khi đo ở vị trí tay nắm cửa
- Đối với xe khách thành phố: theo
quy định tại tiêu chuẩn 22TCN 302-06.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.17.3. Chiều cao của bậc lên xuống thứ nhất
tính từ mặt đất của xe khách không vượt quá 500mm. Mặt bậc lên xuống phải tạo
nhám hoặc phủ vật liệu chống trượt. Bậc lên xuống của xe khách thành phố phải
thỏa mãn tiêu chuẩn 22TCN 302-06.
4.18. Cửa thoát khẩn cấp
Xe khách phải có đủ cửa thoát khẩn
cấp thỏa mãn các yêu cầu sau:
4.18.1. Yêu cầu về kích thước:
- Cửa thoát khẩn cấp nếu là loại
đóng mở được thì phải có kích thước nhỏ nhất là: rộng x cao = 550 x 1200mm;
- Cửa sổ có thể được sử dụng làm cửa
thoát khẩn cấp khi có diện tích không nhỏ hơn 0,4m2 và cho phép đặt
lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 500mm, rộng 700mm.
- Cửa sổ phía sau có thể được sử
dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi cho phép đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có
kích thước cao 350mm, rộng 1550mm với các góc của hình chữ nhật có thể được làm
tròn với bán kính không quá 250mm.
4.18.2. Số lượng cửa thoát khẩn cấp tối
thiểu được quy định như Bảng 4.
Bảng 4. Số lượng cửa thoát khẩn cấp
tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 ¸ 30
31 ¸ 45
46 ¸ 60
61 ¸ 75
76 ¸ 90
> 90
Số cửa thoát khẩn cấp tối thiểu (2)
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
Chú thích:
(1) Đối với xe hai tầng/xe nối toa số khách được hiểu là số
lượng khách, lái xe và nhân viên phục vụ tại mỗi tầng/mỗi toa
(2) Cửa lên xuống của khách không
được tính là cửa thoát khẩn cấp
4.18.3. Tại các cửa sổ sử dụng làm cửa thoát
khẩn cấp phải trang bị dụng cụ phá cửa và chỉ dẫn cần thiết.
4.19. Khoang chở hàng
4.19.1. Khoang chở hàng của xe phải có kết
cấu vững chắc đảm bảo an toàn cho hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19.3. Khoang chở hàng của xe chở chất độc
hại hoặc hàng hóa nguy hiểm phải được cách ly hoàn toàn với khoang lái.
4.19.4. Xe tải Van (xe tải thùng kín có
khoang chở hàng liền với cabin) phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Có tấm ngăn cách được lắp chắc
chắc giữa khoang người ngồi và khoang chở hàng. Trường hợp nếu khoang chở hàng
có cửa sổ thì phải có lưới hoặc chấn song để bảo vệ cửa sổ.
- Khoang chở hàng phải được bố trí
cửa dỡ hàng.
4.20. Kính chắn gió, kính cửa
Các kính chắc gió phía trước phải là
kính an toàn nhiều lớp. Kính cửa phải là kính an toàn. Riêng đối với cửa sổ là
cửa thoát khẩn cấp, kính cửa phải là kính an toàn vợ vụn.
4.21. Ống xả
4.21.1. Miệng thoát khí thải của ống xả
không được hướng về phía trước và không 9dược hướng về phía bên phải
4.21.2. Ống xả không được đặt ở vị trí có
thể gây cháy xe hoặc hàng hóa trên xe và gây cản trở hoạt động của hệ thống
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22.1. Xe phải trang trị các loại đèn chiếu
sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước gồm có đèn chiếu xa (đèn
pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt), đèn báo rẽ, đèn cảnh báo nguy hiểm, đèn vị
trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số sau;
4.22.3. Các đèn sau đây phải đượclắp thành
cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh (có ít nhất
02 đèn phanh lắp thành cặp). Các đèn tạo thành cặp phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
a) Được lắp vào xe đối xứng qua mặt
phẳng trung tuyến dọc xe;
b) Cùng màu;
c) Có đặc tính quang học như sau.
4.22.4. Vị trí lắp đặt các loại đèn được quy
định như bảng 5 dưới đây:
Bảng 5: Vị trí lắp đặt các loại đèn
Đơn vị kích thước: mm
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao tính từ mặt đỗ xe
Khoảng cách giữa 2 mép trong của
đèn đối xứng
Khoảng cách từ mép ngoài của đèn
đến mép ngoài của xe
tới mép dưới của đèn
tới mép trên của đèn
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
1
Đèn chiếu gần
³ 500
£ 1200 (1500)
³ 600 (400)
£ 400
2
Đèn báo rẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 1500 (2100)
³ 600 (400)
£ 400
3
Đèn vị trí
³ 350
£ 1500 (2100)
³ 600 (400)
£ 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn phanh
³ 350
£ 1500 (2100)
³ 600 (400)
-
5
Đèn lùi
³ 250
£ 1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6
Đèn soi biển số sau
Sao cho đèn chiếu sáng rõ biển số
sau
Chú thích:
- Giá trị trong ngoặc tại cột (4)
ứng với trường hợp hình dạng thân xe hoặc kết cấu xe không cho phép lắp đặt đèn
ở vị trí 1500mm hoặc thấp hơn.
