Sản lượng xe cùng kiểu loại lắp ráp trong
năm (xe/ năm)
|
Không lớn hơn 10000
|
Lớn hơn 10000
|
2
|
3
|
- Số lượng xe được sử dụng để lấy mẫu ngẫu
nhiên (cơ số lấy mẫu) phụ thuộc vào sản lượng xe cùng kiểu loại hàng tháng và được
quy định trong bảng 2.
Bảng 2. Số lượng xe
được sử dụng để lấy mẫu ngẫu nhiên
Sản lượng xe cùng kiểu loại (P) (xe/
tháng)
Số lượng mẫu (xe)
Số lượng xe được sử dụng để lấy mẫu
P ≥ 300
2
≥ 40
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 > P ≥ 30
2
≥ 30
3
P < 30
2
P
3
6. Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường thử loại 1:
+ Chất lượng mặt đường phải đạt tiêu chuẩn
của đường ô tô từ cấp 3 trở lên theo TCVN 4054-98;
+ Đối với đường có độ dốc: độ dốc dọc trung
bình không nhỏ hơn 5%;
- Đường thử loại 2:
Chất lượng mặt đường phải đạt tiêu chuẩn của
đường ô tô từ cấp 4 trở lên theo TCVN 4054-98;
6.2. Điều kiện xe: xe thử được chuẩn bị theo
quy định tại mục 3.1.4 của TCVN 5929:2001 và theo TCVN 6011:1995.
7. Thử độ tin cậy
7.1. Các bước thử
Việc thử độ tin cậy được thực hiện theo 5 bước
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra kích thước toàn bộ (Chiều dài x
Chiều rộng x Chiều cao), khoảng cách trục bánh
trước và bánh sau, khoảng sáng gầm xe, bán
kính quay vòng và khối lượng bản thân;
- Riêng đối với xe ba bánh phải kiểm tra thêm
chiều rộng cơ sở, độ chụm hai bánh sau;
Điều kiện kiểm tra quy định tại mục 5, TCVN
6921:2001. Các bước tiếp theo chỉ được thực hiện khi kết quả kiểm tra phù hợp
với đăng ký của nhà sản xuất.
7.1.2. Bước 2: Chạy rà và chạy kiểm tra tình
trạng kỹ thuật chung của xe
- Điều kiện đường thử:
Đường thử loại 1, địa hình đồng bằng với
quãng đường thử là 1000 km.
- Trình tự và nội dung kiểm tra như sau:
+ Kiểm tra độ chính xác của đồng hồ đo vận
tốc. Sai số của đồng hồ đo vận tốc phải theo quy định của TCVN 5929:2001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Bước 3: Tiến hành bảo dưỡng xe và chạy
thử lại xe.
- Bảo dưỡng xe theo hướng dẫn sử dụng của nhà
sản xuất sau khi thực hiện bước 2.
- Tiến hành chạy thử lại xe. Đường chạy thử
là đường loại 1, địa hình đồng bằng; quãng đường thử là 50 km.
- Trong quá trình chạy xe phải tiến hành theo
dõi và phát hiện các sự cố. Việc phân tích, xử lý các sự cố xẩy ra được thực
hiện theo quy định tại 7.2.
7.1.4. Bước 4: Kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật
chính
7.1.4.1. Kiểm tra hiệu quả phanh
Kiểm tra hiệu quả phanh trên băng thử theo
mục 3.4.3.2, TCVN 5929:2001.
7.1.4.2. Kiểm tra tiêu hao nhiên liệu
- Phương pháp đo: Theo TCVN 6440:1998.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.3. Kiểm tra khả năng tăng tốc
(1) Phương pháp kiểm tra:
- Điều kiện thử:
+ Đường thử: thẳng, bằng phẳng, có đoạn đường
đo gia tốc dài 200 m (nếu cần thiết có thể dài 400 m). Trên đoạn đường đo gia
tốc, đánh dấu ở các điểm cách điểm bắt đầu của nó 50 m, 100 m và 200 m (và 400
m nếu cần). Tốc độ gió không quá 3 m/s.
+ Tải trọng thử: Nếu không có yêu cầu đặc
biệt thì tải trọng thử bằng 75 kg đối với xe hai bánh, 225 kg đối với xe ba
bánh. Tải trọng thử thường được tính theo khối lượng của người lái đối với xe
hai bánh, bằng khối lượng của người lái và hai người cùng đi đối với xe ba
bánh. Nếu khối lượng của người lái và người cùng đi nhỏ hơn tải trọng thử nêu
trên thì cho phép chất thêm tải để đạt được giá trị quy định.
- Chạy thử: Cho xe xuất phát với số 1 tại
điểm cách điểm đầu của đoạn đường đo 0,5 m . Sau đó cho xe tăng tốc liên tục
trên đoạn đường đo, trong quá trình tăng tốc việc sang số được thực hiện bình
thường. Đo các khoảng thời gian xe chạy từ điểm bắt đầu đến các điểm đã được
đánh dấu nêu trên.
- Gia tốc a được tính theo công thức sau đây:
s - Quãng đường từ điểm bắt đầu đoạn đường đo
đến mỗi điểm được đánh dấu (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Yêu cầu:
Kết quả kiểm tra tại các điểm đo nêu trên
(thời gian hoặc gia tốc) phải phù hợp với đăng ký của nhà sản xuất.
7.1.4.4. Kiểm tra vận tốc lớn nhất
- Phương pháp đo: Theo TCVN 6010 - 1995 đối
với xe máy và TCVN 6011 - 1995 đối với mô tô.
- Yêu cầu: Vận tốc lớn nhất phải phù hợp với
đăng ký của nhà sản xuất.
7.1.4.5. Kiểm tra khả năng vượt dốc lớn nhất
(1) Phương pháp kiểm tra:
- Điều kiện thử:
+ Dốc thử phải thẳng, mặt dốc bằng phẳng,
khô, sạch và làm bằng bê tông. Độ dốc của đường thử phải đồng đều, bằng hoặc
xấp xỉ độ dốc lớn nhất mà xe thử vượt được theo đăng ký của nhà sản xuất. Chiều
dài đường dốc thử không nhỏ hơn 30 m, trước dốc thử phải có một đọan đường
thẳng nằm ngang có chiều dài không nhỏ hơn 10 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tải trọng thử: Tải trọng thử bằng khối lượng
xe tương ứng với khả năng vượt dốc lớn nhất do nhà sản xuất đăng ký trừ đi khối
lượng bản thân xe. Tải trọng thử thường được tính theo khối lượng của lái xe và
người cùng đi. Nếu khối lượng của người lái và người cùng đi nhỏ hơn tải trọng
thử nêu trên thì cho phép chất thêm tải để đạt được giá trị quy định.
- Chạy thử:
+ Đo góc của dốc thử;
+ Tại điểm bắt đầu đoạn đường tiếp cận xe thử
được chạy với số 1. Chọn vận tốc ban đầu thích hợp cho việc vượt dốc (hoặc xấp
xỉ vận tốc tương ứng với khả năng vượt dốc lớn nhất theo tính toán). Cho xe
chạy qua đoạn đường đo. Đo các khoảng thời gian xe chạy t1 và t2 (tính bằng
giây) từ điểm bắt đầu của đoạn đường đo đến các điểm đánh dấu 10 m và 20 m nêu
trên. Khi lên dốc không được phép thay đổi số; ly hợp phải đóng hoàn toàn.
Xe được coi là vượt được dốc thử nêu trên khi
điều kiện sau được thỏa mãn:
t1 ≥ t2
- t1
Hình 1. Dốc thử khả
năng vượt dốc lớn nhất
Có một trong hai trường hợp xảy ra như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho xe vượt dốc thứ hai có độ dốc lớn hơn dốc
thử đầu tiên để đánh giá khả năng vượt dốc lớn nhất. Nếu không có dốc thứ hai
này có thể vẫn thử trên dốc đầu tiên nhưng với số cao hơn số 1 hoặc bằng cách
tăng tải trọng thử. Tiến hành thử như trên. Nếu xe không vượt được dốc thứ hai
phải thử xe trên một dốc có độ dốc nhỏ hơn dốc thứ hai đó hoặc phải giảm tải
trọng thử và tiếp tục thử.
(b) Trường hợp 2, xe không vượt được dốc thử
đầu tiên (t1 < t2 - t1 )
Phải giảm tải trọng thử để tiếp tục thử từ
đầu.
- Tính khả năng vượt dốc lớn nhất (ố) theo
công thức sau:
m1 - Khối lượng thực tế của xe thử (kg);
m - Khối lượng của xe thử tương ứng với khả
năng vượt dốc lớn nhất do nhà
sản xuất đăng ký (có thể là khối lượng toàn
bộ hoặc khối lượng khác);
i1 - Tỉ số truyền tương ứng với số
thấp nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc của dốc thử
(o).