- Giá trị trong ngoặc tại cột (5)
ứng với trường hợp xe có chiều rộng toàn bộ nhỏ hơn 1300mm.
4.22.5. Đèn phải phù hợp với yêu cầu quy
định trong Bảng 6.
4.22.6. Các yêu cầu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22.6.2. Đối với đèn chiếu sáng phía trước:
a) Khi bật công tắc đèn chiếu gần
thì tất cả các đèn chiếu xa phải tắt.
b) Phải có báo hiệu làm việc khi sử
dụng đèn chiếu xa.
6.22.6.3. Đèn lùi phải bật sáng khi cần số ở
vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đang ở vị trí mà động cơ có thể
hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều kiện trên không thỏa
mãn.
4.22.6.4. Đèn soi biển số phải sáng khi bật
đèn chiếu sáng phía trước; không thể tắt và bật được bằng công tắc riêng.
4.22.6.5. Đối với đèn phanh:
a) Đèn phanh phải bật sáng khi người
lái tác động vào hệ thống phanh chính.
b) Trong trường hợp dùng kết hợp với
đèn hậu, đèn phanh phải có cường độ sáng hơn rõ rệt so với đèn hậu.
4.22.6.6. Đối với đèn báo rẽ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thời gian từ khi bật công tắc đến
khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 1,5 giây.
4.22.6.7. Các đèn cảnh báo nguy hiểm phải nháy
đồng thời và cùng tần số. Đèn cảnh báo nguy hiểm có thể dùng kết hợp với đèn
báo rẽ.
Bảng 6: Màu, số lượng tối thiểu,
cường độ sáng và chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát của các loại đèn
TT
Tên đèn
Màu
Số lượng tối thiểu
Cường độ sáng hoặc chỉ tiêu kiểm
tra bằng quan sát
Cường độ sáng (cd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đèn chiếu sáng phía trước
Đèn chiếu xa
Trắng hoặc vàng nhạt
2
³ 12000
Chiều dài dải sáng ³
100m, chiều rộng 4m(1)
Đèn chiếu gần
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đèn báo rẽ trước
Vàng
2
80 ¸ 700
Trong điều kiện ánh sáng ban ngày
phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20m
3
Đèn báo rẽ sau
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 ¸ 400
4
Đèn phanh
Đỏ
2
20 ¸ 100
5
Đèn lùi
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 ¸ 600
6
Đèn vị trí trước (3)
Trắng hoặc vàng nhạt
2
2 ¸ 60
Trong điều kiện ánh sáng ban ngành
phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10m
7
Đèn vị trí sau (đèn hậu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1 ¸ 12
8
Đèn soi biển số sau
Trắng
1
2 ¸ 60
Chú thích:
(1) Đối với đèn chiếu xa khi kiểm tra
bằng thiết bị: Theo phương thẳng đứng chùm sáng không được hướng lên. Theo
phương ngang, chìm sáng của đèn bên trái không được lệch phải quá 2%, không
được lệch trái quá 1%; Chùm sáng của đèn bên phải không được lệch phải hoặc
trái quá 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đèn vị trí trước có thể được sử
dụng kết hợp với các đèn khác.
4.2.3. Tấm phản quang
4.23.1. Xe phải được trang bị tấm phảng
quang ở phía sau.
4.23.2. Hình dạng mặt phảng quang không được
là hình tam giác
4.23.3. Ánh sáng phản chiếu của tấm phản
quang phải được nhìn thấy rõ ràng vào ban đêm trừ khoảng cách 100m phía sau xe
khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của xe khác.
4.23.4. Màu tấm phản quang là màu đỏ.
4.24.4. Gương chiếu hậu
4.24.1. Xe phải được trang bị gương chiếu
hậu cho phép người lái có thể nhận biết rõ ràng điều kiện giao thông về phía
sau và hai bên xe.
4.24.2. Gương chiếu hậu lắp ngoài phải có vị
trí sao cho người lái dễ dàng nhìn thấy được qua cửa sổ bên hoặc qua phần diện
tích được quét của gạt nước trên kính chắn gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.25. Hệ thống gạt nước
Xe phải được trang bị hệ thống gạt
nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió phía trước và phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phải có từ hai tần số gạt trở lên;
- Một tần số gạt có giá trị không
nhỏ hơn 45 lần/phút;
- Một tần số gạt có giá trị nằm
trong khoảng từ 10 đến 55 lần/phút;
- Chênh lệch giữa tần số gạt cao
nhất với một trong những tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15 lần/phút.
4.26. Còi điện
4.26.1. Còi phải có âm thanh liên tục với âm
lượng ổn định.
4.2.6.2. Âm lượng còi (khi đo ở khoảng cách
2m tính từ đầu xe, chiều cao đặt micro là 1,2m) không nhỏ hơn 90 dB(A), không
lớn hơn 115 dB(A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.27.1. Xe phải được trang bị đồng hồ tốc
độ.