- Khả năng vượt dốc
lớn nhất của xe (o).
(2) Yêu cầu:
Khả năng vượt dốc lớn nhất của xe (ố) phải
phù hợp với đăng ký của nhà sản xuất.
7.1.4.6. Kiểm tra độ ồn
- Phương pháp đo: Theo TCVN 6435:1998
- Yêu cầu: Theo TCVN 6436:1998
7.1.4.7. Kiểm tra khí thải
- Phương pháp đo: Theo TCVN 6438:2001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.8. Kiểm tra tính năng khởi động
- Khởi động xe theo quy định trong hướng dẫn
sử dụng của nhà sản xuất.
- Yêu cầu:
+ ở nhiệt độ môi trường bình thường phải khởi
động động cơ dễ dàng;
+ Phải khởi động được động cơ với số lần khởi
động không quá 3 lần và thời gian mỗi lần khởi động không quá 15 s.
7.1.4.9. Lấy mẫu kiểm tra lại
Sau khi kiểm tra lần đầu các chỉ tiêu kỹ
thuật chính nêu trên, nếu xe mẫu không đạt yêu cầu thì cho phép lấy xe mẫu thêm
một lần nữa để kiểm tra lại chỉ tiêu không đạt. Số lượng xe mẫu để kiểm tra lại
phải bằng 3 lần số lượng xe mẫu không đạt yêu cầu. Số lượng xe dùng để lấy mẫu
vẫn theo quy định trong bảng 2.
Việc kiểm tra lại nêu trên không được áp dụng
cho các trường hợp sau:
a. Một xe không đạt yêu cầu của hai chỉ tiêu
trong số ba chỉ tiêu về hiệu quả phanh, độ ồn, khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.10. Yêu cầu chung đối với các chỉ tiêu
kỹ thuật được kiểm tra
Các xe mẫu phải đạt tất cả các yêu cầu nêu
trên đối với các chỉ tiêu kỹ thuật được kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra
không được xảy ra bất cứ sự cố nào.
7.1.5. Bước 5: Thử xe chạy đường dài
7.1.5.1. Đường thử
- Loại đường thử và chiều dài của mỗi loại đường
được quy định trong bảng 3.
Bảng 3. Loại và chiều
dài đường thử
Đơn vị đo: km
Loại đường thử
Mô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1, đường đồng bằng
2000
3000
Loại 1, đường có độ dốc
1500
-
Loại 2
1500
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tô phải chạy thử ban đêm 900 km. Xe máy
chạy thử ban ngày và bật đèn chiếu sáng phía trước hoặc chạy thử ban đêm 900
km.
7.1.5.2. Phương pháp thử
Việc chạy thử xe phải tuân theo các quy định
về an toàn giao thông đường bộ hiện hành. Cho phép xe chạy với vận tốc lớn nhất
theo tài liệu hướng dẫn sử dụng xe. Trong quá trình chạy thử, không được cho xe
chạy theo quán tính bằng cách cắt ly hợp hoặc để số truyền ở vị trí trung gian
(số 0).
7.1.5.3. Nội dung thử
Trong quá trình xe chạy thử phải tiến hành
kiểm tra, bảo dưỡng xe theo quy định trong tài liệu hướng dẫn sử dụng xe, tiến
hành theo dõi và phát hiện các sự cố. Việc phân tích, khắc phục các sự cố xẩy
ra được thực hiện theo quy định tại 7.2.
7.2. Phân tích và khắc phục sự cố
Việc phân tích, khắc phục sự cố được thực
hiện như sau:
7.2.1. Khi xảy ra sự cố phải tiến hành phân
tích, xác định nguyên nhân và khắc phục sự cố bằng các biện pháp sửa chữa phù
hợp. Tiếp tục chạy thử sau khi đã khắc phục sự cố.
7.2.2. Khi xảy ra đồng thời các sự cố có liên
quan đến nhau phải lấy sự cố nghiêm trọng nhất làm đại diện để ghi lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Không được tiếp tục chạy thử xe nếu
xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
- Kết cấu các bộ phận của xe không đảm bảo xe
chạy an toàn
- Xảy ra sự cố nguy hiểm, sự cố lớn hoặc xảy
ra nhiều sự cố đến mức xe không tiếp tục chạy thử được
7.3. Ghi kết quả thử độ tin cậy
7.3.1. Ghi kết quả kiểm tra kích thước và
khối lượng theo bảng A1, phụ lục A.
7.3.2. Ghi kết quả kiểm tra các chỉ tiêu
chính theo bảng A2, phụ lục A.
7.3.3. Phân loại sự cố theo 3.3. và ghi sự cố
theo bảng A3, phụ lục A
7.3.4. Phân loại sự cố theo 3.3. và ghi tổng
hợp sự cố theo bảng A4, phụ lục A
7.4. Yêu cầu đánh giá độ tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không xẩy ra sự cố nguy hiểm và sự cố lớn
nào trong tất cả các bước kiểm tra;
- Thoả mãn yêu cầu nêu tại 7.1.4.10 và những
yêu cầu sau:
+ Bánh xe: Theo 3.3.1, TCVN 5929:2001;
+ Vành bánh xe: Theo 4.1, 4.3.1, 22 TCN 293 :
02;
+ Lốp xe: Không có hiện tượng hư hỏng đáng kể
như nứt vỡ, phồng rộp, mòn tới lớp sợi mành...;
+ Hệ thống lái:
++ Theo 3.14, TCVN 5929:2001;
++ Phải bảo đảm chắc chắn để xe hoạt động an
toàn;
+ Hệ thống phanh: Tình trạng lắp đặt của hệ
thống phanh vẫn phải chắc chắn để bảo đảm xe hoạt động an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khung xe: Khung xe phải bảo đảm đủ cứng
vững, không bị vặn xoắn trong quá trình hoạt động của xe, không có vết nứt,
không mọt gỉ, các mối hàn không bị bong nứt, các mối ghép bu lông không lỏng.
7.4.2. Kiểu loại xe được đánh giá là đạt yêu
cầu về độ tin cậy nếu tất cả các xe mẫu sau khi thử đều
đạt yêu cầu nêu tại 7.4.1 trên
Phụ
lục A
BẢNG
GHI KẾT QUẢ ĐỘ TIN CẬY
Bảng A1. Kết quả kiểm
tra kích thước và khối lượng
TT
Hạng mục kiểm tra
Xe mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
1
Kích thước toàn bộ (mm)
Dài
Rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
2
Khoảng cách trục bánh trước và bánh sau(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Chiều rộng cơ sở (xe ba bánh)(mm)
4
Khoảng sáng gầm xe(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bán kính quay vòng(mm)
6
Khối lượng bản thân(kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A2. Kết quả kiểm
tra các chỉ tiêu kỹ thuật chính
TT
Hạng mục kiểm tra
Xe mẫu
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả phanh(%)
2
Tiêu hao nhiên liệu (l/100 km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tăng tốc (s) trên đoạn đuờng:
+ 50 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 100 m
+ 200 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 400 m
Hoặc gia tốc tại điểm đo (m/s2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 50 m
+ 100 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 200 m
+ 400 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc lớn nhất(km/h)
5
Khả năng vượt dốc lớn nhất (o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ồn lớn nhất: dB (A)
7
Nồng độ khí thải
CO (% thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC (ppm thể tích)
8
Thời gian khởi động (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A3. Ghi sự cố
khi thử độ tin cậy
Kiểu
loại xe: Mã số khung:
Kiểu
động cơ: Số biên bản thử:
Người
thử: Người lái:
TT
Quãng đường chạy
đến khi xẩy ra sự cố (km)
Tên phụ tùng thay
thế
Giải thích sự cố
Loại sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp xử lý sự
cố
Thời gian xử lý sự
cố (phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A4. Tổng hợp sự
cố khi thử độ tin cậy
Phân tích sự cố
Xe mẫu
Giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
Loại sự cố
1
Số lần xảy ra sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Số lần xảy ra sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường chạy được đến khi xảy ra sự cố
đầu tiên:(km)
3
Số lần xảy ra sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường chạy được đến khi xảy ra sự cố
đầu tiên:(km)
4
Số lần xảy ra sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường chạy được đến khi xảy ra sự cố
đầu tiên:(km)
Quãng đường chạy được đến khi kết thúc thử
:(km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc trung bình của xe :(km/h)
Thời gian xử lý sự cố:(phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng sự cố loại 1 đến loại 3
Quãng đường chạy được đến khi xảy ra sự cố
đầu tiên:(km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường trung bình xảy ra sự cố:(km)