4.27.2. Đơn vị đo tốc độ trên đồng hồ là
km/h.
4.27.3. Sai số cho phép của đồng hồ tốc độ
phải nằm trong giới hạn từ -10% đến +20% ở tốc độ 40 km/h.
4.28. Bình chữa cháy
Các loại xe dưới đây phải được trang
bị bình chữa cháy:
- Xe chở hàng dễ cháy nổ;
- Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên.
5. Quy định
về bảo vệ môi trường
5.1. Giới hạn lớn nhất cho phép của khí
thải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cacbonmonoxit CO (% thể tích): £ 3,0;
- Hydrocacbon HC (ppm thể tích): £ đối với động cơ 4 kỳ, £ 7800 đối với động cơ 2 kỳ, £
3300 đối với động cơ đặt biệt.
5.1.2. Đối với xe lắp động cơ cháy do nén,
độ khói £ 60% HSU
5.1.3. Đối với việc áp dụng tiêu chuẩn Việt
Nam tương đương mức Euro 2: Theo quy định hiện hành.
5.2. Mức ồn tối đa cho phép đối với xe
phát ra khi đỗ phải thỏa mãn tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6436:1998.
Phụ lục 1 :
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI BÌNH CHỨA LPG HOẶC CNG
1.1. Đối với bình chứa LPG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2. Việc lắp đặt bình chức phải phù hợp
với các yêu cầu sau:
- Bình chứa phải lắp đặt chắc chắn
vào thân xe, không được lắp trong khoang khách và khoang động cơ, bảo đảm an
toàn khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý.
- Không được có tiếp xúc giữa kim
loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của bình chứa.
- Trong trường hợp bình chứa và ống
dẫn nhiên liệu được đặt ở vị trí có thể chịu ảnh hưởng của nhiệt từ ống xả, bầu
giảm âm thì nó phải được bảo vệ bằng các vật liệu cách nhiệt thích hợp.
- Cửa thông hơi của vỏ bọc kín khí
của bình chứa tại nơi thoát ra khỏi xe phải hướng xuống dưới nhưng không được
hướng luồng khí thông hơi vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống xả.
1.2. Đối với bình chứa CNG
1.2.1. Bình chứa phải là bình đã được cấp
chứng nhận phù hợp với tính chất về bình chứa CNG;
1.2.2. Việc lắp đặt bình chứa phải phù hợp
với các yêu cầu sau:
- Bình chứa phải lắp đặt chắc chắn
trên xe và không được lắp trong khoang động cơ, bảo đảm an toàn khi chịu các
tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 2:
YÂU CẦU
ĐỐI VỚI LẮP ĐẶT GƯƠNG CHIẾU HẬU
2.1. Yêu cầu chung
Xe phải được lắp ít nhất 02 gương
loại II (gương lắp ngoài chính), mỗi gương lắp ở một bên xe. Ngoài ra có thể
lắp thêm gương loại IV (gương lắp ngoài góc nhìn rộng) với số lượng gương tùy
ý; riêng loại xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 7,5 tấn có thể lắp thêm
loại V (gương lắp ngoài nhìn gần) với số lượng gương tùy ý.
Tất cả các gương chiếu hậu phải điều
chỉnh được.
2.2. Yêu cầu về vị trí lắp gương
2.2.1. Gương phải được lắp ở vị trí
sao cho khi ngồi ở chỗ lái xe bình thường, người lái phải nhìn rõ ràng đường
hai bên về phía sau xe;
2.2.2. Gương phải được nhìn thấy qua
cửa sổ bên cạnh hoặc qua phần được quét trên kính chắn gió bởi gạt mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Đối với gương loại V: không
có bộ phận nào của gương hoặc vỏ bảo vệ có chiều cao so với mặt đỗ xe nhỏ hơn
2m khi xe đầy tải.
2.3. Yêu cầu về tầm nhìn đối với
gương loại II
2.3.1. Gương lắp ngoài bên trái xe
phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít
nhất 2,5m kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái xe trở ra phía giữa đường và
cách mắt người lái về phía sau xe 10m;
2.3.2. Gương lắp ngoài bên phải xe
phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít
nhất:
- Đối với xe con và xe tải (loại có
trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn): 4m tính từ mặt phẳng song song với
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải của xe và
cách điểm quan sát của người lái 20m về phía sau (xem hình 2-1).
- Đối với các loại xe khách: 3,5m
tính từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và đi qua điểm
ngoài cùng ở bên phải của xe và cách điểm quan sát của người lái 30m về phía
sau. Ngoài ra, người lái cũng phải nhìn thấy phần đường rộng từ 0,75m trở lên
kéo dài từ điểm cách mặt phẳng đứng khi qua mắt người lái 4m về phía sau (xem
hình 2-2).
TẦM NHÌN CỦA NGƯỜI LÁI QUA GƯƠNG
CHIẾU HẬU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.1: Đối với gương chiếu hậu
của xe con và xe tải
(loại có khối lượng toàn bộ nhỏ hơn
2 tấn)

Hình 2-2: Đối với gương của các loại
xe khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66